Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 37/NQ-HĐND | Sóc Trăng, ngày 11 tháng 7 năm 2023 |
NGHỊ QUYẾT
THÔNG QUA ĐỀ ÁN CẤP NƯỚC SẠCH NÔNG THÔN TỈNH SÓC TRĂNG, GIAI ĐOẠN 2023-2030 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 16 tháng 06 năm 2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về nông nghiệp, nông dân, nông thôn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Nghị quyết số 26/NQ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2023 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 16/6/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XIII) về nông nghiệp, nông dân, nông thôn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 1978/QĐ-TTg ngày 24 tháng 11 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chiến lược quốc gia cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 3356/QĐ-BNN-KH ngày 26 tháng 07 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về chủ trương đầu tư Dự án Công trình trữ nước và hệ thống cấp nước sinh hoạt tại các vùng có nguồn nước bị ô nhiễm, vùng khan hiếm nước, vùng bị ảnh hưởng xâm nhập mặn;
Căn cứ Quyết định số 678/QĐ-BNN-TCTL ngày 21 tháng 02 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược quốc gia cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Chương trình số 33-CTr/TU ngày 08 tháng 3 năm 2023 của Ban Chấp hành Đảng bộ tính thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 16/6/2022 của Ban Chấp hành Trung ương về nông nghiệp, nông dân, nông thôn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Xét Tờ trình số 65/TTr-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Nghị quyết thông qua Đề án cấp nước sạch nông thôn tỉnh Sóc Trăng, giai đoạn 2023 - 2030 và tầm nhìn đến năm 2045; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Đề án cấp nước sạch nông thôn tỉnh Sóc Trăng, giai đoạn 2023 - 2030 và tầm nhìn đến năm 2045, cụ thể như sau:
1. Tên đề án: Cấp nước sạch nông thôn tỉnh Sóc Trăng, giai đoạn 2023 - 2030 và tầm nhìn đến năm 2045.
2. Phạm vi thực hiện
Đề án thực hiện tại khu vực nông thôn trên địa bàn 10 huyện, thị xã toàn tỉnh Sóc Trăng; trong đó, bao gồm 92 xã, thị trấn.
3. Thời gian thực hiện: Từ năm 2023 đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
4. Đối tượng thụ hưởng
Người dân nông thôn đang sống, sinh hoạt trên địa bàn các xã, thị trấn tỉnh Sóc Trăng.
5. Mục tiêu
a) Mục tiêu tổng quát
Tất cả người dân khu vực nông thôn được đảm bảo sức khoẻ và giảm thiểu các bệnh liên quan đến việc sử dụng nước sinh hoạt và vệ sinh nông thôn.
Tăng tính tiện ích và tiện lợi; nâng cao hiệu suất kinh tế bằng cách giảm thiểu thời gian lấy nước và giảm thiểu thời gian bị ốm đau, bệnh tật và chăm sóc người thân bị đau ốm; giảm bất bình đẳng giữa đô thị và nông thôn, bất bình đẳng xã hội, bất bình đẳng giới, và góp phần thúc đẩy công nghiệp hoá và hiện đại hoá nông nghiệp, nông thôn; củng cố, phát triển vững chắc nông thôn mới.
b) Mục tiêu cụ thể
- Đến năm 2025: 68% hộ dân nông thôn được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung với số lượng tối thiểu 60 lít/người/ngày.
- Đến năm 2030: 80% hộ dân nông thôn được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung với số lượng tối thiểu 80 lít/người/ngày.
- Tầm nhìn đến năm 2045: Phấn đấu tất cả người dân nông thôn được sử dụng nước sạch an toàn và bền vững.
6. Quy mô thực hiện
Xây dựng mới 14 công trình cấp nước tập trung và mở rộng 1.859.428 mét đường ống cấp nước, phục vụ cấp nước sạch cho thêm 54.970 hộ dân, chia thành các giai đoạn sau:
a) Giai đoạn 2023 - 2025: Thực hiện xây mới 12 công trình cấp nước tập trung và mở rộng 706.357 mét đường ống cấp nước, phục vụ cấp nước sạch cho thêm 22.481 hộ dân
- Nâng chất tiêu chí cho 8/10 xã đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 (trong đó, có 05 xã nông thôn mới và 03 xã nông thôn mới nâng cao) để đạt chuẩn theo tiêu chí mới giai đoạn 2021 - 2025, với tổng số hộ cần sử dụng nước sạch từ công trình cấp nước tập trung tăng thêm là 6.752 hộ dân, với nhu cầu kinh phí 94.232 triệu đồng, thực hiện xây dựng mới 04 công trình cấp nước tập trung và mở rộng 134.927 mét đường ống cấp nước.
- Kế hoạch phấn đấu các xã đạt chuẩn nông thôn mới và nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025 cho 45 xã (trong đó, 18 xã nông thôn mới và 27 xã nông thôn mới nâng cao), với tổng số hộ cần sử dụng nước sạch từ công trình cấp nước tập trung tăng thêm là 12.202 hộ, với nhu cầu kinh phí 166.626 triệu đồng, thực hiện xây dựng mới 06 công trình cấp nước tập trung và mở rộng 427.139 mét đường ống cấp nước.
- Giải quyết cấp nước sạch các vùng khó khăn về nguồn nước cho 13 xã, với tổng số hộ là 3.527 hộ, kinh phí 33.093 triệu đồng, để đầu tư xây dựng mới 02 công trình cấp nước tập trung (xã Mỹ Thuận, huyện Mỹ Tú và xã Kế Thành, huyện Kế Sách) và 11 công trình mở rộng đường ống cấp nước, với tổng chiều dài 144.291 mét.
b) Giai đoạn 2026- 2030: Thực hiện xây mới 02 công trình cấp nước tập trung, mở rộng 1.153.071 mét đường ống cấp nước, phục vụ cấp nước sạch cho thêm 32.489 hộ dân.
- Tiếp tục nâng cao chất lượng tiêu chí cho 05/10 xã đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 (gồm 04 xã nông thôn mới và 01 xã nông thôn mới nâng cao) để đạt chuẩn theo tiêu chí mới giai đoạn 2021 - 2025, tổng số hộ cần sử dụng nước sạch từ công trình cấp nước tập trung tăng thêm là 6.669 hộ dân, với nhu cầu kinh phí 60.735 triệu đồng, để đầu tư mở rộng 211.787 mét đường ống cấp nước.
- Tiếp tục nâng chất tiêu chí cho 05 xã thuộc Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025, tổng số hộ cần sử dụng nước sạch từ công trình cấp nước tập trung tăng thêm 4.539 hộ, với nhu cầu kinh phí 36.493 triệu đồng, thực hiện mở rộng 106.812 mét đường ống cấp nước.
- Thực hiện mục tiêu nâng tỷ lệ hộ dân nông thôn được sử dụng nước theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung cho 57 xã, thị trấn thuộc địa bàn các huyện, thị xã. Phấn đấu đến năm 2030, có 80% hộ dân nông thôn được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung với số lượng tối thiểu 80 lít/người/ngày, với tổng số hộ cần sử dụng nước sạch từ công trình cấp nước tập trung tăng thêm 21.281 hộ, với nhu cầu kinh phí 202.244 triệu đồng, thực hiện mở rộng 834.472 mét đường ống cấp nước.
7. Kinh phí
Tổng dự toán kinh phí: 593.423 triệu đồng.
Ủy ban nhân dân tỉnh tranh thủ các nguồn vốn của trung ương, lồng ghép với các nguồn vốn chương trình mục tiêu quốc gia và các nguồn hợp pháp khác để triển khai thực hiện Đề án đảm bảo theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Đầu tư công và các quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 2.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ thường xuyên giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng Khóa X, Kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 11 tháng 7 năm 2023./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 1231/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt đề cương và dự toán lập Quy hoạch tổng thể cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn giai đoạn 2011 - 2020 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 2Kế hoạch 9668/KH-UBND thực hiện Đề án “Cấp nước sạch nông thôn tỉnh Đồng Nai năm 2015 và 2016 - 2020"
- 3Quyết định 963/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đề cương, nhiệm vụ và dự toán kinh phí dự án Quy hoạch cấp nước sạch nông thôn tỉnh Quảng Ngãi đến 2020, định hướng 2030
- 1Quyết định 1231/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt đề cương và dự toán lập Quy hoạch tổng thể cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn giai đoạn 2011 - 2020 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Kế hoạch 9668/KH-UBND thực hiện Đề án “Cấp nước sạch nông thôn tỉnh Đồng Nai năm 2015 và 2016 - 2020"
- 5Quyết định 963/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đề cương, nhiệm vụ và dự toán kinh phí dự án Quy hoạch cấp nước sạch nông thôn tỉnh Quảng Ngãi đến 2020, định hướng 2030
- 6Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 7Luật Đầu tư công 2019
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Quyết định 1978/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chiến lược quốc gia cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 263/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 678/QĐ-BNN-TCTL năm 2022 Kế hoạch thực hiện Chiến lược quốc gia về cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 12Nghị quyết 19-NQ/TW năm 2022 về nông nghiệp, nông dân, nông thôn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 13Nghị quyết 26/NQ-CP năm 2023 Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 19-NQ/TW về nông nghiệp, nông dân, nông thôn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Chính phủ ban hành
Nghị quyết 37/NQ-HĐND năm 2023 thông qua Đề án cấp nước sạch nông thôn tỉnh Sóc Trăng, giai đoạn 2023-2030 và tầm nhìn đến năm 2045
- Số hiệu: 37/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 11/07/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Sóc Trăng
- Người ký: Hồ Thị Cẩm Đào
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra