Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
QUẢNG NGÃI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------

Số: 400/QĐ-UBND

Quảng Ngãi, ngày 15 tháng 12 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC GIAO DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN VÀ CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2016

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;

Căn cứ Quyết định số 2100/QĐ-TTg ngày 28/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2016;

Căn cứ Quyết định số 2502/QĐ-BTC ngày 28/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2016;

Căn cứ Nghị quyết số 20/2015/NQ- HĐND và Nghị quyết số 23/2015/NQ- HĐND ngày 14/12/2015 của HĐND tỉnh khóa XI, kỳ họp thứ 18 về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2016 và dự toán và phân bổ ngân sách địa phương năm 2016;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 3066/STC- NS ngày 15/12/2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Giao các sở, ban ngành và các đơn vị sử dụng kinh phí từ ngân sách tỉnh, UBND các huyện, thành phố chỉ tiêu dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2016 (theo các Biểu, Phụ lục đính kèm Quyết định này). Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương thực hiện theo Quyết định số 32/2010/QĐ-UBND ngày 14/12/2010 và Quyết định số 340/QĐ-UBND ngày 06/9/2014 của UBND tỉnh.

Điều 2. Căn cứ nhiệm vụ thu, chi ngân sách nhà nước năm 2016 được UBND tỉnh giao, Thủ trưởng các sở, ban ngành và các đơn vị sử dụng kinh phí từ ngân sách tỉnh và các huyện, thành phố phân bổ dự toán thu, chi ngân sách nhà nước cho các đơn vị trực thuộc, đơn vị cấp dưới bảo đảm:

1. Giao dự toán thu ngân sách nhà nước không thấp hơn dự toán UBND tỉnh giao; chi ngân sách địa phương được quản lý chặt chẽ, tiết kiệm, chống lãng phí; thực hiện nghiêm kỷ luật tài chính - ngân sách nhà nước:

a) Chi đầu tư phát triển phải gắn kết chặt chẽ với mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; ưu tiên thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản và trả nợ vay, tạm ứng, ứng trước ngân sách; bố trí vốn đối ứng các dự án sử dụng vốn ODA; bố trí vốn hỗ trợ đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP); bố trí vốn cho công tác chuẩn bị đầu tư; số còn lại bố trí cho các dự án mới thật sự cần thiết, cấp bách, đồng thời có đủ thủ tục đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo đúng quy định của Luật Đầu tư công và Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm.

b) Chi thường xuyên, ưu tiên kinh phí đảm bảo các chế độ, chính sách đã ban hành cho con người, chi an sinh xã hội; chủ động dành nguồn để thực hiện các nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật, công tác hòa giải ở cơ sở theo quy định của Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật, Luật Hòa giải ở cơ sở. Tiết kiệm triệt để các khoản chi thường xuyên, chi cho bộ máy quản lý nhà nước, đơn vị sự nghiệp công; cắt giảm tối đa và công khai các khoản chi khánh tiết, hội nghị, hội thảo, lễ hội, động thổ, khởi công, khánh thành công trình và đi công tác nước ngoài; hạn chế mua sắm ô tô và trang bị đắt tiền. Không ban hành các chính sách, chế độ mới làm tăng chi ngân sách khi chưa có nguồn bảo đảm. Hạn chế tối đa việc đề xuất ứng trước dự toán.

Riêng kinh phí đào tạo nghề được phân bổ và sử dụng theo Kết luận của Ban Thường vụ Tỉnh ủy tại Thông báo số 32- TB/TU ngày 01/12/2015.

2. Nguồn thu tiền sử dụng đất được bố trí để đầu tư các công tình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, các dự án di dân, tái định cư, chuẩn bị mặt bằng xây dựng; chủ động phân bổ lập quỹ phát triển đất theo quy định tại Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ; sử dụng tối thiểu 10% số thu tiền sử dụng đất thực hiện công tác đo đạc, đăng ký đất đai, lập cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định.

3. Tiếp tục thực hiện cơ chế tạo nguồn thực hiện cải cách tiền lương năm 2016 từ một phần số thu được để lại theo chế độ của các cơ quan, đơn vị; tiết kiệm 10% số chi thường xuyên (trừ lương và các khoản có tính chất lương); 50% tăng thu ngân sách địa phương (bao gồm trong dự toán và trong tổ chức thực hiện; không kể thu tiền sử dụng đất).

Ngoài tiết kiệm 10% chi thường xuyên nêu trên, thực hiện:

a) Tiết kiệm thêm 10% số chi thường xuyên (trừ lương và các khoản có tính chất lương) ngay từ khâu dự toán và giữ lại phần tiết kiệm ở các cấp ngân sách để bố trí thực hiện cải cách tiền lương.

b) Tiết kiệm thêm 3% số chi thường xuyên (trừ lương và các khoản có tính chất lương) ngay từ khâu dự toán và giữ lại phần tiết kiệm này ở ngân sách tỉnh để bố trí thực hiện Đề án đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao của tỉnh.

Điều 3. Căn cứ nhiệm vụ thu, chi ngân sách nhà nước được UBND tỉnh giao:

1. UBND các huyện, thành phố trình HĐND cùng cấp quyết định dự toán thu, chi ngân sách huyện, thành phố; quyết định phân bổ dự toán ngân sách cấp huyện, thành phố năm 2016 trước ngày 20/12/2015 (UBND cấp xã căn cứ quyết định của UBND cấp huyện về giao nhiệm vụ thu, chi ngân sách, trình HĐND cùng cấp quyết định dự toán thu, chi ngân sách và phương án phân bổ dự toán ngân sách cấp xã trước ngày 31/12/2015) và tổ chức thực hiện theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước. Chậm nhất 5 ngày sau khi dự toán ngân sách huyện, thành phố được HĐND cùng cấp quyết định, UBND huyện, thành phố có trách nhiệm báo cáo UBND tỉnh và Sở Tài chính kết quả quyết định và giao dự toán ngân sách năm 2016.

2. Các sở, ban ngành, các đơn vị thụ hưởng ngân sách tỉnh, các huyện, thành phố triển khai giao dự toán thu, chi ngân sách năm 2016 cho các đơn vị trực thuộc trước ngày 31/12/2015; báo cáo kết quả phân bổ, giao dự toán ngân sách về Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh; đồng thời, tổ chức việc công khai dự toán ngân sách nhà nước đúng quy định.

Đối với các khoản chi đầu tư phát triển, chi thường xuyên của dự toán chi ngân sách cấp tỉnh chưa phân bổ, giao Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành liên quan tham mưu UBND tỉnh thống nhất với Thường trực HĐND tỉnh trước khi quyết định phân bổ.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh và các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ Tài chính (báo cáo);
- Thường trực Tỉnh ủy (báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCTUBND tỉnh;
- Ban KT- Ngân sách HĐND tỉnh;
- VPUB: PCVP, các P.N/cứu, CBTH;
- Lưu VT, KTTHhtlv174.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Trần Ngọc Căng

 

BIỂU SỐ 01

DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2016
(Kèm theo Quyết định số 400/QĐ-UBND ngày 15/12/2015 của UBND tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

Số TT

Chỉ tiêu

Dự toán năm 2016

(1)

(2)

(3)

 

TỔNG THU NSNN TRÊN ĐA BÀN (A) + (B)

22.361.600

A

Tổng thu cân đối NSNN trên địa bàn (I)+(II)

22.251.000

I

Thu nội địa

21.651.000

1

Thu từ DNNN do Trung ương quản lý

18.490.000

 

Trong đó thu từ Nhà máy lọc du Dung Quất

17.539.000

 

- Thuế giá trị gia tăng

6.655.200

 

Trong đó thu từ Nhà máy lọc dầu Dung Quất

6.254.000

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

415.000

 

Trong đó thu từ Nhà máy lọc dầu Dung Quất

389.000

 

- Thuế tiêu thụ đặc biệt

5.111.000

 

Trong đó thu từ Nhà máy lọc dầu Dung Quất

4.596.000

 

- Thuế tài nguyên

5.500

 

- Thuế môn bài

300

 

- Thu khác

6.303.000

 

Trong đó thu từ Nhà máy lọc dầu Dung Quất

6.300.000

2

Thu từ doanh nghiệp nhà nước do địa phương quản lý

95.000

 

- Thuế giá trị gia tăng

62.750

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

29.000

 

- Thuế tài nguyên

2.500

 

- Thuế môn bài

200

 

- Thu khác

550

3

Thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

210.000

 

- Thuế giá trị gia tăng

123.530

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

85.000

 

- Thuế tài nguyên

900

 

- Thuế môn bài

70

 

- Thu khác

500

4

Thu từ khu vực công thương nghiệp, dịch vụ ngoài quốc doanh

1.400.000

 

- Thuế giá trị gia tăng

779.804

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

168.563

 

- Thuê tiêu thụ đặc biệt

348.000

 

- Thuế tài nguyên

60.577

 

- Thuế môn bài

16.500

 

- Thu khác

26.556

5

Lệ phí trước bạ

130.000

6

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

7.000

7

Thuế thu nhập cá nhân

260.000

8

Thuế bảo vệ môi trường

430.000

9

Thu phí, lệ phí

71.000

 

- Phí và lệ phí trung ương

25.450

 

- Phí và lệ phí tỉnh

23.730

 

- Phí và lệ phí huyện

11.990

 

- Phí và lệ phí xã

9.830

10

Tiền sử dụng đất

400.000

11

Thu cho thuê mặt đất, mặt nước

32.250

12

Thu cấp quyền khai thác khoáng sản

13.750

 

Trong đó do Trung ương cấp

1.200

13

Thu từ quĩ đất công ích, hoa lợi công sản,...tại xã

16.000

14

Thu khác

96.000

 

Trong đó thu xử phạt trong lĩnh vực trật tự an toàn giao thông

45.000

II

Thu từ hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu

600.000

1

Thuế: xuất khẩu, nhập khẩu, tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu

35.000

2

Thuế giá trị gia tăng hàng hóa nhập khẩu

565.000

B

Thu để lại chi quản lý qua NSNN

110.600

1

Thu học phí

29.380

2

Thu phí, lệ phí, sự nghiệp và thu khác

20.220

3

Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết

61.000

 

TỔNG THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG (A)+(B)

9.469.020

A

Thu cân đối ngân sách địa phương (I)+(II)+(III)

9.358.420

I

Các khoản thu cân đối NSĐP được hưởng theo phân cấp

6.902.390

1

Các khoản thu NSĐP hưởng 100%

822.003

2

Các khoản thu phân chia NSĐP hưởng theo tỷ lệ 61%

6.080.387

II

Bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương

2.151.270

1

Chi thực hiện các Chương trình mục tiêu Quốc gia

357.133

2

Chi đầu tư các CTMT từ nguồn vốn trong nước

644.499

3

Chi đầu tư các CTMT từ nguồn vốn ngoài nước

120.257

4

Chi từ nguồn hỗ trợ các chế độ chính sách theo quy định

1.029.381

III

Thu từ chuyển nguồn tăng thu năm 2015

304.760

B

Thu để lại chi quản lý qua ngân sách nhà nước

110.600

 

BIỂU SỐ 02

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2016
(Kèm theo Quyết định số 400/QĐ-UBND ngày 15/12/2015 của UBND tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

Số TT

Chỉ tiêu

Dự toán năm 2016

Trong đó

Cân đối NSĐP

TƯ bổ sung có mục tiêu

(1)

(2)

(3) = (4) + (5)

(4)

(5)

 

TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG (A)+(B)

9.469.020

7.803.368

1.665.652

A

CHI CÂN ĐỐI

9.358.420

7.692.768

1.665.652

I

Chi đầu tư phát triển

2.851.796

1.795.300

1.056.496

1

Chi đầu tư XDCB vốn trong nước

1.388.300

1.388.300

 

2

Chi từ nguồn thu tiền sử dụng đất (*)

400.000

400.000

 

3

Chi đầu tư từ nguồn trung ương bổ sung có mục tiêu (**)

1.056.496

 

1.056.496

 

Trong đó vốn nước ngoài

120.257

 

120.257

4

Bổ sung các quỹ ngoài ngân sách

7.000

7.000

 

II

Chi thường xuyên

6.124.366

5.638.103

486.263

1

Chi trợ giá, trợ cước

28.675

25.560

3.115

2

Chi sự nghiệp Kinh tế

703.170

613.658

89.512

3

Chi hoạt động sự nghiệp môi trường

94.252

91.252

3.000

4

Chi sự nghiệp Giáo dục- đào tạo- dạy nghề

2.558.195

2.432.306

125.889

 

- Sự nghiệp giáo dục

2.374.595

2.248.706

125.889

 

- Sự nghiệp đào tạo và dạy nghề

183.600

183.600

0

5

Chi sự nghiệp Y tế

562.620

553.620

9.000

6

Chi sự nghiệp Khoa học và công nghệ

26.088

26.088

 

7

Chi sự nghiệp Văn hóa- thể thao- du lịch

133.920

129.450

4.470

8

Chi sự nghiệp Phát thanh- truyền hình

35.461

35.461

 

9

Chi đảm bảo xã hội

560.221

358.312

201.909

10

Chi quản lý hành chính

1.231.313

1.195.985

35.328

11

Chi quốc phòng

113.881

102.151

11.730

12

Chi an ninh

53.411

51.101

2.310

13

Chi thường xuyên khác

23.159

23.159

 

III

Chi bổ sung Quĩ Dự trữ tài chính

1.140

1.140

 

IV

Chi dự phòng ngân sách

181.835

181.835

 

V

Chi theo mục tiêu, nhiệm vụ phân bổ trong quá trình thực hiện dự toán

199.283

76.390

122.893

B

CHI TỪ NGUỒN THU ĐỂ LẠI QUẢN LÝ QUA NSNN

110.600

110.600

 

1

Chi sự nghiệp giáo dục đào tạo

29.380

29.380

 

2

Chi thường xuyên khác

20.220

20.220

 

3

Chi đầu tư XDCB từ nguồn thu xổ số kiến thiết

61.000

61.000

 

Ghi chú: (*) Bố trí 20.000 trđ từ nguồn thu tiền sử dụng đất của tỉnh để thực hiện công tác đo đạc, đăng ký đất đai, lập cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

(**) Bao gồm 57.500 trđ bổ sung thực hiện chi đầu tư đối với huyện Nghĩa Hành và Tư Nghĩa.

 

BIỂU SỐ 03

DỰ KIẾN DỰ TOÁN KINH PHÍ TRUNG ƯƠNG BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU CHO NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG - NĂM 2016
(Kèm theo Quyết định số 400/QĐ-UBND ngày 15/12/2015 của UBND tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

Số TT

Chỉ tiêu

Dự toán năm 2016

Trong đó

Vốn đầu tư phát triển

Kinh phí sự nghiệp

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

 

TNG SỐ (I)+(II)+(III)

2.151.270

998.996

1.152.274

I

Các chương trình mục tiêu quốc gia (1)

357.133

234.240

122.893

1

Chương trình giảm nghèo bền vững

298.033

203.040

94.993

2

Chương trình xây dựng nông thôn mới

59.100

31.200

27.900

II

Bổ sung có mục tiêu (Vốn đầu tư xây dựng cơ bản)

764.756

764.756

0

1

Đầu tư các dự án bằng nguồn vốn trong nước

644.499

644.499

 

2

Đầu tư các dự án bằng nguồn vốn ngoài nước (2)

120.257

120.257

 

III

Bổ sung có mục tiêu (kinh phí sự nghiệp)

1.029.381

 

1.029.381

1

Hỗ trợ xử lý ô nhiễm môi trường nghiêm trọng

3.000

 

3.000

2

Kinh phí học bổng học sinh dân tộc nội trú

6.408

 

6.408

3

Kinh phí hỗ trợ học sinh bán trú và trường phổ thông dân tộc bán trú

48.948

 

48.948

4

Hỗ trợ học sinh PTTH vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn

11.188

 

11.188

5

Chính sách giáo dục đối với người khuyết tật

4.430

 

4.430

6

Hỗ trợ kinh phí thực hiện đối với đảng bộ cơ sở

15.250

 

15.250

7

Hỗ trợ kinh phí mua trang phục cho dân quân tự vệ

11.730

 

11.730

8

Hỗ trợ kinh phí mua trang phục tăng thêm theo Pháp lệnh CA xã

2.310

 

2.310

9

Hỗ trợ kinh phí hoạt động phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”

4.470

 

4.470

10

Hỗ trợ bù giảm thu, bù mặt bằng chi thường xuyên và một số chế độ, chính sách do ngân sách địa phương đảm bảo nhưng chưa đủ nguồn

525.618

 

525.618

11

Hỗ trợ kinh phí chuyển giáo viên trường bán công vào công lập

23.405

 

23.405

12

Hỗ trợ kinh phí thực hiện Luật Người cao tuổi, Luật người khuyết tật và chính sách đối với các đối tượng bảo trợ xã hội

117.240

 

117.240

13

Hỗ trợ chính sách trợ giá trực tiếp cho người dân tộc thiểu số nghèo

3.115

 

3.115

14

Hỗ trợ nâng cấp đô thị

7.500

 

7.500

15

Hỗ trợ tiền điện hộ nghèo, hộ chính sách

36.669

 

36.669

16

Hỗ trợ bảo vệ phát triển đất lúa

33.400

 

33.400

17

Hỗ trợ chính sách miễn thu thủy lợi phí

17.290

 

17.290

18

Hỗ trợ một số chế độ, chính sách và nhiệm vụ chi ổn định từ dự toán năm năm 2015 do năm 2016 là năm kéo dài thời kỳ ổn định

152.300

 

152.300

19

Vốn nước ngoài (3)

5.110

 

5.110

Ghi chú:

(1) Số tạm phân bổ; sau khi Chính phủ ban hành định mức phân bổ cụ thể sẽ thực hiện điều chỉnh.

(2) Thực hiện ghi thu - ghi chi trong phạm vi dự toán được giao. Riêng đối với Chương trình hỗ trợ ứng phó với biến đổi khí hậu (SP- RCC) thực hiện trong phạm vi dự toán được giao và theo cơ chế tài chính trong nước

(3) Vốn ngoài nước đối với chương trình hỗ trợ đảm bảo chất lượng trường học, thực hiện rút dự toán trong phạm vi dự toán được giao và theo cơ chế tài chính trong nước, bao gồm:

- Dự án đào tạo và hội thảo:

550 triệu đồng.

- Quỹ giáo dục nhà trường:

870 triệu đồng.

- Dự án quỹ phúc lợi cho học sinh:

3.690 triệu đồng.

Cộng:

5.110 triệu đồng.

 


BIỂU SỐ 04

BIỂU TỔNG HỢP CÂN ĐỐI DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ NĂM 2016
(Bao gồm ngân sách cấp huyện và ngân sách xã)
(Kèm theo Quyết định số 400/QĐ-UBND ngày 15/12/2015 của UBND tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

Số TT

Huyện, thành phố

Thu ngân sách trên địa bàn

Thu được hưởng theo phân cấp

Trong đó

Bổ sung từ ngân sách tỉnh

Bao gồm

Thu chuyển nguồn tăng thu năm 2015 (*)

Tổng chi ngân sách huyện, thành phố

Bao gồm

Chi bổ sung theo định mức, mục tiêu

Các khoản thu 100%

Các khoản thu phân chia

Bổ sung cân đối

Trong đó

Bổ sung có mục tiêu

Chi đầu tư phát triển

Trong đó chi trả nợ vay tín dụng ưu đãi

Chi thường xuyên (*)

Dự phòng chi ngân sách

Chi từ nguồn ngân sách tỉnh bổ sung có mục tiêu

Bổ sung cân đối thời kỳ ổn định

Bổ sung phân cấp vốn đầu tư XDCB

Bổ sung nguồn CCTL và chế độ phụ cấp khác

SN giáo dục

A

B

(1)

(2)=(3) +(4)

(3)

(4)

(5)=(6)+(11)

(6)=
(7+8 +9+10)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)=(2)
+(5)+(12)

(14)

(15)

(16)

(17)

(18)

(19)

 

Cộng

2.124.470

1.186.616

536.003

650.613

3.099.290

2.615.719

1.728.814

55.260

742.382

89.263

483.571

18.834

4.304.739

505.000

6.951

3.147.859

91.920

483.571

76.390

1

Đức Phổ

119.170

90.336

63.835

26.501

309.444

265.523

182.760

2.133

71.682

8.948

43.921

452

400.232

63.465

2.123

270.034

8.280

43.921

14.532

2

Mộ Đức

42.600

31.939

21.270

10.669

299.815

260.787

152.919

2.256

95.368

10.244

39.028

1.734

333.488

21.690

625

265.620

7.150

39.028

 

3

Tư Nghĩa

73.260

54.378

32.290

22.088

278.599

241.249

160.019

3.972

69.430

7.828

37.350

4.980

337.957

27.102

625

265.650

7.855

37.350

 

4

Nghĩa hành

50.225

35.447

15.617

19.830

227.757

188.488

124.201

1.437

53.775

9.075

39.269

194

263.398

17.085

 

201.719

5.325

39.269

 

5

TP Quảng Ngãi

1.384.013

650.009

238.158

411.851

177.539

113.310

75.527

28.080

6.389

3.314

64.229

-24.080

803.468

188.906

 

492.983

18.200

64.229

39.150

6

Sơn Tịnh

82.690

65.773

44.850

20.923

215.621

186.228

143.886

2.821

34.456

5.065

29.393

9.819

291.213

26.953

625

227.857

7.010

29.393

 

7

Bình Sơn

184.750

125.716

55.060

70.656

374.534

320.362

188.572

3.762

111.356

16.672

54.172

13.869

514.119

48.909

625

384.678

7.810

54.172

18.550

8

Ba Tơ

32.030

21.647

7.940

13.707

276.225

234.232

145.701

2.116

81.794

4.621

41.993

1.890

299.762

20.127

375

230.452

7.190

41.993

 

9

Minh Long

6.662

4.769

2.747

2.022

126.655

109.700

69.025

815

36.653

3.207

16.955

91

131.515

9.361

375

102.429

2.770

16.955

 

10

Sơn Hà

24.790

18.121

11.740

6.381

276.680

236.059

161.114

3.636

66.628

4.681

40.621

 

294.801

21.092

500

226.398

6.690

40.621

 

11

Sơn Tây

87.980

63.101

28.255

34.846

109.559

88.398

81.268

1.032

3.272

2.826

21.161

9.292

181.952

26.353

375

130.388

4.050

21.161

 

12

Trà Bồng

22.970

17.399

10.170

7.229

178.209

155.437

101.226

1.238

46.628

6.345

22.772

400

196.008

13.837

375

155.229

4.170

22.772

 

13

Lý Sơn

7.650

3.971

2.220

1.751

97.675

93.033

58.567

846

31.246

2.374

4.642

 

101.646

7.849

328

82.657

2.340

4.642

4.158

14

Tây Trà

5.680

4.010

1.851

2.159

150.978

122.913

84.029

1.116

33.705

4.063

28.065

193

155.180

12.271

 

111.765

3.080

28.065

 

Ghi chú:

(*) 50% tăng thu ước thực hiện so với dự toán HĐND tỉnh giao năm 2015 để thực hiện cải cách tiền lương. Được xác định lại sau khi kết thúc năm ngân sách 2015.

(**) Chi thường xuyên năm 2016 đã bao gồm chênh lệch tiền lương và các chế độ phụ cấp theo mức lương cơ sở 1.150.000 đồng.

 

BIỂU SỐ 05

BIỂU TỔNG HỢP DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ NĂM 2016
(Kèm theo Quyết định số 400/QĐ-UBND ngày 15/12/2015 của UBND tỉnh)

ĐVT: triệu đồng

 

Số TT

Nội dung thu

 

 

 

 

 

Huyện, TP

Tổng thu NS trên địa bàn

Gồm các sắc thuế và các khoản thu

 

Thu từ các DNNN

Thu từ CTN- DV NQD

Bao gồm

Lệ phí trước bạ

Thuế SD đất phi NN

Thuế TN cá nhân

Thu phí và lệ phí

Thu tiền sử dụng đất (*)

Thu cấp quyền khai thác khoáng sản

Tiền cho thuê đất

Thu khác ngân sách

Trong đó thu phạt ATGT

Thu tại xã

Thuế GTGT

Thuế TNDN

Thuế TT ĐB

Thuế Tài nguyên

Thuế môn bài

Thu khác

A

B

(1)

(2)

(3)

(3.1)

(3.2)

(3.3)

(3.4)

(3.5)

(3.6)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(11.1)

(12)

 

 

Tổng cộng

2.124.470

23.540

1.400.000

779.804

168.563

348.000

60.577

16.500

26.556

130.000

7.000

49.310

20.620

400.000

5.750

31.250

40.000

15.000

16.000

 

1

Đức Phổ

119.170

6.450

51.150

38.175

5.170

100

4.985

1.580

1.140

7.000

420

3.450

2.650

40.000

1.150

1.500

3.200

1.200

2.200

 

2

Mộ Đức

42.600

150

20.500

15.740

1.650

100

490

1.130

1.390

7.100

300

2.450

1.600

4.000

400

700

3.200

1.200

2.200

 

3

Tư Nghĩa

73.260

270

41.500

34.380

1.800

30

3.015

1.390

885

9.500

350

2.950

1.870

10.000

700

920

3.000

1.200

2.200

 

4

Nghĩa hành

50.225

 

34.120

30.160

2.348

 

260

932

420

3.600

215

1.400

1.150

4.000

 

240

3.800

1.000

1.700

 

5

TP Q.Ngãi

1.384.013

3.500

938.660

416.975

140.600

347.380

10.570

7.425

15.710

59.570

5.423

28.900

5.300

303.080

2.000

25.080

10.000

5.000

2.500

 

6

Sơn Tịnh

82.690

1.000

39.300

29.000

5.300

 

2.810

710

1.480

24.000

110

1.480

1.600

10.000

500

1.500

2.000

800

1.200

 

7

Bình Sơn

184.750

7.000

122.700

105.800

9.700

330

1.650

1.820

3.400

13.000

130

5.020

3.200

25.000

1.000

2.000

3.500

1.200

2.200

 

8

Ba Tơ

32.030

120

24.000

21.530

900

40

90

490

950

1.500

30

1.150

870

1.000

 

60

3.000

500

300

 

9

Minh Long

6.662

 

3.500

3.195

120

 

70

85

30

430

 

250

480

400

 

2

1.200

500

400

 

10

Sơn Hà

24.790

1.050

14.240

10.140

320

 

2.832

398

550

1.700

12

1.050

920

2.000

 

18

3.500

700

300

 

11

Sơn Tây

87.980

2.000

84.130

57.090

35

 

26.875

79

51

350

 

320

280

 

 

 

900

400

 

 

12

Trà Bồng

22.970

 

18.400

11.400

430

20

5.930

300

320

1.500

10

460

550

220

 

130

1.400

700

300

 

13

Lý Sơn

7.650

2.000

3.000

2.720

150

 

 

100

30

600

 

350

100

300

 

100

700

300

500

 

14

Tây Trà

5.680

 

4.800

3.499

40

 

1.000

61

200

150

 

80

50

 

 

 

600

300

 

 

Ghi chú: (*) Thu tiền sử dụng đất trên địa bàn thành phố Quảng Ngãi là 303.080 triệu đồng. Trong đó dự án tỉnh quản lý thu: 203.000 triệu đồng; dự án Thành phố quản lý thu: 100.080 triệu đồng.

 

BIỂU SỐ 06

BIỂU TỔNG HỢP DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ NĂM 2016
(Bao gồm ngân sách cấp huyện, thành phố và ngân sách xã, phường, thị trấn)
(Kèm theo Quyết định số 400/QĐ-UBND ngày 15/12/2015 của UBND tỉnh)

ĐVT: triệu đồng

Số TT

Lĩnh
vực chi


Huyện,
thành phố

Tổng chi NS huyện

Chi đầu tư phát triển (*)

Tr.đó chi từ nguồn thu tiền sử dụng đất

Chi thường xuyên (**)

Chi QLHC

SN Giáo dục

SN Đào tạo

SN Văn hóa TT

SN phát thanh TH

SN thể dục thể thao

SN đảm bảo xã hội

SN kinh tế

SN Môi trường

Trợ giá, trợ cước

An ninh

Quốc phòng

Chi khác

Dự phòng chi

Chi bổ sung theo định mức

Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu từ NS tỉnh

A

B

(1)

(2)

(2.1)

(3)

(3.1)

(3.2)

(3.3)

(3.4)

(3.5)

(3.6)

(3.7)

(3.8)

(3.9)

(3.10)

(3.11)

(3.12)

(3.13)

(4)

(5)

(7)

 

Tổng cộng

4.304.739

505.000

197.000

3.147.859

760.510

1.810.486

16.982

29.076

15.189

13.403

148.267

236.834

49.677

10.261

27.992

14.896

14.286

91.920

76.390

48.571

1

Đức Phổ

400.232

63.465

40.000

270.034

57.576

167.176

1.151

2.426

1.035

868

16.515

16.755

2.810

78

1.808

753

1.083

8.280

14.532

43.921

2

Mộ Đức

333.487

21.690

4.000

265.619

49.333

176.861

996

2.186

968

812

13.103

16.524

1.703

50

1.587

663

833

7.150

 

39.028

3

Tư Nghĩa

337.957

27.102

10.000

265.650

55.021

170.009

1.199

2.428

1.176

1.022

12.640

15.325

2.705

61

2.136

868

1.060

7.855

 

37.350

4

Nghĩa hành

263.398

17.085

4.000

201.719

48.927

117.681

1.007

1.810

881

692

12.243

13.270

2.182

139

1.344

575

968

5.325

 

39.269

5

TP Q.Ngãi

803.470

188.906

100.080

492.985

86.546

254.401

3.597

4.016

2.562

3.257

22.402

77.317

25.780

 

6.535

4.057

2.515

18.200

39.150

64.229

6

Sơn Tịnh

291.213

26.953

10.000

227.857

63.692

119.961

1.873

2.470

1.290

1.090

13.423

15.888

3.300

400

2.060

995

1.415

7.010

 

29.393

7

Bình Sơn

514.118

48.909

25.000

384.677

80.763

251.704

1.386

2.820

1.260

1.110

17.435

18.983

3.870

824

2.160

1.052

1.310

7.810

18.550

54.172

8

Ba Tơ

299.763

20.127

1.000

230.453

74.637

119.201

1.195

2.031

946

777

9.777

13.596

1.641

1.337

2.781

1.198

1.336

7.190

 

41.993

9

Minh Long

131.515

9.361

400

102.429

37.149

49.978

576

1.018

813

551

3.478

5.397

778

603

938

662

488

2.770

 

16.955

10

Sơn Hà

294.800

21.092

2.000

226.397

53.136

136.989

1.178

2.170

1.056

964

10.096

12.538

1.552

2.457

2.384

1.043

834

6.690

 

40.621

11

Sơn Tây

181.953

26.353

 

130.389

40.835

64.917

913

1.360

817

568

2.876

13.569

941

941

953

788

911

4.050

 

21.161

12

Trà Bồng

196.007

13.837

220

155.228

43.565

86.052

889

1.602

854

632

7.327

8.749

1.035

1.387

1.403

837

896

4.170

 

22.772

13

Lý Sơn

101.646

7.849

300

82.657

27.217

41.470

450

1.396

818

590

3.890

3.547

691

411

1.037

809

331

2.340

4.158

4.642

14

Tây Trà

155.181

11.271

 

111.765

42.113

54.086

572

1.343

713

470

3.062

5.376

689

1.573

866

596

306

3.080

 

28.065

Ghi chú:

(*) UBND thành phố Quảng Ngãi bố trí từ nguồn chi đầu tư phát triển 46.000 triệu đồng để hoàn trả tạm ứng ngân sách tỉnh.

(**) Chi thường xuyên năm 2016 đã bao gồm chênh lệch tiền lương và các chế độ phụ cấp theo mức lương cơ sở 1.150.000 đồng

 

BIỂU SỐ 07

BIỂU TỔNG HỢP DỰ TOÁN BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU TỪ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH CHO NGÂN SÁCH HUYỆN, THÀNH PHỐ NĂM 2016
(Kèm theo Quyết định số 400/QĐ-UBND ngày 15/12/2015 của UBND tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Mục tiêu, nhiệm vụ

 

 

 



 

 

Huyện,
thành phố

Tổng cộng

Bổ sung nguồn thực hiện CCTL và các khoản chi theo lương cơ sở 1.150.000 đồng/tháng

Bổ sung thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ khác

 

Bổ sung sự nghiệp VHTT theo QĐ 27/ 2011/ QĐ-UBND

Chính sách CBCC VC điều động, luân chuyển theo QĐ 457/ 2008/ QĐ-UBND

Chính sách thu hút sinh viên về công tác ở xã theo QĐ 458/ 2008/ QĐ-UBND

Chính sách CBCC cấp xã nghỉ việc, thôi việc theo QĐ 459

Hỗ trợ CBCC đi đào tạo trong và ngoài nước theo QĐ 481/ 2008/ QĐ-UBND

Hỗ trợ người nghèo vùng khó khăn theo QĐ 102/ 2009/ QĐ-TTg

Xếp ngạch bậc lương CBCC xã theo QĐ 281/QĐ-UBND ngày 15/11/13

Đội công tác XH tình nguyện (QĐ 43/ 2014/ QĐ-UBND ngày 12/9/ 2014)

Chính sách người HĐKCT xã, thôn theo QĐ 26/ 2014/ QĐ-UBND

Bổ sung KP Đề án dân quân thường trực bảo vệ trụ sở UBND xã; Đề án tổ ANDD

Đề án 600 và Đề án 500 tri thức trẻ

Bổ sung KP thực hiện chính sách BTXH theo NĐ 13 và Luật Người cao tuổi

Hỗ trợ tiền điện hộ nghèo, hộ chính sách

Điều chuyển biên chế giáo dục và học sinh ngành văn hóa thông tin

Ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng và chữa cháy rừng theo QĐ số 08/ 2015/ QĐ-UBND ngày 10/02/15

Chính sách người uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số

Chúc thọ các cụ cao tuổi

Chế độ thù lao cá nhân chi trả trợ cấp BTXH

Kinh phí quản lý chương trình 135

Phân bổ kinh phí thực hiện nhiệm vụ quy hoạch

Học bổng HS dân tộc bán trú, trường PTDT bán trú và chính sách GD đối với người khuyết tật

Hỗ trợ kinh phí thực hiện đối với đảng bộ cơ sở

Cấp bù miễn thu thủy lợi phí

Hỗ trợ bảo vệ và phát triển đất trồng lúa

Hỗ trợ nâng cấp đô thị

Hỗ trợ một số nhiệm vụ do NS huyện, thành phố đảm bảo nhưng chưa đủ nguồn

 

A

B

(1)=
(2)+(3)

(2)

(3)=
(4)…(33)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

(16)

(17)

(18)

(21)

(22)

(23)

(24)

(26)

(27)

(28)

(29)

(31)

(32)

(33)

 

 

Tổng cộng

1.225.953

742.382

483.571

4.569

1.646

842

1.955

12.601

3.115

7.643

6.029

86.244

6.360

6.435

117.240

36.669

8.496

6.443

1.743

6.585

1.206

185

12.409

51.711

14.609

26.336

33.400

7.500

20.600

 

1

Đức Phổ

115.603

71.682

43.921

430

77

38

 

400

 

850

513

7.009

533

76

15.000

2.884

1.000

1.758

 

733

118

 

670

186

1.200

3.706

4.740

 

2.000

 

2

Mộ Đức

134.396

95.368

39.028

629

0

 

292

404

 

738

500

5.617

211

118

15.000

2.537

645

423

 

849

101

 

 

46

1.136

3.123

4.659

 

2.000

 

3

Tư Nghĩa

106.780

69.430

37.350

146

52

74

200

700

 

825

1.010

7.324

55

 

15.000

2.700

 

155

20

799

109

 

2.136

297

1.185

333

3.430

 

800

 

4

Nghĩa hành

93.044

53.775

39.269

197

200

32

200

1.068

 

1.369

563

6.070

266

 

15.000

2.527

1.200

155

14

611

84

 

1.000

204

805

2.660

2.744

 

2.300

 

5

TP Q.Ngãi

70.618

6.389

64.229

63

0

112

300

3.350

121

 

774

14.834

1.159

 

20.000

3.033

4.524

313

 

1.325

84

 

3.050

195

1.088

164

2.240

7.500

 

 

6

Sơn Tịnh

63.849

34.456

29.393

331

189

35

100

1.000

 

566

186

4.806

197

 

10.000

1.881

 

225

 

564

147

 

700

371

1.395

1.166

4.034

 

1.500

 

7

Bình Sơn

165.528

111.356

54.172

822

149

12

300

1.180

 

1.045

1.233

9.670

302

78

20.000

4.260

 

477

7

1.014

143

 

34

858

1.470

4.961

4.157

 

2.000

 

8

Ba Tơ

123.787

81.794

41.993

627

300

96

120

1.480

598

420

 

8.503

1.133

1.977

740

3.731

 

1.765

384

109

109

40

1.720

8.804

2.000

3.452

2.085

 

1.800

 

9

Minh Long

53.608

36.653

16.955

117

0

102

60

650

270

520

 

2.913

350

473

1.000

1.092

 

145

164

60

38

20

347

2.222

900

1.702

810

 

3.000

 

10

Sơn Hà

107.249

66.628

40.621

114

380

72

 

523

772

800

599

6.870

655

862

1.000

5.150

 

330

470

225

92

35

1.091

12.618

1.250

2.243

2.470

 

2.000

 

11

Sơn Tây

24.433

3.272

21.161

499

93

80

100

150

387

 

 

3.613

597

944

1.000

1.665

 

310

280

29

38

30

 

7.921

750

1.134

741

 

800

 

12

Trà Bồng

69.400

46.628

22.772

280

134

24

185

805

465

310

 

4.799

453

856

1.000

2.490

116

40

226

107

76

30

498

6.321

750

1.157

850

 

800

 

13

Lý Sơn

35.888

31.246

4.642

0

0

81

50

200

 

 

 

887

 

83

1.000

826

 

61

 

86

21

 

 

148

345

54

 

 

800

 

14

Tây Trà

61.770

33.705

28.065

314

72

84

48

691

502

200

651

3.329

449

968

1.500

1.893

1.011

286

178

74

46

30

1.163

12.520

335

481

440

 

800

 

 

BIỂU SỐ 8

PHÂN BỔ, GIAO DỰ TOÁN CHI CHO CÁC SỞ, BAN NGÀNH, ĐƠN VỊ THUỘC TỈNH VÀ CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ - NĂM 2016
(Kèm theo Quyết định số 400/QĐ-UBND ngày 15/12/2015 của UBND tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

Số TT

Nội dung

Dự toán năm 2016

Bao gồm các chỉ tiêu (4) + (5) + (6) + (19) + (20) + (21)

Chi đầu tư phát triển

Chi quản lý hành chính

Chi sự nghiệp

Bao gồm các chỉ tiêu từ (7) đến (18)

Chi thường xuyên khác

Dự phòng

Chi theo mục tiêu, nhiệm vụ khác

Trợ giá, trợ cước

Kinh tế sự nghiệp khác

Môi trường

Giáo dục

Đào tạo dạy nghề (2)

Y tế

Khoa học công nghệ thông tin

Văn hóa Thể thao Du lịch

Phát thanh truyền hình

Đảm bảo xã hội

An ninh

Quốc phòng

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

(16)

(17)

(18)

(19)

(20)

(21)

A

CHI CÂN ĐỐI NS ĐỊA PHƯƠNG

7.692.768

1.795.300

1.195.985

4.418.959

25.560

613.658

91.252

2.248.706

183.600

553.620

26.088

129.450

35.461

358.312

51.101

102.151

23.159

181.835

77.530

A.1

Cấp tỉnh

3.692.420

1.290.300

338.574

1.963.618

15.299

331.636

41.575

429.724

154.017

553.620

26.088

86.872

20.272

200.511

23.109

80.895

8.873

89.915

1.140

I

Các cơ quan, đơn vị

2.302.192

0

338.574

1.963.618

15.299

331.636

41.575

429.724

154.017

553.620

26.088

86.872

20.272

200.511

23.109

80.895

0

0

0

1

Văn phòng Tỉnh ủy

86.717

 

66.229

19.888

15.299

 

 

 

1.504

 

 

3.085

 

 

 

 

 

 

 

2

Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh

13.196

 

12.899

297

 

 

 

 

 

 

 

297

 

 

 

 

 

 

 

3

Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

20.027

 

15.929

4.098

 

360

 

 

 

 

900

2.838

 

 

 

 

 

 

 

4

Sở Kế hoạch và Đầu tư

9.818

 

6.926

2.892

 

2.892

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Sở Nội vụ

30.068

 

11.671

18.397

 

 

 

 

17.372

 

 

1.025

 

 

 

 

 

 

 

6

Sở Tư Pháp

12.719

 

3.687

9.032

 

8.196

 

 

 

 

752

84

 

 

 

 

 

 

 

7

Sở Xây dựng

17.567

 

4.911

12.656

 

12.656

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Sở Thông tin và Truyền thông

11.628

 

3.324

8.304

 

830

 

 

 

 

 

7.474

 

 

 

 

 

 

 

9

Sở Ngoại vụ

7.928

 

6.064

1.864

 

1.676

 

 

188

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

Sở Khoa học và Công nghệ

25.758

 

4.158

21.600

 

 

 

 

 

 

21.600

 

 

 

 

 

 

 

 

11

Sở Tài nguyên và Môi trường

63.454

 

7.143

56.311

 

41.666

14.645

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12

Sở công Thương

20.739

 

15.023

5.716

 

4.688

28

 

 

 

1.000

 

 

 

 

 

 

 

 

13

Sở Giao thông Vận tải

98.780

 

16.754

82.026

 

81.826

 

 

 

 

200

 

 

 

 

 

 

 

 

14

Sở Lao động Thương binh và xã hội

65.565

 

5.229

60.336

 

 

 

 

39.593

 

 

36

 

20.707

 

 

 

 

 

15

Thanh tra tỉnh

8.212

 

8.147

65

 

 

 

 

 

 

 

65

 

 

 

 

 

 

 

16

Sở Y tế

568.779

 

9.091

559.688

 

 

4.000

 

3.088

548.600

 

4.000

 

 

 

 

 

 

 

17

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

74.077

 

6.181

67.896

 

1.408

 

12.338

540

 

 

53.610

 

 

 

 

 

 

 

18

Sở Giáo dục và đào tạo

427.751

 

8.725

419.026

 

 

200

415.826

3.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

19

Trường đại học Phạm Văn Đồng

48.063

 

 

48.063

 

 

 

 

48.063

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

20

Trường đại học Tài chính Kế toán

2.786

 

 

2.786

 

 

 

 

2.786

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

21

Trường Chính trị tỉnh

11.374

 

 

11.374

 

 

 

 

11.374

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

22

Trường CĐ Y tế Đặng Thùy Trâm

10.721

 

 

10.721

 

 

 

 

10.721

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

23

Trường CĐ Nghề Việt Hàn

4.154

 

 

4.154

 

 

 

 

4.154

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

24

Tỉnh Đoàn TNCS Hồ Chí Minh

9.744

 

3.826

5.918

 

 

360

 

1.091

 

 

4.467

 

 

 

 

 

 

 

25

Sở Tài chính

9.737

 

9.368

369

 

 

 

 

 

 

 

369

 

 

 

 

 

 

 

26

Sở Nông nghiệp và PTNT

121.296

 

37.996

83.300

 

79.236

1.000

 

3.064

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

27

Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh

8.129

 

4.482

3.647

 

860

100

 

2.687

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

28

Ủy ban mặt trận Tổ quốc VN tỉnh

8.631

 

8.134

497

 

187

60

 

 

 

 

250

 

 

 

 

 

 

 

29

Hội nông dân tỉnh

9.609

 

4.235

5.374

 

4.330

 

 

1.044

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

30

Hội Cựu chiến binh tỉnh

3.540

 

3.465

75

 

 

75

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

31

Đài Phát thanh truyền hình

20.272

 

 

20.272

 

 

 

 

 

 

 

 

20.272

 

 

 

 

 

 

32

Ban Dân tộc

5.558

 

3.495

2.063

 

 

 

 

 

 

 

45

 

2.018

 

 

 

 

 

33

Ban QL các khu CN Quảng Ngãi

11.225

 

4.290

6.935

 

6.575

360

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

34

Ban Quản lý KKT Dung Quất

74.114

 

17.317

56.797

 

42.028

7.677

 

3.748

 

 

3.344

 

 

 

 

 

 

 

35

Ban Bảo vệ, chăm sóc sức khỏe cán bộ

5.606

 

1.137

4.469

 

 

 

 

 

4.469

 

 

 

 

 

 

 

 

 

36

Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh

72.495

 

 

72.495

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

72.495

 

 

 

37

Bộ chỉ huy Bộ đội biên phòng

8.400

 

 

8.400

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8.400

 

 

 

38

Công an tỉnh

20.109

 

 

20.109

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

20.109

 

 

 

 

39

Cảnh sát Phòng cháy chữa cháy tỉnh

3.000

 

 

3.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.000

 

 

 

 

40

Hỗ trợ Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh

700

 

700

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

41

Liên minh Hợp tác xã tỉnh

5.155

 

 

5.155

 

5.155

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

42

Hội Văn học nghệ thuật tỉnh

3.905

 

 

3.905

 

 

 

 

 

 

 

3.905

 

 

 

 

 

 

 

43

Hội Nhà báo tỉnh

1.978

 

 

1.978

 

 

 

 

 

 

 

1.978

 

 

 

 

 

 

 

44

Hội Luật gia tỉnh

818

 

 

818

 

818

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

45

Hội Người cao tuổi tỉnh

1.533

 

 

1.533

 

1.533

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

46

Hội Người mù

2.310

 

 

2.310

 

2.310

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

47

Hội Khuyến học tỉnh

1.560

 

 

1.560

 

 

 

1.560

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

48

Hội Đông y tỉnh

384

 

 

384

 

 

 

 

 

384

 

 

 

 

 

 

 

 

 

49

Hội Chữ Thập đỏ tỉnh

2.548

 

60

2.488

 

2.488

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

50

Hội Nạn nhân chất độc dioxin tỉnh

1.144

 

 

1.144

 

1.074

70

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

51

Liên hiệp các hội khoa học tỉnh

2.614

 

978

1.636

 

 

 

 

 

 

1.636

 

 

 

 

 

 

 

 

52

Hội Thanh niên xung phong tỉnh

729

 

 

729

 

729

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

53

Hỗ trợ Hội Tù yêu nước tỉnh

728

 

 

728

 

728

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

54

Hỗ trợ Hội Cựu giáo chức tỉnh

885

 

 

885

 

885

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

55

Hỗ trợ Hội Kế hoạch hóa gia đình tỉnh

32

 

 

32

 

 

 

 

 

32

 

 

 

 

 

 

 

 

 

56

Hỗ trợ Hội Thân nhân người VN ở NN

342

 

 

342

 

342

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

57

Hỗ trợ Hội Doanh nghiệp, Hội Doanh nghiệp trẻ tỉnh

230

 

 

230

 

230

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

58

Hỗ trợ Hội Y học

135

 

 

135

 

 

 

 

 

135

 

 

 

 

 

 

 

 

 

59

Bổ sung Quỹ hỗ trợ ngư dân

1.000

 

 

1.000

 

1.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

60

Các chế độ chính sách về bảo hiểm

177.786

 

 

177.786

 

 

 

 

 

 

 

 

 

177.786

 

 

 

 

 

61

Chi công tác xử lý môi trường

13.000

 

 

13.000

 

 

13.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

62

Hỗ trợ doanh nghiệp hoạt động công ích

2.700

 

 

2.700

 

2.700

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

63

Hỗ trợ hoạt động xe buýt

2.580

 

 

2.580

 

2.580

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

64

Quỹ thi đua khen thưởng tỉnh

11.000

 

11.000

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

65

Công ty TNHH MTV khai thác CTTL (cấp bù miễn thu thủy lợi phí)

19.051

 

 

19.051

 

19.051

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

66

Bố trí kinh phí phục vụ công tác bầu cử HĐND các cấp (NK 2016- 2021)

10.000

 

10.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

67

Bố trí kinh phí trang bị xe ô tô theo quy định hiện hành

6.000

 

6.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

68

Vốn đối ứng các dự án viện trợ phi CP

600

 

 

600

 

600

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Chi đầu tư phát triển

1.290.300

1.290.300

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Chi đầu tư xây dựng cơ bản

1.283.300

1.283.300

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Chi đầu tư XDCB cân đối NSĐP

950.300

950.300

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Chi từ nguồn thu tiền sử dụng đất (4)

203.000

203.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Chi trả nợ vay tín dụng ưu đãi

130.000

130.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Chi bổ sung các quỹ ngoài ngân sách

7.000

7.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

Chi thường xuyên khác

8.873

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8.873

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Hỗ trợ Liên đoàn Lao động tỉnh

2.700

 

 

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.700

 

 

 

- Hỗ trợ Hội đồng Thẩm phán tỉnh

80

 

 

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

80

 

 

 

- Hỗ trợ Cục Thống kê tỉnh

200

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

200

 

 

 

- Cục thuế tỉnh Quảng Ngãi

1.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.000

 

 

 

- Tòa án nhân dân tỉnh

200

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

200

 

 

 

- Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh

200

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

200

 

 

IV

Dự phòng chi ngân sách tỉnh

89.915

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

89.915

 

 

Trong đó: Công tác PCLB- TKCN

3.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.000

 

V

Bổ sung Quỹ Dự trữ tài chính ĐP

1.140

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.140

VI

Chi tạo nguồn cải cách tiền lương

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

A.2

Các huyện, thành phố

4.000.347

505.000

857.411

2.455.340

10.261

282.021

49.677

1.818.982

29.583

0

0

42.578

15.189

157.801

27.992

21.256

14.286

91.920

76.390

I

Chi cân đối

3.821.169

505.000

760.510

2.373.063

10.261

236.834

49.677

1.810.486

16.982

0

0

42.479

15.189

148.267

27.992

14.896

14.286

91.920

76.390

1

Đức Phổ

356.311

63.465

57.576

211.375

78

16.755

2.810

167.176

1.151

 

 

3.294

1.035

16.515

1.808

753

1.083

8.280

14.532

2

Mộ Đức

294.459

21.690

49.333

215.453

50

16.524

1.703

176.861

996

 

 

2.998

968

13.103

1.587

663

833

7.150

0

3

Tư Nghĩa

300.607

27.102

55.021

209.569

61

15.325

2.705

170.009

1.199

 

 

3.450

1.176

12.640

2.136

868

1.060

7.855

0

4

Nghĩa hành

224.129

17.085

48.927

151.824

139

13.270

2.182

117.681

1.007

 

 

2.502

881

12.243

1.344

575

968

5.325

0

5

Thành phố Quảng Ngãi

739.241

188.906

86.546

403.924

0

77.317

25.780

254.401

3.597

 

 

7.273

2.562

22.402

6.535

4.057

2.515

18.200

39.150

6

Sơn Tịnh

261.820

26.953

63.692

162.750

400

15.888

3.300

119.961

1.873

 

 

3.560

1.290

13.423

2.060

995

1.415

7.010

0

7

Bình Sơn

459.946

48.909

80.763

302.604

824

18.983

3.870

251.704

1.386

 

 

3.930

1.260

17.435

2.160

1.052

1.310

7.810

18.550

8

Ba Tơ

257.770

20.127

74.637

154.480

1.337

13.596

1.641

119.201

1.195

 

 

2.808

946

9.777

2.781

1.198

1.336

7.190

0

9

Minh Long

114.560

9.361

37.149

64.792

603

5.397

778

49.978

576

 

 

1.569

813

3.478

938

662

488

2.770

0

10

Sơn Hà

254.179

21.092

53.136

172.427

2.457

12.538

1.552

136.989

1.178

 

 

3.134

1.056

10.096

2.384

1.043

834

6.690

0

11

Sơn Tây

16.792

26.353

40.835

88.643

941

13.569

941

64.917

913

 

 

1.928

817

2.876

953

788

911

4.050

0

12

Trà Bồng

173.235

13.837

43.565

110.767

1.387

8.749

1.035

86.052

889

 

 

2.234

854

7.327

1.403

837

896

4.170

0

13

Lý Sơn

97.004

7.849

27.217

55.109

411

3.547

691

41.470

450

 

 

1.986

818

3.890

1.037

809

331

2.340

4.158

14

Tây Trà

127.116

12.271

42.113

69.346

1.573

5.376

689

54.086

572

 

 

1.813

713

3.062

866

596

306

3.080

0

II

Chi theo mục tiêu, nhiệm vụ

179.179

 

96.901

82.278

 

45.188

0

8.496

12.601

 

0

99

 

9.534

 

6.360

 

 

 

B

CHI TỪ NGUỒN TƯ BỔ SUNG

1.665.652

1.056.496

35.328

450.935

3.115

89.512

3.000

125.889

0

9.000

0

4.470

0

201.909

2.310

11.730

0

0

122.893

I

Các đơn vị tỉnh

239.371

57.500

6.641

175.230

0

28.012

3.000

73.178

0

9.000

0

0

0

48.000

2.310

11.730

 

0

0

1

Sở Lao động Thương binh và Xã hội

48.000

 

 

48.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

48.000

 

 

 

 

 

2

Văn phòng Tỉnh ủy

6.641

 

6.641

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Sở Giáo dục và Đào tạo

73.159

 

 

73.159

 

 

 

73.159

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Sở Nông nghiệp và PTNT

10.722

 

 

10.722

 

10.722

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Sở Y tế

9.000

 

 

9.000

 

 

 

 

 

9.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Sở Tài nguyên và Môi trường

3.000

 

 

3.000

 

 

3.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Trường đại học Phạm Văn Đồng

19

 

 

19

 

 

 

19

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh

11.730

 

 

11.730

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11.730

 

 

 

9

Công an tỉnh

2.310

 

 

2.310

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.310

 

 

 

 

10

Công ty TNHH MTV khai thác CTTL

17.290

 

 

17.290

 

17.290

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11

Bổ sung chi đầu tư phát triển

57.500

57.500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Các huyện, thành phố (5)

304.392

 

28.687

275.705

3.115

61.500

 

52.711

 

 

 

4.470

 

153.909

 

 

 

 

 

III

Chi theo mục tiêu, nhiệm vụ khác

998.996

998.996

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

 

0

0

1

Chi đầu tư xây dựng cơ bản

998.996

998.996

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó vốn nước ngoài

120.257

120.257

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Chi sự nghiệp

0

 

 

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0

IV

Chi Chương trình MTQG (vốn SN)

122.893

 

 

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

122.893

C

CHI TỪ NGUỒN THU ĐỂ LẠI QUẢN LÝ QUA NS ĐỊA PHƯƠNG

110.600

61.000

 

29.380

 

 

 

29.380

 

 

 

 

 

 

 

 

20.220

 

 

 

TỔNG CHI NSĐP
(A) + (B) + (C)

9.469.020

2.912.796

1.231.313

4.899.274

28.675

703.170

94.252

2.403.975

183.600

562.620

26.088

133.920

35.461

560.221

53.411

113.881

43.379

181.835

200.423

Ghi chú:

(1) Trong đó kinh phí thực hiện nhiệm vụ quy hoạch 24.984 triệu đồng (cấp tỉnh 12.575 triệu đồng, cấp huyện 12.409 triệu đồng)

(2) Phân bổ chi tiết tại Biểu số 8a

(3) Dự toán chi đào tạo, dạy nghề đối với các cơ sở đào tạo nghề, trước mắt tạm cấp 50% dự toán năm 2016 để đảm bảo hoạt động bình thường. Đến ngày 30/6/2016, tất cả các cơ sở đào tạo nghề sử dụng ngân sách nhà nước phải hoàn thành việc lập, thẩm định và phê duyệt Đề án sắp xếp, đổi mới nâng cao hiệu quả hoạt động đào tạo nghề; ngân sách giao dự toán theo Đề án sắp xếp đổi mới.

(4) Trong đó bố trí 10% nguồn thu tiền sử dụng đất để thực hiện công tác đo đạc, đăng ký đất đai, lập cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính và cấp GCN quyền sử dụng đất là 20.000 trđ.

(5) Phân bổ chi tiết tại Biểu số 10

 


BIỂU SỐ 8a

PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI ĐÀO TẠO, DẠY NGHỀ THEO THÔNG BÁO KẾT LUẬN CỦA BAN THƯỜNG VỤ TỈNH ỦY SỐ 32-TB/TU NGÀY 01/12/2015
(Kèm theo Quyết định số 400/QĐ-UBND ngày 15/12/2015 của UBND tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

Số TT

Đơn vị

Tổng số dự toán đào tạo, dạy nghề

Trong đó

Ghi chú

Bồi dưỡng, tập huấn

Đào tạo

Đào tạo cử tuyển, học sinh Lào, chế độ học bổng

Đào tạo nghề, đào tạo lao động nông thôn

Tổng số

Tạm cấp 50%

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

 

Tng cộng

154.017

6.425

86.226

12.180

49.186

24.593

 

1

Văn phòng tỉnh ủy

1.504

1.504

 

 

 

 

 

2

Sở Nội vụ

17.372

380

14.250

 

2.742

1.371

 

3

Sở Ngoại vụ

188

188

 

 

 

 

 

4

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

39.593

578

 

5.124

33.891

16.946

Trong đó đào tạo lao động nông thôn: 4.810 trđ

5

Sở Y tế

3.088

 

3.088

 

 

 

 

6

Sở Văn hóa, TT và Du lịch

540

540

 

 

 

 

 

7

Sở Giáo dục và Đào tạo

3.000

 

3.000

 

 

 

 

8

Trường Đại học Phạm văn Đồng

48.063

 

43.793

4.270

 

 

 

9

Trường Đại học Tài chính - Kế toán

2.786

 

 

2.786

 

 

Hỗ trợ học sinh Lào

10

Trường chính trị

11.374

 

11.374

 

 

 

 

11

Trường Cao đẳng Y tế Đặng Thùy Trâm

10.721

 

10.721

 

 

 

 

12

Trường Cao đẳng nghề Việt Nam - Hàn Quốc

4.154

 

 

 

4.154

2.077

 

13

Tỉnh đoàn TNCS Hồ Chí Minh

1.091

621

 

 

470

235

 

14

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

3.064

 

 

 

3.064

1.532

 

15

Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh

2.687

2.182

 

 

505

253

 

16

Hội Nông dân tỉnh

1.044

138

 

 

906

453

 

17

Ban quản lý Khu kinh tế Dung Quất

3.748

294

 

 

3.454

1.727

 

 

BIỂU SỐ 09

PHÂN BỔ DỰ TOÁN GIAO NHIỆM VỤ QUY HOẠCH NĂM 2016
(Kèm theo Quyết định số 400/QĐ-UBND ngày 15/12/2015 của UBND tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

Số
TT

Tên quy hoạch/Chủ đầu tư

Thời gian bắt đầu - kết thúc

Tổng dự toán được duyệt (hoặc khái toán)

Đã thanh toán đến hết năm 2014

Năm 2015

Năm 2016

Kế hoạch

Ước thực hiện

Nhu cầu kinh phí

Dự toán kinh phí giao

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

 

Tổng cộng (I) + (II)

 

88.130

12.352

11.777

9.395

44.985

24.984

I

Dự án quy hoạch dự kiến triển khai mới

 

53.646

376

300

0

35.924

18.226

1

Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh

 

2.331

0

0

0

1.331

1.000

 

Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu công nghiệp Đồng Dinh, tỉ lệ 1/2000

2016

2.331

 

 

 

1.331

1.000

2

Sở Công Thương

 

1.800

0

0

0

1.800

600

 

Điều chỉnh Quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020, tầm nhìn năm 2015

2016

 

 

 

 

600

200

 

Quy hoạch phát triển bệ thống cửa hàng bán lẻ xăng dầu trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016- 2020 định hướng đến năm 2025

2016

800

 

 

 

600

200

 

Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2015 - 2020, có xét đến 2035

2016

1.000

 

 

 

600

200

3

Sở Nông nghiệp và PTNT

 

10.023

0

300

0

6.423

2.900

 

Quy hoạch chi tiết Khu bảo tồn biển Lý Sơn

2015- 2016

200

0

 

 

200

200

 

QH phòng, chống lũ và chỉnh trị sông Vệ (Từ xã Hành Tín Tây đến cửa Lở)

2016- 2018

2.500

 

 

 

1.200

500

 

Quy hoạch phòng, chống lũ và chỉnh trị sông Trà Bồng (Đoạn từ xã Trà Bình đến cửa Sa Cần)

2016- 2018

2.300

 

 

 

1.200

500

 

Quy hoạch phòng, chống lũ và chỉnh trị sông Trà Câu (Đoạn từ hạ lưu đập tràn xả lũ hồ chứa Núi Ngang đến Mỹ Á)

2016- 2018

1.700

 

 

 

800

400

 

Xây dựng qui hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng ven biển tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2014- 2020 định hướng năm 2030.

2016

400

 

 

 

400

300

 

Quy hoạch vùng nguyên liệu rừng trồng cây gỗ lớn trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2015- 2020, định hướng đến năm 2030

2016- 2017

800

 

300

 

500

300

 

QH khu bảo tồn dự trữ thiên nhiên (trên cạn) Khu Tây huyện Ba Tơ (39.000 ha)

2016

300

 

 

 

300

200

 

QH khu bảo tồn dự trữ thiên nhiên (trên cạn) Khu Tây huyện Trà Bồng 1000 ha

2016

300

 

 

 

300

200

 

Quy hoạch Cấp nước sinh hoạt nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020, định hướng đến năm 2030

2016

1.523

 

 

 

1.523

300

4

Sở Tài nguyên môi trường

 

3.500

0

0

0

3.500

2.000

 

Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm

2015- 2016

3.500

 

 

 

3.500

2.000

5

Sở Thông tin và Truyền thông

 

1.080

0

0

0

1.080

830

 

QH ngành Phát thanh - Truyền hình tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020, định hướng đến năm 2025

2016- 2017

530

0

0

0

530

530

 

Quy hoạch bưu chính viễn thông đến năm 2020 và định hướng đến 2030

2016- 2017

550

0

0

0

550

300

6

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

 

1.896

0

0

0

850

650

 

Quy hoạch khảo cổ

2016- 2017

700

 

 

 

500

300

 

Quy hoạch bảo quản, tu bổ, phục hồi hệ thống di tích trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020, định hướng đến năm 2030

2016- 2017

846

 

 

 

200

200

 

Quy hoạch hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao du lịch trên địa bàn tỉnh

2016- 2017

350

 

 

 

150

150

7

Sở Xây dựng

 

 

 

 

 

3.100

500

 

Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và sản xuất xi măng đến năm 2020.

 

 

 

 

 

3.100

500

8

Thành phố Quảng Ngãi

 

12.350

0

0

0

7.050

3.050

 

Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Quảng Ngãi

2016

2.850

 

 

 

1.550

800

 

Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Phường Trương Quang Trọng

2016

4.400

 

 

 

2.400

900

 

Quy hạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu đô thị Nghĩa Hà - Nghĩa Phú

2016

4.100

 

 

 

2.100

850

 

Điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố Quảng Ngãi đến năm 2020

2016- 2017

1.000

 

 

 

1.000

500

9

UBND huyện Ba Tơ

 

4.398

0

0

0

1.398

1.398

 

Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 khu trung tâm thị trấn Ba Tơ

2016- 2017

2.000

 

 

 

500

500

 

Quy hoạch chi tiết cụm công nghiệp Ba Động

2016- 2016

398

 

 

 

398

398

 

Quy hoạch phân khu chi tiết tỷ lệ 1/2000 khu trung tâm đô thị mới Ba Vì

2016- 2017

2.000

 

 

 

500

500

10

UBND huyện Nghĩa Hành

 

3.000

0

0

0

1.000

1.000

 

Quy hoạch chi tiết 1/500 Khu trung tâm thị trấn Chợ Chùa, huyện Nghĩa Hành

2015- 2016

3.000

 

 

 

1.000

1.000

11

UBND huyện Sơn Hà

 

3.770

376

0

0

1.894

600

 

QH chi tiết khu trung tâm bảo tồn VH dân tộc Hre tỉnh Quảng Ngãi tại huyện Sơn Hà, tỷ lệ 1/500

2014- 2016

1.180

376

 

 

804

200

 

Quy hoạch chi tiết cụm Công nghiệp Sơn Hạ tại thôn Đèo Gió

2016- 2017

590

 

 

 

590

200

 

Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 thị trấn Di Lăng, huyện Sơn Hà

2016- 2017

2.000

 

 

 

500

200

12

UBND huyện Sơn Tịnh

 

1.000

0

0

0

1.000

700

 

Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Sơn Tịnh năm 2011 đến năm 2020

2016- 2017

1.000

 

 

 

1.000

700

13

UBND huyện Tây Trà

 

2.000

0

0

0

1.000

1.000

 

Quy hoạch chi tiết 1/500 khu trung tâm đô thị Tây Trà, huyện Tây Trà

2015- 2016

2.000

 

 

 

1.000

1.000

14

UBND huyện Trà Bồng

 

498

0

0

0

498

498

 

Quy hoạch chi tiết Cụm công nghiệp thị trấn Trà Xuân

2016- 2016

498

 

 

 

498

498

15

UBND huyện Tư Nghĩa

 

6.000

0

0

0

4.000

1.500

 

Quy hoạch chi tiết tỉ lệ 1/500 thị trấn La Hà, huyện Tư Nghĩa

2016- 2017

2.500

 

 

 

1.500

500

 

Quy hoạch chi tiết tỉ lệ 1/500 thị trấn Sông Vệ, huyện Tư Nghĩa

2016- 2017

2.500

 

 

 

1.500

500

 

Điều chỉnh QH tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Tư Nghĩa đến năm 2020

2016- 2017

1.000

 

 

 

1.000

500

II

Dự án quy hoạch chuyển tiếp

 

34.484

11.976

11.477

9.395

9.061

6.758

1

Sở Công Thương

 

3.814

0

466

466

2.016

713

 

QH phát triển cụm CN trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi và tầm nhìn đến năm 2020

2013- 2014

913

 

68

68

513

313

 

QH phát triển điện lực tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2015- 2025, có xét đến 2035

2015- 2016

2.901

 

398

398

1.503

400

2

Sở Giao thông vận tải

 

400

0

324

324

26

26

 

Quy hoạch các điểm nối vào tuyến Quốc lộ 24C qua địa bàn tỉnh Quảng Ngãi

2015

400

 

324

324

26

26

3

Sở Nông nghiệp và PTNT

 

4.154

1.100

1.990

1.990

1.064

1.064

 

Quy hoạch vùng mía nguyên liệu tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2016 - 2020

2015- 2016

907

0

630

630

277

277

 

Điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch Tổng thể phát triển ngành thủy sản giai đoạn 2011 - 2020, định hướng đến năm 2025

2015- 2016

551

0

200

200

351

351

 

Quy hoạch thủy lợi tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 (Tên cũ: Quy hoạch, điều chỉnh, bổ sung thủy lợi tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020)

2012- 2015

2.696

1.100

1.160

1.160

436

436

4

Sở Tài nguyên môi trường

 

2.200

0

880

880

1.320

320

 

Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020, định hướng năm 2030

2015- 2016

2.200

0

880

880

1.320

320

5

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

 

2.627

335

1.534

0

758

758

 

Quy hoạch phân khu du lịch sinh thái Thạch Bích huyện Trà Bồng tỷ lệ 1/2000 (chuyển kinh phí từ dự án Quy hoạch Khu du lịch sinh thái Vạn Tường

2015- 2016

2

0

1.534

0

466

466

 

Quy hoạch chi tiết Khu du lịch Văn hóa Thiên Ấn

 

627

335

 

 

292

292

6

Sở Xây dựng

 

2.315

0

1.648

1.100

1.215

1.215

 

Đồ án Quy hoạch nghĩa trang trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2030

2014- 2015

1.061

0

848

500

561

561

 

Đồ án Quy hoạch cấp nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2030

2014- 2015

1.254

 

800

600

654

654

7

UBND huyện Ba Tơ

 

3.638

2.478

838

838

322

322

 

Quy hoạch chung thị trấn Ba Tơ

2013- 2014

1.805

1.289

419

419

97

97

 

Quy hoạch chung đô thị mới Ba Vì

2013- 2015

1.833

1.189

419

419

225

225

8

UBND huyện Bình Sơn

 

1.820

1.027

750

750

34

34

 

Quy hoạch chung mở rộng thị trấn Châu Ổ

2014- 2015

1.820

1.027

750

750

34

34

9

UBND huyện Đức Phổ

 

4.914

3.664

580

580

670

670

 

Quy hoạch Chung xây dựng đô thị huyện Đức Phổ

 

2.362

1.872

290

290

200

200

 

Quy hoạch phân khu mở rộng Trung tâm huyện lỵ Đức Phổ

 

2.552

1.792

290

290

470

470

10

UBND huyện Minh Long

 

1.356

709

300

300

347

347

 

Quy hoạch chung đô thị Minh Long

2012- 2013

1.356

709

300

300

347

347

11

UBND huyện Sơn Hà

 

2.218

1.027

700

700

491

491

 

Quy hoạch chung thị trấn Di Lăng

2013- 2014

2.218

1.027

700

700

491

491

12

UBND huyện TâyTrà

 

1.857

927

567

567

163

163

 

Quy hoạch chung đô thị Tây Trà

2013- 2015

1.857

927

567

567

163

163

13

UBND huyện Tư Nghĩa

 

3.172

709

900

900

636

636

 

Quy hoạch chung thị trấn Sông Vệ

2013- 2014

1.228

709

350

350

169

169

 

Quy hoạch chung thị trấn La Hà

2013- 2014

1.489

 

340

340

222

222

 

Quy hoạch đấu nối vào các tuyến đường tỉnh giai đoạn 2014- 2020 trên địa bàn huyện Tư Nghĩa

2014- 2015

455

0

210

210

245

245

 


BIỂU SỐ 10

PHÂN BỔ, GIAO DỰ TOÁN CHI CHO CÁC SỞ, NGÀNH TỈNH VÀ CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ TỪ NGUỒN KINH PHÍ SỰ NGHIỆP TRUNG ƯƠNG BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU NĂM 2016
(Kèm theo Quyết định số 400/QĐ-UBND ngày 15/12/2015 của UBND tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

Số TT

Nội dung

Dự toán năm 2016

Vốn nước ngoài

Vốn trong nước

Hỗ trợ nâng cấp đô thị

Hỗ trợ bù giảm thu để bảo đảm mặt bằng chi thường xuyên

Hỗ trợ hộ nghèo, hộ chính sách tiền điện

Hỗ trợ xử lý ô nhiễm môi trường nghiêm trọng

Học bổng HS dân tộc nội trú và trường PTDT bán trú, …(1)

Hỗ trợ kinh phí thực hiện đối với đảng bộ cơ sở

Hỗ trợ thực hiện Luật DQTV và Pháp lệnh Công an xã

Hỗ trợ XD đời sống văn hóa ở khu dân cư

Hỗ trợ chuyển giáo viên trường bán công vào công lập

Hỗ trợ thực hiện Luật Người cao tuổi, khuyết tật và chính sách BTXH

Hỗ trợ chính sách trợ giá trực tiếp cho người dân tộc thiểu số nghèo

Hỗ trợ bảo vệ phát triển đất lúa

Hỗ trợ chính sách miễn thu thủy lợi phí

Hỗ trợ một số chế độ chính sách và nhiệm vụ do NSĐP đảm bảo nhưng chưa đủ nguồn (2)

(1)

(2)

(3)=(4)+(5)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(15)

(16)

(17)

(18)

(19)

(20)

 

Kinh phí trung ương bổ sung (I) + (II)

1.029.381

5.110

1.024.271

7.500

485.618

36.669

3.000

70.974

15.250

14.040

4.470

23.405

117.240

3.115

33.400

17.290

192.300

I

Cấp tỉnh

724.989

5.110

719.879

0

485.618

0

3.000

19.663

641

14.040

0

23.405

0

0

0

17.290

156.222

1

Văn phòng Tỉnh ủy

6.641

 

6.641

 

 

 

 

 

641

 

 

 

 

 

 

 

6.000

2

Sở Lao động - TB và XH

48.000

 

48.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

48.000

3

Sở Giáo dục và Đào tạo

73.159

5.110

68.049

 

 

 

 

19.644

 

 

 

23.405

 

 

 

 

25.000

4

Sở Nông nghiệp và PT nông thôn

10.722

 

10.722

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10.722

5

Sở Y tế

9.000

 

9.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9.000

6

Sở Tài nguyên và Môi trường

3.000

 

3.000

 

 

 

3.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Trường Đại học Phạm Văn Đồng

19

 

19

 

 

 

 

19

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh

11.730

 

11.730

 

 

 

 

 

 

11.730

 

 

 

 

 

 

 

9

Công an tỉnh

2.310

 

2.310

 

 

 

 

 

 

2.310

 

 

 

 

 

 

 

10

Công ty TNHH MTV khai thác CTTL

17.290

 

17.290

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17.290

 

11

Bổ sung chi đầu tư phát triển

57.500

 

57.500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

57.500

12

Bổ sung cân đối chi NS địa phương

485.618

 

485.618

 

485.618

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Các huyện thành phố

304.392

0

304.392

7.500

0

36.669

0

51.311

14.609

0

4.470

0

117.240

3.115

33.400

0

36.078

1

Đức Phổ

27.366

 

27.366

 

 

2.884

 

186

1.200

 

430

 

15.000

 

4.740

 

2.926

2

Mộ Đức

26.863

 

26.863

 

 

2.537

 

46

1.136

 

629

 

15.000

 

4.659

 

2.856

3

Tư Nghĩa

24.383

 

24.383

 

 

2.700

 

297

1.185

 

146

 

15.000

 

3.430

 

1.625

4

Nghĩa Hành

25.146

 

25.146

 

 

2.527

 

204

805

 

197

 

15.000

 

2.744

 

3.669

5

Thành phố Quảng Ngãi

34.240

 

34.240

7.500

 

3.033

 

195

1.088

 

63

 

20.000

121

2.240

 

 

6

Sơn Tịnh

20.078

 

20.078

 

 

1.881

 

371

1.395

 

331

 

10.000

 

4.034

 

2.066

7

Bình Sơn

34.690

 

34.690

 

 

4.260

 

858

1.470

 

822

 

20.000

 

4.157

 

3.123

8

Ba Tơ

22.782

 

22.782

 

 

3.731

 

8.804

2.000

 

627

 

740

598

2.085

 

4.197

9

Minh Long

10.404

 

10.404

 

 

1.092

 

2.222

900

 

117

 

1.000

270

810

 

3.993

10

Sơn Hà

27.036

 

27.036

 

 

5.150

 

12.618

1.250

 

114

 

1.000

772

2.470

 

3.662

11

Sơn Tây

14.608

 

14.608

 

 

1.665

 

7.921

750

 

400

 

1.000

387

741

 

1.744

12

Trà Bồng

14.122

 

14.122

 

 

2.490

 

5.721

750

 

280

 

1.000

465

850

 

2.566

13

Lý Sơn

3.202

 

3.202

 

 

826

 

148

345

 

0

 

1.000

 

 

 

883

14

Tây Trà

19.472

 

19.472

 

 

1.893

 

11.720

335

 

314

 

1.500

502

440

 

2.768

Ghi chú:

(1) Bao gồm: Kinh phí học bổng học sinh dân tộc nội trú: 6.408 triệu đồng; Kinh phí hỗ trợ học sinh bán trú và trường phổ thông dân tộc bán trú: 48.948 triệu đồng; Hỗ trợ học sinh PTTH vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn 11.188 triệu đồng; Chính sách giáo dục đối với người khuyết tật: 4.430 triệu đồng.

(2) Kinh phí hỗ trợ một số chế độ, chính sách và nhiệm vụ do NSĐP đảm bảo nhưng chưa đủ nguồn được phân bổ như sau:

1. Chi đầu tư XDCB:

57.500 triệu đồng;

 

- Hỗ trợ huyện Tư Nghĩa đầu tư Đường cụm CN La Hà huyện Tư Nghĩa đi huyện Nghĩa Hành:

22.500 triệu đồng;

 

- Hỗ trợ huyện Nghĩa Hành thực hiện đầu tư dự án Đường huyện ĐH.56 (Hành Đức - Hành Phước), ĐH.54 (Hành Trung - Thị trấn Chợ Chùa) và ĐH.57 (cầu Suối Rau - Ba Tơ):

35.000 triệu đồng;

 

2. Chi thường xuyên:

134.800 triệu đồng;

 

- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (kinh phí tặng quà ngày lễ, Tết cho các đối tượng chính sách và tặng chúc thọ các cụ cao tuổi, điều tra hộ nghèo, trợ cấp thanh niên xung phong):

48.000 triệu đồng;

 

- Văn phòng Tỉnh ủy (Kinh phí Huy hiệu Đảng):

6.000 triệu đồng;

 

- Sở Y tế (hỗ trợ Quỹ Khám chữa bệnh người nghèo):

9.000 triệu đồng;

 

- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Đề án Tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo Nghị quyết số 01/2015/NQ-HĐND ngày 22/4/2015 của HĐND tỉnh):

10.722 triệu đồng;

 

- Sở Giáo dục và Đào tạo (Đề án nâng cao chất lượng giáo dục phổ thông và phổ cập mầm non cho trẻ em 5 tuổi trên địa bàn tỉnh):

25.000 triệu đồng;

 

- Các huyện, thành phố:

36.078 triệu đồng;

 

+ Kinh phí thực hiện Đề án 600 tri thức trẻ (5.228 trđ) và Đề án 500 tri thức trẻ (1.206 trđ):

6.435 triệu đồng;

 

+ Chỉnh, xếp ngạch, bậc lương CBCC xã theo QĐ 281/QĐ-UBND ngày 15/11/13:

7.643 triệu đồng;

 

+ Học bổng HS dân tộc nội trú và Trường PTDT bán trú (Trà Bồng 600 trđ, Tây Trà 800 trđ):

1.400 triệu đồng;

 

+ Hỗ trợ một số chế độ, nhiệm vụ do NS huyện đảm bảo nhưng chưa đủ nguồn:

20.600 triệu đồng;

 

Cộng:

192.300 triệu đồng;

 

 


DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2016
ĐƠN VỊ: VĂN PHÒNG TỈNH ỦY
(Kèm theo Quyết định số 400/QĐ-UBND ngày 15/12/2015 của UBND tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

TT

Nội dung

Dự toán năm 2016

Tiết kiệm thêm 10% giữ lại ngân sách tỉnh

Tiết kiệm thêm 3% giữ lại ngân sách tỉnh

A

Dự toán thu sự nghiệp

1.592,0

 

 

B

Dự toán chi

92.758,0

963,0

260,0

I

Chi thường xuyên

86.117,0

963,0

260,0

1

Hành chính

66.229,0

803,7

217,0

 

a) Dự toán kinh phí (trong đó 10% kinh phí để thực hiện cải cách tiền lương là: 893 trđ)

52.806,0

 

 

 

b) Kinh phí cải cách tiền lương

Nhu cầu cải cách tiền lương: 14.316 trđ, nguồn 10% tiết kiệm chi: 893 trđ, ngân sách cấp: 13.423 trđ

13.423,0

 

 

2

Sự nghiệp

19.888,0

159,3

43,0

 

a) Sự nghiệp văn hóa

3.085,0

72,9

19,7

 

- Dự toán kinh phí (trong đó 10% để thực hiện cải cách tiền lương là 81 trđ)

2.307,0

 

 

 

- Kinh phí cải cách tiền lương

Nhu cầu cải cách tiền lương: 859 trđ, nguồn 10% tiết kiệm chi: 81 trđ, ngân sách cấp: 778 trđ

778,0

 

 

 

b) Sự nghiệp đào tạo

(Dự toán giao 1600 trđ, đã khấu trừ 10% thực hiện cải cách tiền lương là 96 trđ, kinh phí còn sử dụng: 1.504 trđ)

1.504,0

86,4

23,3

 

c) Sự nghiệp trợ cước trợ giá

15.299,0

 

 

II

Chi theo mục tiêu nhiệm vụ

6.641,0

-

-

1

Kinh phí tặng Huy hiệu Đảng, khen thưởng

6.000,0

 

 

2

Kinh phí thực hiện đối với đảng bộ cơ sở

641,0

 

 

C

Dự toán được sử dụng (A + B)

94.350,0

-

-

I

Chi thường xuyên

87.709,0

 

 

II

Chi theo mục tiêu nhiệm vụ

6.641,0

-

-

Ghi chú: Chi tiết từng nội dung chi, giao Sở Tài chính thông báo cụ thể cho đơn vị.

 

DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2016
ĐƠN VỊ: VĂN PHÒNG ĐOÀN ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI VÀ HĐND TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 400/QĐ-UBND ngày 15/12/2015 của UBND tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

TT

Nội dung

Dự toán năm 2016

Tiết kiệm thêm 10% giữ lại ngân sách tỉnh

Tiết kiệm thêm 3% giữ lại ngân sách tỉnh

 

Tổng số

13.196

458,1

123,7

I

Dự toán kinh phí hành chính

12.899

458,10

123,69

1

Dự toán kinh phí hành chính

11.899

 

 

 

Trong đó: 10% kinh phí để thực hiện cải cách tiền lương là 509 trđ

 

 

 

2

Kinh phí cải cách tiền lương hành chính

1.000

 

 

 

Nhu cầu cải cách tiền lương: 1.509 trđ, nguồn 10% tiết kiệm chi: 509 trđ, ngân sách cấp: 1.000 trđ

 

 

 

II

Sự nghiệp văn hóa

297

 

 

Ghi chú: Chi tiết từng nội dung chi, giao Sở Tài chính thông báo cụ thể cho đơn vị.

 

DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2016
ĐƠN VỊ: VĂN PHÒNG ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 400/QĐ-UBND ngày 15/12/2015 của UBND tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

TT

Nội dung

Dự toán năm 2016

Tiết kiệm thêm 10% giữ lại ngân sách tỉnh

Tiết kiệm thêm 3% giữ lại ngân sách tỉnh

I

Dự toán thu

6.000,0

-

-

1

Số thu phí, lệ phí, học phí, viện phí

 

 

 

2

Số thu sự nghiệp

6.000,0

 

 

II

Dự toán chi

20.027,0

858,6

231,8

1

Hành chính

15.929,0

630,9

170,3

 

a) Dự toán kinh phí

Trong đó: 10% tiết kiệm chi thực hiện cải cách tiền lương: 701 trđ

14.070,0

 

 

 

b) Kinh phí cải cách tiền lương

Nhu cầu cải cách tiền lương: 2.560 trđ, nguồn 10% tiết kiệm chi: 701 trđ, ngân sách cấp: 1.859 trđ

1.859,0

 

 

2

Sự nghiệp

4.098,0

227,7

61,5

 

a) Sự nghiệp văn hóa

2.838,0

149,4

40,3

 

- Dự toán kinh phí

Trong đó: 10% tiết kiệm chi thực hiện cải cách tiền lương: 166 trđ

2.682,0

 

 

 

- Kinh phí cải cách tiền lương

Nhu cầu cải cách tiền lương: 322 trđ, nguồn 10% tiết kiệm chi: 166 trđ, ngân sách cấp: 156 trđ

156,0

 

 

 

b) Sự nghiệp kinh tế (Mua sắm, Sửa chữa nhà khách UBND tỉnh)

Dự toán 400 trđ, đã khấu trừ 10% tiết kiệm chi 40trđ, kinh phí còn sử dụng 360 trđ

360,0

36,0

9,7

 

c) Sự nghiệp khoa học công nghệ (công nghệ thông tin: nâng cấp hạ tầng kỹ thuật)

Dự toán giao 947 trđ, đã khấu trừ 10% tiết kiệm chi: 47 trđ, kinh phí còn sử dụng 900 trđ

900,0

42,3

11,4

III

Tổng dự toán được sử dụng (I + II)

26.027,0

 

 

1

Hành chính

15.929,0

 

 

2

Sự nghiệp

10.098,0

 

 

 

a) Sự nghiệp văn hóa

2.838,0

 

 

 

b) Sự nghiệp kinh tế

6.360,0

 

 

 

c) Sự nghiệp khoa học công nghệ

900,0

 

 

Ghi chú: Chi tiết từng nội dung chi, giao Sở Tài chính thông báo cụ thể cho đơn vị.

 

DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2016
ĐƠN VỊ: SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
(Kèm theo Quyết định số 400/QĐ-UBND ngày 15/12/2015 của UBND tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

TT

Nội dung

Dự toán năm 2016

Tiết kiệm thêm 10% giữ lại ngân sách tỉnh

Tiết kiệm thêm 3% giữ lại ngân sách tỉnh

I

Dự toán thu

290,0

 

 

1

Số thu phí, lệ phí

- Được để lại sử dụng

- Nộp ngân sách

200,0

140,0

60,0

 

 

2

Thu sự nghiệp

90,0

 

 

II

Dự toán chi

9.818,0

353,7

95,5

1

Hành chính

6.926,0

241,2

65,1

 

a) Dự toán kinh phí

Trong đó: 10% kinh phí để thực hiện cải cách tiền lương là 268 trđ

5.636,0

 

 

 

 

b) Kinh phí cải cách tiền lương

Nhu cầu cải cách tiền lương: 1.734 trđ, nguồn thu được để lại: 176 trđ, nguồn 10% tiết kiệm chi: 268 trđ, ngân sách cấp: 1.290 trđ

1.290,0

 

 

2

Sự nghiệp kinh tế

2.892,0

112,5

30,4

 

- Hoạt động thường xuyên của Trung tâm Xúc tiến đầu tư (10% kinh phí để thực hiện cải cách tiền lương: 40 trđ)

1.012,0

36,0

9,7

 

- Hoạt động xúc tiến đầu tư dự toán 1.700 trđ (10% thực hiện cải cách tiền lương: 85 trđ) kinh phí còn sử dụng: 1.615 trđ. Đơn vị thực hiện theo quy định tại Công văn số 4018/UBND-KTTH ngày 11/8/2015 về việc dự toán kinh phí hoạt động xúc tiến đầu tư từ năm 2016 trở đi

1.700,0

76,5

20,7

 

- Kinh phí cải cách tiền lương

180,0

 

 

 

Nhu cầu cải cách tiền lương: 305 trđ, nguồn 10% tiết kiệm chi: 125 trđ, ngân sách cấp: 180trđ

 

 

 

III

Tổng dự toán đơn vị được sử dụng

10.048,0

 

 

1

Hành chính

7.066,0

 

 

2

Sự nghiệp kinh tế

2.982,0

 

 

Ghi chú: Chi tiết từng nội dung chi, giao Sở Tài chính thông báo cụ thể cho đơn vị.

 

PHỤ LỤC SỐ 1

DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2016
ĐƠN VỊ: SỞ NỘI VỤ
(Kèm theo Quyết định số 400/QĐ-UBND ngày 15/12/2015 của UBND tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

TT

Nội dung

Dự toán năm 2016

Tiết kiệm thêm 10% giữ lại ngân sách tỉnh

Tiết kiệm thêm 3% giữ lại ngân sách tỉnh

A

Dự toán thu

999,7

 

 

1

Số thu phí, lệ phí

2,7

 

 

2

Thu sự nghiệp

- Sự nghiệp đào tạo

997,0

 

 

 

- Sự nghiệp văn hóa

997,0

 

 

B

Dự toán chi

28.697,0

1.122,3

201,0

I

Chi thường xuyên

28.697,0

1.122,3

201,0

1

Hành chính

11.671,0

378,0

 

 

a) Dự toán kinh phí

9.375,0

 

 

 

Trong đó: 10% kinh phí để thực hiện cải cách tiền lương là 420,0 trđ

 

 

 

 

b) Kinh phí cải cách tiền lương

2.296,0

 

 

Nhu cầu cải cách tiền lương: 2.790,0 trđ, nguồn của đơn vị: 74 trđ, nguồn 10% tiết kiệm chi: 420,0 trđ, ngân sách cấp 2.296 trđ

 

2

Sự nghiệp

17.026,0

744,3

201,0

 

a) Sự nghiệp đào tạo (khi thực hiện phải được UBND tỉnh phê duyệt kế hoạch cụ thể)

16.001,0

693,0

187,1

 

- Đào tạo lao động nông thôn: Dự toán xác định: 2.742 trđ, tạm giao 50% theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 14/12/2015 của HĐND tỉnh là: 1.371 trđ

1.371,0

 

 

 

- Đào tạo

14.630,0

693,0

187,1

 

Kinh phí thực hiện Nghị Quyết số 22/2011/NQ- HĐND ngày 27/10/2011 về đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2011- 2015 và định hướng đến năm 2020

(Dự toán giao 15.400 trđ, đã khấu trừ 10% thực hiện cải cách tiền lương là 770 trđ, kinh phí còn sử dụng: 14.630 trđ)

 

 

 

 

b) Sự nghiệp văn hóa

1.025,0

51,3

13,9

 

- Dự toán kinh phí

Trong đó: 10% kinh phí để thực hiện cải cách tiền lương là 57 trđ

1.000,0

 

 

 

- Kinh phí cải cách tiền lương

Nhu cầu cải cách tiền lương: 161 trđ; nguồn của đơn vị: 79 trđ; nguồn 10% tiết kiệm chi: 57,0 trđ, ngân sách cấp 25 trđ

25,0

 

 

II

Chi theo nhiệm vụ

 

 

 

C

Tổng dự toán đơn vị được sử dụng

29.696,7

 

 

I

Chi thường xuyên

29.696,7

 

 

1

Hành chính

11.673,7

 

 

2

Sự nghiệp

18.023,0

 

 

a) Sự nghiệp đào tạo

16.001,0

b) Sự nghiệp văn hóa

2.022,0

II

Chi theo nhiệm vụ

-

 

 

Ghi chú: Chi tiết từng nội dung chi, giao Sở Tài chính thông báo cụ thể cho đơn vị.

 

DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2016

QUỸ THI ĐUA KHEN THƯỞNG TỈNH

ĐƠN VỊ: SỞ NỘI VỤ (BAN THI ĐUA KHEN THƯỞNG TỈNH)
(Kèm theo Quyết định số 400/QĐ-UBND ngày 15/12/2015 của UBND tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

TT

Nội dung

Dự toán năm 2016

 

Tổng s

10.700,0

 

Quỹ thi đua khen thưởng tỉnh

10.700,0

Ghi chú: Chi tiết từng nội dung chi, giao Sở Tài chính thông báo cụ thể cho đơn vị.

 

DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2016

ĐƠN VỊ: SỞ TƯ PHÁP
(Kèm theo Quyết định số 400/QĐ-UBND ngày 15/12/2015 của UBND tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

TT

Nội dung

Dự toán năm 2016

Tiết kiệm thêm 10% giữ lại ngân sách tỉnh

Tiết kiệm thêm 3% giữ lại ngân sách tỉnh

I

Dự toán thu

1.850,0

-

-

1

S thu phí, lệ phí

1.550,0

-

-

 

a) Hành chính:

300,0

-

-

 

Được để lại sử dụng

72,0

 

 

 

Nộp ngân sách

228,0

 

 

 

b) Sự nghiệp:

1.250,0

-

-

 

Được để lại sử dụng

725,0

 

 

 

Nộp ngân sách

525,0

 

 

2

Thu sự nghiệp

300,0

 

 

II

Dự toán chi

12.719,0

639,9

172,8

1

Hành chính

3.687,0

117,0

31,6

 

a) Dự toán kinh phí

Trong đó: 10% kinh phí để thực hiện cải cách tiền lương là 130 trđ

2.695,0

 

 

 

b) Kinh phí cải cách tiền lương

Nhu cầu cải cách tiền lương: 1.264 trđ, nguồn thu được để lại: 17 trđ, nguồn 10% tiết kiệm chi: 130 trđ, ngân sách cấp: 992 trđ

992,0

 

 

2

Sự nghiệp

9.032,0

522,9

141,2

 

a) Sự nghiệp kinh tế

8.196,0

522,9

141,2

 

- Dự toán kinh phí

Trong đó 10% tiết kiệm chi thực hiện cải cách tiền lương: 581 trđ

8.126,0

 

 

 

- Kinh phí cải cách tiền lương

Nhu cầu cải cách tiền lương: 926 trđ, nguồn thu được để lại: 275 trđ, nguồn 10% tiết kiệm chi: 581 trđ, ngân sách cấp 70 trđ

70,0

 

 

 

b) Sự nghiệp Khoa học công nghệ (Công nghệ thông tin)

(Theo Công văn số 6127/UBND-NC ngày 30/11/2015 của UBND tỉnh)

752,0

 

 

 

c) Sự nghiệp Văn hóa

84,0

 

 

III

Tổng dự toán đơn vị được sử dụng (I.1.a.b được sử dụng+I.2+II)

13.816,0

 

 

1

Hành chính

3.759,0

 

 

2

Sự nghiệp kinh tế

9.221,0

 

 

3

Sự nghiệp Khoa học công nghệ (công nghệ thông tin)

752,0

-

-

4

Sự nghiệp văn hóa

84,0

 

 

Ghi chú: Chi tiết từng nội dung chi, giao Sở Tài chính thông báo cụ thể cho đơn vị.

 

PHỤ LỤC SỐ 1

DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2016
ĐƠN VỊ: SỞ XÂY DỰNG
(Kèm theo Quyết định số 400/QĐ-UBND ngày 15/12/2015 của UBND tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

TT

Nội dung

Dự toán năm 2016

Tiết kiệm thêm 10% giữ lại ngân sách tỉnh

Tiết kiệm thêm 3% giữ lại ngân sách tỉnh

I

Dự toán thu

3.275,0

 

 

1

Số thu phí, lệ phí

775,0

 

 

 

Được để lại sử dụng

647,0

 

 

 

Nộp ngân sách

128,0

 

 

2

Số thu sự nghiệp

2.500,0

 

 

II

Dự toán chi

17.567,0

 

 

1

Hành chính

4.911,0

174,6

47,1

 

a) Dự toán kinh phí

Trong đó: 10% tiết kiệm chi thực hiện cải cách tiền lương là 194 trđ

4.199,0

 

 

 

b) Kinh phí cải cách tiền lương

Nhu cầu cải cách tiền lương: 1.567 trđ, nguồn của đơn vị: 661 trđ, nguồn 10% tiết kiệm chi: 194 trđ, ngân sách cấp: 712 trđ

712,0

 

 

2

Sự nghiệp kinh tế

12.656,0

666,9

180,1

 

a) Dự toán kinh phí

Trong đó: 10% tiết kiệm chi thực hiện cải cách tiền lương là 741 trđ

8.947,0

666,9

180,1

 

b) Bố trí lại sửa chữa trụ sở làm việc 2.630 trđ

2.630,0

 

 

 

c) Kinh phí cải cách tiền lương

 

 

 

 

Nhu cầu cải cách tiền lương: 130 trđ, nguồn của đơn vị: 24 trđ, nguồn 10% tiết kiệm chi: 771 trđ, đã khấu trừ nguồn tiết kiệm: 636 trđ

(636,0)

 

 

 

d) Dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ quy hoạch (chi tiết như phụ lục số 2)

1.715,0

 

 

III

Tổng dự toán được sử dụng (I + II)

20.714,0

 

 

1

Hành chính

5.558,0

 

 

2

Sự nghiệp kinh tế

15.156,0

 

 

Ghi chú: Chi tiết từng nội dung chi, giao Sở Tài chính thông báo cụ thể cho đơn vị.

 

PHỤ LỤC SỐ 2

DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ QUY HOẠCH
ĐƠN VỊ: SỞ XÂY DỰNG
(Kèm theo Quyết định số 400/QĐ-UBND ngày 15/12/2015 của UBND tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

TT

TÊN QUY HOẠCH

Thời gian bắt đầu - kết thúc

Tổng dự toán được duyệt

Vốn đã giải ngân đến hết 2014

Năm 2015

Dự toán năm 2016

Kế hoạch năm 2015

Ước thực hiện 2016

 

TỔNG SỐ

 

2.315

0

1.648

1.100

1.715

I

Dự án quy hoạch dự kiến triển khai mới

 

0

0

0

0

500

 

Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và sản xuất xi măng đến năm 2020.

 

 

 

 

 

500

II

Dự án quy hoạch chuyển tiếp

 

2.315

0

1.648

1.100

1.215

 

Đồ án Quy hoạch nghĩa trang trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2030

2014- 2015

1.061

 

848

500

561

 

Đồ án Quy hoạch cấp nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2030

2014- 2015

1.254

 

800

600

654

 

PHỤ LỤC SỐ 1

DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2016
ĐƠN VỊ: SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
(Kèm theo Quyết định số 400/QĐ-UBND ngày 15/12/2015 của UBND tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

TT

Nội dung

Dự toán năm 2016

Tiết kiệm thêm 10% giữ lại ngân sách tỉnh

Tiết kiệm thêm 3% giữ lại ngân sách tỉnh

I

Dự toán thu sự nghiệp

550,0

 

 

II

Dự toán chi

11.628,0

297,0

80,2

1

Hành chính

3.324,0

79,2

21,4

 

a) Dự toán kinh phí

2.360,0

 

 

 

Trong đó: 10% TKC thực hiện cải cách tiền lương là 88 trđ

 

 

 

 

b) Kinh phí cải cách tiền lương

Nhu cầu cải cách tiền lương: 1.052 trđ, nguồn 10% tiết kiệm chi: 88 trđ, ngân sách cấp: 964 trđ

964,0

 

 

2

Sự nghiệp

8.304,0

217,8

58,8

 

a) Sự nghiệp khoa học và công nghệ

-

 

 

 

b) Sự nghiệp văn hóa

7.474,0

217,8

58,8

 

- Dự toán đã bao gồm kinh phí thực hiện các Đề án Thông tin đối ngoại; tăng cường, củng cố, phát triển hệ thống truyền thanh cơ sở; …, Kế hoạch 1881/KH- UBND thực hiện Chương trình hành động số 57- CTr/TU; Kế hoạch Tổ chức Hội thảo Hợp tác phát triển Công nghệ thông tin số 5810/KH-UBND ngày 13/11/2015 của UBND tỉnh,...

(Trong đó 10% tiết kiệm chi: 418 triệu đồng)

7.619,0

 

 

 

- Nhu cầu cải cách tiền lương: 273 trđ, nguồn 10% tiết kiệm chi: 418 trđ, thừa 145 trđ, ngân sách thu hồi

(145,0)

 

 

 

b) Sự nghiệp kinh tế (thực hiện nhiệm vụ quy hoạch chi tiết như phụ lục số 2)

830,0

 

 

III

Tổng dự toán được sử dụng

12.178,0

 

 

1

Hành chính

3.324,0

 

 

2

Sự nghiệp

8.854,0

 

 

 

a) Sự nghiệp Khoa học và Công nghệ (Công nghệ thông tin)

 

 

 

 

b) Sự nghiệp văn hóa

8.024,0

 

 

 

c) Sự nghiệp kinh tế

830,0

 

 

Ghi chú: Chi tiết từng nội dung chi, giao Sở Tài chính thông báo cụ thể cho đơn vị.

 

PHỤ LỤC SỐ 2

DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ QUY HOẠCH
ĐƠN VỊ: SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
(Kèm theo Quyết định số 400/QĐ-UBND ngày 15/12/2015 của UBND tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

TT

TÊN QUY HOẠCH

Thời gian bắt đầu - kết thúc

Tổng dự toán được duyệt

Vốn đã giải ngân đến hết 2014

Năm 2015

Dự toán năm 2016

Kế hoạch năm 2015

Ước thực hiện 2015

 

TNG SỐ

 

1.080

0

0

0

830

I

Dự án quy hoạch dự kiến triển khai mới

 

1.080

0

0

0

830

 

QH ngành Phát thanh - Truyền hình tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020, định hướng đến năm 2025

2016- 2017

530

 

 

 

530

 

Quy hoạch bưu chính viễn thông đến năm 2020 và định hướng đến 2030

2016- 2017

550

 

 

 

300

 

DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2016

ĐƠN VỊ: SỞ NGOẠI VỤ
(Kèm theo Quyết định số 400/QĐ-UBND ngày 15/12/2015 của UBND tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

TT

Nội dung

Dự toán năm 2016

Tiết kiệm thêm 10% giữ lại ngân sách tỉnh

Tiết kiệm thêm 3% giữ lại ngân sách tỉnh

I

Dự toán thu sự nghiệp

100,0

 

 

II

Dự toán chi

7.928,0

479,7

129,5

1

Hành chính

6.064,0

407,7

110,1

 

a) Dự toán kinh phí

Trong đó: 10% kinh phí để thực hiện cải cách tiền lương là 453 trđ

5.772,0

 

 

 

b) Kinh phí cải cách tiền lương

Nhu cầu cải cách tiền lương: 745 trđ, nguồn 10% tiết kiệm chi: 453 trđ, ngân sách cấp: 292 trđ

292,0

 

 

2

Sự nghiệp

1.864,0

72,0

19,4

 

a) Sự nghiệp kinh tế

1.676,0

61,2

16,5

 

- Dự toán kinh phí (trong đó 10% tiết kiệm chi: 68 trđ)

1.183,0

 

 

 

- Đề án Ngoại giao văn hóa (đơn vị trình UBND tỉnh phê duyệt kế hoạch hoạt động trước ngày 15/2/2016)

500,0

 

 

 

- Kinh phí cải cách tiền lương

 

 

 

 

(nhu cầu: 61 trđ, nguồn tiết kiệm chi 10%: 68 trđ, kinh phí thừa 7 trđ ngân sách khấu trừ)

(7,0)

 

 

 

b) Sự nghiệp đào tạo (đơn vị trình UBND tỉnh phê duyệt trước ngày 15/2/2016)

188,0

10,8

2,9

 

Dự toán giao 200 trđ, đã khấu trừ 10% thực hiện cải cách tiền lương là 12 trđ, kinh phí còn sử dụng: 188 trđ

 

 

 

III

Tổng dự toán được sử dụng (I+II)

8.028,0

 

 

1

Hành chính

6.064,0

 

 

2

Sự nghiệp

1.964,0

 

 

Ghi chú: Chi tiết từng nội dung chi, giao Sở Tài chính thông báo cụ thể cho đơn vị.

 

DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2016

ĐƠN VỊ: SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Kèm theo Quyết định số 400/QĐ-UBND ngày 15/12/2015 của UBND tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

TT

Nội dung

Dự toán năm 2016

Tiết kiệm thêm 10% giữ lại ngân sách tỉnh

Tiết kiệm thêm 3% giữ lại ngân sách tỉnh

I

Dự toán thu

1.621,0

-

-

1

Số thu phí, lệ phí (hành chính)

Được để lại sử dụng

Nộp ngân sách

21,0

18,0

3,0

 

 

2

Thu sự nghiệp

1.600,0

 

 

II

Dự toán chi

25.758,0

1.125,9

304,0

1

Hành chính

4.158,0

103,5

27,9

 

- Dự toán kinh phí (trong đó 10% thực hiện cải cách tiền lương: 115 trđ)

2.815,0

 

 

 

- Kinh phí cải cách tiền lương

Nhu cầu cải cách tiền lương: 1.465 trđ, nguồn thu được sử dụng 7 trđ, nguồn 10% tiết kiệm chi: 115 trđ, ngân sách cấp 1.343 trđ

1.343,0

 

 

2

Sự nghiệp khoa học công nghệ

21.600,0

1.022,4

276,0

 

- Dự toán kinh phí

(trong đó 10% tiết kiệm chi thực hiện cải cách tiền lương: 1.136trđ)

22.138,0

 

 

 

- Kinh phí cải cách tiền lương

Nhu cầu cải cách tiền lương 622 trđ, nguồn của đơn vị: 24 trđ, nguồn tiết kiệm chi: 1.136 trđ, kinh phí thừa ngân sách thu hồi 538 trđ

(538,0)

 

 

III

Tổng dự toán đơn vị được sử dụng (I + II)

27.376,0

1.125,9

304,0

1

Hành chính

4.176,0

103,5

27,9

2

Sự nghiệp

23.200,0

1.022,4

276,0

 

PHỤ LỤC SỐ 1

DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2016
ĐƠN VỊ: SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Quyết định số 400/QĐ-UBND ngày 15/12/2015 của UBND tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

TT

Nội dung

Dự toán năm 2016

Tiết kiệm thêm 10% giữ lại ngân sách tỉnh

Tiết kiệm thêm 3% giữ lại ngân sách tỉnh

A

Dự toán thu

11.393,0

 

 

1

Số thu phí, lệ phí

1.903,0

 

 

 

a) Hành chính:

717,0

 

 

 

Được để lại sử dụng

501,0

 

 

 

Nộp ngân sách

216,0

 

 

 

b) Sự nghiệp:

1.186,0

 

 

 

Sự nghiệp kinh tế

1.186,0

 

 

 

Được để lại sử dụng

1.003,0

 

 

 

Nộp ngân sách

183,0

 

 

 

Sự nghiệp môi trường

 

 

 

2

Số thu sự nghiệp và thu khác

9.490,0

 

 

 

Sự nghiệp kinh tế

9.490,0

 

 

 

Sự nghiệp môi trường

 

 

 

B

Dự toán chi

66.454,0

2.024,1

546,5

II

Dự toán chi thường xuyên

63.454,0

2.024,1

546,5

1

Hành chính

7.143,0

176,4

47,6

 

a) Dự toán kinh phí

Trong đó: 10% kinh phí để thực hiện cải cách tiền lương là 196 trđ

4.986,0

 

 

 

b) Kinh phí cải cách tiền lương

Nhu cầu cải cách tiền lương: 2.384 trđ, nguồn thu được để lại: 31 trđ, nguồn 10% tiết kiệm chi: 196 trđ, ngân sách cấp: 2.157 trđ

2.157,0

 

 

2

Sự nghiệp

56.311,0

1.847,7

498,9

 

a) Sự nghiệp kinh tế

41.666,0

1.377,9

372,0

 

- Dự toán kinh phí

Trong đó 10% tiết kiệm chi thực hiện cải cách tiền lương: 1.531 trđ.

36.725,0

 

 

 

- Kinh phí cải cách tiền lương

Nhu cầu cải cách tiền lương: 4.553 trđ, nguồn thu được để lại: 401 trđ, nguồn 10% tiết kiệm chi: 1.531 trđ, ngân sách cấp 2.621 trđ

2.621,0

 

 

 

- Kinh phí thực hiện nhiệm vụ quy hoạch (chi tiết như phụ lục số 2)

2.320,0

 

 

 

b) Sự nghiệp môi trường

14.645,0

469,8

126,8

 

- Sự nghiệp môi trường các đơn vị

Dự toán giao 5.516 trđ, 10% thực hiện cải cách tiền lương là 522 trđ, nhu cầu cải cách tiền lương: 303 trđ, đã khấu trừ nguồn tiết kiệm: 219 trđ, kinh phí còn sử dụng: 3.349 trđ

5.645,0

 

 

 

- Xử lý Kho thuốc bảo vệ thực vật bị ô nhiễm nghiêm trọng

4.000,0

 

 

 

- Quỹ bảo vệ môi trường

5.000,0

 

 

III

Chi theo mục tiêu, nhiệm vụ

Hỗ trợ xử lý ô nhiễm môi trường nghiêm trọng

3.000,0

 

 

IV

Dự toán được sử dụng (Ia.b được sử dụng + II)

77.448,0

 

 

1

Hành chính

7.644,0

 

 

2

Sự nghiệp

69.804,0

 

 

 

a) Sự nghiệp kinh tế

52.159,0

 

 

 

b) Sự nghiệp môi trường

17.645,0

 

 

Ghi chú:

Chi tiết từng nội dung chi, giao Sở Tài chính thông báo cụ thể cho đơn vị.

 

PHỤ LỤC SỐ 2

DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ QUY HOẠCH
ĐƠN VỊ: SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Quyết định số 400/QĐ-UBND ngày 15/12/2015 của UBND tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

TT

TÊN QUY HOẠCH

Thời gian bắt đầu - kết thúc

Tổng dự toán được duyệt

Vốn đã giải ngân đến hết 2014

Năm 2015

Dự toán năm 2016

Kế hoạch năm 2015

Ước thực hiện 2016

 

TỔNG SỐ

 

5.700

0

880

880

2.320

I

Dự án quy hoạch dự kiến triển khai mới

 

3.500

0

0

0

2.000

 

Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm

2015- 2016

3.500

 

 

 

2.000

II

Dự án quy hoạch chuyển tiếp

 

2.200

0

880

880

320

 

Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020, định hướng năm 2030

2015- 2016

2.200

 

880

880

320

 

PHỤ LỤC SỐ 1

DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2016
ĐƠN VỊ: SỞ CÔNG THƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số 400/QĐ-UBND ngày 15/12/2015 của UBND tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

TT

Nội dung

Dự toán năm 2016

Tiết kiệm thêm 10% giữ lại ngân sách tỉnh

Tiết kiệm thêm 3% giữ lại ngân sách tỉnh

I

Dự toán thu

183,0

 

 

1

Số thu phí, lệ phí (hành chính)

103,0

 

 

 

a) Được để lại sử dụng

69,0

 

 

 

b) Nộp ngân sách

34,0

 

 

2

Thu sự nghiệp

80,0

 

 

II

Dự toán chi

20.739,0

634,5

171,3

1

Hành chính:

15.023,0

380,7

102,8

 

a) Dự toán kinh phí

Trong đó: 10% kinh phí để thực hiện cải cách tiền lương là 423 trđ

10.832,0

 

 

 

b) Kinh phí thực hiện cải cách tiền lương

Nhu cầu cải cách tiền lương: 4.642 trđ, nguồn thu được để lại: 28 trđ, nguồn 10% tiết kiệm chi: 423 trđ, ngân sách cấp: 4.191 trđ

4.191,0

 

 

2

Sự nghiệp

5.716,0

253,8

68,5

 

a) Sự nghiệp kinh tế

4.688,0

206,1

55,6

 

- Dự toán kinh phí (trong đó 10% kinh phí để thực hiện cải cách cách tiền lương: 229 trđ)

3.323,0

 

 

 

- Kinh phí thực hiện cải cách tiền lương

52,0

 

 

 

Nhu cầu cải cách tiền lương: 307 trđ, nguồn của đơn vị: 26 trđ, nguồn 10% tiết kiệm chi: 229 trđ, ngân sách cấp: 52 trđ

 

 

 

 

- Dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ quy hoạch (chi tiết như phụ lục số 2)

1.313,0

 

 

 

b) Sự nghiệp khoa học công nghệ (công nghệ thông tin): Khi thực hiện phải được UBND tỉnh phê duyệt cụ thể.

Dự toán giao: 1.053 trđ, đã khấu trừ 10% tiết kiệm chi: 53 trđ, Dự toán còn thực hiện: 1.000 trđ

1.000,0

47,7

12,9

 

c) Sự nghiệp Môi trường

28,0

 

 

III

Tổng dự toán đơn vị được sử dụng (I.1.a được sử dụng+II)

20.888,0

 

 

1

Hành chính

15.092,0

 

 

2

Sự nghiệp kinh tế

4.768,0

 

 

3

Sự nghiệp môi trường

28,0

 

 

4

Sự nghiệp khoa học công nghệ

1.000,0

 

 

Ghi chú: Chi tiết từng nội dung chi, giao Sở Tài chính thông báo cụ thể cho đơn vị.

 

PHỤ LỤC SỐ 2

DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ QUY HOẠCH
ĐƠN VỊ: SỞ CÔNG THƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số 400/QĐ-UBND ngày 15/12/2015 của UBND tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

TT

TÊN QUY HOẠCH

Cấp phê duyệt

Thời gian bắt đầu - kết thúc

Tổng dự toán được duyệt

Vốn đã giải ngân đến hết 2014

Năm 2015

Dự toán năm 2016

Kế hoạch năm 2015

Ước thực hiện 2016

 

TỔNG SỐ

 

 

5.614

0

466

466

1.313

I

Dự án quy hoạch dự kiến triển khai mới

 

 

1.800

0

0

0

600

1

Điều chỉnh Quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020, tầm nhìn năm 2015

 

2016

 

 

 

 

200

2

Quy hoạch phát triển hệ thống cửa hàng bán lẻ xăng dầu trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016- 2020, định hướng đến năm 2025

 

2016

800

 

 

 

200

3

Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016- 2025, có xét đến 2035

 

2016

1.000

 

 

 

200

II

Dự án quy hoạch chuyển tiếp

 

 

3.814

0

466

466

713

1

Quy hoạch phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi và tầm nhìn đến năm 2030

UBND tỉnh

2013- 2014

913

 

68

68

313

2

Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2015- 2025, có xét đến 2035

 

2015- 2016

2.901

 

398

398

400

 

PHỤ LỤC SỐ 1

DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2016
ĐƠN VỊ: SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Kèm theo Quyết định số 400/QĐ-UBND ngày 15/12/2015 của UBND tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

TT

Nội dung

Dự toán năm 2016

Tiết kiệm thêm 10% giữ lại ngân sách tỉnh

Tiết kiệm thêm 3% giữ lại ngân sách tỉnh

I

Dự toán thu

22.290,0

-

-

1

Số thu phí, lệ phí, học phí, viện phí

9.200,0

 

 

 

Hành chính:

9.200,0

 

 

 

Được để lại sử dụng

6.207,0

 

 

 

Nộp ngân sách

2.993,0

 

 

2

Thu Sự nghiệp (các đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo toàn bộ chi phí)

13.090,0

 

 

II

Dự toán chi

98.780,0

4.705,2

1.270,4

1

Hành chính

16.754,0

171,0

46,2

 

a) Dự toán kinh phí

Trong đó: 10% kinh phí để thực hiện cải cách tiền lương là 190 trđ

5.982,0

 

 

 

b) Kinh phí cải cách tiền lương

Nhu cầu cải cách tiền lương: 2.833 trđ, nguồn thu được sử dụng: 871 trđ, nguồn 10% tiết kiệm chi: 190 trđ, ngân sách cấp: 1.772 trđ

1.772,0

 

 

 

c) Kinh phí đảm bảo trật tự an toàn giao thông:

9.000,0

 

 

2

Sự nghiệp

82.026,0

4.534,2

1.224,2

 

a) Sự nghiệp kinh tế (trong đó có hỗ trợ đường bay)

81.826,0

4.534,2

1.224,2

 

- Dự toán giao 86.838 trđ, đã khấu trừ 10% thực hiện cải cách tiền lương là 5.038 trđ, kinh phí còn sử dụng: 81.800 trđ)

81.800,0

 

 

 

- Dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ quy hoạch (chi tiết như phụ lục số 2)

26,0

 

 

 

b) Sự nghiệp Khoa học Công nghệ

200,0

 

 

 

c) Sự nghiệp môi trường

 

 

 

III

Dự toán được sử dụng (I + II)

118.077,0

 

 

1

Hành chính

22.961,0

 

 

2

Sự nghiệp

(trong đó các đơn vị SN tự đảm bảo toàn bộ CP: 13.090 trđ)

95.116,0

 

 

Ghi chú: Chi tiết từng nội dung chi, giao Sở Tài chính thông báo cụ thể cho đơn vị.

 

PHỤ LỤC SỐ 2

DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ QUY HOẠCH
ĐƠN VỊ: SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Kèm theo Quyết định số 400/QĐ-UBND ngày 15/12/2015 của UBND tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

TT

TÊN QUY HOẠCH

Thời gian bắt đầu - kết thúc

Tổng dự toán được duyệt

Vốn đã giải ngân đến hết 2014

Năm 2015

Dự toán năm 2016

Kế hoạch năm 2015

Ước thực hiện 2016

 

TỔNG SỐ

 

400

0

324

324

26

I

Dự án quy hoạch chuyển tiếp

 

400

0

324

324

26

 

Quy hoạch các điểm nối vào tuyến Quốc lộ 24C qua địa bàn tỉnh Quảng Ngãi

2015

400

 

324

324

26

 

DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2016

ĐƠN VỊ: SỞ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Kèm theo Quyết định số 400/QĐ-UBND ngày 15/12/2015 của UBND tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

TT

Nội dung

Dự toán năm 2016

Tiết kiệm thêm 10% giữ lại ngân sách tỉnh

Tiết kiệm thêm 3% giữ lại ngân sách tỉnh

I

Dự toán thu

3.477,0

 

 

1

Số thu phí, lệ phí, học phí

1.877,0

 

 

 

a) Hành chính: (lệ phí)

150,0

 

 

 

Được để lại sử dụng

 

 

 

 

Nộp ngân sách

150,0

 

 

 

b) Sự nghiệp:

1.727,0

 

 

 

- Sự nghiệp đào tạo và dạy nghề (được để lại sử dụng)

1.727,0

 

 

 

- Sự nghiệp khoa học và công nghệ

 

 

 

 

- Sự nghiệp đảm bảo xã hội

 

 

 

2

Thu sự nghiệp

1.600,0

 

 

 

- Sự nghiệp đào tạo và dạy nghề

 

 

 

 

- Sự nghiệp khoa học và công nghệ

 

 

 

 

- Sự nghiệp đảm bảo xã hội

1.600,0

 

 

II

Dự toán chi

96.620,0

546,8

147,6

1

Chi thường xuyên

48.620,0

546,8

147,6

 

a) Hành chính

5.229,0

122,4

33,0

 

- Dự toán kinh phí

Trong đó: 10% kinh phí để thực hiện cải cách tiền lương là 136 trđ

3.565,0

 

 

 

- Kinh phí cải cách tiền lương

Nhu cầu cải cách tiền lương: 1.800 trđ, nguồn 10% tiết kiệm chi: 136 trđ, ngân sách cấp: 1.664 trđ

1.664,0

 

 

 

b) Sự nghiệp

43.391,0

1.383,8

373,6

 

- Sự nghiệp văn hóa

36,0

 

 

 

- Sự nghiệp đào tạo và dạy nghề

22.648,0

424,4

114,6

 

+ Bồi dưỡng, BCĐ thực hiện Đề án 1956,.. Dự toán giao 610 trđ, đã khấu trừ 10% tiết kiệm chi: 32 trđ, kinh phí còn sử dụng 578 trđ

578,0

 

 

 

+ Đào tạo cử tuyển:

5.124,0

 

 

 

+ Trường Trung cấp nghề Quảng Ngãi, Trường Trung cấp nghề Đức Phổ, Đào tạo Lao động nông thôn, đào tạo nghề theo đơn đặt hàng, kinh phí thực hiện đào tạo nghề theo Đề án 37 và 52,...: Dự toán xác định: 33.891 trđ, gồm: dự toán: 32.763 trđ (10% kinh phí để thực hiện cải cách tiền lương là 943 trđ) và kinh phí thực hiện cải cách tiền lương: 1.128 trđ (nhu cầu: 2.071 trđ, nguồn 10% tiết kiệm: 943 trđ)), tạm giao 50% theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 14/12/2015 của HĐND tỉnh là: 16.946 trđ

16.946,0

 

 

 

- Sự nghiệp đảm bảo xã hội

20.707,0

959,4

259,0

 

+ Dự toán kinh phí

20.104,0

 

 

 

Trong đó: 10% kinh phí để thực hiện cải cách tiền lương là 1.066 trđ

 

 

 

 

+ Kinh phí cải cách tiền lương

Nhu cầu cải cách tiền lương: 1.669 trđ, nguồn 10% tiết kiệm chi: 1.066 trđ, ngân sách cấp: 603 trđ

603,0

 

 

2

Chi theo mục tiêu nhiệm vụ

48.000,0

 

 

 

b) Nhiệm vụ đảm bảo xã hội

48.000,0

 

 

 

Hỗ trợ một số chế độ, chính sách và nhiệm vụ do NSĐP đảm bảo nhưng chưa đủ nguồn

(Kinh phí quà ngày lễ, Tết cho đối tượng chính sách; quà tặng chúc thọ, mừng thọ Người cao tuổi tròn 90 tuổi và tròn 100 tuổi theo QĐ số 108/QĐ-UBND ngày 18/01/2012 của UBND tỉnh, trợ cấp thanh niên xung phong, điều tra hộ nghèo,...)

48.000,0

 

 

III

Tổng dự toán đơn vị được sử dụng (I.1a.b được sử dụng + I.2+II)

98.347,0

 

 

1

Hành chính

5.229,0

 

 

2

Sự nghiệp

93.118,0

 

 

 

a) Sự nghiệp đào tạo và dạy nghề

24.375,0

 

 

 

b) Sự nghiệp văn hóa

36,0

 

 

 

c) Sự nghiệp đảm bảo xã hội

68.707,0

 

 

Ghi chú: Chi tiết từng nội dung chi, giao Sở Tài chính thông báo cụ thể cho đơn vị.

 

DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2016

ĐƠN VỊ: THANH TRA TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 400/QĐ-UBND ngày 15/12/2015 của UBND tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

TT

Nội dung

Dự toán năm 2016

Tiết kiệm thêm 10% giữ lại ngân sách tỉnh

Tiết kiệm thêm 3% giữ lại ngân sách tỉnh

I

Dự toán thu

Số thu nộp ngân sách theo Quy định tại Thông tư liên tịch số 90/2012/TTLT-BTC-TTCP ngày 30/5/2012 của Bộ Tài chính và Thanh tra Chính phủ

Tính theo số nộp thực tế

Tính theo số nộp thực tế

Tính theo số nộp thực tế

II

Dự toán chi

8.212,0

129,6

35,0

1

Dự toán chi hành chính

8.147,0

129,6

35,0

 

a) Dự toán kinh phí

6.395,0

 

 

 

Trong đó:

- Kinh phí thực hiện theo Thông tư Liên tịch số 90/2012/TTLT-TTCP ngày 30/5/2012: 1.400 trđ, khi thực hiện tương ứng với số đã nộp ngân sách

- 10% tiết kiệm chi để thực hiện cải cách tiền lương là 144 trđ

 

 

 

 

b) Kinh phí cải cách tiền lương

Nhu cầu cải cách tiền lương: 1.896 trđ, nguồn 10% tiết kiệm chi: 144 trđ, ngân sách cấp: 1.752 trđ

1.752,0

 

 

2

Dự toán chi sự nghiệp văn hóa

65,0

 

 

Ghi chú: Chi tiết từng nội dung chi, giao Sở Tài chính thông báo cụ thể cho đơn vị.

 

DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2016

ĐƠN VỊ: SỞ Y TẾ
(Kèm theo Quyết định số 400/QĐ-UBND ngày 15/12/2015 của UBND tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

TT

Nội dung

Dự toán năm 2016

Tiết kiệm thêm 10% giữ lại ngân sách tỉnh

Tiết kiệm thêm 3% giữ lại ngân sách tỉnh

A

Dự toán thu

373.101,0

-

-

1

Số thu phí, lệ phí, viện phí

373.101,0

-

-

 

a) Hành chính:

1.420,0

-

-

 

Được để lại sử dụng

1.130,0

 

 

 

Nộp ngân sách

290,0

 

 

 

b) Sự nghiệp y tế

371.681,0

-

-

 

Được để lại sử dụng

371.244,0

 

 

 

Nộp ngân sách

437,0

 

 

2

Thu sự nghiệp y tế, dân số

 

 

 

B

Dự toán chi (I+II)

577.779,0

11.720,7

3.164,6

I

Chi thường xuyên

568.779,0

11.720,7

3.164,6

1

Hành chính

9.091,0

192,6

52,0

 

a) Dự toán kinh phí

Trong đó: 10% kinh phí để thực hiện cải cách tiền lương là 214 trđ

6.142,0

 

 

 

b) Kinh phí thực hiện cải cách tiền lương

Nhu cầu cải cách tiền lương: 3.355 trđ, nguồn thu được để lại: 192 trđ, nguồn 10% tiết kiệm chi: 214 trđ, ngân sách cấp: 2.949 trđ

2.949,0

 

 

2

Sự nghiệp

559.688,0

11.528,1

3.112,6

 

a) Sự nghiệp y tế, dân số

548.600,0

11.528,1

3.112,6

 

- Dự toán kinh phí

391.522,0

 

 

 

Trong đó:

+ 10% kinh phí để thực hiện cải cách tiền lương là 12.809 trđ

+ Thực hiện Nghị quyết số 03/2009/NQ-HĐND ngày 21/4/2009 về công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình tỉnh Quảng Ngãi trong tình hình mới: 4.000 trđ

+ Thực hiện Nghị quyết số 08/2014/NQ-HĐND ngày 29/4/2014 về chính sách đãi ngộ đối với bác sỹ, dược sỹ đại học và những người có trình độ sau đại học chuyên ngành y dược đang công tác tại các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Quảng Ngãi: 15.250 trđ

+ Thực hiện xây dựng xã đạt chuẩn Quốc gia về y tế trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016- 2020: 23.000 trđ

 

 

 

 

- Kinh phí thực hiện cải cách tiền lương

157.078,0

 

 

 

Nhu cầu cải cách tiền lương: 193.100 trđ, nguồn thu được để lại: 23.213 trđ, nguồn 10% tiết kiệm chi: 12.809 trđ, ngân sách cấp 157.078 trđ

 

 

 

 

b) Sự nghiệp đào tạo

(Thực hiện Nghị quyết số 22/2011/NQ-HĐND về đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2011- 2015 và định hướng đến năm 2020)

3.088,0

 

 

 

c) Sự nghiệp môi trường

4.000,0

 

 

 

d) Sự nghiệp Văn hóa: Thực hiện Dự án xây dự phần mềm quản lý công tác khám, chữa bệnh tại bệnh viện, cơ sở y tế (đơn vị trình UBND tỉnh phê duyệt trước ngày 15/2/2016)

4.000,0

 

 

II

Chi theo mục tiêu nhiệm vụ

Hỗ trợ một số chế độ chính sách và nhiệm vụ do NSĐP đảm bảo nhưng chưa đủ nguồn (Quỹ khám chữa bệnh cho người nghèo)

9.000,0

 

 

C

Tổng dự toán đơn vị được sử dụng (A.1a.b được sử dụng + A.2+B)

950.153,0

 

 

I

Chi thường xuyên

941.153,0

 

 

1

Hành chính

10.221,0

 

 

2

Sự nghiệp

930.932,0

 

 

 

a) Sự nghiệp y tế, dân số

919.844,0

 

 

 

b) Sự nghiệp đào tạo

3.088,0

 

 

 

c) Sự nghiệp môi trường

4.000,0

 

 

 

d) Sự nghiệp Văn hóa

4.000,0

 

 

II

Chi theo mục tiêu nhiệm vụ

9.000,0

 

 

Ghi chú: Chi tiết từng nội dung chi, giao Sở Tài chính thông báo cụ thể cho đơn vị.

 

PHỤ LỤC SỐ 1

DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2016
ĐƠN VỊ: SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(Kèm theo Quyết định số 400/QĐ-UBND ngày 15/12/2015 của UBND tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

TT

Nội dung

Dự toán năm 2016

Tiết kiệm thêm 10% giữ lại ngân sách tỉnh

Tiết kiệm thêm 3% giữ lại ngân sách tỉnh

I

Dự toán thu

501,0

 

 

1

Số thu phí, lệ phí, học phí, viện phí

365,0

 

 

 

a) Hành chính:

-

 

 

 

b) Sự nghiệp:

365,0

 

 

 

Sự nghiệp văn hóa

- Được để lại sử dụng

365,0

 

 

 

- Nộp ngân sách

365,0

 

 

2

Thu sự nghiệp

136,0

 

 

 

- Sự nghiệp văn hóa

- Sự nghiệp thể thao

126,0

10,0

 

 

II

Dự toán chi

74.077,0

1.759,5

475,1

1

Hành chính

6.181,0

153,0

41,3

 

a) Dự toán kinh phí (trong đó 10% kinh phí để thực hiện cải cách tiền lương là: 170 trđ)

4.443,0

 

 

 

b) Kinh phí cải cách tiền lương

Nhu cầu cải cách tiền lương: 1.908 trđ, nguồn 10% tiết kiệm chi: 170 trđ, ngân sách cấp: 1.738 trđ

1.738,0

 

 

2

Sự nghiệp

67.896,0

1.606,5

433,8

 

a) Sự nghiệp giáo dục

12.338,0

109,8

29,6

 

- Dự toán kinh phí (trong đó 10% kinh phí để thực hiện cải cách tiền lương là: 122 trđ)

11.709,0

 

 

 

- Kinh phí cải cách tiền lương

Nhu cầu cải cách tiền lương: 751 trđ, nguồn 10% tiết kiệm chi: 122 trđ, ngân sách cấp: 629 trđ

629,0

 

 

 

b) Sự nghiệp đào tạo

540,0

 

 

 

c) Sự nghiệp văn hóa

37.005,0

1.024,2

276,5

 

- Dự toán kinh phí (trong đó 10% kinh phí để thực hiện cải cách tiền lương là: 1.138 trđ)

34.724,0

 

 

 

- Kinh phí cải cách tiền lương

2.281,0

 

 

 

Nhu cầu cải cách tiền lương: 3.442 trđ, nguồn thu được để lại: 23 trđ, nguồn 10% tiết kiệm chi: 1.138 trđ, ngân sách cấp: 2.281 trđ

 

 

 

 

đ) Sự nghiệp thể thao

16.605,0

472,5

127,6

 

- Dự toán kinh phí (trong đó 10% kinh phí để thực hiện cải cách tiền lương là: 525 trđ)

16.605,0

 

 

 

- Kinh phí cải cách tiền lương

 

 

 

 

Nhu cầu cải cách tiền lương: 497 trđ, nguồn 10% tiết kiệm chi: 525 trđ, đã khấu trừ 28 trđ

 

 

 

 

g) Sự nghiệp kinh tế (kinh phí quy hoạch chi tiết như phụ lục số 2)

1.408,0

 

 

III

Tổng dự toán đơn vị được sử dụng (I.1a.b được sử dụng + I.2+II)

74.213,0

 

 

1

Hành chính

6.181,0

 

 

2

Sự nghiệp

68.032,0

 

 

 

a) Sự nghiệp giáo dục

12.338,0

 

 

 

b) Sự nghiệp đào tạo

540,0

 

 

 

c) Sự nghiệp văn hóa

37.131,0

 

 

 

d) Sự nghiệp thể thao

16.615,0

 

 

 

đ) Sự nghiệp kinh tế

1.408,0

 

 

Ghi chú: Chi tiết từng nội dung chi, giao Sở Tài chính thông báo cụ thể cho đơn vị.

 

PHỤ LỤC SỐ 2

DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ QUY HOẠCH
ĐƠN VỊ: SỞ VĂN HÓA THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(Kèm theo Quyết định số 400/QĐ-UBND ngày 15/12/2015 của UBND tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

TT

TÊN QUY HOẠCH

Thời gian bắt đầu - kết thúc

Tổng dự toán được duyệt

Vốn đã giải ngân đến hết 2014

Năm 2015

Dự toán năm 2016

Kế hoạch năm 2015

Ước thực hiện 2016

 

TNG SỐ

 

4.523

335

1.534

0

1.408

I

Dự án quy hoạch dự kiến triển khai mới

 

1.896

0

0

0

650

1

Quy hoạch khảo cổ

2016- 2017

700

 

 

 

300

2

Quy hoạch bảo quản, tu bổ, phục hồi hệ thống di tích trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020, định hướng đến năm 2030

2016- 2017

846

 

 

 

200

3

Quy hoạch hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao du lịch trên địa bàn tỉnh

2016- 2017

350

 

 

 

150

II

Dự án quy hoạch chuyển tiếp

 

2.627

335

1.534

0

758

1

Quy hoạch phân khu du lịch sinh thái Thạch Bích huyện Trà Bồng tỷ lệ 1/2000 (chuyển kinh phí từ dự án Quy hoạch Khu du lịch sinh thái Vạn Tường

2015- 2016

2.000

-

1.534

 

466

2

Quy hoạch chi tiết Khu du lịch Văn hóa Thiên Ấn

 

627

335

 

 

292

 

DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2016

ĐƠN VỊ: SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Kèm theo Quyết định số 400/QĐ-UBND ngày 15/12/2015 của UBND tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

TT

Nội dung

Dự toán năm 2016

Tiết kiệm thêm 10% giữ lại ngân sách tỉnh

Tiết kiệm thêm 3% giữ lại ngân sách tỉnh

A

Dự toán thu

33.328

-

-

1

Số thu phí, lệ phí, học phí

15.434

 

 

2

Thu sự nghiệp, khác

17.894

 

 

B

Dự toán chi

500.910

12.720

3.434

I

Chi thường xuyên

427.751

12.720

3.434

1

Hành chính

8.725

294

79

 

a) Dự toán kinh phí

Trong đó: 10% kinh phí để thực hiện cải cách tiền lương là 327 trđ

6.282

 

 

 

b) Kinh phí cải cách tiền lương

Nhu cầu cải cách tiền lương: 2.770 trđ, nguồn 10% tiết kiệm chi: 327 trđ, ngân sách cấp: 2.443 trđ

2.443

 

 

2

Sự nghiệp

419.026

12.426

3.355

 

b) Sự nghiệp giáo dục

415.826

12.238

3.304

 

- Dự toán kinh phí

Trong đó: + 10% kinh phí để thực hiện cải cách tiền lương là 13.598 trđ

309.247

 

 

 

+ Thực hiện các Đề án, các phần mềm,... Dự toán giao 27.700 trđ (chưa trừ tiết kiệm chi)

 

 

 

 

- Kinh phí cải cách tiền lương

Nhu cầu cải cách tiền lương: 130.453 trđ, nguồn của đơn vị: 10.078 trđ, nguồn 10% tiết kiệm chi: 13.598 trđ, ngân sách phải cấp 106.579 trđ

106.579

 

 

 

b) Sự nghiệp đào tạo

Dự toán giao 3.198, đã khấu trừ 10% kinh phí để thực hiện cải cách tiền lương là 198 trđ, kinh phí còn sử dụng 3.000 trđ

3.000

178

48

 

c) Sự nghiệp môi trường (dự toán giao 211, đã khấu trừ 10% tiết kiệm chi, kinh phí còn sử dụng 200 trđ)

200

10

3

II

Chi theo mục tiêu nhiệm vụ

68.049

 

 

1

Hỗ trợ kinh phí chuyển giáo viên trường bán công sang công lập

23.405

 

 

2

Hỗ trợ học bổng học sinh dân tộc nội trú

7.511

 

 

3

Học sinh THPT ở vùng có điều kiện KTĐBKK (QĐ số 12/2013/QĐ-TTg)

11.188

 

 

4

Học sinh bán trú và Trường phổ thông dân tộc bán trú (QĐ số 85/2010/QĐ-TTg)

852

 

 

5

Chính sách đối với học sinh khuyết tật

93

 

 

6

Hỗ trợ một số chế độ, chính sách và nhiệm vụ do NSĐP đảm bảo nhưng chưa đủ nguồn: Đề án nâng cao chất lượng giáo dục và phổ cập mầm non cho trẻ em 5 tuổi

25.000

 

 

III

Vốn nước ngoài

(Đơn vị trình UBND tỉnh phân khai trước ngày 15/1/2016)

5.110

 

 

C

Tổng dự toán được sử dụng (A + B)

534.238

-

-

1

Hành chính

8.725

 

 

2

Sự nghiệp

525.513

 

 

 

a) Sự nghiệp giáo dục

522.313

 

 

 

b) Sự nghiệp đào tạo

3.000

 

 

 

c) Sự nghiệp môi trường

200

 

 

Ghi chú: Chi tiết từng nội dung chi, giao Sở Tài chính thông báo cụ thể cho đơn vị.

 

DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2016

ĐƠN VỊ: TRƯỜNG ĐẠI HỌC PHẠM VĂN ĐỒNG
(Kèm theo Quyết định số 400/QĐ-UBND ngày 15/12/2015 của UBND tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

TT

Nội dung

Dự toán năm 2016

Tiết kiệm thêm 10% giữ lại ngân sách tỉnh

Tiết kiệm thêm 3% giữ lại ngân sách tỉnh

I

Dự toán thu

11.743,0

-

-

1

Số thu phí, lệ phí, học phí

6.814,0

 

 

2

Thu sự nghiệp

4.929,0

 

 

II

Dự toán chi

48.082,0

2.029,5

548,0

1

Dự toán chi thường xuyên sự nghiệp đào tạo

48.063,0

2.029,5

548,0

 

a) Dự toán kinh phí

Trong đó: 10% kinh phí để thực hiện cải cách tiền lương là 2.255 trđ

43.069,0

 

 

 

b) Kinh phí thực hiện cải cách tiền lương

Nhu cầu cải cách tiền lương: 13.157 trđ, nguồn thu được sử dụng 5.908 trđ, nguồn 10% tiết kiệm chi: 2.255 trđ, ngân sách cấp: 4.994 trđ

4.994,0

 

 

2

Dự toán chi theo nhiệm vụ

Hỗ trợ chế độ cho học sinh khuyết tật

19,0

 

 

III

Tổng dự toán được sử dụng (I + II)

59.825,0

 

 

Ghi chú: Chi tiết từng nội dung chi, giao Sở Tài chính thông báo cụ thể cho đơn vị.

 

DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2016

HỖ TRỢ ĐÀO TẠO HỌC SINH LÀO
ĐƠN VỊ: TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH KẾ TOÁN
(Kèm theo Quyết định số 400/QĐ-UBND ngày 15/12/2015 của UBND tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

TT

Nội dung

Dự toán năm 2016

 

Tổng số

2.786,0

 

Hỗ trợ học sinh Lào

2.786,0

Ghi chú: Chi tiết từng nội dung chi, giao Sở Tài chính thông báo cụ thể cho đơn vị.

 

DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2016

ĐƠN VỊ: TRƯỜNG CHÍNH TRỊ
(Kèm theo Quyết định số 400/QĐ-UBND ngày 15/12/2015 của UBND tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

TT

Nội dung

Dự toán năm 2016

Tiết kiệm thêm 10% giữ lại ngân sách tỉnh

Tiết kiệm thêm 3% giữ lại ngân sách tỉnh

I

Dự toán thu

1.000,0

-

-

1

Số thu phí, lệ phí

30,0

 

 

2

Thu sự nghiệp

970,0

 

 

II

Dự toán chi sự nghiệp đào tạo

11.374,0

225,9

61,0

1

Dự toán chi

Trong đó: 10% kinh phí để thực hiện cải cách tiền lương là 251 trđ

10.140,0

 

 

2

Kinh phí thực hiện cải cách tiền lương

Nhu cầu cải cách tiền lương: 1.819 trđ, nguồn thu được sử dụng 406 trđ, nguồn 10% tiết kiệm chi: 251 trđ, ngân sách cấp 1.234 trđ

1.234,0

 

 

III

Tổng dự toán được sử dụng (I + II)

12.374,0

 

 

Ghi chú: Chi tiết từng nội dung chi, giao Sở Tài chính thông báo cụ thể cho đơn vị.

 

DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2016

ĐƠN VỊ: TRƯỜNG CAO ĐẲNG Y TẾ ĐẶNG THÙY TRÂM
(Kèm theo Quyết định số 400/QĐ-UBND ngày 15/12/2015 của UBND tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

TT

Nội dung

Dự toán năm 2016

Tiết kiệm thêm 10% giữ lại ngân sách tỉnh

Tiết kiệm thêm 3% giữ lại ngân sách tỉnh

I

Dự toán thu

5.621,0

-

-

1

Số thu học phí, lệ phí

4.770,0

 

 

2

Thu sự nghiệp

851,0

 

 

II

Dự toán chi

10.721,0

-

-

1

Dự toán chi thường xuyên

10.721,0

 

 

 

a) Dự toán chi

Trong đó: 10% kinh phí để thực hiện cải cách tiền lương là 794 trđ

10.721,0

 

 

 

b) Kinh phí thực hiện cải cách tiền lương

Nhu cầu cải cách tiền lương: 2.048 trđ, nguồn thu được sử dụng: 1.254trđ, nguồn 10% tiết kiệm chi: 794 trđ,

-

 

 

2

Dự toán chi theo nhiệm vụ

 

 

 

III

Tổng dự toán được sử dụng (I + II)

16.342,0

 

 

Ghi chú: Chi tiết từng nội dung chi, giao Sở Tài chính thông báo cụ thể cho đơn vị.

 

DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2016

ĐƠN VỊ: TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ VIỆT - HÀN
(Kèm theo Quyết định số 400/QĐ-UBND ngày 15/12/2015 của UBND tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

TT

Nội dung

Dự toán năm 2016

Tiết kiệm thêm 10% giữ lại ngân sách tỉnh

Tiết kiệm thêm 3% giữ lại ngân sách tỉnh

1

Dự toán thu

13.420,0

-

-

 

Số thu học phí, lệ phí

420,0

 

 

 

Thu sự nghiệp

13.000,0

 

 

2

Dự toán chi

2.077,0

119,3

32,2

 

Dự toán xác định: 4.154 trđ, gồm: dự toán theo định mức: 1.925 trđ, dự toán theo đầu việc: 1.948 trđ (10% kinh phí để thực hiện cải cách tiền lương là 265 trđ) và kinh phí thực hiện cải cách tiền lương: 281 trđ (nhu cầu: 706 trđ, nguồn của đơn vị: 161trđ, nguồn 10% tiết kiệm: 265 trđ)), tạm giao 50% theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 14/12/2015 của HĐND tỉnh là: 2.077 trđ

 

 

 

3

Dự toán được sử dụng (1+2)

15.497,0

 

 

Ghi chú: Chi tiết từng nội dung chi, giao Sở Tài chính thông báo cụ thể cho đơn vị.

 

DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2016

ĐƠN VỊ: TỈNH ĐOÀN QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số 400/QĐ-UBND ngày 15/12/2015 của UBND tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

TT

Nội dung

Dự toán năm 2016

Tiết kiệm thêm 10% giữ lại ngân sách tỉnh

Tiết kiệm thêm 3% giữ lại ngân sách tỉnh

I

Dự toán thu sự nghiệp

533,0

-

-

1

Sự nghiệp văn hóa

500,0

 

 

2

Sự nghiệp đào tạo

33,0

 

 

II

Dự toán chi

9.509,0

108,0

29,2

1

Hành chính

3.826,0

108,0

29,2

 

a) Dự toán kinh phí

Trong đó: 10% kinh phí để thực hiện cải cách tiền lương là 120 trđ

2.410,0

 

 

 

b) Kinh phí cải cách tiền lương

Nhu cầu cải cách tiền lương: 1.536 trđ, nguồn 10% tiết kiệm chi: 120 trđ, ngân sách cấp: 1.416 trđ

1.416,0

 

 

2

Sự nghiệp

5.683,0

 

 

 

a) Sự nghiệp kinh tế

 

 

 

 

b) Sự nghiệp môi trường

(Dự toán giao 400 trđ, đã khấu trừ 10% thực hiện cải cách tiền lương 40 trđ, kinh phí còn sử dụng 360 trđ)

360,0

36,0

9,7

 

c) Sự nghiệp đào tạo

856,0

75,2

20,3

 

- Bồi dưỡng, tập huấn,.. Dự toán giao 690 trđ, đã khấu trừ 10% tiết kiệm chi: 69 trđ, kinh phí còn sử dụng 621 trđ

621,0

62,1

16,8

 

- TT dạy nghề thanh niên: Dự toán xác định: 470 trđ, gồm: dự toán: 424 trđ (10% kinh phí để thực hiện cải cách tiền lương là 29 trđ) và kinh phí thực hiện cải cách tiền lương: 46 trđ (nhu cầu:75 trđ, nguồn 10% tiết kiệm: 29 trđ)), tạm giao 50% theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 14/12/2015 của HĐND tỉnh là: 235 trđ

235,0

13,1

3,5

 

d) Sự nghiệp văn hóa

4.467,0

317,7

 

 

- Dự toán kinh phí

Trong đó 10% thực hiện cải cách tiền lương là 353 trđ

4.732,0

 

 

 

- Nhu cầu cải cách tiền lương: 189 trđ, nguồn thu được để lại: 101 trđ, nguồn 10% tiết kiệm chi: 353 trđ, đã khấu trừ: 265 trđ

(265,0)

 

 

III

Dự toán được sử dụng (I.+ II)

10.042,0

 

 

1

Hành chính

3.826,0

 

 

2

Sự nghiệp

6.216,0

 

 

 

a) Sự nghiệp kinh tế

-

 

 

 

b) Sự nghiệp môi trường

360,0

 

 

 

c) Sự nghiệp đào tạo

856,0

 

 

 

d) Sự nghiệp văn hóa

5.000,0

 

 

Ghi chú: Chi tiết từng nội dung chi, giao Sở Tài chính thông báo cụ thể cho đơn vị.

 

DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2016

ĐƠN VỊ: SỞ TÀI CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số 400/QĐ-UBND ngày 15/12/2015 của UBND tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

TT

Nội dung

Dự toán năm 2016

Tiết kiệm thêm 10% giữ lại ngân sách tỉnh

Tiết kiệm thêm 3% giữ lại ngân sách tỉnh

I

Dự toán thu

 

 

 

 

Số thu nộp ngân sách theo Quy định tại Thông tư liên tịch số 90/2012/TTLT-BTC-TTCP ngày 30/5/2012 của Bộ Tài chính và Thanh tra Chính phủ

Theo số nộp thực tế

 

 

II

Dự toán chi

9.737,0

 

 

1

Dự toán chi hành chính

9.368,0

369,9

99,9

 

a) Dự toán kinh phí

Trong đó:

10% tiết kiệm chi để thực hiện cải cách tiền lương là 411 trđ

7.459,0

 

 

 

b) Kinh phí cải cách tiền lương

Nhu cầu cải cách tiền lương: 2.320 trđ, nguồn 10% tiết kiệm chi: 411 trđ, ngân sách cấp 1.909 trđ

1.909,0

 

 

2

Sự nghiệp văn hóa

Dự toán giao 410 trđ, đã khấu trừ 10% tiết kiệm chi 41 trđ, kinh phí còn sử dụng 369 trđ

369,0

36,9

10,0

III

Tổng dự toán đơn vị được sử dụng (I+II)

9.368,0

 

 

1

Hành chính

9.368,0

 

 

2

Sự nghiệp

369,0

 

 

Ghi chú: Chi tiết từng nội dung chi, giao Sở Tài chính thông báo cụ thể cho đơn vị.

 

PHỤ LỤC SỐ 1

DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2016
ĐƠN VỊ: SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Kèm theo Quyết định số 400/QĐ-UBND ngày 15/12/2015 của UBND tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

TT

Nội dung

Dự toán năm 2016

Tiết kiệm thêm 10% giữ lại ngân sách tỉnh

Tiết kiệm thêm 3% giữ lại ngân sách tỉnh

A

Dự toán thu

5.474,0

 

 

1

Số thu phí, lệ phí

5.474,0

 

 

 

a) Hành chính:

4.640,0

 

 

 

Được để lại sử dụng

4.250,0

 

 

 

Nộp ngân sách

390,0

 

 

 

b) Sự nghiệp

834,0

 

 

 

- Sự nghiệp kinh tế

834,0

 

 

 

Được để lại sử dụng

834,0

 

 

 

Nộp ngân sách

 

 

 

 

- Sự nghiệp môi trường

 

 

 

2

Số thu sự nghiệp và thu khác

-

 

 

 

- Sự nghiệp kinh tế

 

 

 

 

- Sự nghiệp môi trường

 

 

 

B

Dự toán chi

130.486,0

2.818,8

761,1

I

Chi thường xuyên

119.764,0

2.818,8

761,1

1

Hành chính

37.996,0

1.050,3

283,6

 

a) Dự toán kinh phí

Trong đó: 10% kinh phí để thực hiện cải cách tiền lương là 1.167,0 trđ

27.312,0

 

 

 

b) Kinh phí cải cách tiền lương

Nhu cầu cải cách tiền lương: 13.295 trđ, nguồn của đơn vị: 1.444 trđ, nguồn 10% tiết kiệm chi: 1.167 trđ, ngân sách cấp: 10.684 trđ

10.684,0

 

 

 

Từ nguồn thu được để lại: 1.444 trđ, điều chuyển từ Chi cục Khai thác Bảo vệ nguồn lợi Thủy sản về Sở Nông nghiệp 742 trđ để thực hiện cải cách tiền lương của ngành, cuối năm thực hiện ghi thu, ghi chi qua ngân sách.

 

 

 

2

Sự nghiệp

81.768,0

1.768,5

477,5

 

a) Sự nghiệp kinh tế

79.236,0

1.768,5

477,5

 

- Dự toán kinh phí

Trong đó: - 10% kinh phí để thực hiện cải cách tiền lương là 1.695 trđ

- Kinh phí phòng dịch chăn nuôi thú y: 6.000 trđ

- KP thực hiện các Đề án: tái cơ cấu ngành nông nghiệp,... chính sách mới: 23.500 trđ:

65.702,0

 

 

 

- Kinh phí cải cách tiền lương

Nhu cầu cải cách tiền lương: 11.988,0 trđ, nguồn của đơn vị: 723 trđ, nguồn 10% tiết kiệm chi: 1.695 trđ, ngân sách cấp: 9.570 trđ

9.570,0

 

 

 

- Kinh phí thực hiện nhiệm vụ quy hoạch (chi tiết như phụ lục số 2)

3.964,0

 

 

 

b) Sự nghiệp môi trường

1.000,0

 

 

 

c) Sự nghiệp đào tạo (Đề án đào tạo lao động nông thôn khi thực hiện phải được UBND tỉnh phê duyệt cụ thể)

Dự toán kinh phí Đề án đào tạo lao động nông thôn xác định: 3.064, tạm giao 50% theo Nghị quyết số 23/NQ- HĐND ngày 14/12/2015 của HĐND tỉnh là: 1.532 trđ

1.532,0

 

 

II

Hỗ trợ một số chế độ, chính sách và nhiệm vụ do NSĐP đảm bo nhưng chưa đủ nguồn

10.722,0

 

 

 

Đề án Tái cơ cấu ngành nông nghiệp

10.722,0

 

 

C

Dự toán được sử dụng (A.1.a.b được sử dụng + B

135.570,0

 

 

1

Hành chính

42.246,0

 

 

2

Sự nghiệp

93.324,0

 

 

 

a) Sự nghiệp kinh tế

90.792,0

 

 

 

b) Sự nghiệp Đào tạo

1.532,0

 

 

 

c) Sự nghiệp môi trường

1.000,0

 

 

Ghi chú:

- Chi tiết từng nội dung chi, giao Sở Tài chính thông báo cụ thể cho đơn vị.

- Đối với kinh phí Đề án đào tạo lao động nông thôn, tái cơ cấu ngành nông nghiệp, ...đơn vị có trách nhiệm trình UBND tỉnh phê duyệt Kế hoạch hoạt động trước ngày 28/02/2016 để làm cơ sở thực hiện./.

 

PHỤ LỤC SỐ 2

DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ QUY HOẠCH
ĐƠN VỊ: SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Kèm theo Quyết định số 400/QĐ-UBND ngày 15/12/2015 của UBND tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

TT

TÊN QUY HOẠCH

Cấp phê duyệt

Thời gian bắt đầu - kết thúc

Tổng dự toán được duyệt

Vốn đã giải ngân đến hết 2014

Năm 2015

Dự toán năm 2016

Kế hoạch năm 2015

Ước thực hiện 2016

 

TNG SỐ

 

 

14.177

1.100

2.290

1.990

3.964

I

Dự án quy hoạch dự kiến triển khai mới

 

 

10.023

0

300

0

2.900

1

Quy hoạch chi tiết Khu bảo tồn biển Lý Sơn

UBND tỉnh

2015- 2016

200

 

 

 

200

2

QH phòng, chống lũ và chỉnh trị sông Vệ (từ xã Hành Tín Tây đến cửa Lở)

UBND tỉnh

2016- 2018

2.500

 

 

 

500

3

Quy hoạch phòng, chống lũ và chỉnh trị sông Trà Bồng (Đoạn từ xã Trà Bình đến cửa Sa Cần)

UBND tỉnh

2016- 2018

2.300

 

 

 

500

4

Quy hoạch phòng, chống lũ và chỉnh trị sông Trà Câu (Đoạn từ hạ lưu đập tràn xả lũ hồ chứa Núi Ngang đến cửa Mỹ Á)

UBND tỉnh

2016- 2018

1.700

 

 

 

400

5

Xây dựng qui hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng ven biển tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2014- 2020 định hướng năm 2030.

UBND tỉnh

2016

400

 

 

 

300

6

Quy hoạch vùng nguyên liệu rừng trồng cây gỗ lớn trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2015- 2020, định hướng đến năm 2030

UBND tỉnh

2016- 2017

800

 

300

 

300

7

QH khu bảo tồn dự trữ thiên nhiên (trên cạn) Khu Tây huyện Ba Tơ (39.000 ha)

UBND tỉnh

2016

300

 

 

 

200

8

QH khu bảo tồn dự trữ thiên nhiên (trên cạn) Khu Tây huyện Trà Bồng 1000 ha

UBND tỉnh

2016

300

 

 

 

200

9

Quy hoạch Cấp nước sinh hoạt nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020, định hướng đến năm 2030

UBND tỉnh

2016

1.523

 

 

 

300

II

Dự án quy hoạch chuyển tiếp

 

 

4.154

1.100

1.990

1.990

1.064

1

Quy hoạch vùng mía nguyên liệu tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2016 - 2020

UBND tỉnh

2015- 2016

907

0

630

630

277

2

Điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch tổng thể phát triển ngành thủy sản giai đoạn 2011 - 2020, định hướng đến năm 2025

UBND tỉnh

2015- 2016

551

0

200

200

351

3

Quy hoạch thủy lợi tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 (Tên cũ: Quy hoạch, điều chỉnh, bổ sung thủy lợi tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020)

UBND tỉnh

2012- 2015

2.696

1.100

1.160

1.160

436

 

DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2016

ĐƠN VỊ: HỘI LIÊN HIỆP PHỤ NỮ TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 400/QĐ-UBND ngày 15/12/2015 của UBND tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

TT

Nội dung

Dự toán năm 2016

Tiết kiệm thêm 10% giữ lại ngân sách tỉnh

Tiết kiệm thêm 3% giữ lại ngân sách tỉnh

 

Dự toán chi

7.877,0

230,0

62,1

1

Hành chính

4.482,0

97,2

26,2

 

a) Dự toán kinh phí

Trong đó: 10% kinh phí để thực hiện cải cách tiền lương là 108 trđ

3.207,0

 

 

 

b) Kinh phí cải cách tiền lương

Nhu cầu cải cách tiền lương: 1.383 trđ, nguồn 10% tiết kiệm chi: 108 trđ, ngân sách cấp: 1.275 trđ

1.275,0

 

 

2

Sự nghiệp

3.395,0

132,8

35,8

 

a) Sự nghiệp kinh tế (dự toán giao 900 trđ, đã khấu trừ 10% thực hiện cải cách tiền lương 40 trđ, kinh phí còn sử dụng: 860 trđ)

860,0

36,0

9,7

 

b) Sự nghiệp đào tạo

2.435,0

96,8

26,1

 

- Bồi dưỡng, tập huấn, ..Dự toán giao 2.280 trđ, đã khấu trừ 10% tiết kiệm chi: 98 trđ, kinh phí còn sử dụng 2.182 trđ

2.182,0

88,2

23,8

 

- TT Dạy nghề Phụ nữ:

253,0

8,6

2,3

 

c) Sự nghiệp môi trường

100,0

 

 

Ghi chú: - Chi tiết từng nội dung chi, giao Sở Tài chính thông báo cụ thể cho đơn vị.

- TT Dạy nghề Phụ nữ: Dự toán xác định: 505 trđ, gồm: dự toán: 433 trđ (10% kinh phí để thực hiện cải cách tiền lương là 19 trđ) và kinh phí thực hiện cải cách tiền lương 72 trđ (nhu cầu: 92 trđ, nguồn 10% tiết kiệm: 19 trđ, ngân sách cấp 72 trđ )), tạm giao 50% theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 14/12/2015 của HĐND tỉnh là: 253 trđ./.

 

DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2016

ĐƠN VỊ: ỦY BAN MẶT TRẬN TỔ QUỐC VIỆT NAM TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 400/QĐ-UBND ngày 15/12/2015 của UBND tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

TT

Nội dung

Dự toán năm 2016

Tiết kiệm thêm 10% giữ lại ngân sách tỉnh

Tiết kiệm thêm 3% giữ lại ngân sách tỉnh

I

Dự toán thu

 

 

 

II

Dự toán chi

8.631,0

437,4

430,2

1

Hành chính

8.134,0

427,5

427,5

 

a) Dự toán kinh phí

Trong đó 10% kinh phí để thực hiện cải cách tiền lương là 392 trđ

7.150,0

 

 

 

b) Kinh phí cải cách tiền lương

Nhu cầu cải cách tiền lương: 1.556 trđ, nguồn năm trước chuyển sang 180 trđ, nguồn 10% tiết kiệm chi: 392 trđ, ngân sách cấp: 984 trđ

984,0

 

 

2

Sự nghiệp

497,0

9,9

2,7

 

a) Sự nghiệp kinh tế

187,0

9,9

2,7

 

- Dự toán kinh phí

Trong đó 10% kinh phí để thực hiện cải cách tiền lương là 11 trđ

166,0

 

 

 

- Kinh phí cải cách tiền lương

Nhu cầu cải cách tiền lương: 32 trđ, nguồn 10% tiết kiệm chi: 11 trđ, ngân sách cấp: 21 trđ

21,0

 

 

 

b) Sự nghiệp môi trường

60,0

 

 

 

c) Sự nghiệp văn hóa (Mạng Lan)

250,0

 

 

Ghi chú: Chi tiết từng nội dung chi, giao Sở Tài chính thông báo cụ thể cho đơn vị.

 

DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2016

ĐƠN VỊ: HỘI NÔNG DÂN
(Kèm theo Quyết định số 400/QĐ-UBND ngày 15/12/2015 của UBND tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

TT

Nội dung

Dự toán năm 2016

Tiết kiệm thêm 10% giữ lại ngân sách tỉnh

Tiết kiệm thêm 3% giữ lại ngân sách tỉnh

 

Dự toán chi

9.156,0

289,8

78,2

1

Hành chính

4.235,0

126,9

34,3

 

a) Dự toán kinh phí

Trong đó: 10% kinh phí để thực hiện cải cách tiền lương 141 trđ

2.801,0

 

 

 

b) Kinh phí cải cách tiền lương

Nhu cầu cải cách tiền lương: 1.575 trđ, nguồn 10% tiết kiệm chi: 141 trđ, ngân sách cấp 1.434 trđ

1.434,0

 

 

2

Sự nghiệp

4.921,0

162,9

44,0

 

a) Sự nghiệp đào tạo

591,0

 

 

 

- Bồi dưỡng, tập huấn, ..Dự toán giao 145 trđ, đã khấu trừ 10% tiết kiệm chi: 7 trđ, kinh phí còn sử dụng 138 trđ

138,0

6,3

1,7

 

- TT Dạy nghề nông dân:

453,0

28,8

7,8

 

b) Sự nghiệp kinh tế

4.330,0

162,9

44,0

 

- Văn phòng

Dự toán giao 2.811 trđ, đã khấu trừ 10% thực hiện cải cách tiền lương là 181 trđ, kinh phí còn sử dụng: 2.630 trđ

2.630,0

 

 

 

- Quỹ hỗ trợ nông dân

1.700,0

 

 

Ghi chú: - Chi tiết từng nội dung chi, giao Sở Tài chính thông báo cụ thể cho đơn vị.

- TT Dạy nghề nông dân: Dự toán xác định: 906 trđ, gồm: dự toán: 923 trđ (10% kinh phí để thực hiện cải cách tiền lương là 64 trđ) và kinh phí thực hiện cải cách tiền lương - 17 trđ (nhu cầu: 47 trđ, nguồn 10% tiết kiệm: 64 trđ, kinh phí thừa 17 trđ đã khấu trừ)), tạm giao 50% theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 14/12/2015 của HĐND tỉnh là: 453 trđ

 

DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2016

ĐƠN VỊ: HỘI CỰU CHIẾN BINH TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 400/QĐ-UBND ngày 15/12/2015 của UBND tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

TT

Nội dung

Dự toán năm 2016

Tiết kiệm thêm 10% giữ lại ngân sách tỉnh

Tiết kiệm thêm 3% giữ lại ngân sách tỉnh

 

Dự toán chi

3.540,00

171,90

46,41

I

Hành chính

3.465,00

171,90

46,41

1

Dự toán kinh phí

Trong đó: 10% kinh phí để thực hiện cải cách tiền lương là 191 trđ

2.996,00

 

 

2

Kinh phí cải cách tiền lương

Nhu cầu cải cách tiền lương: 660 trđ, nguồn 10% tiết kiệm chi: 191 trđ, ngân sách cấp: 469 trđ

469,00

 

 

II

Sự nghiệp môi trưng

75,0

 

 

Ghi chú: Chi tiết từng nội dung chi, giao Sở Tài chính thông báo cụ thể cho đơn vị.

 

DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2016

ĐƠN VỊ: ĐÀI PHÁT THANH - TRUYỀN HÌNH
(Kèm theo Quyết định số 400/QĐ-UBND ngày 15/12/2015 của UBND tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

TT

Nội dung

Dự toán năm 2016

Tiết kiệm thêm 10% giữ lại ngân sách tỉnh

Tiết kiệm thêm 3% giữ lại ngân sách tỉnh

I

Dự toán thu sự nghiệp

20.000,0

 

 

II

Dự toán chi

20.272,0

426,6

115,2

1

Hành chính

 

 

 

2

Sự nghiệp

20.272,0

426,6

115,2

 

a) Sự nghiệp phát thanh truyền hình

20.272,0

426,6

115,2

 

- Dự toán kinh phí

Trong đó: 10% kinh phí để thực hiện cải cách tiền lương là 474 trđ

18.575,0

 

 

 

- Kinh phí cải cách tiền lương

Nhu cầu cải cách tiền lương: 2.571 trđ, nguồn thu được để lại: 800 trđ, nguồn 10% tiết kiệm chi: 474 trđ, ngân sách cấp: 1.297 trđ

1.297,0

 

 

 

- Đề án tăng cường công tác phổ biến giáo dục pháp luật trên sóng phát thanh - truyền hình giai đoạn 2015- 2016

400,0

 

 

 

b) Sự nghiệp kinh tế

 

 

 

III

Tổng dự toán được sử dụng

40.272,0

676,6

365,2

1

Hành chính

 

250,0

250,0

2

Sự nghiệp

40.272,0

426,6

115,2

 

a) Sự nghiệp phát thanh truyền hình

40.272,0

426,6

115,2

 

b) Sự nghiệp kinh tế

-

-

-

Ghi chú: Chi tiết từng nội dung chi, giao Sở Tài chính thông báo cụ thể cho đơn vị.

 

DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2016

ĐƠN VỊ: BAN DÂN TỘC
(Kèm theo Quyết định số 400/QĐ-UBND ngày 15/12/2015 của UBND tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

TT

Nội dung

Dự toán năm 2016

Tiết kiệm thêm 10% giữ lại ngân sách tỉnh

Tiết kiệm thêm 3% giữ lại ngân sách tỉnh

 

Dự toán chi

5.558,0

261,0

70,5

1

Hành chính

3.495,0

165,6

44,7

 

a) Dự toán kinh phí

Trong đó: 10% kinh phí để thực hiện cải cách tiền lương là 184 trđ

2.934,0

 

 

 

b) Kinh phí cải cách tiền lương

Nhu cầu cải cách tiền lương: 745 trđ, nguồn 10% tiết kiệm chi: 184 trđ, ngân sách cấp 561 trđ

561,0

 

 

2

Sự nghiệp Đảm bảo xã hội

Dự toán giao 2124 trđ, đã khấu trừ 10% kinh phí thực hiện cải cách tiền lương là 106 trđ, kinh phí còn sử dụng 2.018 trđ

2.018,0

95,4

25,8

3

Sự nghiệp văn hóa

45,0

 

 

Ghi chú: Chi tiết từng nội dung chi, giao Sở Tài chính thông báo cụ thể cho đơn vị.

 

PHỤ LỤC SỐ 1

DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2016
ĐƠN VỊ: BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP
(Kèm theo Quyết định số 400/QĐ-UBND ngày 15/12/2015 của UBND tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

TT

Nội dung

Dự toán năm 2016

Tiết kiệm thêm 10% giữ lại ngân sách tỉnh

Tiết kiệm thêm 3% giữ lại ngân sách tỉnh

 

Dự toán chi

11.225,0

-

-

I

Hành chính

4.290,0

 

 

 

a) Dự toán kinh phí

Trong đó: 10% kinh phí để thực hiện cải cách tiền lương là 213 trđ

3.378,0

 

 

 

b) Kinh phí thực hiện cải cách tiền lương

Nhu cầu cải cách tiền lương: 1.125 trđ, nguồn 10% tiết kiệm chi: 213 trđ, ngân sách cấp: 912 trđ

912,0

 

 

II

Sự nghiệp

6.935,0

 

 

1

Sự nghiệp kinh tế

6.575,0

 

 

 

a) Dự toán kinh phí thường xuyên (trong đó có kinh phí xúc tiến đầu tư)

Trong đó: 10% kinh phí để thực hiện cải cách tiền lương là 333 trđ

5.780,0

 

 

 

b) Nhu cầu cải cách tiền lương: 128 trđ, nguồn tiết kiệm chi: 333 trđ, kinh phí thừa ngân sách khấu trừ 205 trđ

(205,0)

 

 

 

c) Dự toán kinh phí thực hiện quy hoạch (chi tiết như phụ lục số 2)

1.000,0

 

 

2

Sự nghiệp môi trường

Dự toán giao 379 trđ, đã khấu trừ 10% thực hiện cải cách tiền lương là 19 trđ, kinh phí còn sử dụng: 360 trđ

360,0

 

 

Ghi chú:

- Chi tiết từng nội dung chi, giao Sở Tài chính thông báo cụ thể cho đơn vị.

- Đối với kinh phí Hoạt động xúc tiến đầu tư, đơn vị thực hiện theo quy định tại Công văn số 4018/UBND-KTTH ngày 11/8/2015 về việc dự toán kinh phí hoạt động xúc tiến đầu tư từ năm 2016 trở đi./.

 

PHỤ LỤC SỐ 2

DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ QUY HOẠCH
ĐƠN VỊ: BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP
(Kèm theo Quyết định số 400/QĐ-UBND ngày 15/12/2015 của UBND tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

TT

TÊN QUY HOẠCH

Thời gian bắt đầu - kết thúc

Tổng dự toán được duyệt

Vốn đã giải ngân đến hết 2014

Năm 2015

Dự toán năm 2016

Kế hoạch năm 2015

Ước thực hiện 2016

 

TỔNG SỐ

 

2.331

0

0

0

1.000

I

Dự án quy hoạch dự kiến triển khai mi

 

2.331

0

0

0

1.000

1

Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu công nghiệp Đồng Dinh, tỉ lệ 1/2000

2016

2.331

 

 

 

1.000

 

DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2016

ĐƠN VỊ: BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ DUNG QUẤT
(Kèm theo Quyết định số 400/QĐ-UBND ngày 15/12/2015 của UBND tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

TT

Nội dung

Dự toán năm 2016

Tiết kiệm thêm 10% giữ lại ngân sách tỉnh

Tiết kiệm thêm 3% giữ lại ngân sách tỉnh

I

Dự toán thu

27.761,0

 

 

1

Số thu phí, lệ phí, học phí

61,0

 

 

 

a) Hành chính:

61,0

 

 

 

Được để lại sử dụng

41,0

 

 

 

Nộp ngân sách

20,0

 

 

 

b) Sự nghiệp:

 

 

 

2

Thu sự nghiệp

27.700,0

 

 

 

a) Sự nghiệp kinh tế, sự nghiệp khác

26.400,0

 

 

 

Được để lại sử dụng

24.870,0

 

 

 

Nộp ngân sách

1.530,0

 

 

 

b) Sự nghiệp môi trường

 

 

 

 

c) Sự nghiệp đào tạo và dạy nghề

1.200,0

 

 

 

c) Sự nghiệp văn hóa

100,0

 

 

 

Được để lại sử dụng

90,0

 

 

 

Nộp ngân sách

10,0

 

 

II

Dự toán chi

72.387,0

2.970,0

801,9

1

Hành chính

17.317,0

400,5

108,1

 

a) Dự toán kinh phí (trong đó 10% kinh phí để thực hiện cải cách tiền lương là 445 trđ)

10.567,0

 

 

 

b) Kinh phí cải cách tiền lương

Nhu cầu cải cách tiền lương: 7,211 trđ, nguồn thu được để lại: 16 trđ, nguồn 10% tiết kiệm chi: 445 trđ, ngân sách cấp: 6.750 trđ

6.750,0

 

 

2

Sự nghiệp

55.070,0

2.569,5

693,8

 

a) Sự nghiệp kinh tế, sự nghiệp khác (trong đó có kinh phí xúc tiến đầu tư)

42.028,0

2.038,5

550,4

 

- Dự toán kinh phí (trong đó 10% kinh phí để thực hiện cải cách tiền lương là 2.265 trđ)

39.223,0

 

 

 

- Kinh phí cải cách tiền lương

Nhu cầu cải cách tiền lương: 5.150 trđ, nguồn thu được để lại: 80 trđ, nguồn 10% tiết kiệm chi: 2.265 trđ, ngân sách cấp 2.805 trđ

2.805,0

 

 

 

b) Sự nghiệp môi trường

(Dự toán giao 8.033 trđ, đã khấu trừ 10% thực hiện cải cách tiền lương là 356 trđ, kinh phí còn sử dụng: 7.677 trđ)

7.677,0

320,4

86,5

 

c) Sự nghiệp đào tạo và dạy nghề

2.021,0

49,5

13,4

 

- Bồi dưỡng, BCĐ thực hiện Đề án 37,.. Dự toán giao 304 trđ, đã khấu trừ 10% tiết kiệm chi: 10 trđ, kinh phí còn sử dụng 294 trđ

294,0

9

2,4

 

- TT Đào tạo nghề kỹ thuật cao Dung Quất:

1.727,0

40,5

10,9

 

d) Sự nghiệp văn hóa

3.344,0

161,1

43,5

 

- Dự toán kinh phí (trong đó 10% kinh phí để thực hiện cải cách tiền lương là 179 trđ)

2.849,0

 

 

 

- Kinh phí cải cách tiền lương

Nhu cầu cải cách tiền lương: 674 trđ, nguồn 10% tiết kiệm chi: 179 trđ, ngân sách cấp 495 trđ

495,0

 

 

III

Tổng dự toán đơn vị được sử dụng (I.1a.được sử dụng + I.2+II)

98.588,0

 

 

1

Hành chính

17.358,0

 

 

2

Sự nghiệp

- Sự nghiệp kinh tế, sự nghiệp khác

- Sự nghiệp môi trường

- Sự nghiệp đào tạo và dạy nghề

- Sự nghiệp văn hóa

- Sự nghiệp Khoa học công nghệ (công nghệ thông tin)

81.230,0

66.898,0

7.677,0

3.221,0

3.434,0

-

 

 

Ghi chú:

- Chi tiết từng nội dung chi, giao Sở Tài chính thông báo cụ thể cho đơn vị.

- TT Đào tạo nghề kỹ thuật cao Dung Quất: Dự toán xác định: 3.748 trđ, gồm: dự toán: 2.339 trđ (10% kinh phí để thực hiện cải cách tiền lương là 90 trđ) và kinh phí thực hiện cải cách tiền lương: 1.115 trđ (nhu cầu: 1.225 trđ, nguồn của đơn vị 20 trđ, nguồn 10% tiết kiệm: 90 trđ)), tạm giao 50% theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 14/12/2015 của HĐND tỉnh là: 1.727 trđ

- Đối với kinh phí Hoạt động xúc tiến đầu tư, đơn vị thực hiện theo quy định tại Công văn số 4018/UBND-KTTH ngày 11/8/2015 về việc dự toán kinh phí hoạt động xúc tiến đầu tư từ năm 2016 trở đi.

 

DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2016

ĐƠN VỊ: BAN BẢO VỆ CHĂM SÓC SỨC KHỎE CÁN BỘ
(Kèm theo Quyết định số 400/QĐ-UBND ngày 15/12/2015 của UBND tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

TT

Nội dung

Dự toán năm 2016

Tiết kiệm thêm 10% giữ lại ngân sách tỉnh

Tiết kiệm thêm 3% giữ lại ngân sách tỉnh

I

Dự toán thu sự nghiệp

200,0

 

 

II

Dự toán chi

5.606,0

213,3

57,6

1

Hành chính

1.137,0

22,5

6,1

 

a) Dự toán kinh phí

Trong đó: 10% kinh phí để thực hiện cải cách tiền lương là 25 trđ

828,0

 

 

 

b) Kinh phí cải cách tiền lương

Nhu cầu cải cách tiền lương: 334 trđ, nguồn 10% tiết kiệm chi: 25 trđ, ngân sách cấp 309 trđ

309,0

 

 

2

Sự nghiệp y tế

4.469,0

190,8

51,5

 

a) Dự toán kinh phí

Trong đó: 10% kinh phí để thực hiện cải cách tiền lương là 212 trđ

4.237,0

 

 

 

b) Kinh phí cải cách tiền lương

Nhu cầu cải cách tiền lương: 460 trđ, nguồn 10% tiết kiệm chi: 212 trđ, nguồn thu được để lại: 16 trđ, ngân sách cấp 232 trđ

232,0

 

 

III

Tổng dự toán được sử dụng (I + II)

5.806,0

 

 

1

Hành chính

1.137,0

 

 

2

Sự nghiệp y tế

4.669,0

 

 

Ghi chú: Chi tiết từng nội dung chi, giao Sở Tài chính thông báo cụ thể cho đơn vị.

 

DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2016

DỰ TOÁN HỖ TRỢ
ĐƠN VỊ: ĐOÀN ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số 400/QĐ-UBND ngày 15/12/2015 của UBND tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

TT

Nội dung

Dự toán năm 2016

Tiết kiệm thêm 10% giữ lại ngân sách tỉnh

Tiết kiệm thêm 3% giữ lại ngân sách tỉnh

 

Tổng số

700,0

33,3

9,0

 

Hỗ trợ kinh phí hoạt động

(Dự toán hỗ trợ: 737 trđ, đã khấu trừ 10% tiết kiệm chi: 37 trđ, kinh phí đơn vị được sử dụng: 700 trđ)

700,0

33,3

9,0

Ghi chú: Chi tiết từng nội dung chi, giao Sở Tài chính thông báo cụ thể cho đơn vị.

 

DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2016

ĐƠN VỊ: LIÊN MINH HỢP TÁC XÃ
(Kèm theo Quyết định số 400/QĐ-UBND ngày 15/12/2015 của UBND tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

TT

Nội dung

Dự toán năm 2016

Tiết kiệm thêm 10% giữ lại ngân sách tỉnh

Tiết kiệm thêm 3% giữ lại ngân sách tỉnh

 

Sự nghiệp kinh tế, sự nghiệp khác

5.155,0

90,9

24,5

 

a) Dự toán kinh phí

Trong đó: 10% kinh phí để thực hiện cải cách tiền lương là 101 trđ

1.663,0

90,9

24,5

 

b) Kinh phí cải cách tiền lương

265,0

 

 

 

Nhu cầu cải cách tiền lương: 366 trđ, nguồn 10% tiết kiệm chi: 101 trđ, ngân sách cấp: 265 trđ

 

 

 

 

c) Dự toán kinh phí thực hiện Nghị Quyết số 26/2013/NQ-HĐND ngày 10/12/2013 về Đề án củng cố, phát triển và nâng cao hiệu quả hoạt động của các tổ chức Hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2015, định hướng đến năm 2020.

(Khi thực hiện phải được UBND tỉnh phê duyệt kế hoạch thực hiện cụ thể)

3.227,0

 

 

Ghi chú: Chi tiết từng nội dung chi, giao Sở Tài chính thông báo cụ thể cho đơn vị.

 

DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2016

ĐƠN VỊ: HỘI VĂN HỌC NGHỆ THUẬT TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 400/QĐ-UBND ngày 15/12/2015 của UBND tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

TT

Nội dung

Dự toán năm 2016

Tiết kiệm thêm 10% giữ lại ngân sách tỉnh

Tiết kiệm thêm 3% giữ lại ngân sách tỉnh

 

Dự toán kinh phí

3.905,0

153,9

41,6

 

a) Dự toán kinh phí

Trong đó: 10% kinh phí để thực hiện cải cách tiền lương là 171 trđ

3.890,0

 

 

 

b) Kinh phí cải cách tiền lương

Nhu cầu cải cách tiền lương: 186 trđ, nguồn 10% tiết kiệm chi: 171 trđ, ngân sách cấp 15 trđ

15,0

 

 

Ghi chú: Chi tiết từng nội dung chi, giao Sở Tài chính thông báo cụ thể cho đơn vị.

 

DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2016

ĐƠN VỊ: HỘI NHÀ BÁO
(Kèm theo Quyết định số 400/QĐ-UBND ngày 15/12/2015 của UBND tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

TT

Nội dung

Dự toán năm 2016

Tiết kiệm thêm 10% giữ lại ngân sách tỉnh

Tiết kiệm thêm 3% giữ lại ngân sách tỉnh

I

Dự toán thu

 

 

 

II

Dự toán chi

1.978,0

62,1

16,8

1

Chi thường xuyên

1.978,0

62,1

16,8

 

a) Dự toán kinh phí

Trong đó: 10% kinh phí để thực hiện cải cách tiền lương là 69 trđ

1.978,0

 

 

 

b) Kinh phí cải cách tiền lương

Nhu cầu cải cách tiền lương: 69,0 trđ, nguồn 10% tiết kiệm chi: 69 trđ.

 

 

 

2

Chi theo mục tiêu nhiệm vụ

 

 

 

Ghi chú: Chi tiết từng nội dung chi, giao Sở Tài chính thông báo cụ thể cho đơn vị.

 

DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2016

ĐƠN VỊ: HỘI LUẬT GIA TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 400/QĐ-UBND ngày 15/12/2015 của UBND tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

TT

Nội dung

Dự toán năm 2016

Tiết kiệm thêm 10% giữ lại ngân sách tỉnh

Tiết kiệm thêm 3% giữ lại ngân sách tỉnh

 

Tổng số

818,0

62,1

16,8

1

Dự toán kinh phí

Trong đó: 10% kinh phí để thực hiện cải cách tiền lương là 69 trđ

774,0

 

 

2

Kinh phí cải cách tiền lương

Nhu cầu cải cách tiền lương: 113 trđ, nguồn 10% tiết kiệm chi: 69 trđ, ngân sách cấp: 44 trđ

44,0

 

 

Ghi chú: Chi tiết từng nội dung chi, giao Sở Tài chính thông báo cụ thể cho đơn vị.

 

DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2016

ĐƠN VỊ: HỘI NGƯỜI CAO TUỔI TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 400/QĐ-UBND ngày 15/12/2015 của UBND tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

TT

Nội dung

Dự toán năm 2016

Tiết kiệm thêm 10% giữ lại ngân sách tỉnh

Tiết kiệm thêm 3% giữ lại ngân sách tỉnh

 

Tổng số

1.533,0

90,0

24,3

 

Sự nghiệp kinh tế

1.533,0

 

 

1

Dự toán kinh phí

Trong đó 10% kinh phí để thực hiện cải cách tiền lương là 100 trđ

1.481,0

 

 

3

Kinh phí cải cách tiền lương

Nhu cầu cải cách tiền lương: 152 trđ, nguồn 10% tiết kiệm chi: 100 trđ, ngân sách cấp: 52 trđ

52,0

 

 

Ghi chú: Chi tiết từng nội dung chi, giao Sở Tài chính thông báo cụ thể cho đơn vị.

 

DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2016

ĐƠN VỊ: HỘI NGƯỜI MÙ
(Kèm theo Quyết định số 400/QĐ-UBND ngày 15/12/2015 của UBND tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

TT

Nội dung

Dự toán năm 2016

Tiết kiệm thêm 10% giữ lại ngân sách tỉnh

Tiết kiệm thêm 3% giữ lại ngân sách tỉnh

 

Tổng số

2.310,0

99,0

26,7

1

Dự toán kinh phí

Trong đó 10% TKC để thực hiện cải cách tiền lương là 110 trđ

2.229,0

 

 

2

Kinh phí cải cách tiền lương

Nhu cầu cải cách tiền lương: 191 trđ, nguồn 10% tiết kiệm chi: 110 trđ, ngân sách cấp: 81 trđ

81,0

 

 

Ghi chú: Chi tiết từng nội dung chi, giao Sở Tài chính thông báo cụ thể cho đơn vị.

 

DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2016

ĐƠN VỊ: HỘI KHUYẾN HỌC
(Kèm theo Quyết định số 400/QĐ-UBND ngày 15/12/2015 của UBND tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

TT

Nội dung

Dự toán năm 2016

Tiết kiệm thêm 10% giữ lại ngân sách tỉnh

Tiết kiệm thêm 3% giữ lại ngân sách tỉnh

 

Tổng số

1.560,0

 

 

1

Dự toán kinh phí

Trong đó: 10% kinh phí để thực hiện cải cách tiền lương là: 53 trđ

1.397,0

47,7

12,9

2

Kinh phí cải cách tiền lương

Nhu cầu cải cách tiền lương: 216 trđ, nguồn 10% tiết kiệm chi: 53 trđ, ngân sách cấp: 163 trđ

163,0

 

 

Ghi chú: Chi tiết từng nội dung chi, giao Sở Tài chính thông báo cụ thể cho đơn vị.

 

DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2016

ĐƠN VỊ: HỘI ĐÔNG Y TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 400/QĐ-UBND ngày 15/12/2015 của UBND tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

TT

Nội dung

Dự toán năm 2016

Tiết kiệm thêm 10% giữ lại ngân sách tỉnh

Tiết kiệm thêm 3% giữ lại ngân sách tỉnh

 

Tổng số

384,0

10,8

2,9

1

Dự toán kinh phí

Trong đó: 10% kinh phí để thực hiện cải cách tiền lương là: 12trđ

321,0

 

 

2

Kinh phí cải cách tiền lương

Nhu cầu cải cách tiền lương: 75 trđ, nguồn 10% tiết kiệm chi: 12 trđ, ngân sách cấp: 63 trđ

63,0

 

 

Ghi chú: Chi tiết từng nội dung chi, giao Sở Tài chính thông báo cụ thể cho đơn vị.

 

DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2016

ĐƠN VỊ: HỘI CHỮ THẬP ĐỎ TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 400/QĐ-UBND ngày 15/12/2015 của UBND tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

TT

Nội dung

Dự toán năm 2016

Tiết kiệm thêm 10% giữ lại ngân sách tỉnh

Tiết kiệm thêm 3% giữ lại ngân sách tỉnh

 

Tổng số

2.548,0

69,3

18,7

I

Hành chính

60,0

 

 

II

Sự nghiệp kinh tế, sự nghiệp khác

2.488,0

69,3

18,7

1

Dự toán kinh phí

Trong đó:

- Đã bao gồm kinh phí phục vụ hiến máu nhân đạo

- 10% kinh phí để thực hiện cải cách tiền lương là 77 trđ

2.187,0

 

 

2

Kinh phí cải cách tiền lương

Nhu cầu cải cách tiền lương: 378 trđ, nguồn 10% tiết kiệm chi: 77 trđ, ngân sách cấp: 301 trđ

301,0

 

 

Ghi chú: Chi tiết từng nội dung chi, giao Sở Tài chính thông báo cụ thể cho đơn vị.

 

DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2016

ĐƠN VỊ: HỘI NẠN NHÂN CHẤT ĐỘC DA CAM DIOXIN TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 400/QĐ-UBND ngày 15/12/2015 của UBND tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

TT

Nội dung

Dự toán năm 2016

Tiết kiệm thêm 10% giữ lại ngân sách tỉnh

Tiết kiệm thêm 3% giữ lại ngân sách tỉnh

 

Dự toán chi

1.144,0

39,6

10,7

1

Dự toán chi sự nghiệp kinh tế, sự nghiệp khác

1.074,0

39,6

10,7

 

a) Dự toán kinh phí

876,0

 

 

 

Trong đó: 10% kinh phí để thực hiện cải cách tiền lương là 44 trđ

 

 

 

 

b) Kinh phí cải cách tiền lương

198,0

 

 

 

Nhu cầu cải cách tiền lương: 242 trđ, nguồn 10% tiết kiệm chi: 44 trđ, ngân sách cấp 198 trđ

 

 

 

2

Dự toán chi sự nghiệp môi trường

70,0

 

 

Ghi chú: Chi tiết từng nội dung chi, giao Sở Tài chính thông báo cụ thể cho đơn vị.

 

DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2016

ĐƠN VỊ: LIÊN HIỆP CÁC HỘI KHOA HỌC VÀ KỸ THUẬT TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 400/QĐ-UBND ngày 15/12/2015 của UBND tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

TT

Nội dung

Dự toán năm 2016

Tiết kiệm thêm 10% giữ lại ngân sách tỉnh

Tiết kiệm thêm 3% giữ lại ngân sách tỉnh

 

Dự toán chi

2.614,0

83,7

22,6

1

Hành chính

978,0

19,8

5,3

 

a) Dự toán kinh phí

Trong đó: 10% kinh phí để thực hiện cải cách tiền lương là 22 trđ

630,0

19,8

5,3

 

b) Kinh phí cải cách tiền lương

Nhu cầu cải cách tiền lương: 370 trđ, nguồn 10% tiết kiệm chi: 22 trđ, ngân sách cấp 348 trđ

348,0

 

 

2

Sự nghiệp khoa học công nghệ

1.636,0

63,9

17,3

 

- Dự toán kinh phí

Trong đó: 10% kinh phí để thực hiện cải cách tiền lương: 71 trđ

1.584,0

63,9

17,3

 

- Kinh phí cải cách tiền lương

Nhu cầu cải cách tiền lương: 123 trđ, nguồn 10% tiết kiệm chi: 71 trđ, ngân sách cấp 52 trđ

52,0

 

 

Ghi chú: Chi tiết từng nội dung chi, giao Sở Tài chính thông báo cụ thể cho đơn vị.

 

DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2016

ĐƠN VỊ: HỘI CỰU THANH NIÊN XUNG PHONG
(Kèm theo Quyết định số 400/QĐ-UBND ngày 15/12/2015 của UBND tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

TT

Nội dung

Dự toán năm 2016

Tiết kiệm thêm 10% giữ lại ngân sách tỉnh

Tiết kiệm thêm 3% giữ lại ngân sách tỉnh

 

Tổng số

729,0

27,0

7,3

1

Dự toán kinh phí

Trong đó: 10% kinh phí để thực hiện cải cách tiền lương là: 30 trđ

607,0

 

 

2

Kinh phí cải cách tiền lương

Nhu cầu cải cách tiền lương: 152 trđ, nguồn 10% tiết kiệm chi: 30 trđ, ngân sách cấp: 122 trđ

122,0

 

 

Ghi chú: Chi tiết từng nội dung chi, giao Sở Tài chính thông báo cụ thể cho đơn vị.

 

DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2016

DỰ TOÁN HỖ TRỢ
ĐƠN VỊ: HỘI TÙ YÊU NƯỚC
(Kèm theo Quyết định số 400/QĐ-UBND ngày 15/12/2015 của UBND tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

TT

Nội dung

Dự toán năm 2016

Tiết kiệm thêm 10% giữ lại ngân sách tỉnh

Tiết kiệm thêm 3% giữ lại ngân sách tỉnh

 

Sự nghiệp kinh tế, sự nghiệp khác

728,0

27,9

7,5

1

Dự toán kinh phí

Trong đó: 10% kinh phí để thực hiện cải cách tiền lương là: 31 trđ

607,0

 

 

2

Kinh phí cải cách tiền lương

Nhu cầu cải cách tiền lương: 152 trđ, nguồn 10% tiết kiệm chi: 31 trđ, ngân sách cấp: 121 trđ

121,0

 

 

Ghi chú: Chi tiết từng nội dung chi, giao Sở Tài chính thông báo cụ thể cho đơn vị.

 

DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2016

DỰ TOÁN HỖ TRỢ
ĐƠN VỊ: HỘI CỰU GIÁO CHỨC TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số 400/QĐ-UBND ngày 15/12/2015 của UBND tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

TT

Nội dung

Dự toán năm 2016

Tiết kiệm thêm 10% giữ lại ngân sách tỉnh

Tiết kiệm thêm 3% giữ lại ngân sách tỉnh

 

Tổng số

885,0

24,3

6,6

1

Dự toán kinh phí

Trong đó 10% kinh phí để thực hiện cải cách tiền lương là 27 trđ

760,0

 

 

2

Kinh phí cải cách tiền lương

Nhu cầu cải cách tiền lương: 152 trđ, nguồn 10% tiết kiệm chi: 27 trđ, ngân sách cấp: 125 trđ

125,0

 

 

Ghi chú: Chi tiết từng nội dung chi, giao Sở Tài chính thông báo cụ thể cho đơn vị.

 

DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2016

DỰ TOÁN HỖ TRỢ
ĐƠN VỊ: HỘI KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 400/QĐ-UBND ngày 15/12/2015 của UBND tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

TT

Nội dung

Dự toán năm 2016

Tiết kiệm thêm 10% giữ lại ngân sách tỉnh

Tiết kiệm thêm 3% giữ lại ngân sách tỉnh

 

Tng số

 

 

 

Hỗ trợ kinh phí hoạt động

Dự toán giao 34 trđ, đã khấu trừ 10% tiết kiệm chi 2 trđ, kinh phí còn sử dụng 32 trđ

32,0

1,8

0,5

Ghi chú:

Thực hiện Kế hoạch hoạt động theo Công văn số 3834/UBND-VX ngày 30/7/2015 của UBND tỉnh về việc nhiệm vụ năm 2016 của Hội Y học tỉnh và Hội Kế hoạch hóa gia đình tỉnh

 

DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2016

DỰ TOÁN HỖ TRỢ
ĐƠN VỊ: HỘI THÂN NHÂN NGƯỜI VIỆT NAM Ở NƯỚC NGOÀI
(Kèm theo Quyết định số 400/QĐ-UBND ngày 15/12/2015 của UBND tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

TT

Nội dung

Dự toán năm 2016

Tiết kiệm thêm 10% giữ lại ngân sách tỉnh

Tiết kiệm thêm 3% giữ lại ngân sách tỉnh

 

Tổng số

342,0

17,1

4,6

 

Hỗ trợ kinh phí hoạt động

(Dự toán hỗ trợ 361 trđ, đã khấu trừ 10% thực hiện cải cách tiền lương: 19 trđ, kinh phí còn sử dụng: 342 trđ)

342,0

17,1

4,6

Ghi chú: Chi tiết từng nội dung chi, giao Sở Tài chính thông báo cụ thể cho đơn vị.

 

DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2016

DỰ TOÁN HỖ TRỢ
ĐƠN VỊ: HỘI DOANH NGHIỆP TRẺ
(Kèm theo Quyết định số 400/QĐ-UBND ngày 15/12/2015 của UBND tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

TT

Nội dung

Dự toán năm 2016

Tiết kiệm thêm 10% giữ lại ngân sách tỉnh

Tiết kiệm thêm 3% giữ lại ngân sách tỉnh

 

Tổng số

80,0

3,6

1,0

 

Hỗ trợ kinh phí hoạt động (dự toán giao 84 trđ, đã khấu trừ 10% tiết kiệm chi: 4 trđ, kinh phí còn sử dụng: 80 trđ)

80,0

3,6

1,0

 

DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2016

DỰ TOÁN HỖ TRỢ
ĐƠN VỊ: HIỆP HỘI DOANH NGHIỆP
(Kèm theo Quyết định số 400/QĐ-UBND ngày 15/12/2015 của UBND tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

TT

Nội dung

Dự toán năm 2016

Tiết kiệm thêm 10% giữ lại ngân sách tỉnh

Tiết kiệm thêm 3% giữ lại ngân sách tỉnh

 

Tổng số

150,0

7,2

1,9

 

Hỗ trợ kinh phí hoạt động

(Dự toán giao 158 trđ, đã khấu trừ 10% tiết kiệm chi 8 trđ, kinh phí còn sử dụng: 150 trđ)

150,0

7,2

1,9

 

DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2016

DỰ TOÁN HỖ TRỢ
ĐƠN VỊ: HỘI Y HỌC
(Kèm theo Quyết định số 400/QĐ-UBND ngày 15/12/2015 của UBND tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

TT

Nội dung

Dự toán năm 2016

Tiết kiệm thêm 10% giữ lại ngân sách tỉnh

Tiết kiệm thêm 3% giữ lại ngân sách tỉnh

 

Tổng số

135,0

13,5

3,6

 

Hỗ trợ kinh phí hoạt động

(Dự toán hỗ trợ: 150 trđ, đã khấu trừ 10% tiết kiệm chi: 15 trđ, kinh phí đơn vị được sử dụng: 135 trđ)

135,0

13,5

3,6

Ghi chú:

Thực hiện Kế hoạch hoạt động theo Công văn số 3834/UBND-VX ngày 30/7/2015 của UBND tỉnh về việc nhiệm vụ năm 2016 của Hội Y học tỉnh và Hội Kế hoạch hóa gia đình tỉnh

 

DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2016

DỰ TOÁN HỖ TRỢ
ĐƠN VỊ: QUỸ HỖ TRỢ NGƯ DÂN
(Kèm theo Quyết định số 400/QĐ-UBND ngày 15/12/2015 của UBND tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

TT

Nội dung

Dự toán năm 2016

 

Tổng số

1.000,0

 

Hỗ trợ Quỹ hỗ trợ ngư dân

1.000,0

 

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2016
BỘ CHỈ HUY QUÂN SỰ TỈNH QUẢNG NGÃI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 400/QĐ-UBND ngày 15/12/2015 của UBND tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

Số TT

Nội dung khoản chi

Dự toán năm 2016

(1)

(2)

(3)

 

Tổng chi (*)

84.225

 

Trong đó:

 

1

Tiền ăn, ngày công các khoản phụ cấp, các chế độ thực hiện Luật Dân quân tự vệ

43.004

2

Trang phục lực lượng dân quân tự vệ và DBĐV

11.730

3

Tiền ăn, ngày công, các khoản phụ cấp, các chế độ thực hiện Pháp lệnh dự bị động viên (đã bao gồm kinh phí mua sắm trang phục huấn luyện)

12.270

4

Kinh phí thực hiện các đề án đào tạo (Đề án đào tạo sĩ quan dự bị theo Quyết định số 869/QĐ-UBND ngày 16/6/2011 của UBND tỉnh; Đề án đào tạo cán bộ quân sự theo Quyết định số 799/QĐ-TTg ngày 25/5/2011 của Thủ tướng Chính phủ)

3.260

5

Các nhiệm vụ chi theo quy định tại Nghị định số 10/2004/NĐ-CP ngày 07/01/2004 của Chính phủ (đã bao gồm: kinh phí hỗ trợ sửa chữa, mua sắm; mua 01 xe cứu thương và thực hiện một số nhiệm vụ phát sinh khác do UBND tỉnh giao)

13.961

Ghi chú: (*) Thực hiện tiết kiệm chi thường xuyên (trừ tiền lương và các khoản có tính chất lương) để bố trí thực hiện cải cách tiền lương và đầu tư phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao của tỉnh là 1.660 triệu đồng. Bộ chỉ huy Quân sự lập dự toán chi tiết gửi Sở Tài chính để thẩm tra và cấp kinh phí theo quy định.

 

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2016
BỘ CHỈ HUY BỘ ĐỘI BIÊN PHÒNG TỈNH QUẢNG NGÃI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 400/QĐ-UBND ngày 15/12/2015 của UBND tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

Số TT

Nội dung khoản chi

Dự toán năm 2016

(1)

(2)

(3)

 

Tổng chi (*)

8.400

 

Trong đó:

 

1

Hỗ trợ công tác tuyên truyền bảo vệ an ninh, an toàn Nhà máy lọc dầu Dung Quất

112

2

Tiếp nhận và bảo quản hàng tìm kiếm cứu nạn do Ủy ban nhân dân tỉnh giao

78

3

Thực hiện đề án tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật cho cán bộ, nhân dân vùng biên giới hải đảo giai đoạn 2014 - 2016

1.200

4

Các nhiệm vụ chi quy định tại Nghị định số 10/2004/NĐ-CP ngày 07/01/2004 của Chính phủ (đã bao gồm kinh phí hỗ trợ mua sắm, sửa chữa trang thiết bị, thực hiện các nhiệm vụ phát sinh khác do UBND tỉnh giao)

7.010

Ghi chú: (*) Thực hiện tiết kiệm chi thường xuyên (trừ tiền lương và các khoản có tính chất lương) để bố trí thực hiện cải cách tiền lương và đầu tư phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao của tỉnh là 853 triệu đồng. Bộ chỉ huy Bộ đội biên phòng lập dự toán chi tiết gửi Sở Tài chính để thẩm tra và cấp kinh phí theo quy định.

 

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2016
CÔNG AN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 400/QĐ-UBND ngày 15/12/2015 của UBND tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

Số TT

Nội dung khoản chi

Dự toán năm 2016

(1)

(2)

(3)

 

Tổng chi (*)

22.419

 

Trong đó:

 

I

Chi an ninh và trật tự

11.694

1

Kinh phí các Ban chỉ đạo

400

2

Hỗ trợ Công an xã (theo Thông tư 43/2013/TT-BCA ngày 15/10/2013 của Bộ Công an về định mức trang bị cho Công an xã)

3.510

a

Kinh phí mua sm trang thiết bị phục vụ làm việc công an xã

1.200

b

Trang phục công an xã

2.310

3

Các khoản chi về an ninh trật tự và an toàn xã hội theo khoản 2 Điều 6 Nghị định 10/2004/NĐ-CP ngày 07/01/2004 của Chính phủ (đã bao gồm kinh phí thực hiện Pháp lệnh quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ; đảm bảo tái hòa nhập cộng đồng đối với người chấp hành xong án phạt tù; đảm bảo ANTT trong thời kỳ hội nhập; bảo đảm an ninh trật tự trên địa bàn tỉnh; trang bị trang phục, phương tiện cho lực lượng bo vệ dân phố...)

7.784

II

Kinh phí đào tạo, tập huấn; hoạt động môi trường; nhiệm vụ khác

10.725

1

Kinh phí đào tạo và tập huấn Đề án công an xã theo QĐ số 06/2010/QĐ-UBND ngày 27/01/2010:

2.104

2

Kinh phí hoạt động về môi trường

605

3

Nhiệm vụ khác; bao gồm: Đề án xây dựng xã phường không có ma túy; phòng chống ma túy, phòng chống tội phạm, phòng chống buôn bán người; Đề án đổi mới hoạt động tư pháp; công tác triển khai công nghệ. thông tin trong quản lý hộ khẩu; Bảo vệ các đoàn khách; Phục vụ công tác cấp CMND;...

8.016

Ghi chú: (*) Thực hiện tiết kiệm chi thường xuyên (trừ tiền lương và các khoản có tính chất lương) để bố trí thực hiện cải cách tiền lương và đầu tư phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao của tỉnh là 1.430 triệu đồng. Công an tỉnh lập dự toán chi tiết gửi Sở Tài chính để thẩm tra và cấp kinh phí theo quy định.

 

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2016
CẢNH SÁT PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY TỈNH QUẢNG NGÃI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 400/QĐ-UBND ngày 15/12/2015 của UBND tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

Số TT

Nội dung khoản chi

Dự toán năm 2016

(1)

(2)

(3)

 

Tổng chi (*)

3.000

 

Trong đó:

 

1

Ban chỉ đạo phòng cháy, chữa cháy

60

2

Các khoản chi theo Nghị định số 10/2004/NĐ-CP ngày 07/01/2004 của Chính phủ (đã bao gồm hỗ trợ mua sắm, sửa chữa và thực hiện các nhiệm vụ khác do UBND tỉnh giao)

2.940

Ghi chú: (*) Thực hiện tiết kiệm chi thường xuyên (trừ tiền lương và các khoản có tính chất lương) để bố trí thực hiện cải cách tiền lương và đầu tư phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao của tỉnh là 380 triệu đồng. Cảnh sát Phòng cháy và chữa cháy tỉnh lập dự toán chi tiết gửi Sở Tài chính để thẩm tra và cấp kinh phí theo quy định.

 

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2016
LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số 400/QĐ-UBND ngày 15/12/2015 của UBND tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

TT

Nội dung

Dự toán năm 2016

(1)

(2)

(3)

 

Cộng

2.700

1

Hỗ trợ Quỹ trợ vốn cho CNLĐ nghèo tự tạo việc làm LĐLĐ tỉnh

2.000

2

Hỗ trợ kinh phí hoạt động xây dựng đời sống văn hóa công nhân ở các khu công nghiệp (Theo Quyết định số 1780/QĐ-TTG ngày 12/10/2011 của Thủ tướng Chính phủ)

500

3

Hỗ trợ kinh phí duy trì và phát triển Nghiệp đoàn nghề cá

200

Số tiền bằng chữ: Hai tỷ bảy trăm triệu đồng.

Ghi chú: Liên đoàn Lao động tỉnh lập dự toán chi tiết gửi Sở Tài chính để thẩm tra và cấp kinh phí theo quy định.

 

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2016
CỤC THỐNG KÊ TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số 400/QĐ-UBND ngày 15/12/2015 của UBND tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

Số TT

Nội dung

Dự toán năm 2016

(1)

(2)

(3)

 

Hỗ trợ thực hiện nhiệm vụ tổ chức biên soạn và in Niên giám thống kê, tờ gấp số liệu KT- XH …, phục vụ các kỳ họp HĐND và UBND tỉnh (theo Công văn số 3225/UBND-KHTH ngày 31/10/2007 của Chủ tịch UBND tỉnh).

200

S tiền bng chữ: Hai trăm triệu đng./.

Ghi chú: Cục Thống kê tỉnh lập dự toán chi tiết gửi Sở Tài chính để thẩm tra và cấp kinh phí theo quy định.

 

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2016
CỤC THUẾ TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số 400/QĐ-UBND ngày 15/12/2015 của UBND tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

Số TT

Nội dung

Dự toán năm 2016

(1)

(2)

(3)

 

Hỗ trợ kinh phí theo Công văn số 1781/UBND-TCTM ngày 04/7/2006 của Chủ tịch UBND tỉnh

1.000

Số tiền bằng chữ: Một tỷ đồng./.

Ghi chú: Cục Thuế tỉnh tỉnh lập dự toán chi tiết gửi Sở Tài chính để thẩm tra và cấp kinh phí theo quy định.

 

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2016
TÒA ÁN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số 400/QĐ-UBND ngày 15/12/2015 của UBND tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

Số TT

Nội dung

Dự toán năm 2016

(1)

(2)

(3)

 

Cộng

280

1

Hỗ trợ Hội đồng Thẩm phán tỉnh

80

2

Hỗ trợ kinh phí hoạt động (xét xử, tập huấn,...)

200

 

 

 

Số tiền bằng chữ: Hai trăm tám mươi triệu đồng.

Ghi chú: Tòa án nhân dân tỉnh lập dự toán chi tiết gửi Sở Tài chính để thẩm tra và cấp kinh phí theo quy định.

 

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2016
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số 400/QĐ-UBND ngày 15/12/2015 của UBND tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

Số TT

Nội dung

Dự toán năm 2016

(1)

(2)

(3)

 

Hỗ trợ kinh phí hoạt động (xét xử, tập huấn)

200

Số tiền bng chữ: Hai trăm triệu đồng.

Ghi chú: Viện kiểm sát nhân dân tỉnh lập dự toán chi tiết gửi Sở Tài chính để thẩm tra và cấp kinh phí theo quy định.

 

PHỤ LỤC SỐ 1

NHIỆM VỤ THU NGÂN SÁCH TRÊN ĐỊA BÀN NĂM 2016
Huyện Đức Phổ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 400/QĐ-UBND ngày 15/12/2015 của UBND tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

Số TT

Nội dung

Dự toán năm 2016

(1)

(2)

(3)

I

Tổng thu NSNN trên địa bàn

119.170

1

Thu từ khu vực công thương nghiệp, dịch vụ ngoài quốc doanh (*)

51.150

 

- Thuế giá trị gia tăng

38.175

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

5.170

 

- Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nội địa

100

 

- Thuế Tài nguyên

4.985

 

- Thuế môn bài

1.580

 

- Thu khác ngoài quốc doanh

1.140

2

Lệ phí trước bạ

7.000

3

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

420

4

Thuế thu nhập cá nhân

3.450

5

Thu phí, lệ phí (không bao gồm án phí)

2.650

6

Thu tiền sử dụng đất

40.000

7

Thu cấp quyền khai thác khoáng sản

1.150

8

Thu tiền cho thuê đất

1.500

9

Thu khác ngân sách

3.200

 

Trong đó: Thu phạt ATGT

1.200

10

Thu tại xã

2.200

11

Thu từ các xí nghiệp quốc doanh

6.450

II

Tổng thu ngân sách huyện (1)+(2)

400.232

1

Thu cân đối ngân sách huyện (a)+(b)

399.780

a

Các khoản thu cân đối NS huyện được hưởng theo phân cấp

90.336

 

- Các khoản thu NS huyện hưởng 100%

63.835

 

- Các khoản thu phân chia NS huyện hưởng theo tỷ lệ %

26.501

b

Bổ sung từ ngân sách tỉnh

309.444

 

- Bổ sung cân đối

265.523

 

+ Bổ sung cân đối thời kỳ ổn định

182.760

 

+ Bổ sung phân cấp vốn đầu tư XDCB

2.133

 

+ Bổ sung nguồn thực hiện cải cách tiền lương và chế độ phụ cấp khác

71.682

 

+ Bổ sung chi sự nghiệp giáo dục

8.948

 

- Bổ sung có mục tiêu

43.921

2

Thu chuyển nguồn tăng thu 2015 (**)

452

3

Thu để lại chi quản lý qua ngân sách nhà nước (***)

 

Ghi chú: (*) Huyện quản lý thu: 35.350 triệu đồng. Cục Thuế tỉnh quản lý thu: 15.800 triệu đồng.

(**) 50% tăng thu ước thực hiện so với dự toán HĐND tỉnh giao năm 2015 để thực hiện cải cách tiền lương. Được xác định lại sau khi kết thúc năm ngân sách 2015.

(***) Do Ủy ban nhân dân huyện trình Hội đồng nhân dân huyện giao.

 

PHỤ LỤC SỐ 2

NHIỆM VỤ CHI NGÂN SÁCH NĂM 2016
Huyện Đức Phổ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 400/QĐ-UBND ngày 15/12/2015 của UBND tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

Số TT

Nội dung

Dự toán năm 2016

(1)

(2)

(3)

I

Tổng chi cân đối ngân sách huyện

400.232

1

Chi đầu tư phát triển

63.465

a

Chi đầu tư xây dựng cơ bản theo phân cấp

23.465

 

Trong đó trả nợ vay tín dụng ưu đãi

2.123

b

Chi từ nguồn thu tiền sử dụng đất

40.000

2

Chi thường xuyên (*)

270.034

a

Chi sự nghiệp giáo dục

167.176

b

Chi sự nghiệp đào tạo

1.151

c

Chi sự nghiệp văn hóa thông tin

2.426

d

Chi sự nghiệp truyền thanh, trạm thu phát lại truyền hình

1.035

e

Chi sự nghiệp thể dục thể thao

868

f

Chi sự nghiệp đảm bảo xã hội

16.515

g

Chi sự nghiệp kinh tế

16.755

h

Chi sự nghiệp môi trường

2.810

i

Chi quản lý hành chính nhà nước, đảng, đoàn thể

57.576

k

Chi trợ giá, trợ cước

78

l

Chi An ninh

1.808

m

Chi Quốc phòng

753

n

Chi thường xuyên khác

1.083

3

Dự phòng ngân sách

8.280

4

Chi từ nguồn bổ sung theo định mức

14.532

5

Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách tỉnh

43.921

II

Chi từ nguồn thu để lại quản lý qua ngân sách nhà nước

 

Ghi chú:

(*) - Lĩnh vực giáo dục đào tạo là chỉ tiêu dự toán chi ngân sách tối thiểu theo Quyết định của UBND tỉnh; các lĩnh vực chi còn lại UBND huyện căn cứ chỉ tiêu hướng dẫn và tình hình thực tế của địa phương, trình HĐND cùng cấp quyết định cho phù hợp.

- Đã bao gồm: Chi thực hiện cải cách tiền lương và các khoản chi theo tiền lương cơ sở 1.150.000 đồng/tháng. Nguồn cải cách tiền lương: Bao gồm tiết kiệm 10% số chi thường xuyên để thực hiện cải cách tiền lương 3.354 triệu đồng; 40% học phí 700 triệu đồng; 50% tăng thu dự toán 2016 so với dự toán 2011 là 15.619 triệu đồng; 50% tăng thu ước thực hiện năm 2015 so với dự toán 2015 là 452 triệu đồng (nguồn và nhu cầu kinh phí thực hiện CCTL được xác định chính thức căn cứ vào kết quả thẩm định tiền lương).

- Ngoài tiết kiệm 10% chi thường xuyên nói trên, thực hiện tiết kiệm thêm 13% chi thường xuyên (trừ tiền lương và các khoản có tính chất lương) ngay từ khâu dự toán là 3.924 triệu đồng; trong đó, giữ lại ở ngân sách cấp huyện, cấp xã (10%) để bố trí thực hiện cải cách tiền lương 3.019 triệu đồng; nộp ngân sách tỉnh (3%) để đầu tư phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao của tỉnh 905 triệu đồng.

 

PHỤ LỤC SỐ 3

BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU TỪ NGÂN SÁCH TỈNH CHO NGÂN SÁCH HUYỆN ĐỂ THỰC HIỆN MỘT SỐ MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ NĂM 2016
Huyện Đức Phổ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 400/QĐ-UBND ngày 15/12/2015 của UBND tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

Số TT

Nội dung

Dự toán năm 2016

(1)

(2)

(3)

 

Tổng số

43.921

1

Bổ sung sự nghiệp văn hóa thông tin theo Quyết định số 27/2011/QĐ-UBND ngày 04/11/2011 của UBND tỉnh

430

2

Chính sách CBCCVC điều động, luân chuyển theo Quyết định số 457/2008/QĐ-UBND ngày 26/12/2008 của UBND tỉnh

77

3

Chính sách thu hút sinh viên về công tác ở xã theo Quyết định số 458/2008/QĐ-UBND ngày 26/12/2008 của UBND tỉnh

38

4

Hỗ trợ đối với CBCC cử đi đào tạo trong và ngoài nước theo Quyết định số 481/2008/QĐ-UBND ngày 31/12/2008 của UBND tỉnh

400

5

Xếp ngạch, bậc lương CBCC xã theo QĐ 281/QĐ-UBND ngày 15/11/13

850

6

Đội công tác XH tình nguyện (QĐ 43/2014/QĐ-UBND ngày 12/9/2014)

513

7

Chính sách người hoạt động không chuyên trách xã, thôn theo QĐ 26/2014/QĐ-UBND ngày 09/6/2014

7.009

8

Bổ sung KP Đề án dân quân thường trực bảo vệ trụ sở UBND xã; Đề án tổ an ninh nhân dân

533

9

Đề án 600 và Đề án 500 tri thức trẻ

76

10

Bổ sung kinh phí Luật người cao tuổi, Luật người khuyết tật và chính sách đối với các đối tượng bảo trợ xã hội

15.000

11

Hỗ trợ tiền điện hộ nghèo, hộ chính sách xã hội

2.884

12

Hỗ trợ sửa chữa, nâng cấp trường mầm non

1.000

13

Ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng và chữa cháy rừng theo QĐ số 08/2015/QĐ-UBND ngày 10/02/15

1.758

14

Chúc thọ các cụ cao tuổi

733

15

Chế độ thù lao cá nhân chi trả trợ cấp BTXH

118

16

Kinh phí thực hiện nhiệm vụ quy hoạch

670

 

- Quy hoạch chung xây dựng đô thị huyện Đức Phổ

200

 

- Quy hoạch phân khu mở rộng Trung tâm huyện lỵ Đức phổ

470

17

Chính sách giáo dục đối với người khuyết tật

186

18

Hỗ trợ kinh phí thực hiện đối với chi bộ, đảng bộ cơ sở

1.200

19

Cấp bù miễn thu thủy lợi phí

3.706

20

Hỗ trợ bảo vệ và phát triển đất trồng lúa

4.740

21

Hỗ trợ một số nhiệm vụ do ngân sách huyện đảm bảo nhưng chưa đủ nguồn (Bao gồm hỗ trợ kinh phí sự nghiệp công nghệ thông tin và sự nghiệp môi trường)

2.000

Ghi chú: Kinh phí bổ sung có mục tiêu, khi phân bổ phải theo từng lĩnh vực chi tương ứng của mục tiêu đó.

 

PHỤ LỤC SỐ 1

NHIỆM VỤ THU NGÂN SÁCH TRÊN ĐỊA BÀN NĂM 2016
Huyện Mộ Đức
(Ban hành kèm theo Quyết định số 400/QĐ-UBND ngày 15/12/2015 của UBND tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

Số TT

Nội dung

Dự toán năm 2016

(1)

(2)

(3)

I

Tổng thu NSNN trên địa bàn

42.600

1

Thu từ khu vực công thương nghiệp, dịch vụ ngoài quốc doanh (*)

20.500

 

- Thuế giá trị gia tăng

15.740

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

1.650

 

- Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nội địa

100

 

- Thuế Tài nguyên

490

 

- Thuế môn bài

1.130

 

- Thu khác ngoài quốc doanh

1.390

2

Lệ phí trước bạ

7.100

3

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

300

4

Thuế thu nhập cá nhân

2.450

5

Thu phí, lệ phí (không bao gồm án phí)

1.600

6

Thu tiền sử dụng đất

4.000

7

Thu cấp quyền khai thác khoáng sản

400

8

Thu tiền cho thuê đất

700

9

Thu khác ngân sách

3.200

 

Trong đó: Thu phạt ATGT

1.200

10

Thu tại xã

2.200

11

Thu từ các xí nghiệp quốc doanh

150

II

Tổng thu ngân sách huyện (1)+(2)

333.488

1

Thu cân đối ngân sách huyện (a)+(b)

331.754

a

Các khoản thu cân đối NS huyện được hưởng theo phân cấp

31.939

 

- Các khoản thu NS huyện hưởng 100%

21.270

 

- Các khoản thu phân chia NS huyện hưởng theo tỷ lệ %

10.669

b

Bổ sung từ ngân sách tỉnh

299.815

 

- Bổ sung cân đối

260.787

 

+ Bổ sung cân đối thời kỳ ổn định

152.919

 

+ Bổ sung phân cấp vốn đầu tư XDCB

2.256

 

+ Bổ sung nguồn thực hiện cải cách tiền lương và chế độ phụ cấp khác

95.368

 

+ Bổ sung chi sự nghiệp giáo dục

10.244

 

- Bổ sung có mục tiêu

39.028

2

Thu chuyển nguồn tăng thu 2015 (**)

1.734

3

Thu để lại chi quản lý qua ngân sách nhà nước (***)

 

Ghi chú: (*) Huyện quản lý thu: 18.500 triệu đồng. Cục Thuế tỉnh quản lý thu: 2.000 triệu đồng.

(**) 50% tăng thu ước thực hiện so với dự toán HĐND tỉnh giao năm 2015 để thực hiện cải cách tiền lương. Được xác định lại sau khi kết thúc năm ngân sách 2015.

(***) Do Ủy ban nhân dân huyện trình Hội đồng nhân dân huyện giao.

 

PHỤ LỤC SỐ 2

NHIỆM VỤ CHI NGÂN SÁCH NĂM 2016
Huyện Mộ Đức
(Ban hành kèm theo Quyết định số 400/QĐ-UBND ngày 15/12/2015 của UBND tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

Số TT

Nội dung

Dự toán năm 2016

(1)

(2)

(3)

I

Tổng chi cân đối ngân sách huyện

333.488

1

Chi đầu tư phát triển

21.691

a

Chi đầu tư xây dựng cơ bản theo phân cấp

17.691

 

Trong đó trả nợ vay tín dụng ưu đãi

625

b

Chi từ nguồn thu tiền sử dụng đất

4.000

2

Chi thường xuyên (*)

265.619

a

Chi sự nghiệp giáo dục

176.861

b

Chi sự nghiệp đào tạo

996

c

Chi sự nghiệp văn hóa thông tin

2.186

d

Chi sự nghiệp truyền thanh, trạm thu phát lại truyền hình

968

e

Chi sự nghiệp thể dục thể thao

812

f

Chi sự nghiệp đảm bảo xã hội

13.103

g

Chi sự nghiệp kinh tế

16.524

h

Chi sự nghiệp môi trường

1.703

i

Chi quản lý hành chính nhà nước, đảng, đoàn thể

49.333

k

Chi trợ giá, trợ cước

50

l

Chi An ninh

1.587

m

Chi Quốc phòng

663

n

Chi thường xuyên khác

833

3

Dự phòng ngân sách

7.150

4

Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách tỉnh

39.028

II

Chi từ nguồn thu để lại quản lý qua ngân sách nhà nước

 

Ghi chú:

(*) - Lĩnh vực giáo dục đào tạo là chỉ tiêu dự toán chi ngân sách tối thiểu theo Quyết định của UBND tỉnh; các lĩnh vực chi còn lại UBND huyện căn cứ chỉ tiêu hướng dẫn và tình hình thực tế của địa phương, trình HĐND cùng cấp quyết định cho phù hợp.

- Đã bao gồm: Chi thực hiện cải cách tiền lương và các khoản chi theo tiền lương cơ sở 1.150.000 đồng/tháng. Ngân sách tỉnh bổ sung để thực hiện cải cách tiền lương là 95.368 triệu đồng. Các nguồn cải cách tiền lương: Tiết kiệm 10% chi thường xuyên 3.117 triệu đồng, 40% học phí 800 triệu đồng, 50% tăng thu dự toán 2016 so với dự toán 2011 là 6.525 triệu đồng, 50% tăng thu ước thực hiện năm 2015 so với dự toán 2015 là 1.734 triệu đồng (nguồn và nhu cầu kinh phí thực hiện CCTL được xác định chính thức căn cứ vào kết quả thẩm định tiền lương).

- Ngoài tiết kiệm 10% chi thường xuyên nói trên, thực hiện tiết kiệm thêm 13% chi thường xuyên (trừ tiền lương và các khoản có tính chất lương) ngay từ khâu dự toán là 3.647 triệu đồng; trong đó, giữ lại ở ngân sách cấp huyện, cấp xã (10%) để bố trí thực hiện cải cách tiền lương 2.805 triệu đồng; nộp ngân sách tỉnh (3%) để đầu tư phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao của tỉnh 842 triệu đồng.

 

PHỤ LỤC SỐ 3

BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU TỪ NGÂN SÁCH TỈNH CHO NGÂN SÁCH HUYỆN ĐỂ THỰC HIỆN MỘT SỐ MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ NĂM 2016
Huyện Mộ Đức
(Ban hành kèm theo Quyết định số 400/QĐ-UBND ngày 15/12/2015 của UBND tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

Số TT

Nội dung

Dự toán năm 2016

(1)

(2)

(3)

 

Tổng số

39.028

1

Bổ sung sự nghiệp văn hóa thông tin theo Quyết định số 27/2011/QĐ-UBND ngày 04/11/2011 của UBND tỉnh

629

2

Chính sách CBCC cấp xã nghỉ việc, thôi việc theo Quyết định số 459/2008/QĐ-UBND ngày 26/12/2008 của UBND tỉnh

292

4

Hỗ trợ đối với CBCC cử đi đào tạo trong và ngoài nước theo Quyết định số 481/2008/QĐ-UBND ngày 31/12/2008 của UBND tỉnh

404

5

Xếp ngạch, bậc lương CBCC xã theo QĐ 281/QĐ-UBND ngày 15/11/13

738

6

Đội công tác XH tình nguyện (QĐ 43/2014/QĐ-UBND ngày 12/9/2014)

500

7

Chính sách người hoạt động không chuyên trách xã, thôn theo QĐ 26/2014/QĐ-UBND ngày 09/6/2014

5.617

8

Bổ sung KP Đề án dân quân thường trực bảo vệ trụ sở UBND xã; Đề án tổ an ninh nhân dân

211

9

Đề án 600 và Đề án 500 tri thức trẻ

118

10

Bổ sung kinh phí Luật người cao tuổi, Luật người khuyết tật và chính sách đối với các đối tượng bảo trợ xã hội

15.000

11

Hỗ trợ tiền điện hộ nghèo, hộ chính sách xã hội

2.537

12

Nâng cấp, sửa chữa di tích

645

13

Ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng và chữa cháy rừng theo QĐ số 08/2015/QĐ-UBND ngày 10/02/15

423

14

Chúc thọ các cụ cao tuổi

849

15

Chế độ thù lao cá nhân chi trả trợ cấp BTXH

101

16

Chính sách giáo dục đối với người khuyết tật

46

17

Hỗ trợ kinh phí thực hiện đối với chi bộ, đảng bộ cơ sở

1.136

18

Cấp bù miễn thu thủy lợi phí

3.123

19

Hỗ trợ bảo vệ và phát triển đất trồng lúa

4.659

20

Hỗ trợ một số nhiệm vụ do ngân sách huyện đảm bảo nhưng chưa đủ nguồn (Bao gồm hỗ trợ kinh phí sự nghiệp công nghệ thông tin và sự nghiệp môi trường)

2.000

Ghi chú: Kinh phí bổ sung có mục tiêu, khi phân bổ phải theo từng lĩnh vực chi tương ứng của mục tiêu đó.

 

PHỤ LỤC SỐ 1

NHIỆM VỤ THU NGÂN SÁCH TRÊN ĐỊA BÀN NĂM 2016
Huyện Tư Nghĩa
(Ban hành kèm theo Quyết định số 400/QĐ-UBND ngày 15/12/2015 của UBND tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

Số TT

Nội dung

Dự toán năm 2016

(1)

(2)

(3)

I

Tổng thu NSNN trên địa bàn

73.260

1

Thu từ khu vực công thương nghiệp, dịch vụ ngoài quốc doanh (*)

41.500

 

- Thuế giá trị gia tăng

34.380

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

1.800

 

- Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nội địa

30

 

- Thuế Tài nguyên

3.015

 

- Thuế môn bài

1.390

 

- Thu khác ngoài quốc doanh

885

2

Lệ phí trước bạ

9.500

3

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

350

4

Thuế thu nhập cá nhân

2.950

5

Thu phí, lệ phí (không bao gồm án phí)

1.870

6

Thu tiền sử dụng đất

10.000

7

Thu cấp quyền khai thác khoáng sản

700

8

Thu tiền cho thuê đất

920

9

Thu khác ngân sách

3.000

 

Trong đó: Thu phạt ATGT

1.200

10

Thu tại xã

2.200

11

Thu từ các xí nghiệp quốc doanh

270

II

Tổng thu ngân sách huyện (1)+(2)

337.957

1

Thu cân đối ngân sách huyện (a)+(b)

332.977

a

Các khoản thu cân đối NS huyện được hưởng theo phân cấp

54.378

 

- Các khoản thu NS huyện hưởng 100%

32.290

 

- Các khoản thu phân chia NS huyện hưởng theo tỷ lệ %

22.088

b

Bổ sung từ ngân sách tỉnh

278.599

 

- Bổ sung cân đối

241.249

 

+ Bổ sung cân đối thời kỳ ổn định

160.019

 

+ Bổ sung phân cấp vốn đầu tư XDCB

3.972

 

+ Bổ sung nguồn thực hiện cải cách tiền lương và chế độ phụ cấp khác

69.430

 

+ Bổ sung chi sự nghiệp giáo dục

7.828

 

- Bổ sung có mục tiêu

37.350

2

Thu chuyển nguồn tăng thu 2015 (**)

4.980

3

Thu để lại chi quản lý qua ngân sách nhà nước (***)

 

Ghi chú: (*) Huyện quản lý thu: 32.900 triệu đồng. Cục Thuế tỉnh quản lý thu: 8.600 triệu đồng.

(**) 50% tăng thu ước thực hiện so với dự toán HĐND tỉnh giao năm 2015 để thực hiện cải cách tiền lương. Được xác định lại sau khi kết thúc năm ngân sách 2015.

(***) Do Ủy ban nhân dân huyện trình Hội đồng nhân dân huyện giao.

 

PHỤ LỤC SỐ 2

NHIỆM VỤ CHI NGÂN SÁCH NĂM 2016
Huyện Tư Nghĩa
(Ban hành kèm theo Quyết định số 400/QĐ-UBND ngày 15/12/2015 của UBND tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

Số TT

Nội dung

Dự toán năm 2016

(1)

(2)

(3)

I

Tổng chi cân đối ngân sách huyện

337.957

1

Chi đầu tư phát triển

27.102

a

Chi đầu tư xây dựng cơ bản theo phân cấp

17.102

 

Trong đó trả nợ vay tín dụng ưu đãi

625

b

Chi từ nguồn thu tiền sử dụng đất

10.000

2

Chi thường xuyên (*)

265.650

a

Chi sự nghiệp giáo dục

170.009

b

Chi sự nghiệp đào tạo

1.199

c

Chi sự nghiệp văn hóa thông tin

2.428

d

Chi sự nghiệp truyền thanh, trạm thu phát lại truyền hình

1.176

e

Chi sự nghiệp thể dục thể thao

1.022

f

Chi sự nghiệp đảm bảo xã hội

12.640

g

Chi sự nghiệp kinh tế

15.325

h

Chi sự nghiệp môi trường

2.705

i

Chi quản lý hành chính nhà nước, đảng, đoàn thể

55.021

k

Chi trợ giá, trợ cước

61

l

Chi An ninh

2.136

m

Chi Quốc phòng

868

n

Chi thường xuyên khác

1.060

3

Dự phòng ngân sách

7.855

4

Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách tỉnh

37.350

II

Chi từ nguồn thu để lại quản lý qua ngân sách nhà nước

 

Ghi chú:

(*) - Lĩnh vực giáo dục đào tạo là chỉ tiêu dự toán chi ngân sách tối thiểu theo Quyết định của UBND tỉnh; các lĩnh vực chi còn lại UBND huyện căn cứ chỉ tiêu hướng dẫn và tình hình thực tế của địa phương, trình HĐND cùng cấp quyết định cho phù hợp.

- Đã bao gồm: Chi thực hiện cải cách tiền lương và các khoản chi theo tiền lương cơ sở 1.150.000 đồng/tháng. Ngân sách tỉnh bổ sung để thực hiện cải cách tiền lương là 69.430 triệu đồng. Các nguồn cải cách tiền lương: Tiết kiệm 10% chi thường xuyên 3.852 triệu đồng, 40% học phí 700 triệu đồng, 50% tăng thu dự toán 2016 so với dự toán 2011 là 12.792 triệu đồng, 50% tăng thu ước thực hiện năm 2015 so với dự toán 2015 là 4.980 triệu đồng (nguồn và nhu cầu kinh phí thực hiện CCTL được xác định chính thức căn cứ vào kết quả thẩm định tiền lương).

- Ngoài tiết kiệm 10% chi thường xuyên nói trên, thực hiện tiết kiệm thêm 13% chi thường xuyên (trừ tiền lương và các khoản có tính chất lương) ngay từ khâu dự toán là 4.507 triệu đồng; trong đó, giữ lại ở ngân sách cấp huyện, cấp xã (10%) để bố trí thực hiện cải cách tiền lương 3.467 triệu đồng; nộp ngân sách tỉnh (3%) để đầu tư phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao của tỉnh 1.040 triệu đồng.

 

PHỤ LỤC SỐ 3

BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU TỪ NGÂN SÁCH TỈNH CHO NGÂN SÁCH HUYỆN ĐỂ THỰC HIỆN MỘT SỐ MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ NĂM 2016
Huyện Tư Nghĩa
(Ban hành kèm theo Quyết định số 400/QĐ-UBND ngày 15/12/2015 của UBND tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

Số TT

Nội dung

Dự toán năm 2016

(1)

(2)

(3)

 

Tổng số

37.350

1

Bổ sung sự nghiệp văn hóa thông tin theo Quyết định số 27/2011/QĐ-UBND ngày 04/11/2011 của UBND tỉnh

146

2

Chính sách CBCCVC điều động, luân chuyển theo Quyết định số 457/2008/QĐ-UBND ngày 26/12/2008 của UBND tỉnh

52

3

Chính sách thu hút sinh viên về công tác ở xã theo Quyết định số 458/2008/QĐ-UBND ngày 26/12/2008 của UBND tỉnh

74

4

Chính sách CBCC cấp xã nghỉ việc, thôi việc theo Quyết định số 459/2008/QĐ-UBND ngày 26/12/2008 của UBND tỉnh

200

5

Hỗ trợ đối với CBCC cử đi đào tạo trong và ngoài nước theo Quyết định số 481/2008/QĐ-UBND ngày 31/12/2008 của UBND tỉnh

700

6

Xếp ngạch, bậc lương CBCC xã theo QĐ 281/QĐ-UBND ngày 15/11/13

825

7

Đội công tác XH tình nguyện (QĐ 43/2014/QĐ-UBND ngày 12/9/2014)

1.010

8

Chính sách người hoạt động không chuyên trách xã, thôn theo QĐ 26/2014/QĐ-UBND ngày 09/6/2014

7.324

9

Bổ sung KP Đề án dân quân thường trực bảo vệ trụ sở UBND xã; Đề án tổ an ninh nhân dân

55

10

Bổ sung kinh phí Luật người cao tuổi, Luật người khuyết tật và chính sách đối với các đối tượng bảo trợ xã hội

15.000

11

Hỗ trợ tiền điện hộ nghèo, hộ chính sách xã hội

2.700

12

Ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng và chữa cháy rừng theo QĐ số 08/2015/QĐ-UBND ngày 10/02/15

155

13

Chính sách người uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số

20

14

Chúc thọ các cụ cao tuổi

799

15

Chế độ thù lao cá nhân chi trả trợ cấp BTXH

109

16

Kinh phí thực hiện nhiệm vụ quy hoạch

2.136

 

Quy hoạch chi tiết t lệ 1/500 thị trấn La Hà

500

 

Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 thị trấn Sông Vệ

500

 

Điu chỉnh QH tổng thể phát triển KT-XH huyện Tư Nghĩa đến năm 2020

500

 

Quy hoạch chung thị trấn Sông Vệ

169

 

Quy hoạch chung thị trấn La Hà

222

 

Quy hoạch đầu nối các tuyến đường tỉnh giai đoạn 2014-2020 trên địa bàn huyện Tư nghĩa

245

17

Chính sách giáo dục đối với người khuyết tật

297

18

Hỗ trợ kinh phí thực hiện đối với chi bộ, đảng bộ cơ sở

1.185

19

Cấp bù miễn thu thủy lợi phí

333

20

Hỗ trợ bảo vệ và phát triển đất trồng lúa

3.430

21

Hỗ trợ một số nhiệm vụ do NS huyện đảm bảo nhưng chưa đủ nguồn (bao gồm hỗ trợ kinh phí chi sự nghiệp môi trường)

800

Ghi chú: Kinh phí bổ sung có mục tiêu, khi phân bổ phải theo từng lĩnh vực chi tương ứng của mục tiêu đó.

 

PHỤ LỤC SỐ 4

BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU KINH PHÍ CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN - NĂM 2016
Huyện Tư Nghĩa
(Ban hành kèm theo Quyết định số 400/QĐ-UBND ngày 15/12/2015 của UBND tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

Số TT

Nội dung

Dự toán năm 2016

(1)

(2)

(3)

 

 

 

1

Hỗ trợ kinh phí đầu tư Đường Cụm công nghiệp La Hà, huyện Tư Nghĩa đi huyện Nghĩa Hành

22.500

 

 

 

 

PHỤ LỤC SỐ 1

NHIỆM VỤ THU NGÂN SÁCH TRÊN ĐỊA BÀN NĂM 2016
Huyện Nghĩa Hành
(Ban hành kèm theo Quyết định số 400/QĐ-UBND ngày 15/12/2015 của UBND tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

Số TT

Nội dung

Dự toán năm 2016

(1)

(2)

(3)

I

Tổng thu NSNN trên địa bàn

50.225

1

Thu từ khu vực công thương nghiệp, dịch vụ ngoài quốc doanh (*)

34.120

 

- Thuế giá trị gia tăng

30.160

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

2.348

 

- Thuế Tài nguyên

260

 

- Thuế môn bài

932

 

- Thu khác ngoài quốc doanh

420

2

Lệ phí trước bạ

3.600

3

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

215

4

Thuế thu nhập cá nhân

1.400

5

Thu phí, lệ phí (không bao gồm án phí)

1.150

6

Thu tiền sử dụng đất

4.000

7

Thu tiền cho thuê đất

240

8

Thu khác ngân sách

3.800

 

Trong đó: Thu phạt ATGT

1.000

9

Thu tại xã

1.700

II

Tổng thu ngân sách huyện (1)+(2)

263.398

1

Thu cân đối ngân sách huyện (a)+(b)

263.204

a

Các khoản thu cân đối NS huyện được hưởng theo phân cấp

35.447

 

- Các khoản thu NS huyện hưởng 100%

15.617

 

- Các khoản thu phân chia NS huyện hưởng theo tỷ lệ %

19.830

b

Bổ sung từ ngân sách tỉnh

227.757

 

- Bổ sung cân đối

188.488

 

+ Bổ sung cân đối thời kỳ ổn định

124.201

 

+ Bổ sung phân cấp vốn đầu tư XDCB

1.437

 

+ Bổ sung nguồn thực hiện cải cách tiền lương và chế độ phụ cấp khác

53.775

 

+ Bổ sung chi sự nghiệp giáo dục

9.075

 

- Bổ sung có mục tiêu

39.269

2

Thu chuyển nguồn tăng thu 2015 (**)

194

3

Thu để lại chi quản lý qua ngân sách nhà nước (***)

 

Ghi chú: (*) Huyện quản lý thu: 32.250 triệu đồng. Cục Thuế tỉnh quản lý thu: 870 triệu đồng.

(**) 50% tăng thu ước thực hiện so với dự toán HĐND tỉnh giao năm 2015 để thực hiện cải cách tiền lương. Được xác định lại sau khi kết thúc năm ngân sách 2015.

(***) Do Ủy ban nhân dân huyện trình Hội đồng nhân dân huyện giao.

 

PHỤ LỤC SỐ 2

NHIỆM VỤ CHI NGÂN SÁCH NĂM 2016
Huyện Nghĩa Hành
(Ban hành kèm theo Quyết định số 400/QĐ-UBND ngày 15/12/2015 của UBND tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

Số TT

Nội dung

Dự toán năm 2016

(1)

(2)

(3)

I

Tổng chi cân đối ngân sách huyện

263.398

1

Chi đầu tư phát triển

17.085

a

Chi đầu tư xây dựng cơ bản theo phân cấp

13.085

b

Chi từ nguồn thu tiền sử dụng đất

4.000

2

Chi thường xuyên (*)

201.719

a

Chi sự nghiệp giáo dục

117.681

b

Chi sự nghiệp đào tạo

1.007

c

Chi sự nghiệp văn hóa thông tin

1.810

d

Chi sự nghiệp truyền thanh, trạm thu phát lại truyền hình

881

e

Chi sự nghiệp thể dục thể thao

692

f

Chi sự nghiệp đảm bảo xã hội

12.243

g

Chi sự nghiệp kinh tế

13.270

h

Chi sự nghiệp môi trường

2.182

i

Chi quản lý hành chính nhà nước, đảng, đoàn thể

48.927

k

Chi trợ giá, trợ cước

139

l

Chi An ninh

1.344

m

Chi Quốc phòng

575

n

Chi thường xuyên khác

968

3

Dự phòng ngân sách

5.325

4

Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách tỉnh

39.269

II

Chi từ nguồn thu để lại quản lý qua ngân sách nhà nước

 

Ghi chú:

(*) - Lĩnh vực giáo dục đào tạo là chỉ tiêu dự toán chi ngân sách tối thiểu theo Quyết định của UBND tỉnh; các lĩnh vực chi còn lại UBND huyện căn cứ chỉ tiêu hướng dẫn và tình hình thực tế của địa phương, trình HĐND cùng cấp quyết định cho phù hợp.

- Đã bao gồm: Chi thực hiện cải cách tiền lương và các khoản chi theo tiền lương cơ sở 1.150.000 đồng/tháng. Ngân sách tỉnh bổ sung để thực hiện cải cách tiền lương là 53.775 triệu đồng. Các nguồn cải cách tiền lương: Tiết kiệm 10% chi thường xuyên 2.545 triệu đồng, 40% học phí 250 triệu đồng, 50% tăng thu dự toán 2016 so với dự toán 2011 là 10.534 triệu đồng, 50% tăng thu ước thực hiện năm 2015 so với dự toán 2015 là 194 triệu đồng (nguồn và nhu cầu kinh phí thực hiện CCTL được xác định chính thức căn cứ vào kết quả thẩm định tiền lương).

- Ngoài tiết kiệm 10% chi thường xuyên nói trên, thực hiện tiết kiệm thêm 13% chi thường xuyên (trừ tiền lương và các khoản có tính chất lương) ngay từ khâu dự toán là 2.978 triệu đồng; trong đó, giữ lại ở ngân sách cấp huyện, cấp xã (10%) để bố trí thực hiện cải cách tiền lương 2.291 triệu đồng; nộp ngân sách tỉnh (3%) để đầu tư phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao của tỉnh 687 triệu đồng.

 

PHỤ LỤC SỐ 3

BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU TỪ NGÂN SÁCH TỈNH CHO NGÂN SÁCH HUYỆN ĐỂ THỰC HIỆN MỘT SỐ MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ NĂM 2016
Huyện Nghĩa Hành
(Ban hành kèm theo Quyết định số 400/QĐ-UBND ngày 15/12/2015 của UBND tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

Số TT

Nội dung

Dự toán năm 2016

(1)

(2)

(3)

 

Tổng số

39.269

1

Bổ sung sự nghiệp văn hóa thông tin theo Quyết định số 27/2011/QĐ-UBND ngày 04/11/2011 của UBND tỉnh

197

2

Chính sách CBCCVC điều động, luân chuyển theo Quyết định số 457/2008/QĐ-UBND ngày 26/12/2008 của UBND tỉnh

200

3

Chính sách thu hút sinh viên về công tác ở xã theo Quyết định số 458/2008/QĐ-UBND ngày 26/12/2008 của UBND tỉnh

32

4

Chính sách CBCC cấp xã nghỉ việc, thôi việc theo Quyết định số 459/2008/QĐ-UBND ngày 26/12/2008 của UBND tỉnh

200

5

Hỗ trợ đối với CBCC cử đi đào tạo trong và ngoài nước theo Quyết định số 481/2008/QĐ-UBND ngày 31/12/2008 của UBND tỉnh

1.068

6

Xếp ngạch, bậc lương CBCC xã theo QĐ 281/QĐ-UBND ngày 15/11/13

1.369

7

Đội công tác XH tình nguyện (QĐ 43/2014/QĐ-UBND ngày 12/9/2014)

563

8

Chính sách người hoạt động không chuyên trách xã, thôn theo QĐ 26/2014/QĐ-UBND ngày 09/6/2014

6.070

9

Bổ sung KP Đề án dân quân thường trực bảo vệ trụ sở UBND xã; Đề án tổ an ninh nhân dân

266

10

Bổ sung kinh phí Luật người cao tuổi, Luật người khuyết tật và chính sách đối với các đối tượng bảo trợ xã hội

15.000

11

Hỗ trợ tiền điện hộ nghèo, hộ chính sách xã hội

2.527

12

Điều chuyển biên chế giáo dục và học sinh

1.200

13

Ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng và chữa cháy rừng theo QĐ số 08/2015/QĐ-UBND ngày 10/02/15

155

14

Chính sách người uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số

14

15

Chúc thọ các cụ cao tuổi

611

16

Chế độ thù lao cá nhân chi trả trợ cấp BTXH

84

17

Kinh phí thực hiện nhiệm vụ quy hoạch

1.000

 

Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu trung tâm thị trấn Chợ Chùa

1.000

18

Chính sách giáo dục đối với người khuyết tật

204

19

Hỗ trợ kinh phí thực hiện đối với chi bộ, đảng bộ cơ sở

805

20

Cấp bù miễn thu thủy lợi phí

2.660

21

Hỗ trợ bảo vệ và phát triển đất trồng lúa

2.744

22

Hoàn trả khoản kinh phí trừ nợ (trùng) vốn vay tín dụng ưu đãi

1.500

23

Hỗ trợ một số nhiệm vụ do NS huyện đảm bảo nhưng chưa đủ nguồn (Bao gồm hỗ trợ kinh phí chi sự nghiệp môi trường)

800

Ghi chú: Kinh phí bổ sung có mục tiêu, khi phân bổ phải theo từng lĩnh vực chi tương ứng của mục tiêu đó.

 

PHỤ LỤC SỐ 4

BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU KINH PHÍ CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN - NĂM 2016
Huyện Nghĩa Hành
(Ban hành kèm theo Quyết định số 400/QĐ-UBND ngày 15/12/2015 của UBND tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

Số TT

Nội dung

Dự toán năm 2016

(1)

(2)

(3)

 

Cộng

35.000

1

Hỗ trợ kinh phí đầu tư dự án Đường huyện ĐH.56 (Hành Đức - Hành Phước), ĐH.54 (Hành Trung - Thị trấn Chợ Chùa)

20.000

2

Hỗ trợ kinh phí đầu tư dự án Đường huyện ĐH.57 (cầu Suối Rau - Ba Tơ)

15.000

 

PHỤ LỤC SỐ 1

NHIỆM VỤ THU NGÂN SÁCH TRÊN ĐỊA BÀN NĂM 2016
Thành phố Quảng Ngãi
(Ban hành kèm theo Quyết định số 400/QĐ-UBND ngày 15/12/2015 của UBND tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

Số TT

Nội dung

Dự toán năm 2016

(1)

(2)

(3)

I

Tổng thu NSNN trên địa bàn

1.384.013

1

Thu từ khu vực công thương nghiệp, dịch vụ ngoài quốc doanh (*)

938.660

 

- Thuế giá trị gia tăng

416.975

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

140.600

 

- Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nội địa

347.380

 

- Thuế Tài nguyên

10.570

 

- Thuê môn bài

7.425

 

- Thu khác ngoài quốc doanh

15.710

2

Lệ phí trước bạ

59.570

3

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

5.423

4

Thuế thu nhập cá nhân

28.900

5

Thu phí, lệ phí (không bao gồm án phí)

5.300

6

Thu tiền sử dụng đất

303.080

7

Thu cấp quyền khai thác khoáng sản

2.000

8

Thu tiền cho thuê đất

25.080

9

Thu khác ngân sách

10.000

 

Trong đó: Thu phạt ATGT

5.000

10

Thu tại xã

2.500

11

Thu từ các xí nghiệp quốc doanh

3.500

II

Tổng thu ngân sách huyện (1)+(2)

803.470

1

Thu cân đối ngân sách huyện (a)+(b)

827.550

a

Các khoản thu cân đối NS huyện được hưởng theo phân cấp

650.010

 

- Các khoản thu NS huyện hưởng 100%

238.158

 

- Các khoản thu phân chia NS huyện hưởng theo tỷ lệ %

411.852

b

Bổ sung từ ngân sách tỉnh

177.540

 

- Bổ sung cân đối

113.311

 

+ Bổ sung cân đối thời kỳ ổn định

75.527

 

+ Bổ sung phân cấp vốn đầu tư XDCB

28.081

 

+ Bổ sung nguồn thực hiện cải cách tiền lương và chế độ phụ cấp khác

6.389

 

+ Bổ sung chi sự nghiệp giáo dục

3.314

 

- Bổ sung có mục tiêu

64.229

2

Giảm thu chuyển nguồn năm 2015 (**)

- 24.080

3

Thu để lại chi quản lý qua ngân sách nhà nước (***)

 

Ghi chú: (*) Thành phố quản lý thu: 202.000 triệu đồng. Cục Thuế tỉnh quản lý thu: 736.660 triệu đồng.

(**) 50% giảm thu ước thực hiện so với dự toán HĐND tỉnh giao năm 2015 để thực hiện cải cách tiền lương. Được xác định lại sau khi kết thúc năm ngân sách 2015.

(***) Do UBND Thành phố trình Hội đồng nhân dân Thành phố giao.

 

PHỤ LỤC SỐ 2

NHIỆM VỤ CHI NGÂN SÁCH NĂM 2016
Thành phố Quảng Ngãi
(Ban hành kèm theo Quyết định số 400/QĐ-UBND ngày 15/12/2015 của UBND tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

Số TT

Nội dung

Dự toán năm 2016

(1)

(2)

(3)

I

Tổng chi cân đối ngân sách huyện

803.470

1

Chi đầu tư phát triển

188.906

a

Chi đầu tư xây dựng cơ bản theo phân cấp

88.826

b

Chi từ nguồn thu tiền sử dụng đất

100.080

2

Chi thường xuyên (*)

492.985

a

Chi sự nghiệp giáo dục

254.401

b

Chi sự nghiệp đào tạo

3.597

c

Chi sự nghiệp văn hóa thông tin

4.016

d

Chi sự nghiệp truyền thanh, trạm thu phát lại truyền hình

2.562

e

Chi sự nghiệp thể dục thể thao

3.257

f

Chi sự nghiệp đảm bảo xã hội

22.402

g

Chi sự nghiệp kinh tế

77.317

h

Chi sự nghiệp môi trường

25.780

i

Chi quản lý hành chính nhà nước, đảng, đoàn thể

86.546

k

Chi An ninh

6.535

l

Chi Quốc phòng

4.057

m

Chi thường xuyên khác

2.515

3

Dự phòng ngân sách

18.200

4

Chi từ nguồn bổ sung theo định mức

39.150

5

Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách tỉnh

64.229

II

Chi từ nguồn thu để lại quản lý qua ngân sách nhà nước

 

Ghi chú:

(*) - Lĩnh vực giáo dục đào tạo là chỉ tiêu dự toán chi ngân sách tối thiểu theo Quyết định của UBND tỉnh; các lĩnh vực chi còn lại UBND huyện căn cứ chỉ tiêu hướng dẫn và tình hình thực tế của địa phương, trình HĐND cùng cấp quyết định cho phù hợp.

- Đã bao gồm: Chi thực hiện cải cách tiền lương và các khoản chi theo tiền lương cơ sở 1.150.000 đồng/tháng. Ngân sách tỉnh bổ sung để thực hiện cải cách tiền lương là 6.389 triệu đồng. Các nguồn cải cách tiền lương: Tiết kiệm 10% chi thường xuyên 3.966 triệu đồng, 40% học phí 1.400 triệu đồng, 50% tăng thu dự toán 2016 so với dự toán 2011 là 165.018 triệu đồng, 50% giảm thu ước thực hiện năm 2015 so với dự toán 2015 là - 24.080 triệu đồng (nguồn và nhu cầu kinh phí thực hiện CCTL được xác định chính thức căn cứ vào kết quả thẩm định tiền lương).

- Ngoài tiết kiệm 10% chi thường xuyên nói trên, thực hiện tiết kiệm thêm 13% chi thường xuyên (trừ tiền lương và các khoản có tính chất lương) ngay từ khâu dự toán là 4.640 triệu đồng; trong đó, giữ lại ở ngân sách cấp huyện, cấp xã (10%) để bố trí thực hiện cải cách tiền lương 3.569 triệu đồng; nộp ngân sách tỉnh (3%) để đầu tư phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao của tỉnh 1.071 triệu đồng.

 

PHỤ LỤC SỐ 3

BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU TỪ NGÂN SÁCH TỈNH CHO NGÂN SÁCH HUYỆN ĐỂ THỰC HIỆN MỘT SỐ MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ NĂM 2016
Thành phố Quảng Ngãi
(Ban hành kèm theo Quyết định số 400/QĐ-UBND ngày 15/12/2015 của UBND tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

Số TT

Nội dung

Dự toán năm 2016

(1)

(2)

(3)

 

Tổng số

64.229

1

Bổ sung sự nghiệp văn hóa thông tin theo Quyết định số 27/2011/QĐ-UBND ngày 04/11/2011 của UBND tỉnh

63

2

Chính sách CBCCVC điều động, luân chuyển theo Quyết định số 457/2008/QĐ-UBND ngày 26/12/2008 của UBND tỉnh

0

3

Chính sách thu hút sinh viên về công tác ở xã theo Quyết định số 458/2008/QĐ-UBND ngày 26/12/2008 của UBND tỉnh

112

4

Chính sách CBCC cấp xã nghỉ việc, thôi việc theo Quyết định số 459/2008/QĐ-UBND ngày 26/12/2008 của UBND tỉnh

300

5

Hỗ trợ đối với CBCC cử đi đào tạo trong và ngoài nước theo Quyết định số 481/2008/QĐ-UBND ngày 31/12/2008 của UBND tỉnh

3.350

6

Hỗ trợ người nghèo vùng khó khăn theo QĐ 102/2009/QĐ-TTg

121

7

Đội công tác XH tình nguyện (QĐ 43/2014/QĐ-UBND ngày 12/9/2014)

774

8

Chính sách người hoạt động không chuyên trách xã, thôn theo QĐ 26/2014/QĐ-UBND ngày 09/6/2014

14.834

9

Bổ sung KP Đề án dân quân thường trực bảo vệ trụ sở UBND xã; Đề án tổ an ninh nhân dân

1.159

10

Bổ sung kinh phí Luật người cao tuổi, Luật người khuyết tật và chính sách đối với các đối tượng bảo trợ xã hội

20.000

11

Hỗ trợ tiền điện hộ nghèo, hộ chính sách xã hội

3.033

12

Điều chuyển biên chế giáo dục và học sinh

4.524

13

Ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng và chữa cháy rừng theo QĐ số 08/2015/QĐ-UBND ngày 10/02/15

313

14

Chúc thọ các cụ cao tuổi

1.325

15

Chế độ thù lao cá nhân chi trả trợ cấp BTXH

84

16

Kinh phí thực hiện nhiệm vụ quy hoạch

3.050

 

Điều chỉnh quy hoạch chung thành ph Quảng Ngãi

800

 

Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Phường Trương Quang Trọng

900

 

Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu đô thị Nghĩa Hà - Nghĩa Phú

850

 

Điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố Quảng Ngãi đến năm 2020

500

17

Chính sách giáo dục đối với người khuyết tật

195

18

Hỗ trợ kinh phí thực hiện đối với chi bộ, đảng bộ cơ sở

1.088

19

Cấp bù miễn thu thủy lợi phí

164

20

Hỗ trợ bảo vệ và phát triển đất trồng lúa

2.240

21

Hỗ trợ nâng cấp đô thị từ loại III lên loại II

7.500

Ghi chú: Kinh phí bổ sung có mục tiêu, khi phân bổ phải theo từng lĩnh vực chi tương ứng của mục tiêu đó.

 

PHỤ LỤC SỐ 1

NHIỆM VỤ THU NGÂN SÁCH TRÊN ĐỊA BÀN NĂM 2016
Huyện Sơn Tịnh
(Ban hành kèm theo Quyết định số 400/QĐ-UBND ngày 15/12/2015 của UBND tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

Số TT

Nội dung

Dự toán năm 2016

(1)

(2)

(3)

I

Tổng thu NSNN trên địa bàn

82.690

1

Thu từ khu vực công thương nghiệp, dịch vụ ngoài quốc doanh (*)

39.300

 

- Thuế giá trị gia tăng

29.000

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

5.300

 

- Thuế Tài nguyên

2.810

 

- Thuế môn bài

710

 

- Thu khác ngoài quốc doanh

1.480

2

Lệ phí trước bạ

24.000

3

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

110

4

Thuế thu nhập cá nhân

1.480

5

Thu phí, lệ phí (không bao gồm án phí)

1.600

 

Trong đó: Án phí

 

6

Thu tiền sử dụng đất

10.000

7

Thu cấp quyền khai thác khoáng sản

500

8

Thu tiền cho thuê đất

1.500

9

Thu khác ngân sách

2.000

 

Trong đó: Thu phạt ATGT

800

10

Thu tại xã

1.200

11

Thu từ các xí nghiệp quốc doanh

1.000

II

Tổng thu ngân sách huyện (1)+(2)

291.213

1

Thu cân đối ngân sách huyện (a)+(b)

281.394

a

Các khoản thu cân đối NS huyện được hưởng theo phân cấp

65.773

 

- Các khoản thu NS huyện hưởng 100%

44.850

 

- Các khoản thu phân chia NS huyện hưởng theo tỷ lệ %

20.923

b

Bổ sung từ ngân sách tỉnh

215.621

 

- Bổ sung cân đối

186.228

 

+ Bổ sung cân đối thời kỳ ổn định

143.886

 

+ Bổ sung phân cấp vốn đầu tư XDCB

2.821

 

+ Bổ sung nguồn thực hiện cải cách tiền lương và chế độ phụ cấp khác

34.456

 

+ Bổ sung chi sự nghiệp giáo dục

5.065

 

- Bổ sung có mục tiêu

29.393

2

Thu chuyển nguồn tăng thu 2015 (**)

9.819

3

Thu để lại chi quản lý qua ngân sách nhà nước (***)

 

Ghi chú: (*) Huyện quản lý thu: 19.300 triệu đồng. Cục Thuế tỉnh quản lý thu: 20.000 triệu đồng.

(**) 50% tăng thu ước thực hiện so với dự toán HĐND tỉnh giao năm 2015 để thực hiện cải cách tiền lương. Được xác định lại sau khi kết thúc năm ngân sách 2015.

(***) Do Ủy ban nhân dân huyện trình Hội đồng nhân dân huyện giao.

 

PHỤ LỤC SỐ 2

NHIỆM VỤ CHI NGÂN SÁCH NĂM 2016
Huyện Sơn Tịnh
(Ban hành kèm theo Quyết định số 400/QĐ-UBND ngày 15/12/2015 của UBND tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

Số TT

Nội dung

Dự toán năm 2016

(1)

(2)

(3)

I

Tổng chi cân đối ngân sách huyện

291.213

1

Chi đầu tư phát triển

26.953

a

Chi đầu tư xây dựng cơ bản theo phân cấp

16.953

 

Trong đó trả nợ vay tín dụng ưu đãi

625

b

Chi từ nguồn thu tiền sử dụng đất

10.000

2

Chi thường xuyên (*)

227.857

a

Chi sự nghiệp giáo dục

119.961

b

Chi sự nghiệp đào tạo

1.873

c

Chi sự nghiệp văn hóa thông tin

2.470

d

Chi sự nghiệp truyền thanh, trạm thu phát lại truyền hình

1.290

e

Chi sự nghiệp thể dục thể thao

1.090

f

Chi sự nghiệp đảm bảo xã hội

13.423

g

Chi sự nghiệp kinh tế

15.888

h

Chi sự nghiệp môi trường

3.300

i

Chi quản lý hành chính nhà nước, đảng, đoàn thể

63.692

k

Chi trợ giá, trợ cước

400

l

Chi An ninh

2.060

m

Chi Quốc phòng

995

n

Chi thường xuyên khác

1.415

3

Dự phòng ngân sách

7.010

4

Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách tỉnh

29.393

II

Chi từ nguồn thu để lại quản lý qua ngân sách nhà nước

 

Ghi chú:

(*) - Lĩnh vực giáo dục đào tạo là chỉ tiêu dự toán chi ngân sách tối thiểu theo Quyết định của UBND tỉnh; các lĩnh vực chi còn lại UBND huyện căn cứ chỉ tiêu hướng dẫn và tình hình thực tế của địa phương, trình HĐND cùng cấp quyết định cho phù hợp.

- Đã bao gồm: Chi thực hiện cải cách tiền lương và các khoản chi theo tiền lương cơ sở 1.150.000 đồng/tháng. Ngân sách tỉnh bổ sung để thực hiện cải cách tiền lương là 34.456 triệu đồng. Các nguồn cải cách tiền lương: Tiết kiệm 10% chi thường xuyên 3.407 triệu đồng, 40% học phí 300 triệu đồng, 50% tăng thu dự toán 2016 so với dự toán 2011 là 12.540 triệu đồng, 50% tăng thu ước thực hiện năm 2015 so với dự toán 2015 là 9.819 triệu đồng (nguồn và nhu cầu kinh phí thực hiện CCTL được xác định chính thức căn cứ vào kết quả thẩm định tiền lương).

- Ngoài tiết kiệm 10% chi thường xuyên nói trên, thực hiện tiết kiệm thêm 13% chi thường xuyên (trừ tiền lương và các khoản có tính chất lương) ngay từ khâu dự toán là 3.986 triệu đồng; trong đó, giữ lại ở ngân sách cấp huyện, cấp xã (10%) để bố trí thực hiện cải cách tiền lương 3.066 triệu đồng; nộp ngân sách tỉnh (3%) để đầu tư phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao của tỉnh 920 triệu đồng.

 

PHỤ LỤC SỐ 3

BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU TỪ NGÂN SÁCH TỈNH CHO NGÂN SÁCH HUYỆN ĐỂ THỰC HIỆN MỘT SỐ MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ NĂM 2016
Huyện Sơn Tịnh
(Ban hành kèm theo Quyết định số 400/QĐ-UBND ngày 15/12/2015 của UBND tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

Số TT

Nội dung

Dự toán năm 2016

(1)

(2)

(3)

 

Tổng số

29.393

1

Bổ sung sự nghiệp văn hóa thông tin theo Quyết định số 27/2011/QĐ-UBND ngày 04/11/2011 của UBND tỉnh

331

2

Chính sách CBCCVC điều động, luân chuyển theo Quyết định số 457/2008/QĐ-UBND ngày 26/12/2008 của UBND tỉnh

189

3

Chính sách thu hút sinh viên về công tác ở xã theo Quyết định số 458/2008/QĐ-UBND ngày 26/12/2008 của UBND tỉnh

35

4

Chính sách CBCC cấp xã nghỉ việc, thôi việc theo Quyết định số 459/2008/QĐ-UBND ngày 26/12/2008 của UBND tỉnh

100

5

Hỗ trợ đối với CBCC cử đi đào tạo trong và ngoài nước theo Quyết định số 481/2008/QĐ-UBND ngày 31/12/2008 của UBND tỉnh

1.000

6

Xếp ngạch, bậc lương CBCC xã theo QĐ 281/QĐ-UBND ngày 15/11/13

566

7

Đội công tác XH tình nguyện (QĐ 43/2014/QĐ-UBND ngày 12/9/2014)

186

8

Chính sách người hoạt động không chuyên trách xã, thôn theo QĐ 26/2014/QĐ-UBND ngày 09/6/2014

4.806

9

Bổ sung KP Đề án dân quân thường trực bảo vệ trụ sở UBND xã; Đề án tổ an ninh nhân dân

197

10

Bổ sung kinh phí Luật người cao tuổi, Luật người khuyết tật và chính sách đối với các đối tượng bảo trợ xã hội

10.000

11

Hỗ trợ tiền điện hộ nghèo, hộ chính sách xã hội

1.881

12

Ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng và chữa cháy rừng theo QĐ số 08/2015/QĐ-UBND ngày 10/02/15

225

13

Chúc thọ các cụ cao tuổi

564

14

Chế độ thù lao cá nhân chi trả trợ cấp BTXH

147

15

Kinh phí thực hiện nhiệm vụ quy hoạch

700

 

Điu chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển KT- XH huyện Sơn Tịnh năm 2011 đến năm 2020

700

16

Chính sách giáo dục đối với người khuyết tật

371

17

Hỗ trợ kinh phí thực hiện đối với chi bộ, đảng bộ cơ sở

1.395

18

Cấp bù miễn thu thủy lợi phí

1.166

19

Hỗ trợ bảo vệ và phát triển đất trồng lúa

4.034

20

Bổ sung kinh phí mua xe ô tô năm 2012 còn thiếu (Quyết định số 1409/QĐ-UBND ngày 26/9/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh).

224

21

Hỗ trợ một số nhiệm vụ do NS huyện đảm bảo nhưng chưa đủ nguồn (bao gồm hỗ trợ kinh phí chi sự nghiệp môi trường)

1.276

Ghi chú: Kinh phí bổ sung có mục tiêu, khi phân bổ phải theo từng lĩnh vực chi tương ứng của mục tiêu đó.

 

PHỤ LỤC SỐ 1

NHIỆM VỤ THU NGÂN SÁCH TRÊN ĐỊA BÀN NĂM 2016
Huyện Bình Sơn
(Ban hành kèm theo Quyết định số 400/QĐ-UBND ngày 15/12/2015 của UBND tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

Số TT

Nội dung

Dự toán năm 2016

(1)

(2)

(3)

I

Tổng thu NSNN trên địa bàn

184.750

1

Thu từ khu vực công thương nghiệp, dịch vụ ngoài quốc doanh (*)

122.700

 

- Thuế giá trị gia tăng

105.800

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

9.700

 

- Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nội địa

330

 

- Thuế Tài nguyên

1.650

 

- Thuế môn bài

1.820

 

- Thu khác ngoài quốc doanh

3.400

2

Lệ phí trước bạ

13.000

3

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

130

4

Thuế thu nhập cá nhân

5.020

5

Thu phí, lệ phí (không bao gồm án phí)

3.200

6

Thu tiền sử dụng đất

25.000

7

Thu cấp quyền khai thác khoáng sản

1.000

8

Thu tiền cho thuê đất

2.000

9

Thu khác ngân sách

3.500

 

Trong đó: Thu phạt ATGT

1.200

10

Thu tại xã

2.200

11

Thu từ các xí nghiệp quốc doanh

7.000

II

Tổng thu ngân sách huyện (1)+(2)

514.119

1

Thu cân đối ngân sách huyện (a)+(b)

500.250

a

Các khoản thu cân đối NS huyện được hưởng theo phân cấp

125.716

 

- Các khoản thu NS huyện hưởng 100%

55.060

 

- Các khoản thu phân chia NS huyện hưởng theo tỷ lệ %

70.656

b

Bổ sung từ ngân sách tỉnh

374.534

 

- Bổ sung cân đối

320.362

 

+ Bổ sung cân đối thời kỳ ổn định

188.572

 

+ Bổ sung phân cấp vốn đầu tư XDCB

3.762

 

+ Bổ sung nguồn thực hiện cải cách tiền lương và chế độ phụ cấp khác

111.356

 

+ Bổ sung chi sự nghiệp giáo dục

16.672

 

- Bổ sung có mục tiêu

54.172

2

Thu chuyển nguồn tăng thu 2015 (**)

13.869

3

Thu để lại chi quản lý qua ngân sách nhà nước (***)

 

Ghi chú: (*) Huyện quản lý thu: 57.600 triệu đồng. Cục Thuế tỉnh quản lý thu: 65.100 triệu đồng.

(**) 50% tăng thu ước thực hiện so với dự toán HĐND tỉnh giao năm 2015 để thực hiện cải cách tiền lương. Được xác định lại sau khi kết thúc năm ngân sách 2015.

(***) Do Ủy ban nhân dân huyện trình Hội đồng nhân dân huyện giao.

 

PHỤ LỤC SỐ 2

NHIỆM VỤ CHI NGÂN SÁCH NĂM 2016
Huyện Bình Sơn
(Ban hành kèm theo Quyết định số 400/QĐ-UBND ngày 15/12/2015 của UBND tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

Số TT

Nội dung

Dự toán năm 2016

(1)

(2)

(3)

I

Tổng chi cân đối ngân sách huyện

514.119

1

Chi đầu tư phát triển

48.910

a

Chi đầu tư xây dựng cơ bản theo phân cấp

23.910

 

Trong đó trả nợ vay tín dụng ưu đãi

625

b

Chi từ nguồn thu tiền sử dụng đất

25.000

2

Chi thường xuyên (*)

384.677

a

Chi sự nghiệp giáo dục

251.704

b

Chi sự nghiệp đào tạo

1.386

c

Chi sự nghiệp văn hóa thông tin

2.820

d

Chi sự nghiệp truyền thanh, trạm thu phát lại truyền hình

1.260

e

Chi sự nghiệp thể dục thể thao

1.110

f

Chi sự nghiệp đảm bảo xã hội

17.435

g

Chi sự nghiệp kinh tế

18.983

h

Chi sự nghiệp môi trường

3.870

i

Chi quản lý hành chính nhà nước, đảng, đoàn thể

80.763

k

Chi trợ giá, trợ cước

824

l

Chi An ninh

2.160

m

Chi Quốc phòng

1.052

n

Chi thường xuyên khác

1.310

3

Dự phòng ngân sách

7.810

4

Chi từ nguồn bổ sung theo định mức

18.550

5

Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách tỉnh

54.172

II

Chi từ nguồn thu để lại quản lý qua ngân sách nhà nước

 

Ghi chú:

(*) - Lĩnh vực giáo dục đào tạo là chỉ tiêu dự toán chi ngân sách tối thiểu theo Quyết định của UBND tỉnh; các lĩnh vực chi còn lại UBND huyện căn cứ chỉ tiêu hướng dẫn và tình hình thực tế của địa phương, trình HĐND cùng cấp quyết định cho phù hợp.

- Đã bao gồm: Chi thực hiện cải cách tiền lương và các khoản chi theo tiền lương cơ sở 1.150.000 đồng/tháng. Ngân sách tỉnh bổ sung để thực hiện cải cách tiền lương là 111.356 triệu đồng. Các nguồn cải cách tiền lương: Tiết kiệm 10% chi thường xuyên 4.386 triệu đồng, 40% học phí 650 triệu đồng, 50% tăng thu dự toán 2016 so với dự toán 2011 là 19.780 triệu đồng, 50% tăng thu ước thực hiện năm 2015 so với dự toán 2015 là 13.869 triệu đồng (nguồn và nhu cầu kinh phí thực hiện CCTL được xác định chính thức căn cứ vào kết quả thẩm định tiền lương).

- Ngoài tiết kiệm 10% chi thường xuyên nói trên, thực hiện tiết kiệm thêm 13% chi thường xuyên (trừ tiền lương và các khoản có tính chất lương) ngay từ khâu dự toán là 5.131 triệu đồng; trong đó, giữ lại ở ngân sách cấp huyện, cấp xã (10%) để bố trí thực hiện cải cách tiền lương 3.947 triệu đồng; nộp ngân sách tỉnh (3%) để đầu tư phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao của tỉnh 1.185 triệu đồng.

 

PHỤ LỤC SỐ 3

BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU TỪ NGÂN SÁCH TỈNH CHO NGÂN SÁCH HUYỆN ĐỂ THỰC HIỆN MỘT SỐ MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ NĂM 2016
Huyện Bình Sơn
(Ban hành kèm theo Quyết định số 400/QĐ-UBND ngày 15/12/2015 của UBND tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

Số TT

Nội dung

Dự toán năm 2016

(1)

(2)

(3)

 

Tổng số

54.172

1

Bổ sung sự nghiệp văn hóa thông tin theo Quyết định số 27/2011/QĐ-UBND ngày 04/11/2011 của UBND tỉnh

822

2

Chính sách CBCCVC điều động, luân chuyển theo Quyết định số 457/2008/QĐ-UBND ngày 26/12/2008 của UBND tỉnh

149

3

Chính sách thu hút sinh viên về công tác ở xã theo Quyết định số 458/2008/QĐ-UBND ngày 26/12/2008 của UBND tỉnh

12

4

Chính sách CBCC cấp xã nghỉ việc, thôi việc theo Quyết định số 459/2008/QĐ-UBND ngày 26/12/2008 của UBND tỉnh

300

5

Hỗ trợ đối với CBCC cử đi đào tạo trong và ngoài nước theo Quyết định số 481/2008/QĐ-UBND ngày 31/12/2008 của UBND tỉnh

1.180

6

Xếp ngạch, bậc lương CBCC xã theo QĐ 281/QĐ-UBND ngày 15/11/13

1.045

7

Đội công tác XH tình nguyện (QĐ 43/2014/QĐ-UBND ngày 12/9/2014)

1.233

8

Chính sách người hoạt động không chuyên trách xã, thôn theo QĐ 26/2014/QĐ-UBND ngày 09/6/2014

9.670

9

Bổ sung KP Đề án dân quân thường trực bảo vệ trụ sở UBND xã; Đề án tổ an ninh nhân dân

302

10

Đề án 600 và Đề án 500 tri thức trẻ

78

11

Bổ sung kinh phí Luật người cao tuổi, Luật người khuyết tật và chính sách đối với các đối tượng bảo trợ xã hội

20.000

12

Hỗ trợ tiền điện hộ nghèo, hộ chính sách xã hội

4.260

13

Ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng và chữa cháy rừng theo QĐ số 08/2015/QĐ-UBND ngày 10/02/15

477

14

Chính sách người uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số

7

15

Chúc thọ các cụ cao tuổi

1.014

16

Chế độ thù lao cá nhân chi trả trợ cấp BTXH

143

17

Kinh phí thực hiện nhiệm vụ quy hoạch

34

 

Quy hoạch chung mở rộng thị trấn Châu

34

18

Chính sách giáo dục đối với người khuyết tật

232

19

Hỗ trợ học sinh bán trú và Trường phổ thông dân tộc bán trú

626

20

Hỗ trợ kinh phí thực hiện đối với chi bộ, đảng bộ cơ sở

1.470

21

Cấp bù miễn thu thủy lợi phí

4.961

22

Hỗ trợ bảo vệ và phát triển đất trồng lúa

4.157

23

Hỗ trợ một số nhiệm vụ do ngân sách huyện đảm bảo nhưng chưa đủ nguồn (Bao gồm hỗ trợ kinh phí sự nghiệp công nghệ thông tin và sự nghiệp môi trường)

2.000

Ghi chú: Kinh phí bổ sung có mục tiêu, khi phân bổ phải theo từng lĩnh vực chi tương ứng của mục tiêu đó.

 

PHỤ LỤC SỐ 1

NHIỆM VỤ THU NGÂN SÁCH TRÊN ĐỊA BÀN NĂM 2016
Huyện Ba Tơ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 400/QĐ-UBND ngày 15/12/2015 của UBND tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

Số TT

Nội dung

Dự toán năm 2016

(1)

(2)

(3)

I

Tổng thu NSNN trên địa bàn

32.030

1

Thu từ khu vực công thương nghiệp, dịch vụ ngoài quốc doanh (*)

24.000

 

- Thuế giá trị gia tăng

21.530

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

900

 

- Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nội địa

40

 

- Thuế Tài nguyên

90

 

- Thuế môn bài

490

 

- Thu khác ngoài quốc doanh

950

2

Lệ phí trước bạ

1.500

3

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

30

4

Thuế thu nhập cá nhân

1.150

5

Thu phí, lệ phí (không bao gồm án phí)

870

6

Thu tiền sử dụng đất

1.000

7

Thu tiền cho thuê đất

60

8

Thu khác ngân sách

3.000

 

Trong đó: Thu phạt ATGT

500

9

Thu tại xã

300

10

Thu từ các xí nghiệp quốc doanh

120

II

Tổng thu ngân sách huyện (1)+(2)

299.763

1

Thu cân đối ngân sách huyện (a)+(b)

297.873

a

Các khoản thu cân đối NS huyện được hưởng theo phân cấp

21.648

 

- Các khoản thu NS huyện hưởng 100%

7.940

 

- Các khoản thu phân chia NS huyện hưởng theo tỷ lệ %

13.708

b

Bổ sung từ ngân sách tỉnh

276.225

 

- Bổ sung cân đối

234.232

 

+ Bổ sung cân đối thời kỳ ổn định

145.701

 

+ Bổ sung phân cấp vốn đầu tư XDCB

2.116

 

+ Bổ sung nguồn thực hiện cải cách tiền lương và chế độ phụ cấp khác

81.794

 

+ Bổ sung chi sự nghiệp giáo dục

4.621

 

- Bổ sung có mục tiêu

41.993

2

Thu chuyển nguồn tăng thu 2015 (**)

1.890

3

Thu để lại chi quản lý qua ngân sách nhà nước (***)

 

Ghi chú: (*) Huyện quản lý thu: 24.000 triệu đồng.

(**) 50% tăng thu ước thực hiện so với dự toán HĐND tỉnh giao năm 2015 để thực hiện cải cách tiền lương. Được xác định lại sau khi kết thúc năm ngân sách 2015.

(***) Do Ủy ban nhân dân huyện trình Hội đồng nhân dân huyện giao.

 

PHỤ LỤC SỐ 2

NHIỆM VỤ CHI NGÂN SÁCH NĂM 2016
Huyện Ba Tơ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 400/QĐ-UBND ngày 15/12/2015 của UBND tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

Số TT

Nội dung

Dự toán năm 2016

(1)

(2)

(3)

I

Tổng chi cân đối ngân sách huyện

299.763

1

Chi đầu tư phát triển

20.127

a

Chi đầu tư xây dựng cơ bản theo phân cấp

19.127

 

Trong đó trả nợ vay tín dụng ưu đãi

375

b

Chi từ nguồn thu tiền sử dụng đất

1.000

2

Chi thường xuyên (*)

230.453

a

Chi sự nghiệp giáo dục

119.201

b

Chi sự nghiệp đào tạo

1.195

c

Chi sự nghiệp văn hóa thông tin

2.031

d

Chi sự nghiệp truyền thanh, trạm thu phát lại truyền hình

946

e

Chi sự nghiệp thể dục thể thao

777

f

Chi sự nghiệp đảm bảo xã hội

9.777

g

Chi sự nghiệp kinh tế

13.596

h

Chi sự nghiệp môi trường

1.641

i

Chi quản lý hành chính nhà nước, đảng, đoàn thể

74.637

k

Chi trợ giá, trợ cước

1.337

l

Chi An ninh

2.781

m

Chi Quốc phòng

1.198

n

Chi thường xuyên khác

1.336

3

Dự phòng ngân sách

7.190

4

Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách tỉnh

41.993

II

Chi từ nguồn thu để lại quản lý qua ngân sách nhà nước

 

Ghi chú:

(*) - Lĩnh vực giáo dục đào tạo là chỉ tiêu dự toán chi ngân sách tối thiểu theo Quyết định của UBND tỉnh; các lĩnh vực chi còn lại UBND huyện căn cứ chỉ tiêu hướng dẫn và tình hình thực tế của địa phương, trình HĐND cùng cấp quyết định cho phù hợp.

- Đã bao gồm: Chi thực hiện cải cách tiền lương và các khoản chi theo tiền lương cơ sở 1.150.000 đồng/tháng. Ngân sách tỉnh bổ sung để thực hiện cải cách tiền lương là 81.794 triệu đồng. Các nguồn cải cách tiền lương: Tiết kiệm 10% chi thường xuyên 2.744 triệu đồng, 50% tăng thu dự toán 2016 so với dự toán 2011 là 8.249 triệu đồng, 50% tăng thu ước thực hiện năm 2015 so với dự toán 2015 là 1.890 triệu đồng (nguồn và nhu cầu kinh phí thực hiện CCTL được xác định chính thức căn cứ vào kết quả thẩm định tiền lương).

- Ngoài tiết kiệm 10% chi thường xuyên nói trên, thực hiện tiết kiệm thêm 13% chi thường xuyên (trừ tiền lương và các khoản có tính chất lương) ngay từ khâu dự toán là 3.210 triệu đồng; trong đó, giữ lại ở ngân sách cấp huyện, cấp xã (10%) để bố trí thực hiện cải cách tiền lương 2.469 triệu đồng; nộp ngân sách tỉnh (3%) để đầu tư phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao của tỉnh 741 triệu đồng.

 

PHỤ LỤC SỐ 3

BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU TỪ NGÂN SÁCH TỈNH CHO NGÂN SÁCH HUYỆN ĐỂ THỰC HIỆN MỘT SỐ MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ NĂM 2016
Huyện Ba Tơ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 400/QĐ-UBND ngày 15/12/2015 của UBND tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

Số TT

Nội dung

Dự toán năm 2016

(1)

(2)

(3)

 

Tổng số

41.993

1

Bổ sung sự nghiệp văn hóa thông tin theo Quyết định số 27/2011/QĐ-UBND ngày 04/11/2011 của UBND tỉnh

627

2

Chính sách CBCCVC điều động, luân chuyển theo Quyết định số 457/2008/QĐ-UBND ngày 26/12/2008 của UBND tỉnh

300

3

Chính sách thu hút sinh viên về công tác ở xã theo Quyết định số 458/2008/QĐ-UBND ngày 26/12/2008 của UBND tỉnh

96

4

Chính sách CBCC cấp xã nghỉ việc, thôi việc theo Quyết định số 459/2008/QĐ-UBND ngày 26/12/2008 của UBND tỉnh

120

5

Hỗ trợ đối với CBCC cử đi đào tạo trong và ngoài nước theo Quyết định số 481/2008/QĐ-UBND ngày 31/12/2008 của UBND tỉnh

1.480

6

Hỗ trợ người nghèo vùng khó khăn theo QĐ 102/2009/QĐ-TTg

598

7

Xếp ngạch, bậc lương CBCC xã theo QĐ 281/QĐ-UBND ngày 15/11/13

420

8

Chính sách người hoạt động không chuyên trách xã, thôn theo QĐ 26/2014/QĐ-UBND ngày 09/6/2014

8.503

9

Bổ sung KP Đề án dân quân thường trực bảo vệ trụ sở UBND xã; Đề án tổ an ninh nhân dân

1.133

10

Đề án 600 và Đề án 500 tri thức trẻ

1.977

11

Bổ sung kinh phí Luật người cao tuổi, Luật người khuyết tật và chính sách đối với các đối tượng bảo trợ xã hội

740

12

Hỗ trợ tiền điện hộ nghèo, hộ chính sách xã hội

3.731

13

Ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng và chữa cháy rừng theo QĐ số 08/2015/QĐ-UBND ngày 10/02/15

1.765

14

Chính sách người uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số

384

15

Chúc thọ các cụ cao tuổi

109

16

Chế độ thù lao cá nhân chi trả trợ cấp BTXH

109

17

Kinh phí quản lý chương trình 135

40

18

Kinh phí thực hiện nhiệm vụ quy hoạch

1.720

 

Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 khu trung tâm thị trấn Ba Tơ

500

 

Quy hoạch chi tiết cụm công nghiệp Ba Động

398

 

Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu trung tâm đô thị mới Ba Vì

500

 

Quy hoạch chung thị trấn Ba Tơ

97

 

Quy hoạch chung đô thị mới Ba Vì

225

19

Hỗ trợ học sinh bán trú và Trường phổ thông dân tộc bán trú

8.581

20

Chính sách giáo dục đối với người khuyết tật

223

21

Hỗ trợ kinh phí thực hiện đối với chi bộ, đảng bộ cơ sở

2.000

22

Cấp bù miễn thu thủy lợi phí

3.452

23

Hỗ trợ bảo vệ và phát triển đất trồng lúa

2.085

24

Hỗ trợ một số nhiệm vụ do ngân sách huyện đảm bảo nhưng chưa đủ nguồn (Bao gồm hỗ trợ kinh phí sự nghiệp công nghệ thông tin và sự nghiệp môi trường)

1.800

Ghi chú: Kinh phí bổ sung có mục tiêu, khi phân bổ phải theo từng lĩnh vực chi tương ứng của mục tiêu đó.

 

PHỤ LỤC SỐ 1

NHIỆM VỤ THU NGÂN SÁCH TRÊN ĐỊA BÀN NĂM 2016
Huyện Minh Long
(Ban hành kèm theo Quyết định số 400/QĐ-UBND ngày 15/12/2015 của UBND tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

Số TT

Nội dung

Dự toán năm 2016

(1)

(2)

(3)

I

Tổng thu NSNN trên địa bàn

6.662

1

Thu từ khu vực công thương nghiệp, dịch vụ ngoài quốc doanh (*)

3.500

 

- Thuế giá trị gia tăng

3.195

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

120

 

- Thuế Tài nguyên

70

 

- Thuế môn bài

85

 

- Thu khác ngoài quốc doanh

30

2

Lệ phí trước bạ

430

3

Thuế thu nhập cá nhân

250

4

Thu phí, lệ phí (không bao gồm án phí)

480

5

Thu tiền sử dụng đất

400

6

Thu tiền cho thuê đất

2

7

Thu khác ngân sách

1.200

 

Trong đó: Thu phạt ATGT

500

8

Thu tại xã

400

II

Tổng thu ngân sách huyện (1)+(2)

131.515

1

Thu cân đối ngân sách huyện (a)+(b)

131.424

a

Các khoản thu cân đối NS huyện được hưởng theo phân cấp

4.769

 

- Các khoản thu NS huyện hưởng 100%

2.747

 

- Các khoản thu phân chia NS huyện hưởng theo tỷ lệ %

2.022

b

Bổ sung từ ngân sách tỉnh

126.655

 

- Bổ sung cân đối

109.700

 

+ Bổ sung cân đối thời kỳ ổn định

69.025

 

+ Bổ sung phân cấp vốn đầu tư XDCB

815

 

+ Bổ sung nguồn thực hiện cải cách tiền lương và chế độ phụ cấp khác

36.653

 

+ Bổ sung chi sự nghiệp giáo dục

3.207

 

- Bổ sung có mục tiêu

16.955

2

Thu chuyển nguồn tăng thu 2015 (**)

91

3

Thu để lại chi quản lý qua ngân sách nhà nước (***)

 

Ghi chú:

(*) Huyện quản lý thu: 3.500 triệu đồng.

(**) 50% tăng thu ước thực hiện so với dự toán HĐND tỉnh giao năm 2015 để thực hiện cải cách tiền lương. Được xác định lại sau khi kết thúc năm ngân sách 2015

(***) Do Ủy ban nhân dân huyện trình Hội đồng nhân dân huyện giao.

 

PHỤ LỤC SỐ 2

NHIỆM VỤ CHI NGÂN SÁCH NĂM 2016
Huyện Minh Long
(Ban hành kèm theo Quyết định số 400/QĐ-UBND ngày 15/12/2015 của UBND tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

Số TT

Nội dung

Dự toán năm 2016

(1)

(2)

(3)

I

Tổng chi cân đối ngân sách huyện

131.515

1

Chi đầu tư phát triển

9.361

a

Chi đầu tư xây dựng cơ bản theo phân cấp

8.961

 

Trong đó trả nợ vay tín dụng ưu đãi

375

b

Chi từ nguồn thu tiền sử dụng đất

400

2

Chi thường xuyên (*)

102.429

a

Chi sự nghiệp giáo dục

49.978

b

Chi sự nghiệp đào tạo

576

c

Chi sự nghiệp văn hóa thông tin

1.018

d

Chi sự nghiệp truyền thanh, trạm thu phát lại truyền hình

813

e

Chi sự nghiệp thể dục thể thao

551

f

Chi sự nghiệp đảm bảo xã hội

3.478

g

Chi sự nghiệp kinh tế

5.397

h

Chi sự nghiệp môi trường

778

i

Chi quản lý hành chính nhà nước, đảng, đoàn thể

37.149

k

Chi trợ giá, trợ cước

603

l

Chi An ninh

938

m

Chi Quốc phòng

662

n

Chi thường xuyên khác

488

3

Dự phòng ngân sách

2.770

4

Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách tỉnh

16.955

II

Chi từ nguồn thu để lại quản lý qua ngân sách nhà nước

 

Ghi chú:

(*) - Lĩnh vực giáo dục đào tạo là chỉ tiêu dự toán chi ngân sách tối thiểu theo Quyết định của UBND tỉnh; các lĩnh vực chi còn lại UBND huyện căn cứ chỉ tiêu hướng dẫn và tình hình thực tế của địa phương, trình HĐND cùng cấp quyết định cho phù hợp.

- Đã bao gồm: Chi thực hiện cải cách tiền lương và các khoản chi theo tiền lương cơ sở 1.150.000 đồng/tháng. Ngân sách tỉnh bổ sung để thực hiện cải cách tiền lương là 36.653 triệu đồng. Các nguồn cải cách tiền lương: Tiết kiệm 10% chi thường xuyên 1.269 triệu đồng, 50% tăng thu dự toán 2016 so với dự toán 2011 là 1.195 triệu đồng, 50% tăng thu ước thực hiện năm 2015 so với dự toán 2015 là 91 triệu đồng (nguồn và nhu cầu kinh phí thực hiện CCTL được xác định chính thức căn cứ vào kết quả thẩm định tiền lương).

- Ngoài tiết kiệm 10% chi thường xuyên nói trên, thực hiện tiết kiệm thêm 13% chi thường xuyên (trừ tiền lương và các khoản có tính chất lương) ngay từ khâu dự toán là 1.485 triệu đồng; trong đó, giữ lại ở ngân sách cấp huyện, cấp xã (10%) để bố trí thực hiện cải cách tiền lương 1.142 triệu đồng; nộp ngân sách tỉnh (3%) để đầu tư phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao của tỉnh 343 triệu đồng.

 

PHỤ LỤC SỐ 3

BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU TỪ NGÂN SÁCH TỈNH CHO NGÂN SÁCH HUYỆN ĐỂ THỰC HIỆN MỘT SỐ MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ NĂM 2016
Huyện Minh Long
(Ban hành kèm theo Quyết định số 400/QĐ-UBND ngày 15/12/2015 của UBND tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

Số TT

Nội dung

Dự toán năm 2016

(1)

(2)

(3)

 

Tổng số

16.955

1

Bổ sung sự nghiệp văn hóa thông tin theo Quyết định số 27/2011/QĐ-UBND ngày 04/11/2011 của UBND tỉnh

117

2

Chính sách thu hút sinh viên về công tác ở xã theo Quyết định số 458/2008/QĐ-UBND ngày 26/12/2008 của UBND tỉnh

102

3

Chính sách CBCC cấp xã nghỉ việc, thôi việc theo Quyết định số 459/2008/QĐ-UBND ngày 26/12/2008 của UBND tỉnh

60

4

Hỗ trợ đối với CBCC cử đi đào tạo trong và ngoài nước theo Quyết định số 481/2008/QĐ-UBND ngày 31/12/2008 của UBND tỉnh

650

5

Hỗ trợ người nghèo vùng khó khăn theo QĐ 102/2009/QĐ-TTg

270

6

Xếp ngạch, bậc lương CBCC xã theo QĐ 281/QĐ-UBND ngày 15/11/13

520

7

Chính sách người hoạt động không chuyên trách xã, thôn theo QĐ 26/2014/QĐ-UBND ngày 09/6/2014

2.913

8

Bổ sung KP Đề án dân quân thường trực bảo vệ trụ sở UBND xã; Đề án tổ an ninh nhân dân

350

9

Đề án 600 và Đề án 500 tri thức trẻ

473

10

Bổ sung kinh phí Luật người cao tuổi, Luật người khuyết tật và chính sách đối với các đối tượng bảo trợ xã hội

1.000

11

Hỗ trợ tiền điện hộ nghèo, hộ chính sách xã hội

1.092

12

Ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng và chữa cháy rừng theo QĐ số 08/2015/QĐ-UBND ngày 10/02/15

145

13

Chính sách người uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số

164

14

Chúc thọ các cụ cao tuổi

60

15

Chế độ thù lao cá nhân chi trả trợ cấp BTXH

38

16

Kinh phí quản lý chương trình 135

20

17

Kinh phí thực hiện nhiệm vụ quy hoạch

347

 

Quy hoạch chung đô thị Minh Long

347

18

Hỗ trợ học sinh bán trú và Trường phổ thông dân tộc bán trú

1.944

19

Chính sách giáo dục đối với người khuyết tật

278

20

Hỗ trợ kinh phí thực hiện đối với chi bộ, đảng bộ cơ sở

900

21

Cấp bù miễn thu thủy lợi phí

1.702

22

Hỗ trợ bảo vệ và phát triển đất trồng lúa

810

23

Hỗ trợ một số nhiệm vụ do NS huyện đảm bảo nhưng chưa đủ nguồn (bao gồm hỗ trợ xây dựng trụ sở làm việc UBND xã và nâng cấp, sửa chữa nhà làm việc Đảng ủy xã Long Sơn)

3.000

Ghi chú: Kinh phí bổ sung có mục tiêu, khi phân bổ phải theo từng lĩnh vực chi tương ứng của mục tiêu đó.

 

PHỤ LỤC SỐ 1

NHIỆM VỤ THU NGÂN SÁCH TRÊN ĐỊA BÀN NĂM 2016
Huyện Sơn Hà
(Ban hành kèm theo Quyết định số 400/QĐ-UBND ngày 15/12/2015 của UBND tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

Số TT

Nội dung

Dự toán năm 2016

(1)

(2)

(3)

I

Tổng thu NSNN trên địa bàn

24.790

1

Thu từ khu vực công thương nghiệp, dịch vụ ngoài quốc doanh (*)

14.240

 

- Thuế giá trị gia tăng

10.140

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

320

 

- Thuê Tài nguyên

2.832

 

- Thuế môn bài

398

 

- Thu khác ngoài quốc doanh

550

2

Lệ phí trước bạ

1.700

3

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

12

4

Thuế thu nhập cá nhân

1.050

5

Thu phí, lệ phí (không bao gồm án phí)

920

6

Thu tiền sử dụng đất

2.000

7

Thu tiền cho thuê đất

18

8

Thu khác ngân sách

3.500

 

Trong đó: Thu phạt ATGT

700

9

Thu tại xã

300

10

Thu từ các xí nghiệp quốc doanh

1.050

II

Tổng thu ngân sách huyện (1)+(2)

294.800

1

Thu cân đối ngân sách huyện (a)+(b)

294.800

a

Các khoản thu cân đối NS huyện được hưởng theo phân cấp

18.120

 

- Các khoản thu NS huyện hưởng 100%

11.740

 

- Các khoản thu phân chia NS huyện hưởng theo tỷ lệ %

6.380

b

Bổ sung từ ngân sách tỉnh

276.680

 

- Bổ sung cân đối

236.059

 

+ Bổ sung cân đối thời kỳ ổn định

161.114

 

+ Bổ sung phân cấp vốn đầu tư XDCB

3.636

 

+ Bổ sung nguồn thực hiện cải cách tiền lương và chế độ phụ cấp khác

66.628

 

+ Bổ sung chi sự nghiệp giáo dục

4.681

 

- Bổ sung có mục tiêu

40.621

2

Thu để lại chi quản lý qua ngân sách nhà nước (**)

 

Ghi chú:

(*) Huyện quản lý thu: 8.640 triệu đồng. Cục Thuế tỉnh quản lý thu: 5.600 triệu đồng.

(**) Do Ủy ban nhân dân huyện trình Hội đồng nhân dân huyện giao.

 

PHỤ LỤC SỐ 2

NHIỆM VỤ CHI NGÂN SÁCH NĂM 2016
Huyện Sơn Hà
(Ban hành kèm theo Quyết định số 400/QĐ-UBND ngày 15/12/2015 của UBND tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

Số TT

Nội dung

Dự toán năm 2016

(1)

(2)

(3)

I

Tổng chi cân đối ngân sách huyện

294.800

1

Chi đầu tư phát triển

21.092

a

Chi đầu tư xây dựng cơ bản theo phân cấp

19.092

 

Trong đó trả nợ vay tín dụng ưu đãi

500

b

Chi từ nguồn thu tiền sử dụng đất

2.000

2

Chi thường xuyên (*)

226.397

a

Chi sự nghiệp giáo dục

136.989

b

Chi sự nghiệp đào tạo

1.178

c

Chi sự nghiệp văn hóa thông tin

2.170

d

Chi sự nghiệp truyền thanh, trạm thu phát lại truyền hình

1.056

e

Chi sự nghiệp thể dục thể thao

964

f

Chi sự nghiệp đảm bảo xã hội

10.096

g

Chi sự nghiệp kinh tế

12.538

h

Chi sự nghiệp môi trường

1.552

i

Chi quản lý hành chính nhà nước, đảng, đoàn thể

53.136

k

Chi trợ giá, trợ cước

2.457

l

Chi An ninh

2.384

m

Chi Quốc phòng

1.043

n

Chi thường xuyên khác

834

3

Dự phòng ngân sách

6.690

4

Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách tỉnh

40.621

II

Chi từ nguồn thu để lại quản lý qua ngân sách nhà nước

 

Ghi chú:

(*) - Lĩnh vực giáo dục đào tạo là chỉ tiêu dự toán chi ngân sách tối thiểu theo Quyết định của UBND tỉnh; các lĩnh vực chi còn lại UBND huyện căn cứ chỉ tiêu hướng dẫn và tình hình thực tế của địa phương, trình HĐND cùng cấp quyết định cho phù hợp.

- Đã bao gồm: Chi thực hiện cải cách tiền lương và các khoản chi theo tiền lương cơ sở 1.150.000 đồng/tháng. Ngân sách tỉnh bổ sung để thực hiện cải cách tiền lương là 66.628 triệu đồng. Các nguồn cải cách tiền lương: Tiết kiệm 10% chi thường xuyên 2.894 triệu đồng, 50% tăng thu dự toán 2016 so với dự toán 2011 là 5.459 triệu đồng. Nguồn và nhu cầu kinh phí thực hiện cải cách tiền lương được xác định chính thức căn cứ vào kết quả thẩm định tiền lương.

- Ngoài tiết kiệm 10% chi thường xuyên nói trên, thực hiện tiết kiệm thêm 13% chi thường xuyên (trừ tiền lương và các khoản có tính chất lương) ngay từ khâu dự toán là 3.386 triệu đồng; trong đó, giữ lại ở ngân sách cấp huyện, cấp xã (10%) để bố trí thực hiện cải cách tiền lương 2.605 triệu đồng; nộp ngân sách tỉnh (3%) để đầu tư phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao của tỉnh 781 triệu đồng.

 

PHỤ LỤC SỐ 3

BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU TỪ NGÂN SÁCH TỈNH CHO NGÂN SÁCH HUYỆN ĐỂ THỰC HIỆN MỘT SỐ MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ NĂM 2016
Huyện Sơn Hà
(Ban hành kèm theo Quyết định số 400/QĐ-UBND ngày 15/12/2015 của UBND tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

Số TT

Nội dung

Dự toán năm 2016

(1)

(2)

(3)

 

Tổng số

40.621

1

Bổ sung sự nghiệp văn hóa thông tin theo Quyết định số 27/2011/QĐ-UBND ngày 04/11/2011 của UBND tỉnh

114

2

Chính sách CBCCVC điều động, luân chuyển theo Quyết định số 457/2008/QĐ-UBND ngày 26/12/2008 của UBND tỉnh

380

3

Chính sách thu hút sinh viên về công tác ở xã theo Quyết định số 458/2008/QĐ-UBND ngày 26/12/2008 của UBND tỉnh

72

4

Hỗ trợ đối với CBCC cử đi đào tạo trong và ngoài nước theo Quyết định số 481/2008/QĐ-UBND ngày 31/12/2008 của UBND tỉnh

523

5

Hỗ trợ người nghèo vùng khó khăn theo QĐ 102/2009/QĐ-TTg

772

6

Xếp ngạch, bậc lương CBCC xã theo QĐ 281/QĐ-UBND ngày 15/11/13

800

7

Đội công tác XH tình nguyện (QĐ 43/2014/QĐ-UBND ngày 12/9/2014)

599

8

Chính sách người hoạt động không chuyên trách xã, thôn theo QĐ 26/2014/QĐ-UBND ngày 09/6/2014

6.870

9

Bổ sung KP Đề án dân quân thường trực bảo vệ trụ sở UBND xã; Đề án tổ an ninh nhân dân

655

10

Đề án 600 và Đề án 500 tri thức trẻ

862

11

Bổ sung kinh phí Luật người cao tuổi, Luật người khuyết tật và chính sách đối với các đối tượng bảo trợ xã hội

1.000

12

Hỗ trợ tiền điện hộ nghèo, hộ chính sách xã hội

5.150

13

Ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng và chữa cháy rừng theo QĐ số 08/2015/QĐ-UBND ngày 10/02/15

330

14

Chính sách người uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số

470

15

Chúc thọ các cụ cao tuổi

225

16

Chế độ thù lao cá nhân chi trả trợ cấp BTXH

92

17

Kinh phí quản lý chương trình 135

35

18

Kinh phí thực hiện nhiệm vụ quy hoạch

1.091

 

Quy hoạch chi tiết khu trung tâm bo tồn văn hóa dân tộc Hre tỉnh Quảng Ngãi tại huyện Sơn Hà, tỷ lệ 1/500

200

 

Quy hoạch chi tiết cụm Công Nghiệp Sơn Hạ tại thôn Đèo Gió

200

 

Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 thị trấn Di Lăng, huyện Sơn Hà

200

 

Quy hoạch chung thị trn Di Lăng

491

19

Hỗ trợ học sinh bán trú và Trường phổ thông dân tộc bán trú

12.340

20

Chính sách giáo dục đối với người khuyết tật

278

21

Hỗ trợ kinh phí thực hiện đối với chi bộ, đảng bộ cơ sở

1.250

22

Cấp bù miễn thu thủy lợi phí

2.243

23

Hỗ trợ bảo vệ và phát triển đất trồng lúa

2.470

24

Hỗ trợ một số nhiệm vụ do NS huyện đảm bảo nhưng chưa đủ nguồn (bao gồm hỗ trợ kinh phí chi sự nghiệp môi trường)

2.000

Ghi chú: Kinh phí bổ sung có mục tiêu, khi phân bổ phải theo từng lĩnh vực chi tương ứng của mục tiêu đó.

 

PHỤ LỤC SỐ 1

NHIỆM VỤ THU NGÂN SÁCH TRÊN ĐỊA BÀN NĂM 2016
Huyện Sơn Tây
(Ban hành kèm theo Quyết định số 400/QĐ-UBND ngày 15/12/2015 của UBND tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

Số TT

Nội dung

Dự toán năm 2016

(1)

(2)

(3)

I

Tổng thu NSNN trên địa bàn

87.980

1

Thu từ khu vực công thương nghiệp, dịch vụ ngoài quốc doanh (*)

84.130

 

- Thuế giá trị gia tăng

57.090

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

35

 

- Thuế Tài nguyên

26.875

 

- Thuế môn bài

79

 

- Thu khác ngoài quốc doanh

51

2

Lệ phí trước bạ

350

3

Thuế thu nhập cá nhân

320

4

Thu phí, lệ phí (không bao gồm án phí)

280

5

Thu khác ngân sách

900

 

Trong đó: Thu phạt ATGT

400

6

Thu từ các xí nghiệp quốc doanh

2.000

II

Tổng thu ngân sách huyện (1)+(2)

181.953

1

Thu cân đối ngân sách huyện (a)+(b)

172.661

a

Các khoản thu cân đối NS huyện được hưởng theo phân cấp

63.102

 

- Các khoản thu NS huyện hưởng 100%

28.256

 

- Các khoản thu phân chia NS huyện hưởng theo tỷ lệ %

34.846

b

Bổ sung từ ngân sách tỉnh

109.559

 

- Bổ sung cân đối

88.398

 

+ Bổ sung cân đối thời kỳ ổn định

81.268

 

+ Bổ sung phân cấp vốn đầu tư XDCB

1.032

 

+ Bổ sung nguồn thực hiện cải cách tiền lương và chế độ phụ cấp khác

3.272

 

+ Bổ sung chi sự nghiệp giáo dục

2.826

 

- Bổ sung có mục tiêu

21.161

2

Thu chuyển nguồn tăng thu 2015 (**)

9.292

3

Thu để lại chi quản lý qua ngân sách nhà nước (***)

 

Ghi chú:

(*) Huyện quản lý thu: 3.300 triệu đồng. Cục Thuế tỉnh quản lý thu: 80.830 triệu đồng.

(**) 50% tăng thu ước thực hiện so với dự toán HĐND tỉnh giao năm 2015 để thực hiện cải cách tiền lương. Được xác định lại sau khi kết thúc năm ngân sách 2015.

(***) Do Ủy ban nhân dân huyện trình Hội đồng nhân dân huyện giao.

 

PHỤ LỤC SỐ 2

NHIỆM VỤ CHI NGÂN SÁCH NĂM 2016
Huyện Sơn Tây
(Ban hành kèm theo Quyết định số 400/QĐ-UBND ngày 15/12/2015 của UBND tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

Số TT

Nội dung

Dự toán năm 2016

(1)

(2)

(3)

I

Tổng chi cân đối ngân sách huyện

181.953

1

Chi đầu tư phát triển

26.353

 

Chi đầu tư xây dựng cơ bản theo phân cấp

26.353

 

Trong đó trả nợ vay tín dụng ưu đãi

375

2

Chi thường xuyên (*)

130.389

a

Chi sự nghiệp giáo dục

64.917

b

Chi sự nghiệp đào tạo

913

c

Chi sự nghiệp văn hóa thông tin

1.360

d

Chi sự nghiệp truyền thanh, trạm thu phát lại truyền hình

817

e

Chi sự nghiệp thể dục thể thao

568

f

Chi sự nghiệp đảm bảo xã hội

2.876

g

Chi sự nghiệp kinh tế

13.569

h

Chi sự nghiệp môi trường

941

i

Chi quản lý hành chính nhà nước, đảng, đoàn thể

40.835

k

Chi trợ giá, trợ cước

941

l

Chi An ninh

953

m

Chi Quốc phòng

788

n

Chi thường xuyên khác

911

3

Dự phòng ngân sách

4.050

4

Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách tỉnh

21.161

II

Chi từ nguồn thu để lại quản lý qua ngân sách nhà nước

 

Ghi chú:

(*) - Lĩnh vực giáo dục đào tạo là chỉ tiêu dự toán chi ngân sách tối thiểu theo Quyết định của UBND tỉnh; các lĩnh vực chi còn lại UBND huyện căn cứ chỉ tiêu hướng dẫn và tình hình thực tế của địa phương, trình HĐND cùng cấp quyết định cho phù hợp.

- Đã bao gồm: Chi thực hiện cải cách tiền lương và các khoản chi theo tiền lương cơ sở 1.150.000 đồng/tháng. Ngân sách tỉnh bổ sung để thực hiện cải cách tiền lương là 3.272 triệu đồng. Các nguồn cải cách tiền lương: Tiết kiệm 10% chi thường xuyên 1.450 triệu đồng, 50% tăng thu dự toán 2016 so với dự toán 2011 là 30.968 triệu đồng, 50% tăng thu ước thực hiện năm 2015 so với dự toán 2015 là 9.292 triệu đồng (nguồn và nhu cầu kinh phí thực hiện CCTL được xác định chính thức căn cứ vào kết quả thẩm định tiền lương).

- Ngoài tiết kiệm 10% chi thường xuyên nói trên, thực hiện tiết kiệm thêm 13% chi thường xuyên (trừ tiền lương và các khoản có tính chất lương) ngay từ khâu dự toán là 1.697 triệu đồng; trong đó, giữ lại ở ngân sách cấp huyện, cấp xã (10%) để bố trí thực hiện cải cách tiền lương 1.305 triệu đồng; nộp ngân sách tỉnh (3%) để đầu tư phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao của tỉnh 392 triệu đồng.

 

PHỤ LỤC SỐ 3

BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU TỪ NGÂN SÁCH TỈNH CHO NGÂN SÁCH HUYỆN ĐỂ THỰC HIỆN MỘT SỐ MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ NĂM 2016
Huyện Sơn Tây
(Ban hành kèm theo Quyết định số 400/QĐ-UBND ngày 15/12/2015 của UBND tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

Số TT

Nội dung

Dự toán năm 2016

(1)

(2)

(3)

 

Tổng số

21.161

1

Bổ sung sự nghiệp văn hóa thông tin theo Quyết định số 27/2011/QĐ-UBND ngày 04/11/2011 của UBND tỉnh

499

2

Chính sách CBCCVC điều động, luân chuyển theo Quyết định số 457/2008/QĐ-UBND ngày 26/12/2008 của UBND tỉnh

93

3

Chính sách thu hút sinh viên về công tác ở xã theo Quyết định số 458/2008/QĐ-UBND ngày 26/12/2008 của UBND tỉnh

80

4

Chính sách CBCC cấp xã nghỉ việc, thôi việc theo Quyết định số 459/2008/QĐ-UBND ngày 26/12/2008 của UBND tỉnh

100

5

Hỗ trợ đối với CBCC cử đi đào tạo trong và ngoài nước theo Quyết định số 481/2008/QĐ-UBND ngày 31/12/2008 của UBND tỉnh

150

6

Hỗ trợ người nghèo vùng khó khăn theo QĐ 102/2009/QĐ-TTg

387

7

Chính sách người hoạt động không chuyên trách xã, thôn theo QĐ 26/2014/QĐ-UBND ngày 09/6/2014

3.613

8

Bổ sung KP Đề án dân quân thường trực bảo vệ trụ sở UBND xã; Đề án tổ an ninh nhân dân

597

9

Đề án 600 và Đề án 500 tri thức trẻ

944

10

Bổ sung kinh phí Luật người cao tuổi, Luật người khuyết tật và chính sách đối với các đối tượng bảo trợ xã hội

1.000

11

Hỗ trợ tiền điện hộ nghèo, hộ chính sách xã hội

1.665

12

Ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng và chữa cháy rừng theo QĐ số 08/2015/QĐ-UBND ngày 10/02/15

310

13

Chính sách người uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số

280

14

Chúc thọ các cụ cao tuổi

29

15

Chế độ thù lao cá nhân chi trả trợ cấp BTXH

38

16

Kinh phí quản lý chương trình 135

30

17

Hỗ trợ học sinh bán trú và Trường phổ thông dân tộc bán trú

7.615

18

Chính sách giáo dục đối với người khuyết tật

306

19

Hỗ trợ kinh phí thực hiện đối với chi bộ, đảng bộ cơ sở

750

20

Cấp bù miễn thu thủy lợi phí

1.134

21

Hỗ trợ bảo vệ và phát triển đất trồng lúa

741

22

Hỗ trợ một số nhiệm vụ do NS huyện đảm bảo nhưng chưa đủ nguồn (Bao gồm hỗ trợ kinh phí sự nghiệp công nghệ thông tin và sự nghiệp môi trường).

800

Ghi chú: Kinh phí bổ sung có mục tiêu, khi phân bổ phải theo từng lĩnh vực chi tương ứng của mục tiêu đó.

 

PHỤ LỤC SỐ 1

NHIỆM VỤ THU NGÂN SÁCH TRÊN ĐỊA BÀN NĂM 2016
Huyện Trà Bồng
(Ban hành kèm theo Quyết định số 400/QĐ-UBND ngày 15/12/2015 của UBND tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

Số TT

Nội dung

Dự toán năm 2016

(1)

(2)

(3)

I

Tổng thu NSNN trên địa bàn

22.970

1

Thu từ khu vực công thương nghiệp, dịch vụ ngoài quốc doanh (*)

18.400

 

- Thuế giá trị gia tăng

11.400

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

430

 

- Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nội địa

20

 

- Thuế Tài nguyên

5.930

 

- Thuế môn bài

300

 

- Thu khác ngoài quốc doanh

320

2

Lệ phí trước bạ

1.500

3

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

10

4

Thuế thu nhập cá nhân

460

5

Thu phí, lệ phí (không bao gồm án phí)

550

6

Thu tiền sử dụng đất

220

7

Thu tiền cho thuê đất

130

8

Thu khác ngân sách

1.400

 

Trong đó: Thu phạt ATGT

700

9

Thu tại xã

300

II

Tổng thu ngân sách huyện (1)+(2)

196.007

1

Thu cân đối ngân sách huyện (a)+(b)

195.607

a

Các khoản thu cân đối NS huyện được hưởng theo phân cấp

17.398

 

- Các khoản thu NS huyện hưởng 100%

10.170

 

- Các khoản thu phân chia NS huyện hưởng theo tỷ lệ %

7.228

b

Bổ sung từ ngân sách tỉnh

178.209

 

- Bổ sung cân đối

155.437

 

+ Bổ sung cân đối thời kỳ ổn định

101.226

 

+ Bổ sung phân cấp vốn đầu tư XDCB

1.238

 

+ Bổ sung nguồn thực hiện cải cách tiền lương và chế độ phụ cấp khác

46.628

 

+ Bổ sung chi sự nghiệp giáo dục

6.345

 

- Bổ sung có mục tiêu

22.772

2

Thu chuyển nguồn tăng thu 2015 (**)

400

3

Thu để lại chi quản lý qua ngân sách nhà nước (***)

 

Ghi chú:

(*) Huyện quản lý thu: 18.400 triệu đồng.

(**) 50% tăng thu ước thực hiện so với dự toán HĐND tỉnh giao năm 2015 để thực hiện cải cách tiền lương. Được xác định lại sau khi kết thúc năm ngân sách 2015

(***) Do Ủy ban nhân dân huyện trình Hội đồng nhân dân huyện giao.

 

PHỤ LỤC SỐ 2

NHIỆM VỤ CHI NGÂN SÁCH NĂM 2016
Huyện Trà Bồng
(Ban hành kèm theo Quyết định số 400/QĐ-UBND ngày 15/12/2015 của UBND tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

Số TT

Nội dung

Dự toán năm 2016

(1)

(2)

(3)

I

Tng chi cân đối ngân sách huyện

196.007

1

Chi đầu tư phát triển

13.837

a

Chi đầu tư xây dựng cơ bản theo phân cấp

13.617

 

Trong đó trả nợ vay tín dụng ưu đãi

375

b

Chi từ nguồn thu tiền sử dụng đất

220

2

Chi thường xuyên (*)

155.228

a

Chi sự nghiệp giáo dục

86.052

b

Chi sự nghiệp đào tạo

889

c

Chi sự nghiệp văn hóa thông tin

1.602

d

Chi sự nghiệp truyền thanh, trạm thu phát lại truyền hình

854

e

Chi sự nghiệp thể dục thể thao

632

f

Chi sự nghiệp đảm bảo xã hội

7.327

g

Chi sự nghiệp kinh tế

8.749

h

Chi sự nghiệp môi trường

1.035

i

Chi quản lý hành chính nhà nước, đảng, đoàn thể

43.565

k

Chi trợ giá, trợ cước

1.387

l

Chi An ninh

1.403

m

Chi Quốc phòng

837

n

Chi thường xuyên khác

896

3

Dự phòng ngân sách

4.170

4

Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách tỉnh

22.772

II

Chi từ nguồn thu để lại quản lý qua ngân sách nhà nước

 

Ghi chú:

(*) - Lĩnh vực giáo dục đào tạo là chỉ tiêu dự toán chi ngân sách tối thiểu theo Quyết định của UBND tỉnh; các lĩnh vực chi còn lại UBND huyện căn cứ chỉ tiêu hướng dẫn và tình hình thực tế của địa phương, trình HĐND cùng cấp quyết định cho phù hợp.

- Đã bao gồm: Chi thực hiện cải cách tiền lương và các khoản chi theo tiền lương cơ sở 1.150.000 đồng/tháng. Ngân sách tỉnh bổ sung để thực hiện cải cách tiền lương là 46.628 triệu đồng. Các nguồn cải cách tiền lương: Tiết kiệm 10% chi thường xuyên 1.817 triệu đồng, 50% tăng thu dự toán 2016 so với dự toán 2011 là 6.775 triệu đồng, 50% tăng thu ước thực hiện năm 2015 so với dự toán 2015 là 400 triệu đồng (nguồn và nhu cầu kinh phí thực hiện CCTL được xác định chính thức căn cứ vào kết quả thẩm định tiền lương).

Ngoài tiết kiệm 10% chi thường xuyên nói trên, thực hiện tiết kiệm thêm 13% chi thường xuyên (trừ tiền lương và các khoản có tính chất lương) ngay từ khâu dự toán là 2.126 triệu đồng; trong đó, giữ lại ở ngân sách cấp huyện, cấp xã (10%) để bố trí thực hiện cải cách tiền lương 1.635 triệu đồng; nộp ngân sách tỉnh (3%) để đầu tư phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao của tỉnh 491 triệu đồng.

 

PHỤ LỤC SỐ 3

BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU TỪ NGÂN SÁCH TỈNH CHO NGÂN SÁCH HUYỆN ĐỂ THỰC HIỆN MỘT SỐ MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ NĂM 2016
Huyện Trà Bồng
(Ban hành kèm theo Quyết định số 400/QĐ-UBND ngày 15/12/2015 của UBND tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

Số TT

Nội dung

Dự toán năm 2016

(1)

(2)

(3)

 

Tổng số

22.772

1

Bổ sung sự nghiệp văn hóa thông tin theo Quyết định số 27/2011/QĐ-UBND ngày 04/11/2011 của UBND tỉnh

280

2

Chính sách CBCCVC điều động, luân chuyển theo Quyết định số 457/2008/QĐ-UBND ngày 26/12/2008 của UBND tỉnh

134

3

Chính sách thu hút sinh viên về công tác ở xã theo Quyết định số 458/2008/QĐ-UBND ngày 26/12/2008 của UBND tỉnh

24

4

Chính sách CBCC cấp xã nghỉ việc, thôi việc theo Quyết định số 459/2008/QĐ-UBND ngày 26/12/2008 của UBND tỉnh

185

5

Hỗ trợ đối với CBCC cử đi đào tạo trong và ngoài nước theo Quyết định số 481/2008/QĐ-UBND ngày 31/12/2008 của UBND tỉnh

805

6

Hỗ trợ người nghèo vùng khó khăn theo QĐ 102/2009/QĐ-TTg

465

7

Xếp ngạch, bậc lương CBCC xã theo QĐ 281/QĐ-UBND ngày 15/11/13

310

8

Chính sách người hoạt động không chuyên trách xã, thôn theo QĐ 26/2014/QĐ-UBND ngày 09/6/2014

4.799

9

Bổ sung KP Đề án dân quân thường trực bảo vệ trụ sở UBND xã; Đề án tổ an ninh nhân dân

453

10

Đề án 600 và Đề án 500 tri thức trẻ

856

11

Bổ sung kinh phí Luật người cao tuổi, Luật người khuyết tật và chính sách đối với các đối tượng bảo trợ xã hội

1.000

12

Hỗ trợ tiền điện hộ nghèo, hộ chính sách xã hội

2.490

13

Điều chuyển biên chế ngành văn hóa thông tin

116

14

Ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng và chữa cháy rừng theo QĐ số 08/2015/QĐ-UBND ngày 10/02/15

40

15

Chính sách người uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số

226

16

Chúc thọ các cụ cao tuổi

107

17

Chế độ thù lao cá nhân chi trả trợ cấp BTXH

76

18

Kinh phí quản lý chương trình 135

30

19

Kinh phí thực hiện nhiệm vụ quy hoạch

498

 

Quy hoạch chi tiết Cụm công nghiệp thị trấn Trà Xuân

498

20

Hỗ trợ học sinh bán trú và Trường phổ thông dân tộc bán trú

5.996

21

Chính sách giáo dục đối với người khuyết tật

325

22

Hỗ trợ kinh phí thực hiện đối với chi bộ, đảng bộ cơ sở

750

23

Cấp bù miễn thu thủy lợi phí

1.157

24

Hỗ trợ bảo vệ và phát triển đất trồng lúa

850

25

Hỗ trợ một số nhiệm vụ do NS huyện đảm bảo nhưng chưa đủ nguồn (bao gồm hỗ trợ kinh phí chi sự nghiệp môi trường)

800

Ghi chú: Kinh phí bổ sung có mục tiêu, khi phân bổ phải theo từng lĩnh vực chi tương ứng của mục tiêu đó.

 

PHỤ LỤC SỐ 1

NHIỆM VỤ THU NGÂN SÁCH TRÊN ĐỊA BÀN NĂM 2016
Huyện Lý Sơn
(Ban hành kèm theo Quyết định số 400/QĐ-UBND ngày 15/12/2015 của UBND tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

Số TT

Nội dung

Dự toán năm 2016

(1)

(2)

(3)

I

Tổng thu NSNN trên địa bàn

7.650

1

Thu từ khu vực công thương nghiệp, dịch vụ ngoài quốc doanh (*)

3.000

 

- Thuế giá trị gia tăng

2.720

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

150

 

- Thuế môn bài

100

 

- Thu khác ngoài quốc doanh

30

2

Lệ phí trước bạ

600

4

Thuế thu nhập cá nhân

350

5

Thu phí, lệ phí (không bao gồm án phí)

100

6

Thu tiền sử dụng đất

300

7

Thu tiền cho thuê đất

100

8

Thu khác ngân sách

700

 

Trong đó: Thu phạt ATGT

300

9

Thu tại xã

500

10

Thu từ các xí nghiệp quốc doanh

2.000

II

Tổng thu ngân sách huyện (1)+(2)

101.646

1

Thu cân đối ngân sách huyện (a)+(b)

101.646

a

Các khoản thu cân đối NS huyện được hưởng theo phân cấp

3.971

 

- Các khoản thu NS huyện hưởng 100%

2.220

 

- Các khoản thu phân chia NS huyện hưởng theo tỷ lệ %

1.751

b

Bổ sung từ ngân sách tỉnh

97.675

 

- Bổ sung cân đối

93.033

 

+ Bổ sung cân đối thời kỳ ổn định

58.567

 

+ Bổ sung phân cấp vốn đầu tư XDCB

846

 

+ Bổ sung nguồn thực hiện cải cách tiền lương và chế độ phụ cấp khác

31.246

 

+ Bổ sung chi sự nghiệp giáo dục

2.374

 

- Bổ sung có mục tiêu

4.642

2

Thu để lại chi quản lý qua ngân sách nhà nước (**)

 

Ghi chú:

(*) Huyện quản lý thu: 3.000 triệu đồng.

(**) Do Ủy ban nhân dân huyện trình Hội đồng nhân dân huyện giao.

 

PHỤ LỤC SỐ 2

NHIỆM VỤ CHI NGÂN SÁCH NĂM 2016
Huyện Lý Sơn
(Ban hành kèm theo Quyết định số 400/QĐ-UBND ngày 15/12/2015 của UBND tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

Số TT

Nội dung

Dự toán năm 2016

(1)

(2)

(3)

I

Tổng chi cân đối ngân sách huyện

101.646

1

Chi đầu tư phát triển

7.849

a

Chi đầu tư xây dựng cơ bản theo phân cấp

7.549

 

Trong đó trả nợ vay tín dụng ưu đãi

328

b

Chi từ nguồn thu tiền sử dụng đất

300

2

Chi thường xuyên (*)

82.657

a

Chi sự nghiệp giáo dục

41.470

b

Chi sự nghiệp đào tạo

450

c

Chi sự nghiệp văn hóa thông tin

1.396

d

Chi sự nghiệp truyền thanh, trạm thu phát lại truyền hình

818

e

Chi sự nghiệp thể dục thể thao

590

f

Chi sự nghiệp đảm bảo xã hội

3.890

g

Chi sự nghiệp kinh tế

3.547

h

Chi sự nghiệp môi trường

691

i

Chi quản lý hành chính nhà nước, đảng, đoàn thể

27.217

k

Chi trợ giá, trợ cước

411

l

Chi An ninh

1.037

m

Chi Quốc phòng

809

n

Chi thường xuyên khác

331

3

Dự phòng ngân sách

2.340

4

Chi từ nguồn bổ sung theo định mức

4.158

5

Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách tỉnh

4.642

II

Chi từ nguồn thu để lại quản lý qua ngân sách nhà nước

 

Ghi chú:

(*) - Lĩnh vực giáo dục đào tạo là chỉ tiêu dự toán chi ngân sách tối thiểu theo Quyết định của UBND tỉnh; các lĩnh vực chi còn lại UBND huyện căn cứ chỉ tiêu hướng dẫn và tình hình thực tế của địa phương, trình HĐND cùng cấp quyết định cho phù hợp.

- Đã bao gồm: Thực hiện cải cách tiền lương và các khoản chi theo tiền lương cơ sở 1.150.000 đồng/tháng. Ngân sách tỉnh bổ sung để thực hiện cải cách tiền lương là 31.246 triệu đồng. Các nguồn cải cách tiền lương: Tiết kiệm 10% chi thường xuyên 1.036 triệu đồng, 50% tăng thu dự toán 2016 so với dự toán 2011 là 1.000 triệu đồng. Nguồn và nhu cầu kinh phí thực hiện cải cách tiền lương được xác định chính thức căn cứ vào kết quả thẩm định tiền lương).

- Ngoài tiết kiệm 10% chi thường xuyên nói trên, thực hiện tiết kiệm thêm 13% chi thường xuyên (trừ tiền lương và các khoản có tính chất lương) ngay từ khâu dự toán là 1.212 triệu đồng; trong đó, giữ lại ở ngân sách cấp huyện, cấp xã (10%) để bố trí thực hiện cải cách tiền lương 932 triệu đồng; nộp ngân sách tỉnh (3%) để đầu tư phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao của tỉnh 280 triệu đồng.

 

BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU TỪ NGÂN SÁCH TỈNH CHO NGÂN SÁCH HUYỆN ĐỂ THỰC HIỆN MỘT SỐ MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ NĂM 2016
Huyện Lý Sơn
(Ban hành kèm theo Quyết định số 400/QĐ-UBND ngày 15/12/2015 của UBND tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

Số TT

Nội dung

Dự toán năm 2016

(1)

(2)

(3)

 

Tổng số

4.642

1

Chính sách thu hút sinh viên về công tác ở xã theo Quyết định số 458/2008/QĐ-UBND ngày 26/12/2008 của UBND tỉnh

81

2

Chính sách CBCC cấp xã nghỉ việc, thôi việc theo Quyết định số 459/2008/QĐ-UBND ngày 26/12/2008 của UBND tỉnh

50

3

Hỗ trợ đối với CBCC cử đi đào tạo trong và ngoài nước theo Quyết định số 481/2008/QĐ-UBND ngày 31/12/2008 của UBND tỉnh

200

4

Chính sách người hoạt động không chuyên trách xã, thôn theo QĐ 26/2014/QĐ-UBND ngày 09/6/2014

887

5

Đề án 600 và Đề án 500 tri thức trẻ

83

6

Bổ sung kinh phí Luật người cao tuổi, Luật người khuyết tật và chính sách đối với các đối tượng bảo trợ xã hội

1.000

7

Hỗ trợ tiền điện hộ nghèo, hộ chính sách xã hội

826

8

Ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng và chữa cháy rừng theo QĐ số 08/2015/QĐ-UBND ngày 10/02/15

61

9

Chúc thọ các cụ cao tuổi

86

10

Chế độ thù lao cá nhân chi trả trợ cấp BTXH

21

11

Hỗ trợ học sinh bán trú và Trường phổ thông dân tộc bán trú

129

12

Chính sách giáo dục đối với người khuyết tật

19

13

Hỗ trợ kinh phí thực hiện đối với chi bộ, đảng bộ cơ sở

345

14

Cấp bù miễn thu thủy lợi phí

54

15

Hỗ trợ một số nhiệm vụ do ngân sách huyện đảm bảo nhưng chưa đủ nguồn (Bao gồm hỗ trợ kinh phí sự nghiệp công nghệ thông tin và sự nghiệp môi trường)

800

Ghi chú: Kinh phí bổ sung có mục tiêu, khi phân bổ phải theo từng lĩnh vực chi tương ứng của mục tiêu đó.

 

PHỤ LỤC SỐ 1

NHIỆM VỤ THU NGÂN SÁCH TRÊN ĐỊA BÀN NĂM 2016
Huyện Tây Trà
(Ban hành kèm theo Quyết định số 400/QĐ-UBND ngày 15/12/2015 của UBND tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

Số TT

Nội dung

Dự toán năm 2016

(1)

(2)

(3)

I

Tổng thu NSNN trên địa bàn

5.680

1

Thu từ khu vực công thương nghiệp, dịch vụ ngoài quốc doanh

4.800

 

- Thuế giá trị gia tăng

3.499

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

40

 

- Thuế Tài nguyên

1.000

 

- Thuế môn bài

61

 

- Thu khác ngoài quốc doanh

200

2

Lệ phí trước bạ

150

3

Thuế thu nhập cá nhân

80

4

Thu phí, lệ phí (không bao gồm án phí)

50

5

Thu khác ngân sách

600

 

Trong đó: Thu phạt ATGT

300

II

Tổng thu ngân sách huyện (1)+(2)

155.181

1

Thu cân đối ngân sách huyện (a)+(b)

154.988

a

Các khoản thu cân đối NS huyện được hưởng theo phân cấp

4.010

 

- Các khoản thu NS huyện hưởng 100%

1.851

 

- Các khoản thu phân chia NS huyện hưởng theo tỷ lệ %

2.159

b

Bổ sung từ ngân sách tỉnh

150.978

 

- Bổ sung cân đối

122.913

 

+ Bổ sung cân đối thời kỳ ổn định

84.029

 

+ Bổ sung phân cấp vốn đầu tư XDCB

1.116

 

+ Bổ sung nguồn thực hiện cải cách tiền lương và chế độ phụ cấp khác

33.705

 

+ Bổ sung chi sự nghiệp giáo dục

4.063

 

- Bổ sung có mục tiêu

28.065

2

Thu chuyển nguồn tăng thu 2015 (**)

193

3

Thu để lại chi quản lý qua ngân sách nhà nước (***)

 

Ghi chú:

(*) Huyện quản lý thu: 4.800 triệu đồng.

(**) 50% tăng thu ước thực hiện so với dự toán HĐND tỉnh giao năm 2015 để thực hiện cải cách tiền lương. Được xác định lại sau khi kết thúc năm ngân sách 2015

(***) Do Ủy ban nhân dân huyện trình Hội đồng nhân dân huyện giao.

 

PHỤ LỤC SỐ 2

NHIỆM VỤ CHI NGÂN SÁCH NĂM 2016
Huyện Tây Trà
(Ban hành kèm theo Quyết định số 400/QĐ-UBND ngày 15/12/2015 của UBND tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

Số TT

Nội dung

Dự toán năm 2016

(1)

(2)

(3)

I

Tổng chi cân đối ngân sách huyện

155.181

1

Chi đầu tư phát triển

12.271

 

Chi đầu tư xây dựng cơ bản theo phân cấp

12.271

 

Trong đó trả nợ vay tín dụng ưu đãi

328

2

Chi thường xuyên (*)

111.765

a

Chi sự nghiệp giáo dục

54.086

b

Chi sự nghiệp đào tạo

572

c

Chi sự nghiệp văn hóa thông tin

1.343

d

Chi sự nghiệp truyền thanh, trạm thu phát lại truyền hình

713

e

Chi sự nghiệp thể dục thể thao

470

f

Chi sự nghiệp đảm bảo xã hội

3.062

g

Chi sự nghiệp kinh tế

5.376

h

Chi sự nghiệp môi trường

689

i

Chi quản lý hành chính nhà nước, đảng, đoàn thể

42.113

k

Chi trợ giá, trợ cước

1.573

l

Chi An ninh

866

m

Chi Quốc phòng

596

n

Chi thường xuyên khác

306

3

Dự phòng ngân sách

3.080

4

Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách tỉnh

28.065

II

Chi từ nguồn thu để lại quản lý qua ngân sách nhà nước

 

Ghi chú:

(*) - Lĩnh vực giáo dục đào tạo là chỉ tiêu dự toán chi ngân sách tối thiểu theo Quyết định của UBND tỉnh; các lĩnh vực chi còn lại UBND huyện căn cứ chỉ tiêu hướng dẫn và tình hình thực tế của địa phương, trình HĐND cùng cấp quyết định cho phù hợp.

- Đã bao gồm: Chi thực hiện cải cách tiền lương và các khoản chi theo tiền lương cơ sở 1.150.000 đồng/tháng. Ngân sách tỉnh bổ sung để thực hiện cải cách tiền lương là 33.705 triệu đồng. Các nguồn cải cách tiền lương: Tiết kiệm 10% chi thường xuyên 1.449 triệu đồng, 50% tăng thu dự toán 2016 so với dự toán 2011 là 1.591 triệu đồng, 50% tăng thu ước thực hiện năm 2015 so với dự toán 2015 là 193 triệu đồng (nguồn và nhu cầu kinh phí thực hiện CCTL được xác định chính thức căn cứ vào kết quả thẩm định tiền lương).

- Ngoài tiết kiệm 10% chi thường xuyên nói trên, thực hiện tiết kiệm thêm 13% chi thường xuyên (trừ tiền lương và các khoản có tính chất lương) ngay từ khâu dự toán là 1.695 triệu đồng; trong đó, giữ lại ở ngân sách cấp huyện, cấp xã (10%) để bố trí thực hiện cải cách tiền lương 1.304 triệu đồng; nộp ngân sách tỉnh (3%) để đầu tư phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao của tỉnh 391 triệu đồng.

 

PHỤ LỤC SỐ 3

BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU TỪ NGÂN SÁCH TỈNH CHO NGÂN SÁCH HUYỆN ĐỂ THỰC HIỆN MỘT SỐ MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ NĂM 2016
Huyện Tây Trà
(Ban hành kèm theo Quyết định số 400/QĐ-UBND ngày 15/12/2015 của UBND tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

Số TT

Nội dung

Dự toán năm 2016

(1)

(2)

(3)

 

Tổng số

28.065

1

Bổ sung sự nghiệp văn hóa thông tin theo Quyết định số 27/2011/QĐ-UBND ngày 04/11/2011 của UBND tỉnh

314

2

Chính sách CBCCVC điều động, luân chuyển theo Quyết định số 457/2008/QĐ-UBND ngày 26/12/2008 của UBND tỉnh

72

3

Chính sách thu hút sinh viên về công tác ở xã theo Quyết định số 458/2008/QĐ-UBND ngày 26/12/2008 của UBND tỉnh

84

4

Chính sách CBCC cấp xã nghỉ việc, thôi việc theo Quyết định số 459/2008/QĐ-UBND ngày 26/12/2008 của UBND tỉnh

48

5

Hỗ trợ đối với CBCC cử đi đào tạo trong và ngoài nước theo Quyết định số 481/2008/QĐ-UBND ngày 31/12/2008 của UBND tỉnh

691

6

Hỗ trợ người nghèo vùng khó khăn theo QĐ 102/2009/QĐ-TTg

502

7

Xếp ngạch, bậc lương CBCC xã theo QĐ 281/QĐ-UBND ngày 15/11/13

200

8

Đội công tác XH tình nguyện (QĐ 43/2014/QĐ-UBND ngày 12/9/2014)

651

9

Chính sách người hoạt động không chuyên trách xã, thôn theo QĐ 26/2014/QĐ-UBND ngày 09/6/2014

3.329

10

Bổ sung KP Đề án dân quân thường trực bảo vệ trụ sở UBND xã; Đề án tổ an ninh nhân dân

449

11

Đề án 600 và Đề án 500 tri thức trẻ

968

12

Bổ sung kinh phí Luật người cao tuổi, Luật người khuyết tật và chính sách đối với các đối tượng bảo trợ xã hội

1.500

13

Hỗ trợ tiền điện hộ nghèo, hộ chính sách xã hội

1.893

14

Điều chuyển biên chế giáo dục và học sinh

1.011

15

Ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng và chữa cháy rừng theo QĐ số 08/2015/QĐ-UBND ngày 10/02/15

286

16

Chính sách người uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số

178

17

Chúc thọ các cụ cao tuổi

74

18

Chế độ thù lao cá nhân chi trả trợ cấp BTXH

46

19

Kinh phí quản lý chương trình 135

30

20

Kinh phí thực hiện nhiệm vụ quy hoạch

1.163

 

Quy hoạch chi tiết 1/500 khu trung tâm đô thị Tây Trà

1.000

 

Quy hoạch chung đô thị Tây Trà

163

21

Hỗ trợ học sinh bán trú và Trường phổ thông dân tộc bán trú

12.000

22

Chính sách giáo dục đối với người khuyết tật

520

23

Hỗ trợ kinh phí thực hiện đối với chi bộ, đảng bộ cơ sở

335

24

Cấp bù miễn thu thủy lợi phí

481

25

Hỗ trợ bảo vệ và phát triển đất trồng lúa

440

26

Hỗ trợ một số nhiệm vụ do NS huyện đảm bảo nhưng chưa đủ nguồn (Bao gồm hỗ trợ kinh phí sự nghiệp công nghệ thông tin và sự nghiệp môi trường).

800

Ghi chú: Kinh phí bổ sung có mục tiêu, khi phân bổ phải theo từng lĩnh vực chi tương ứng của mục tiêu đó.