- 1Văn bản hợp nhất 03/VBHN-BXD năm 2014 hợp nhất Nghị định về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch do Bộ Xây dựng ban hành
- 2Văn bản hợp nhất 06/VBHN-BXD năm 2018 hợp nhất Nghị định về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 3Văn bản hợp nhất 12/VBHN-BXD năm 2020 hợp nhất Nghị định về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch do Bộ Xây dựng ban hành
CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 124/2011/NĐ-CP | Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2011 |
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Xây dựng;
NGHỊ ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều củaNghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2007của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch như sau:
1. Bổ sung
“Điều 6. Sử dụng đất trong hoạt động cấp nước
3. Đơn vị cấp nước được miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với công trình cấp nước bao gồm: công trình khai thác, xử lý nước, đường ống và công trình trên mạng lưới đường ống cấp nước; các công trình hỗ trợ quản lý, vận hành hệ thống cấp nước (nhà hành chính, nhà quản lý, điều hành, nhà xưởng, kho bãi vật tư, thiết bị).”
“Điều 12. Đối tượng lập quy hoạch cấp nước
2. Quy hoạch cấp nước được tổ chức lập như một đề án quy hoạch riêng trong những trường hợp sau:
b) Quy hoạch cấp nước đô thị: cho các đô thị là thành phố trực thuộc Trung ương (và các đô thị khác nếu xét thấy cần thiết) nhằm cụ thể hóa định hướng cấp nước đã được xác định trong quy hoạch chung đô thị.”
“Điều 13. Giai đoạn và thời gian lập đồ án quy hoạch cấp nước vùng
1. Giai đoạn quy hoạch cấp nước vùng theo giai đoạn quy hoạch xây dựng vùng.
2. Thời gian lập đồ án quy hoạch cấp nước vùng không quá 18 tháng, kể từ ngày nhiệm vụ quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.”
“Điều 21. Giai đoạn và thời gian lập đồ án quy hoạch cấp nước đô thị
1. Giai đoạn quy hoạch cấp nước đô thị theo giai đoạn quy hoạch chung đô thị.
2. Thời gian lập đồ án quy hoạch cấp nước đô thị không quá 9 tháng, kể từ ngày nhiệm vụ quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.”
5.
“Điều 22. Nội dung nhiệm vụ đồ án quy hoạch cấp nước đô thị
1. Nội dung nhiệm vụ quy hoạch cấp nước đô thị:
a) Xác định sự cần thiết, phạm vi, mục tiêu lập quy hoạch cấp nước đô thị;
b) Xác định các chỉ tiêu cơ bản, các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng;
c) Các yêu cầu nghiên cứu về: diễn biến môi trường; chất lượng, trữ lượng và khả năng khai thác sử dụng các nguồn nước; các yêu cầu cụ thể về quy hoạch cấp nước đô thị;
2. Bản vẽ sơ đồ vị trí, ranh giới và mối quan hệ vùng; tỷ lệ 1/50.000 đến 1/250.000.
3. Thời gian lập nhiệm vụ quy hoạch cấp nước đô thị không quá 02 tháng kể từ ngày ký hợp đồng tư vấn giữa cơ quan tổ chức lập quy hoạch hoặc chủ đầu tư với tổ chức tư vấn lập quy hoạch.”
6.
“Điều 24. Nội dung đồ án quy hoạch cấp nước đô thị
1. Đánh giá hiện trạng hệ thống cấp nước: nguồn khai thác, công suất, hiệu suất khai thác, chất lượng nước sạch, áp lực nước, tỷ lệ đấu nối, tỷ lệ thất thoát thất thu và đánh giá tình trạng hoạt động các công trình, mạng lưới đường ống cấp nước.
2. Đánh giá cụ thể trữ lượng, chất lượng các nguồn nước mặt, nước ngầm và khả năng khai thác cho cấp nước.
3. Xác định các chỉ tiêu cấp nước cho các mục đích sử dụng, nhu cầu cấp nước.
4. Lựa chọn cụ thể nguồn cấp nước, xác định nhu cầu; phân vùng cấp nước và xác định nhu cầu sử dụng đất cho các công trình cấp nước.
5. Xác định mạng lưới đường ống cấp nước (mạng cấp I, mạng cấp II), vị trí, quy mô công suất các công trình cấp nước.
6. Xác định chương trình và dự án đầu tư ưu tiên, xác định sơ bộ tổng mức đầu tư, dự kiến nguồn lực thực hiện.
7. Đề xuất các quy định bảo vệ nguồn nước, bảo vệ hệ thống cấp nước.
8. Đánh giá môi trường chiến lược.”
7.
“Điều 25. Hồ sơ đồ án quy hoạch cấp nước đô thị
1. Bản vẽ:
a) Bản đồ vị trí và mối liên hệ vùng; tỷ lệ 1/50.000 đến 1/250.000;
b) Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp nước đô thị; tỷ lệ 1/10.000 đến 1/25.000;
c) Bản đồ nguồn nước mặt, nước ngầm và khả năng khai thác nguồn nước; tỷ lệ 1/10.000 đến 1/25.000;
d) Bản đồ quy hoạch cấp nước đô thị; tỷ lệ 1/10.000 đến 1/25.000.”
8.
“Điều 30. Khuyến khích, ưu đãi và hỗ trợ đầu tư
3. Dự án đầu tư xây dựng cấp nước được Nhà nước hỗ trợ:
a) Đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng ngoài hàng rào như cấp điện, đường;
b) Chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng khi triển khai dự án cấp nước tại các đô thị;
c) Chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng và một phần chi phí đầu tư xây dựng công trình khi triển khai dự án cấp nước cho những vùng đặc biệt khó khăn về nguồn nước, dân tộc ít người, miền núi và hải đảo;
d) Ưu tiên sử dụng các nguồn tài chính ưu đãi cho dự án đầu tư cấp nước, không phân biệt đối tượng sử dụng;
đ) Ưu tiên hỗ trợ lãi suất sau đầu tư các dự án cấp nước sử dụng nguồn vốn vay thương mại.”
9. Hủy bỏ quy định tại khoản 2 Điều 42.
10. Khoản 1 Điều 51 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 51. Nguyên tắc tính giá nước
1. Giá nước sạch phải được tính đúng, tính đủ các yếu tố chi phí sản xuất hợp lý trong quá trình sản xuất, phân phối nước sạch (bao gồm cả chi phí duy trì đấu nối) nhằm bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của các đơn vị cấp nước và khách hàng sử dụng nước.”
11. Bổ sung khoản 6 Điều 52 như sau:
“Điều 52. Căn cứ lập, điều chỉnh giá nước
6. Theo lộ trình điều chỉnh giá nước được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.”
12. Bỏ cụm từ “Sở Giao thông công chính” tại khoản 2 Điều 18, khoản 2 Điều 26, khoản 8 Điều 60.
Đối với các đơn vị cấp nước đang thu tiền nước theo quy định tại khoản 2 Điều 42 Nghị định số 117/2007/NĐ-CP được tiếp tục thực hiện đến khi điều chỉnh giá nước lần kế tiếp.
Điều 3. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 02 năm 2012.
2. Bộ trưởng Bộ Xây dựng có trách nhiệm hướng dẫn, tổ chức thực hiện và kiểm tra việc thực hiện Nghị định này.
3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; | TM. CHÍNH PHỦ |
- 1Công văn 2105/VPCP-KTTH năm 2014 về vốn thực hiện Dự án xây dựng công trình cung cấp nước sạch tập trung thay thế nguồn nước ngầm ô nhiễm Asen, tỉnh Hà Nam do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 2Công văn 9703/VPCP-ĐMDN năm 2016 về chuyển Ban quản lý khai thác cung cấp nước sạch huyện Châu Thành thành công ty cổ phần do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 1Nghị định 117/2007/NĐ-CP về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch
- 2Văn bản hợp nhất 03/VBHN-BXD năm 2014 hợp nhất Nghị định về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch do Bộ Xây dựng ban hành
- 3Văn bản hợp nhất 06/VBHN-BXD năm 2018 hợp nhất Nghị định về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 4Nghị định 98/2019/NĐ-CP sửa đổi nghị định thuộc lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật
- 5Văn bản hợp nhất 12/VBHN-BXD năm 2020 hợp nhất Nghị định về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch do Bộ Xây dựng ban hành
- 1Luật Tổ chức Chính phủ 2001
- 2Luật xây dựng 2003
- 3Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 4Công văn 2105/VPCP-KTTH năm 2014 về vốn thực hiện Dự án xây dựng công trình cung cấp nước sạch tập trung thay thế nguồn nước ngầm ô nhiễm Asen, tỉnh Hà Nam do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Công văn 9703/VPCP-ĐMDN năm 2016 về chuyển Ban quản lý khai thác cung cấp nước sạch huyện Châu Thành thành công ty cổ phần do Văn phòng Chính phủ ban hành
Nghị định 124/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 117/2007/NĐ-CP về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch
- Số hiệu: 124/2011/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 28/12/2011
- Nơi ban hành: Chính phủ
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: 07/01/2012
- Số công báo: Từ số 57 đến số 58
- Ngày hiệu lực: 20/02/2012
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực