Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 963/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 02 tháng 6 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG, NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ DỰ ÁN: QUY HOẠCH CẤP NƯỚC SẠCH NÔNG THÔN TỈNH QUẢNG NGÃI ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ về việc sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch; Nghị định 124/2011/NĐ-CP , ngày 28/12/2011 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 117/2007/NĐ-CP , ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;
Căn cứ Quyết định số 104/2000/QĐ-TTg ngày 25/8/2000 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược quốc gia về cấp nước sinh hoạt và vệ sinh nông thôn đến năm 2020;
Căn cứ Thông tư số 01/2012/TT-BKHĐT ngày 09/02/2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn xác định mức chi phí cho việc lập, thẩm định và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Quyết định số 400/QĐ-UBND ngày 15/12/2015 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc giao dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn và chi ngân sách địa phương năm 2016;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ Trình số 1219/TTr-SNNPTNT ngày 27/5/2016 về việc đề nghị phê duyệt đề cương, nhiệm vụ và dự toán kinh phí dự án Quy hoạch cấp nước sạch nông thôn tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020, định hướng đến năm 2030; Sở Tài chính tại Công văn số 1047/STC-TCHCSN ngày 06/5/2016 và Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 516/SKHĐT-KTN ngày 17/5/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đề cương, nhiệm vụ và dự toán kinh phí dự án Quy hoạch cấp nước sạch nông thôn tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020, định hướng đến năm 2030, với các nội dung chính như sau:
1. Tên dự án: Quy hoạch cấp nước sạch nông thôn tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.
2. Cấp quyết định đầu tư: UBND tỉnh Quảng Ngãi.
3. Chủ đầu tư: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Ngãi.
4. Cơ quan quản lý và thực hiện dự án: Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Quảng Ngãi.
5. Thời gian thực hiện: Năm 2016-2017.
6. Mục tiêu, yêu cầu và các vấn đề chính cần giải quyết của dự án quy hoạch
a) Mục tiêu chung:
- Nâng cao chất lượng dịch vụ cấp nước cho người dân nông thôn, góp phần đảm bảo sức khỏe cho người dân nông thôn trên địa bàn tỉnh.
- Quy hoạch định hướng cho việc khai thác, sử dụng hợp lý và bền vững nguồn Tài nguyên nước, góp phần bảo vệ môi trường ở khu vực nông thôn.
- Quy hoạch là cơ sở khoa học và thực tế cho công tác lập kế hoạch dài hạn, trung hạn và hàng năm về hoạt động cung cấp nước sạch nông thôn trong Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
- Cung cấp cơ sở cho công tác chuẩn bị các Dự án đầu tư xây dựng mới, cải tạo nâng cấp các công trình cấp nước sạch nông thôn hiện có trên địa bàn tỉnh, huy động các nguồn lực, bao gồm cả xã hội hóa, hợp tác công - tư; theo giai đoạn 2016-2020, 2020-2025 tầm nhìn đến năm 2030 trong điều kiện biến đổi khí hậu, đáp ứng được các mục tiêu chiến lược quốc gia về Nước sạch nông thôn đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030.
- Cung cấp công cụ cho công tác chỉ đạo, quản lý và tổ chức thực hiện các hoạt động về cấp nước sạch nông thôn trong Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới của tỉnh.
b) Mục tiêu cụ thể:
b1) Đến năm 2020:
- 95% dân số nông thôn được sử dụng nước hợp vệ sinh, trong đó có 50% sử dụng nước sạch đạt Quy chuẩn Việt Nam 02:2009/BYT của Bộ Y tế. (Theo Nghị quyết số 01-NQ/ĐH ngày 23/10/2015 của Đại hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh Quảng Ngãi lần thứ XIX.)
- Tiêu chuẩn cấp nước từ 80 - 100 lít/người/ngày
b2) Đến năm 2030:
- 100% dân số nông thôn được sử dụng nước sạch đạt Quy chuẩn Việt Nam 02:2009/BYT của Bộ Y tế.
- Tiêu chuẩn cấp nước từ 80 - 100 lít/người/ngày
c) Yêu cầu và các vấn đề chính cần giải quyết của dự án quy hoạch:
- Đánh giá thực trạng các công trình cấp nước sạch nông thôn hiện có trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
- Điều tra, khảo sát, đánh giá trữ lượng, chất lượng các nguồn nước mặt, nước dưới đất và dự báo khả năng khai thác các nguồn nước phục vụ cấp nước sạch cho khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh theo từng giai đoạn quy hoạch.
- Đề xuất các giải pháp khai thác các nguồn nước, bổ sung nguồn nước, nâng cao năng lực khai thác các công trình cấp nước hiện có ở địa bàn nông thôn toàn tỉnh.
- Đề xuất các giải pháp và lộ trình đầu tư xây dựng mới, sửa chữa nâng cấp công trình cấp nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh theo các giai đoạn 2016-2020, 2020-2025, đưa ra các dự án ưu tiên phù hợp với quy hoạch nông thôn mới của tỉnh (Theo Nghị quyết số 01-NQ/ĐH ngày 23/10/2015 của Đại hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh Quảng Ngãi lần thứ XIX, Quyết định số 238/QĐ-UBND ngày 25/11/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc phê duyệt Đề án phát triển nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030). Đồng thời, chú ý đến điều kiện biến đổi khí hậu, nước biển dâng như hiện nay trong từng giai đoạn quy hoạch.
- Dự báo các tác động của biến đổi khí hậu đến các nguồn nước ở khu vực nông thôn của tỉnh theo các kịch bản biến đổi khí hậu được Bộ Tài nguyên và Môi trường công bố đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
- Đưa ra các giải pháp quản lý, khai thác, sử dụng bền vững, ổn định và bảo vệ nguồn Tài nguyên nước; không ngừng nâng cao chất lượng dịch vụ cấp nước, đảm bảo an toàn cấp nước. Từng bước hiện đại hoá hệ thống sản xuất, quản lý và kinh doanh nước sạch trên địa bàn tỉnh. Cải thiện điều kiện cơ sở hạ tầng kỹ thuật, tạo điều kiện để phát triển kinh tế - xã hội và nâng cao điều kiện sống của người dân nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
- Lựa chọn nguồn nước, địa điểm xây dựng các nhà máy cấp nước sạch có quy mô lớn. Khai thác có hiệu quả các nguồn nước đồng thời bảo vệ Tài nguyên nước mặt, nước dưới đất.
7. Phạm vi, thời kỳ lập quy hoạch
- Phạm vi quy hoạch: Trên địa bàn nông thôn tỉnh Quảng Ngãi gồm các huyện sau: Các huyện đồng bằng gồm Bình Sơn, Đức Phổ, Mộ Đức, Sơn Tịnh, Tư Nghĩa, Nghĩa Hành; các huyện miền núi gồm: Ba Tơ, Minh Long, Sơn Hà, Sơn Tây, Tây Trà, Trà Bồng và huyện đảo Lý Sơn.
- Thời kỳ lập quy hoạch: Đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
8. Nhiệm vụ của dự án quy hoạch
Nâng cao hiệu quả khai thác các công trình cấp nước sạch nông thôn, sử dụng Tài nguyên nước và bảo vệ môi trường ở khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi. Quy hoạch này là cơ sở định hướng cho việc đầu tư, xây dựng các công trình cấp nước sạch nông thôn có hiệu quả, ngăn ngừa những ảnh hưởng xấu đến nguồn nước và môi trường. Đồng thời, làm cơ sở khoa học phục vụ trực tiếp cho quá trình thực hiện Chương trình Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn đến năm 2020 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 104/QĐ/TTg ngày 25/8/2000.
Đánh giá thực trạng cấp nước sạch nông thôn tỉnh Quảng Ngãi.
Quy hoạch cấp nước sạch nông thôn tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.
Đề ra giải pháp thực hiện quy hoạch cấp nước sạch nông thôn đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
Tổ chức thực hiện quy hoạch tổng thể cấp nước sạch nông thôn đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.
9. Sản phẩm quy hoạch
- Thuyết minh dự án: Quy hoạch cấp nước sạch nông thôn tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 (thuyết minh tổng hợp, thuyết minh tóm tắt, bảng biểu thống kê, các phụ lục tính toán....) (12 bộ)
+ Báo cáo tổng hợp (12 bộ).
+ Báo cáo tóm tắt (12 bộ).
- Thành phần bản vẽ:
+ Bản đồ hiện trạng cấp nước nông thôn tỉnh, tỷ lệ 1/100.000: 12 bộ.
+ Bản đồ nhu cầu sử dụng nước nông thôn tỉnh, tỷ lệ 1/100.000: 12 bộ.
+ Bản đồ nguồn nước dưới đất nông thôn tỉnh, tỷ lệ 1/100.000: 12 bộ.
+ Bản đồ nguồn nước mặt nông thôn tỉnh, tỷ lệ 1/100.000: 12 bộ.
+ Bản đồ quy hoạch cấp nước nông thôn tỉnh, tỷ lệ 1/100.000: 12 bộ.
+ Bản đồ vị trí và mối liên hệ vùng trên địa bàn nông thôn tỉnh Quảng Ngãi tỷ lệ: 1/100.000: 12 bộ.
+ Bản đồ quy hoạch sử dụng các nguồn nước mặt, nước dưới đất và khả năng khai thác nguồn nước theo từng giai đoạn quy hoạch trên địa bàn nông thôn tỉnh Quảng Ngãi tỷ lệ: 1/100.000: 12 bộ.
Kèm theo 03 đĩa CD ghi lại toàn bộ sản phẩm giao nộp
10. Kinh phí và nguồn vốn thực hiện
a) Kinh phí thực hiện: 618.315.000 đồng
(Bằng chữ: Sáu trăm mười tám triệu, ba trăm mười lăm ngàn đồng chẵn)
b) Nguồn vốn: Từ nguồn kinh phí trong dự toán giao đầu năm tại Quyết định số 400/QĐ-UBND ngày 15/12/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc giao dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn và chi ngân sách địa phương năm 2016; phần còn thiếu bố trí trong năm 2017 cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để thực hiện.
Điều 2. Căn cứ Điều 1 của Quyết định này, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
a) Chỉ đạo Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh phối hợp với các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố tiến hành lập Quy hoạch cấp nước sạch nông thôn tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước và nội dung phê duyệt tại Quyết định này.
b) Chuẩn xác phần kinh phí còn thiếu và thống nhất với Sở Tài chính để tham mưu UBND tỉnh bố trí trong dự toán năm 2017 cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để triển khai thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Y tế, Giáo dục và Đào tạo; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi, Thủ trưởng các cơ quan liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Giám đốc Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Quảng Ngãi chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 204/2015/NQ-HĐND Quy định phân cấp thẩm quyền điều chuyển, cho thuê quyền khai thác, chuyển nhượng và thanh lý công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 2Quyết định 866/QĐ-UBND năm 2016 chủ trương đầu tư dự án Nhà máy, hệ thống cấp nước sạch nông thôn huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội
- 3Quyết định 23/2016/QĐ-UBND Quy định về chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý, khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 4Quyết định 1450/QĐ-UBND về phân bổ chi tiết dự toán kinh phí chi thi đua, khen thưởng năm 2016 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 5Quyết định 1310/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề cương, nhiệm vụ quy hoạch và dự toán kinh phí Dự án Rà soát, điều chỉnh và bổ sung Quy hoạch cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung trên địa bàn thành phố Hải Phòng đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- 6Quyết định 1831/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề cương nhiệm vụ và dự toán kinh phí dự án Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Phú Yên giai đoạn 2016-2025, có xét đến 2035
- 7Quyết định 2611/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt danh mục công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung cần chuyển đổi mô hình quản lý để đầu tư cải tạo, nâng cấp trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 8Quyết định 634/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch cấp nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2030
- 9Nghị quyết 103/2017/NQ-HĐND quy hoạch cấp nước sạch tỉnh Hưng Yên đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- 10Quyết định 07/2017/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chí lựa chọn các tổ chức, cá nhân thực hiện chương trình đầu tư, cải tạo, mở rộng dự án cấp nước sạch nông thôn trên địa bàn thành phố Hải Phòng do Uỷ ban nhân dân Tỉnh ban hành
- 11Quyết định 2416/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Quy hoạch cấp nước sạch tỉnh Hưng Yên đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- 12Nghị quyết 115/NQ-HĐND năm 2018 thông qua điều chỉnh Quy hoạch cấp nước sạch nông thôn tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- 13Nghị quyết 37/NQ-HĐND năm 2023 thông qua Đề án cấp nước sạch nông thôn tỉnh Sóc Trăng, giai đoạn 2023-2030 và tầm nhìn đến năm 2045
- 1Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 2Quyết định 104/2000/QĐ-TTg phê duyệt chiến lược quốc gia về cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị định 117/2007/NĐ-CP về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch
- 4Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 5Quyết định 238/QĐ-UBND năm 2011 Phê duyệt Đề án Phát triển nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 6Nghị định 124/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 117/2007/NĐ-CP về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch
- 7Thông tư 01/2012/TT-BKHĐT hướng dẫn xác định mức chi phí cho lập, thẩm định và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 8Thông tư 05/2013/TT-BKHĐT hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 9Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10Nghị quyết 204/2015/NQ-HĐND Quy định phân cấp thẩm quyền điều chuyển, cho thuê quyền khai thác, chuyển nhượng và thanh lý công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 11Quyết định 400/QĐ-UBND năm 2015 về giao dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn và chi ngân sách địa phương năm 2016 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 12Quyết định 866/QĐ-UBND năm 2016 chủ trương đầu tư dự án Nhà máy, hệ thống cấp nước sạch nông thôn huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội
- 13Quyết định 23/2016/QĐ-UBND Quy định về chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý, khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 14Quyết định 1450/QĐ-UBND về phân bổ chi tiết dự toán kinh phí chi thi đua, khen thưởng năm 2016 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 15Quyết định 1310/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề cương, nhiệm vụ quy hoạch và dự toán kinh phí Dự án Rà soát, điều chỉnh và bổ sung Quy hoạch cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung trên địa bàn thành phố Hải Phòng đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- 16Quyết định 1831/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề cương nhiệm vụ và dự toán kinh phí dự án Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Phú Yên giai đoạn 2016-2025, có xét đến 2035
- 17Quyết định 2611/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt danh mục công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung cần chuyển đổi mô hình quản lý để đầu tư cải tạo, nâng cấp trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 18Quyết định 634/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch cấp nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2030
- 19Nghị quyết 103/2017/NQ-HĐND quy hoạch cấp nước sạch tỉnh Hưng Yên đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- 20Quyết định 07/2017/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chí lựa chọn các tổ chức, cá nhân thực hiện chương trình đầu tư, cải tạo, mở rộng dự án cấp nước sạch nông thôn trên địa bàn thành phố Hải Phòng do Uỷ ban nhân dân Tỉnh ban hành
- 21Quyết định 2416/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Quy hoạch cấp nước sạch tỉnh Hưng Yên đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- 22Nghị quyết 115/NQ-HĐND năm 2018 thông qua điều chỉnh Quy hoạch cấp nước sạch nông thôn tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- 23Nghị quyết 37/NQ-HĐND năm 2023 thông qua Đề án cấp nước sạch nông thôn tỉnh Sóc Trăng, giai đoạn 2023-2030 và tầm nhìn đến năm 2045
Quyết định 963/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đề cương, nhiệm vụ và dự toán kinh phí dự án Quy hoạch cấp nước sạch nông thôn tỉnh Quảng Ngãi đến 2020, định hướng 2030
- Số hiệu: 963/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 02/06/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Phạm Trường Thọ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra