- 1Quyết định 62/2004/QĐ-TTg về tín dụng thực hiện Chiến lược quốc gia về cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị định 117/2007/NĐ-CP về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch
- 3Quyết định 131/2009/QĐ-TTg về chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý, khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Thông tư liên tịch 37/2014/TTLT-BNNPTNT-BTC-BKHĐT hướng dẫn thực hiện Quyết định 131/2009/QĐ-TTg về chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý, khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Tài chính - Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 5Nghị định 15/2015/NĐ-CP về đầu tư theo hình thức đối tác công tư
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 9668/KH-UBND | Đồng Nai, ngày 20 tháng 11 năm 2015 |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “CẤP NƯỚC SẠCH NÔNG THÔN TỈNH ĐỒNG NAI NĂM 2015 VÀ 2016 - 2020”
Căn cứ Quyết định số 104/2000/QĐ-TTg ngày 25/8/2000 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược Quốc gia về cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn đến năm 2020;
Căn cứ Thông tư số 54/2013/TT-BTC ngày 04/5/2013 của Bộ Tài chính về việc Quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung;
Căn cứ Quyết định số 2492/QĐ-UBND ngày 24/8/2015 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc phê duyệt Đề án “Cấp nước sạch nông thôn tỉnh Đồng Nai năm 2015 và 2016 - 2020”; Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án “Cấp nước sạch nông thôn tỉnh Đồng Nai năm 2015 và 2016 - 2020” như sau:
a) Triển khai thực hiện có hiệu quả Đề án “Cấp nước sạch nông thôn tỉnh Đồng Nai năm 2015 và 2016 - 2020”.
b) Phân công trách nhiệm cụ thể, thời gian, nguồn vốn, tiến độ để các sở, ban, ngành và các địa phương triển khai thực hiện.
a) Triển khai thực hiện đầy đủ các mục tiêu, nhiệm vụ của Đề án “Cấp nước sạch nông thôn tỉnh Đồng Nai năm 2015 và 2016 - 2020”.
b) Cụ thể hóa các mục tiêu của Đề án cho phù hợp với thực tiễn của từng địa phương trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
c) Lồng ghép các đề án, dự án, chương trình mục tiêu quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn, chương trình phát triển kinh tế xã hội khác của địa phương với chính sách thuộc kế hoạch của Đề án này nhằm đảm bảo hiệu quả, tính khả thi, không lãng phí, chồng chéo.
d) Nâng cao trách nhiệm của các cấp, các ngành trong việc lãnh đạo, chỉ đạo đối với công tác tổ chức thực hiện Đề án.
II. MỤC TIÊU, PHẠM VI THỰC HIỆN
a) Đề án “Cấp nước sạch nông thôn tỉnh Đồng Nai năm 2015 và 2016 - 2020 là cơ sở để đầu tư xây dựng, phát triển hệ thống các công trình cung cấp nước sinh hoạt cho khu vực nông thôn tỉnh Đồng Nai mang tính ổn định lâu dài và bền vững. Đề án này sẽ gắn kết với quy hoạch của các ngành, lĩnh vực khác nhằm thực hiện các mục tiêu trong Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội toàn tỉnh đến năm 2020 đảm bảo tính chặt chẽ, đồng bộ và hiệu quả.
b) Thực hiện chiến lược quốc gia về cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn đến năm 2020 đã được Chính phủ phê duyệt nhằm nâng cao sức khỏe và chất lượng sống cho người dân nông thôn thông qua cải thiện điều kiện cung cấp nước sạch, vệ sinh, nâng cao nhận thức, thay đổi hành vi vệ sinh và giảm thiểu ô nhiễm môi trường. Đáp ứng nhu cầu sử dụng nước của người dân nông thôn, yêu cầu phát triển bền vững, phù hợp với Chiến lược quốc gia về cấp nước và vệ sinh nông thôn đến năm 2020 đã được Chính phủ phê duyệt, góp phần thực hiện CTMTQG xây dựng nông thôn mới đến năm 2020. Phù hợp với Kế hoạch số 117-KH-TU ngày 22/5/2013 của Tỉnh ủy Đồng Nai.
c) Khai thác hợp lý và sử dụng hiệu quả tài nguyên và bảo vệ môi trường, nhất là môi trường nước để phát triển bền vững, góp phần khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường nguồn nước.
d) Nâng cao chất lượng dịch vụ cấp nước và vệ sinh môi trường cho người dân nông thôn, góp phần đảm bảo sức khỏe nhân dân.
a) Tỷ lệ cấp nước
- Đến năm 2015 - 2017:
+ 100% dân số nông thôn được sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh;
+ 70% dân số nông thôn được sử dụng nước sạch đã qua xử lý đạt QCVN 02:2009/BYT;
+ 100% các trường mầm non, phổ thông và các trạm y tế xã ở nông thôn có đủ nước sạch theo QCVN 02:2009/BYT;
- Đến năm 2020:
80% dân số nông thôn được sử dụng nước sạch đã qua xử lý đạt QCVN 02:2009/BYT;
b) Các tiêu chuẩn cấp nước
- Về mức cấp nước (lít/người/ngày): Tiêu chuẩn từ 70 - 120lít/người/ ngày.
- Chất lượng nước cấp:
+ Chất lượng nước sau xử lý đạt QCVN 02:2009/BYT đối với hệ thống cấp nước có công suất dưới 1.000 m3/ngày.đêm; đạt QCVN 01:2009/BYT đối với hệ thống cấp nước có công suất từ 1.000 m3/ngày.đêm trở lên.
+ Đối với thiết bị lọc nước hộ gia đình chất lượng nước sau xử lý phải đạt QCVN 02:2009/BYT hoặc QCVN 01:2009/BYT.
- Về mức bảo đảm cấp nước:
Nguồn cấp nước: Nước mặt và nước ngầm.
Địa bàn nông thôn tỉnh Đồng Nai bao gồm 136 xã của 11 huyện, thị xã, thành phố. Trong đó ưu tiên cho những vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng ảnh hưởng triều, vùng cạn kiệt nguồn nước, vùng kinh tế xã hội khó khăn, các vùng có tỷ lệ dân cư được cấp nước sạch và vệ sinh còn thấp, vùng phát triển mạnh làng nghề.
III. KẾ HOẠCH VÀ KINH PHÍ THỰC HIỆN, PHÂN NGUỒN ĐẦU TƯ
Tổng số công trình đầu tư: 41 công trình.
- Công trình xây mới: 24 công trình.
+ Năm 2015: Xây mới 03 công trình.
+ Năm 2016 - 2017: 22 công trình (trong đó xây mới 09 công trình; nâng cấp, mở rộng 13 công trình).
+ Năm 2018 - 2020: 16 công trình (trong đó xây mới 12 công trình; nâng cấp, mở rộng 04 công trình).
- Đầu tư đấu nối từ hệ thống nước đô thị, lắp đặt thiết bị lọc nước hộ gia đình và các công trình nhỏ lẻ.
(Danh mục công trình đầu tư năm 2015 và 2016 - 2020 kèm theo).
Tổng kinh phí đầu tư 2015 - 2016 và đến năm 2020 là 3.295.863 triệu đồng, trong đó:
1. Năm 2015: 444.105 triệu đồng, Gồm:
a) Vốn dân + doanh nghiệp là: 383.110 triệu đồng. Trong đó:
- Đấu nối từ cấp nước đô thị: 78.304 triệu đồng.
- Dân đầu tư thiết bị lọc nước hộ gia đình: 304.805 triệu đồng.
b) Ngân sách: 60.995 triệu đồng. Trong đó:
- Ngành nông nghiệp: 31.195 triệu đồng.
- Hỗ trợ đấu nối từ cấp nước đô thị: 8.701 triệu đồng.
- Ngành Y tế: 2.500 triệu đồng.
- Ngành Giáo dục: 18.000 triệu đồng.
- Thông tin và truyền thông: 600 triệu đồng.
2. Năm 2016: 789.997 triệu đồng, Gồm:
a) Vốn dân + doanh nghiệp là: 542.737 triệu đồng. Trong đó:
- Đấu nối từ cấp nước đô thị: 49.941 triệu đồng.
- Dân đầu tư thiết bị lọc nước hộ gia đình: 93.622 triệu đồng.
b) Ngân sách: 247.260 triệu đồng. Trong đó:
- Ngành nông nghiệp: 221.822 triệu đồng.
- Hỗ trợ đấu nối từ cấp nước đô thị: 5.438 triệu đồng.
- Ngành Y tế: 7.500 triệu đồng.
- Ngành Giáo dục: 6.000 triệu đồng.
- Thông tin và truyền thông : 1.500 triệu đồng.
- Thiết bị lọc nước hộ gia đình: 5.000 triệu đồng (kinh phí dành cho nhân rộng, chuyển giao mô hình thiết bị lọc nước hộ gia đình theo công nghệ tiên tiến của Nhật Bản để áp dụng rộng rãi trên địa bàn tỉnh Đồng Nai).
3. Năm 2017: 721.763 triệu đồng, gồm:
a) Vốn dân + doanh nghiệp là: 542.730 triệu đồng. Trong đó:
- Đấu nối từ cấp nước đô thị: 48.941 triệu đồng.
- Dân đầu tư thiết bị lọc nước hộ gia đình: 93.622 triệu đồng.
b) Ngân sách: 178.943 triệu đồng. Trong đó:
- Ngành nông nghiệp: 153.505 triệu đồng.
- Hỗ trợ đấu nối từ cấp nước đô thị: 5.438 triệu đồng.
- Ngành Y tế: 7.500 triệu đồng.
- Ngành Giáo dục: 6.000 triệu đồng.
- Thông tin và truyền thông: 1.500 triệu đồng.
- Thiết bị lọc nước hộ gia đình: 5.000 triệu đồng (kinh phí dành cho nhân rộng, chuyển giao mô hình thiết bị lọc nước hộ gia đình theo công nghệ tiên tiến của Nhật Bản để áp dụng rộng rãi trên địa bàn tỉnh Đồng Nai).
4. Năm 2018: 466.577 triệu đồng, gồm:
a) Vốn dân + doanh nghiệp là: 391.865 triệu đồng. Trong đó:
- Đấu nối từ cấp nước đô thị: 22.320 triệu đồng,
- Dân đầu tư thiết bị lọc nước hộ gia đình: 189.458 triệu đồng.
b) Ngân sách: 74.711 triệu đồng. Trong đó:
- Ngành nông nghiệp: 58.898 triệu đồng.
- Hỗ trợ đấu nối từ cấp nước đô thị: 2.480 triệu đồng.
- Ngành Y tế: 5.000 triệu đồng.
- Ngành Giáo dục: 4.000 triệu đồng.
- Thông tin và truyền thông: 4.000 triệu đồng.
- Thiết bị lọc nước hộ gia đình: 333 triệu đồng (kinh phí dành cho nhân rộng, chuyển giao mô hình thiết bị lọc nước hộ gia đình theo công nghệ tiên tiến của Nhật Bản để áp dụng rộng rãi trên địa bàn tỉnh Đồng Nai).
5. Năm 2019: 552.713 triệu đồng, gồm:
a) Vốn dân + doanh nghiệp là: 456.467 triệu đồng. Trong đó:
- Đấu nối từ cấp nước đô thị: 22.320 triệu đồng.
- Dân đầu tư thiết bị lọc nước hộ gia đình: 189.458 triệu đồng.
b) Ngân sách: 96.245 triệu đồng. Trong đó:
- Ngành nông nghiệp: 80.432 triệu đồng.
- Hỗ trợ đấu nối từ cấp nước đô thị: 2.480 triệu đồng.
- Ngành Y tế: 5.000 triệu đồng.
- Ngành Giáo dục: 4.000 triệu đồng.
- Thông tin và truyền thông: 4.000 triệu đồng.
- Thiết bị lọc nước hộ gia đình: 333 triệu đồng (kinh phí dành cho nhân rộng, chuyển giao mô hình thiết bị lọc nước hộ gia đình theo công nghệ tiên tiến của Nhật Bản để áp dụng rộng rãi trên địa bàn tỉnh Đồng Nai).
6. Năm 2020: 320.800 triệu đồng, gồm:
a) Vốn dân + doanh nghiệp là: 282.518 triệu đồng. Trong đó:
- Đấu nối từ cấp nước đô thị: 22.320 triệu đồng.
- Dân đầu tư thiết bị lọc nước hộ gia đình: 189.458 triệu đồng.
b) Ngân sách: 38.282 triệu đồng. Trong đó:
- Ngành nông nghiệp: 22.469 triệu đồng.
- Hỗ trợ đấu nối từ cấp nước đô thị: 2.480 triệu đồng.
- Ngành Y tế: 5.000 triệu đồng.
- Ngành Giáo dục: 4.000 triệu đồng.
- Thông tin và truyền thông: 4.000 triệu đồng.
- Thiết bị lọc nước hộ gia đình: 333 triệu đồng (kinh phí dành cho nhân rộng, chuyển giao mô hình thiết bị lọc nước hộ gia đình theo công nghệ tiên tiến của Nhật Bản để áp dụng rộng rãi trên địa bàn tỉnh Đồng Nai).
1. Giải pháp về thông tin - truyền thông, giáo dục - vận động
a) Tăng cường công tác thông tin, truyền thông, giáo dục, vận động làm thay đổi nhận thức và hành vi liên quan đến việc bảo vệ, sử dụng tiết kiệm nguồn nước sạch, bảo vệ môi trường và các công trình cấp nước; hạn chế việc khai thác quá mức các nguồn nước phục vụ cho sản xuất nông nghiệp, nhất là nước dưới đất, không để xảy ra tình trạng suy kiệt nguồn nước ngầm.
b) Xây dựng kế hoạch tổng thể về công tác tuyên truyền, hàng năm bố trí kinh phí để tuyên truyền, thực hiện điều tra, theo dõi đánh giá Bộ chỉ số nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn để công khai cho chính quyền các cấp và người dân biết, thực hiện.
a) Nguồn vốn thực hiện Đề án ngoài phần hỗ trợ từ ngân sách nhà nước theo mức được phê duyệt cần thực hiện đa dạng các nguồn vốn và phương thức đầu tư trên nguyên tắc xã hội hóa.
b) Lồng ghép nguồn vốn của các chương trình mục tiêu quốc gia (đặc biệt là chương trình nông thôn mới); các chương trình, đề án hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách Trung ương trên địa bàn; Các chương trình, dự án khác hỗ trợ có mục tiêu về cấp nước sạch và vệ sinh môi trường đang triển khai trên địa bàn nông thôn.
c) Thực hiện hiệu quả việc huy động và thu hút nguồn vốn đầu tư từ các thành phần kinh tế để hình thành và phát triển thị trường nước sạch nông thôn.
3. Các chính sách ưu đãi, khuyến khích
a) Nhà đầu tư xây dựng mới, đầu tư nâng cấp mở rộng công suất, đầu tư mở rộng phạm vi cấp nước các công trình cấp nước sạch nông thôn thì được miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, ưu đãi về thuế, hỗ trợ tạo nguồn nước, hỗ trợ từ ngân sách theo quy định về các chính sách ưu đãi khuyến khích...
b) Nguồn vốn của nhà đầu tư: Ngoài nguồn vốn tự có, nhà đầu tư được phép huy động vốn dưới dạng góp cổ phần; vốn vay; vốn đóng góp của người sử dụng nước sạch; vốn huy động từ các nguồn hợp pháp khác để đầu tư xây dựng và kinh doanh công trình cấp nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh.
c) Việc đầu tư của hộ gia đình về thiết bị lọc nước, đề nghị ngân hàng chính sách hỗ trợ cho vay.
d) Nhà đầu tư có trách nhiệm quản lý, khai thác, sửa chữa, nâng cấp và kinh doanh công trình cấp nước sạch nông thôn do mình đầu tư hoặc có thể thuê, thỏa thuận, ký hợp đồng với một đơn vị khác có đủ năng lực để quản lý, khai thác công trình nhưng phải bảo đảm cam kết cung cấp dịch vụ nước sạch.
a) Cụ thể hóa các chủ trương của Thủ tướng Chính phủ theo Quyết định số 131/2009/QĐ-TTg ngày 02/11/2009 và Thông tư liên tịch số 37/2014/TTLT-BNNPTNT-BTC-BKHĐT ngày 31/10/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài chính và Bộ Kế hoạch và Đầu tư về “Một số chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý, khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn” thành các chính sách ưu đãi của tỉnh về tiền sử dụng đất, các loại thuế,...và các cam kết về thẩm định, phê duyệt giá nước để thu hút nguồn vốn đầu tư từ các thành phần kinh tế trong và ngoài tỉnh.
b) Cụ thể hóa Quy định cụ thể về thực hiện công tác quản lý bảo vệ các công trình cấp nước trên địa bàn tỉnh trên cơ sở Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch và nội dung đề xuất các phương án bảo vệ nguồn nước và các công trình cấp nước và Thông tư số 54/201/TT-BTC ngày 04/05/2013 của Bộ Tài chính Quy định về quản lý sử dụng và khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn.
5. Giải pháp về tăng cường công tác quản lý hệ thống cấp nước sau đầu tư
Thông qua công tác tuyên truyền vận động trực tiếp để đẩy nhanh tốc độ lắp đặt tuyến ống phân phối, ống nhánh và lắp đặt đồng hồ nước đối với các hệ thống cấp nước mới đầu tư, phát huy tối đa công suất nhà máy, tăng nhanh số lượng hộ được sử dụng nước sạch, nâng cao hiệu quả sử dụng công trình và tiết kiệm nguồn vốn đầu tư, sắp xếp hợp lý các đơn vị quản lý hệ thống cấp nước.
a) Trên cơ sở kế hoạch sử dụng đất của tỉnh Đồng Nai đã được Chính phủ phê duyệt về Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 05 năm 2016 - 2020 tỉnh Đồng Nai để lập kế hoạch sử dụng đất xây dựng các công trình cấp nước.
b) Các địa phương và ngành liên quan tạo điều kiện thuận lợi cho các chủ đầu tư khi có nhu cầu thu hồi đất và thực hiện công tác đền bù giải tỏa theo phê duyệt của cấp thẩm quyền, hỗ trợ đẩy nhanh tiến độ thi công công trình cấp nước.
7. Các ưu tiên liên quan đến công tác đầu tư
a) Ưu tiên đầu tư các cho địa phương vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số thiếu nước sinh hoạt, khu vực có nguồn nước ô nhiễm hoặc chưa có hệ thống cấp nước.
b) Tập trung nâng cấp về quy mô để bổ sung nguồn nước cho các hệ thống cấp nước hiện có nhưng đang hoạt động quá tải, vượt công suất thiết kế, không đáp ứng đủ nhu cầu sử dụng của nhân dân trong mùa khô,...
c) Đầu tư nâng cấp các công trình cấp nước chưa có hệ thống xử lý nước để đạt chất lượng nước sạch theo quy định.
d) Ưu tiên cho các nhà đầu tư áp dụng công nghệ xử lý nước tiên tiến nhằm nâng cao chất lượng nước cấp, thân thiện với môi trường.
Định kỳ hàng quý, 06 tháng, năm hoặc đột xuất, các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố báo cáo tình hình, kết quả thực hiện về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
a) Tham mưu UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện đề án, phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, đơn vị liên quan theo dõi, đôn đốc, tổng hợp, báo cáo các nội dung khi thực hiện đề án. Rà soát điều chỉnh lại quy mô, công suất các công trình cấp nước cho phù hợp. Tổ chức đánh giá sơ kết giữa kỳ (năm 2017), đánh giá, tổng kết quá trình thực hiện đề án (năm 2020).
b) Thực hiện công tác quản lý nhà nước về lĩnh vực cấp nước nông thôn trên địa bàn tỉnh theo quy định của Chính phủ tại Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/07/2007 về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch và các nhiệm vụ đã được UBND tỉnh phân công đối với Ban điều hành CTMTQG.
c) Triển khai thực hiện Thông tư số 54/2013/TT-BTC ngày 04/5/2013 của Bộ Tài chính về quản lý, sử dụng và khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung; Nghị định số 15/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ về đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP).
d) Tổ chức vận động, tranh thủ các nguồn vốn hỗ trợ của Trung ương, các nhà tài trợ quốc tế và các nguồn vốn khác để đẩy nhanh tiến độ đầu tư các công trình cấp nước theo Quy hoạch được phê duyệt.
đ) Chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn thực hiện tốt các nhiệm vụ được UBND tỉnh giao trong công tác quản lý đầu tư và quản lý khai thác các công trình cấp nước; triển khai tiếp nhận, chuyển giao công nghệ xử lý nước tiên tiến của Nhật Bản.
a) Phối hợp với Sở Tài chính và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp nhu cầu vốn dự kiến về việc đầu tư xây dựng các công trình cấp nước có liên quan đến lĩnh vực cung cấp, tiêu thụ nước sạch nông thôn phù hợp với điều kiện của tỉnh nhằm thu hút các nguồn vốn đầu tư từ các thành phần kinh tế.
b) Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện việc vận động, tranh thủ các nguồn vốn hỗ trợ của Trung ương, các nhà tài trợ quốc tế và các nguồn vốn khác để đẩy nhanh tiến độ đầu tư các công trình cấp nước theo Quy hoạch được phê duyệt.
c) Tham mưu cho UBND tỉnh huy động các nguồn lực và lồng ghép các nguồn vốn đầu tư trung hạn và hàng năm đối với các công trình cấp nước trên địa bàn.
d) Tổ chức thẩm định, trình cấp thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư các dự án cấp nước theo quy định.
a) Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn triển khai thực hiện theo Thông tư số 54/2013/TT-BTC ngày 04/5/2013 của Bộ Tài chính.
b) Nghiên cứu, tham mưu chính sách hỗ trợ cho các đơn vị trực tiếp thực hiện công tác quản lý vận hành công trình cấp nước, nhằm đảm bảo các công trình cấp nước đã đầu tư phát huy hiện quả, hoạt động bền vững lâu dài.
c) Tổ chức thẩm định và trình UBND tỉnh phê duyệt khung giá nước sạch nông thôn theo quy định của Chính phủ.
a) Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện công tác truyền thông, vận động cộng đồng theo chức năng, nhiệm vụ của ngành.
b) Lập kế hoạch đầu tư các công trình cấp nước sạch cho các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh.
c) Thường xuyên kiểm tra chất lượng nước và tình trạng vệ sinh của các công trình cấp nước theo quy định của Bộ Y tế.
Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện công tác truyền thông, vận động trong hệ thống trường học theo chức năng nhiệm vụ của ngành; lồng ghép các chương trình giáo dục về sử dụng nước sạch và bảo vệ môi trường vào các bậc học từ mầm non đến trung học trên địa bàn tỉnh; lập kế hoạch đầu tư các công trình cấp nước sạch cho các trường học trên địa bàn tỉnh.
6. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Tổ chức thẩm định, cấp phép hoặc trình cấp thẩm quyền cấp phép khai thác nước dưới đất, nước mặt và xả thải đối với các công trình cấp nước; thực hiện nghĩa vụ thuế tài nguyên nước và xả thải của các đơn vị quản lý các công trình cấp nước; khuyến cáo vùng hạn chế khai thác nước.
b) Quy hoạch sử dụng đất phục vụ đầu tư các công trình cấp nước. Hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi cho các chủ đầu tư các công trình cấp nước về công tác thu hồi, đền bù giải tỏa đất xây dựng công trình.
a) Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nhân rộng mô hình xử lý nước hộ gia đình bằng công nghệ Nhật Bản và mở rộng sản xuất thiết bị xử lý nước công nghệ Nhật Bản trong nước.
b) Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường đánh giá, thẩm định công nghệ thiết bị đối với công nghệ xử lý nước và việc chuyển giao công nghệ đối với công nghệ xử lý nước tiên tiến của Nhật Bản.
a) Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị có liên quan thực hiện công tác thông tin - truyền thông, giáo dục - vận động về bảo quản và sử dụng tiết kiệm nguồn nước sạch trên địa bàn khu vực đồng bào dân tộc thiểu số.
b) Nghiên cứu tham mưu, đề xuất UBND tỉnh về mức hỗ trợ giá cung cấp nước sạch đối với khu vực đồng bào dân tộc thiểu số.
9. Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh
Thực hiện cho vay vốn ưu đãi đối với hộ dân để xây dựng công trình nước sạch và công trình vệ sinh môi trường nông thôn theo Quyết định số 62/2004/QĐ-TTg ngày 16/4/2004 của Thủ tướng Chính phủ.
10. UBND các huyện, thị xã, thành phố
a) Phối hợp, hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi cho các chủ đầu tư các công trình cấp nước về công tác thu hồi, đền bù giải tỏa đất xây dựng công trình, cấp phép khai thác nguồn nước và xả thải trên địa bàn.
b) Tổ chức vận động, huy động nguồn vốn của người dân tham gia đầu tư xây dựng công trình cấp nước và lắp đặt đồng hồ nước, lắp đặt thiết bị lọc nước hộ gia đình nhằm đảm bảo nguồn nước sạch cho người dân sử dụng.
c) Chỉ đạo, kiểm tra, giám sát chất lượng nước đối với các đơn vị quản lý vận hành các công trình cấp nước trên địa bàn.
d) Phối hợp với các ngành liên quan tổ chức tuyên truyền đến người dân thực hiện nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn.
đ) Tổ chức và rà soát nhu cầu sử dụng nước của người dân trên địa bàn, đề xuất điều chỉnh tiến độ các dự án cho phù hợp với tình hình thực tế; ưu tiên đầu tư các công trình cấp nước tập trung phục vụ vùng sâu, vùng xa, khu vực khó khăn về nguồn nước.
11. Các đơn vị quản lý đầu tư xây dựng và quản lý vận hành các hệ thống cấp nước
a) Chủ động phối hợp với các ngành, địa phương có liên quan thực hiện đầu tư và quản lý, sử dụng hệ thống cấp nước tập trung.
b) Quản lý, vận hành, khai thác công trình đạt hiệu quả đầu tư, bảo đảm tính ổn định, bền vững; chất lượng nước đạt Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.
c) Phối hợp với các đơn vị có liên quan lập kế hoạch đào tạo nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, công nhân vận hành công trình, áp dụng các tiến bộ của khoa học, công nghệ để nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ cho người sử dụng nước.
12. Các sở, ban, ngành liên quan
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ của mình, các sở, ban, ngành liên quan phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Y tế, Sở Giáo dục và Đào tạo và các địa phương tổ chức thực hiện để hoàn thành Đề án “Cấp nước sạch nông thôn tỉnh Đồng Nai 2015 và 2016 - 2020”.
Trong quá trình thực hiện có khó khăn, vướng mắc kịp thời phản ảnh về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp báo cáo, đề xuất UBND tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh cho phù hợp./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
BẢNG PHÂN CHIA NGUỒN VỐN CÁC DỰ ÁN CẤP NƯỚC SẠCH NÔNG THÔN GIAI ĐOẠN 2015-2020
Kèm theo Kế hoạch số 9668/KH-UBND ngày 20/11/2015 của Ủy Ban nhân dân tỉnh Đồng Nai
Triệu đồng
STT | Nội dung | Địa điểm XD | Số lượng công trình | Năm đầu tư | Nguồn vốn | ||||||||||||||||||
Nước mặt | Nước ngầm | Năm 2015 | Năm 2016 | Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | Tổng | Vốn ngân sách | Vốn xã hội hóa | |||||||||||||
Tổng | NS | XHH | Tổng | NS | XHH | Tổng | NS | XHH | Tổng | NS | XHH | Tổng | NS | XHH | |||||||||
I | Huyện Trảng Bom |
| 1 | 3 | 12.295 | - |
|
| - |
|
| 17.005 | 4.251 | 12.753 | 50.708 | 12.677 | 38.031 | 33.703 | 8.426 | 25.277 | 113.710 | 37.649 | 76.061 |
1 | XD hệ thống cấp nước tập trung xã Đồi 61 | Trảng Bom |
| 1 | 12.295 | - |
|
| - |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 12.295 | 12.295 | - |
2 | Nâng cấp mở rộng hệ thống CNTT xã Sông Thao | Trảng Bom |
| 1 |
| - |
|
| - |
|
| 6.921 | 1.730 | 5.190 | 6.921 | 1.730 | 5.190 | - |
|
| 13.841 | 3.460 | 10.381 |
3 | Nâng cấp mở rộng hệ thống CNTT xã Sông Trâu | Trảng Bom |
| 1 |
| - |
|
| - |
|
| 10.084 | 2.521 | 7.563 | 10.084 | 2.521 | 7.563 | - |
|
| 20.168 | 5.042 | 15.126 |
4 | XD hệ thống cấp nước liên xã Thanh Bình - Cây Gào- Tân Bình (giai đoạn 1) | Trảng Bom | 1 |
|
| - |
|
| - |
|
| - |
|
| 33.703 | 8.426 | 25.277 | 33.703 | 8.426 | 25.277 | 67.406 | 16.852 | 50.555 |
II | Thị xã Long Khánh |
|
| 3 | 7.500 | 28.333 | 15.768 | 12.564 | 16.753 | 4.188 | 12.564 | 2.697 | 674 | 2.022 | 2.697 | 674 | 2.022 | - | - | - | 57.978 | 13.036 | 29.174 |
1 | XD hệ thống CNTT Ấp 1 xã Bình Lộc (Chuyển tiếp năm 2015 sang 2016) | Tx. L. Khánh |
| 1 | 7.500 | 11.580 | 11.580 |
| - |
|
| - |
|
| - |
|
| - |
|
| 19.080 | 19.080 | - |
2 | Nâng cấp mở rộng hệ thống CNTT xã Hàng Gòn | Tx. L. Khánh |
| 1 |
| 16.753 | 4.188 | 12.564 | 16.753 | 4.188 | 12.564 | - |
|
| - |
|
| - |
|
| 33.505 | 8.376 | 25.129 |
3 | Xây dựng HTCN tập trung Ấp Bàu Cối xã Bảo Quang | Tx. L. Khánh |
| 1 |
| - |
|
| - |
|
| 2.697 | 674 | 2.022 | 2.697 | 674 | 2.022 | - |
|
| 5.393 | 1.348 | 4.045 |
III | Huyện Xuân Lộc |
| 2 | 3 | 11.400 | 102.755 | 51.189 | 51.566 | 68.755 | 17.189 | 51.566 | 45.998 | 11.500 | 34.499 | 45.998 | 11.500 | 34.499 | - | - | - | 274.905 | 51.588 | 172.129 |
1 | Xây dựng hệ thống CNTT xã Xuân Phú (Chuyển tiếp năm 2015 sang 2016) | Xuân Lộc |
| 1 | 11.400 | 34.000 |
| - |
|
| - |
|
| - |
|
| - |
|
| - | 45.400 | 45.400 | - |
2 | XD hệ thống CNTT liên xã Suối Nho-Xuân Bắc-Suối Cao (giai đoạn 1) | Xuân Lộc | 1 |
|
| 62.913 | 15.728 | 47.184 | 62.913 | 15.728 | 47.184 | - |
|
| - |
|
| - |
|
| 125.825 | 31.456 | 94.369 |
3 | Xây dựng hệ thống cấp nước tập trung xã Xuân Trường | Xuân Lộc |
| 1 |
| - |
|
| - |
|
| 33.829 | 8.457 | 25.372 | 33.829 | 8.457 | 25.372 | - |
|
| 67.658 | 16.915 | 50.744 |
4 | Xây dựng Hệ CNTT xã Xuân Thành | Xuân Lộc |
| 1 |
| - |
|
| - |
|
| 12.169 | 3.042 | 9.127 | 12.169 | 3.042 | 9.127 | - |
|
| 24.338 | 6.085 | 18.254 |
5 | Mở rộng hệ thống CN xã Gia Ray (Cấp xã Xuân Hiệp -Suối Cát) | Xuân Lộc | 1 |
|
| 5.842 | 1.461 | 4.382 | 5.842 | 1.461 | 4.382 | - |
|
| - |
|
| - |
|
| 11.684 | 2.921 | 8 761 |
IV | Huyện Cẩm Mỹ |
| 2 | 2 | - | 23.133 | 5.783 | 17.350 | 23.133 | 5.783 | 17.350 | 54.937 | 13.734 | 41.202 | 54.937 | 13.734 | 41.202 | - | - | - | 156.139 | 33.252 | 117.104 |
1 | Nâng cấp mở rộng hệ thống CNTT xã Xuân Mỹ | Cẩm Mỹ |
| 1 |
| 12.870 | 3.218 | 9.653 | 12.870 | 3.218 | 9.653 |
|
|
|
|
|
| - |
|
| 25.740 | 6.435 | 19.305 |
2 | Nâng cấp mở rộng hệ thống CNTT xã Nhân Nghĩa | Cẩm Mỹ |
| 1 |
| 10.263 | 2.566 | 7.697 | 10.263 | 2.566 | 7.697 | - |
|
| - |
|
| - |
|
| 20.526 | 5.132 | 15.395 |
3 | Xây dựng hệ cấp nước liên xã Lâm San - Sông Ray- Xuân Đông- Xuân Tây - Lang Minh (giai đoạn 1). | Cẩm Mỹ | 1 |
|
| - |
|
| - |
|
| 32.468 | 8.117 | 24.351 | 32.468 | 8.117 | 24.351 | - |
|
| 64.935 | 16.234 | 48.701 |
4 | XD hệ thống cấp nước liên xã Xuân Bảo - Bảo Bình (giai đoạn 1) | Cẩm Mỹ | 1 |
|
| - |
|
| - |
|
| 22.469 | 5.617 | 16.852 | 22.469 | 5.617 | 16.852 | - |
|
| 44.938 | 11.255 | 33.704 |
V | Huyện Thống Nhất |
| 1 | 3 | - | 18.800 | 18.800 | - | 11.600 | 11.600 | - | 51.115 | 12.779 | 38.336 | 47.376 | 11.844 | 35.532 | - | - | - | 129.890 | 36.223 | 73.868 |
1 | Hệ thống cấp nước tập trung xã Bàu Hàm II | Thống Nhất |
| 1 |
| 7.200 | 7.200 |
| - |
|
| - |
|
| - |
|
| - |
|
| 7.200 | 7.200 | - |
2 | Xây dựng hệ thống CNTT xã Lộ 25 | Thống Nhất |
| 1 | - | 11.600 | 11.600 |
| 11.600 | 11.600 |
| - |
|
| - |
|
| - |
|
| 23.200 | 23.200 | - |
3 | Nâng cấp mở rộng hệ thống CNTT xã Hưng Lộc | Thống Nhất |
| 1 |
| - |
|
| - |
|
| 3.739 | 935 | 2.804 | - |
|
| - |
|
| 3.739 | 935 | 2.804 |
4 | XD hệ thống CN liên xã Gia Tân 1,2,3- Quang Trung- Gia Kiêm (giai đoạn 1) | Thống Nhất | 1 |
|
| - |
|
| - |
|
| 47.376 | 11.844 | 35.532 | 47.376 | 11.844 | 35.532 | - |
|
| 94.751 | 23.688 | 71.063 |
VI | Tân Phú |
| 3 | 4 | - | 101.037 | 43.293 | 57.744 | 85.507 | 27.763 | 57.744 | 22.469 | 5.617 | 16.852 | 22.469 | 5.617 | 16.852 | - | - | - | 231.482 | 38.998 | 149.191 |
1 | Nâng cấp mở rộng hệ thống CNTT xã Phú Lộc | Tân Phú |
| 1 | - | 8.513 | 8.513 |
| 8.513 | 8.513 |
| - |
|
| - |
|
| - |
|
| 17.026 | 17.026 | - |
2 | Nâng cấp mở rộng hệ thống CNTT xã Tà Lai | Tân Phú |
| 1 | - | 6.902 | 6.902 |
|
|
|
| - |
|
| - |
|
| - |
|
| 6.902 | 6.902 | - |
3 | XD hệ thống CNTT xã Nam Cát Tiên | Tân Phú |
|
| - | 13.493 | 3.375 | 10.118 | 13.493 | 3.375 | 10.118 | - |
|
| - |
|
| - |
|
| 26.985 | 6.750 | 20.235 |
4 | Xây dựng hệ cấp nước tập trung liên xã Trà Cổ-Phú Điền | Tân Phú-Định Quán |
| 1 |
| 27.552 | 6.888 | 20.664 | 27.552 | 6.888 | 20.664 | - |
|
| - |
|
| - |
|
| 55.103 | 13.776 | 41.327 |
5 | Nâng cấp mở rộng hệ thống cấp nước liên xã Thanh Sơn- Phú Lâm | Tân Phú | 1 |
|
| 35.950 | 8.988 | 26.963 | 35.950 | 8.988 | 26.963 | - |
|
| - |
|
| - |
|
| 71.900 | 17.975 | 53.925 |
6 | Nâng cấp mở rộng hệ thống CNTT xã Phú An | Tân Phú |
| 1 |
| 8.628 | 8.628 |
| - |
|
| - |
|
| - |
|
| - |
|
| 8.628 | 8.628 | - |
7 | Xây dựng hệ thống cấp nước tập trung liên xã Núi Tượng -Phú Lập- Tà Lài (giai đoạn 1) | Tân Phú | 1 |
|
| - |
|
| - |
|
| 22.469 | 5.617 | 16.852 | 22.469 | 5.617 | 16.852 | - |
|
| 44.938 | 11.235 | 33.704 |
VII | Huyện Định Quán |
| 2 | 3 | - | 77.167 | 19.292 | 57.875 | 77.167 | 19.292 | 57.875 | 29.246 | 7.311 | 21.934 | 29.246 | 7.311 | 21.934 | - | - | - | 212.824 | 33.914 | 159.618 |
1 | Nâng cấp mở rộng hệ thống CNTT xã Túc Trưng | Định Quán |
| 1 |
| 14.254 | 3.564 | 10.691 | 14.254 | 3.564 | 10.691 | - |
|
| - |
|
| - |
|
| 28.508 | 7.127 | 21.381 |
2 | XD hệ thống cấp nước liên xã La Ngà-Phú Ngọc- Ngọc Định | Định Quán | 1 |
|
| 62.913 | 15.728 | 47.184 | 62.913 | 15.728 | 47.184 | - |
|
| - |
|
| - |
|
| 125.825 | 31.456 | 94.369 |
3 | Xây dựng hệ thống CNTT xã Phú Lợi | Định Quán |
| 1 |
| - |
|
| - |
|
| 10.875 | 2.719 | 8.156 | 10.875 | 2.719 | 8.156 | - |
|
| 21.750 | 5.438 | 16.313 |
4 | XD hệ thống CNTT xã Thanh Sơn | Định Quán | 1 |
|
| - |
|
| - |
|
| 7.190 | 1.798 | 5.393 | 7.190 | 1.798 | 5.393 | - |
|
| 14.380 | 3.595 | 10.785 |
5 | Nâng cấp mở rộng hệ thống cấp nước xã Suối Nho | Định Quán |
| 1 |
| - |
|
| - |
|
| 11.181 | 2.795 | 8.385 | 11.181 | 2.795 | 8.385 | - |
|
| 22.361 | 5.590 | 16.771 |
VIII | Huyện Long Thành |
| 2 | 2 |
| 149.589 | 37.397 | 112.192 | 149.589 | 37.397 | 112.192 | - | - | - | 56.172 | 14.043 | 42.129 | 56.172 | 14.043 | 42.129 | 411.522 | 65.483 | 308.642 |
1 | Nâng cấp mở rộng hệ thống CNTT xã Bình Sơn | Long Thành |
| 1 |
| 10.929 | 2.732 | 8.197 | 10.929 | 2.732 | 8.197 | - |
|
| - |
|
| - |
|
| 21.858 | 5.465 | 16.394 |
2 | XD hệ thống cấp nước liên xã Long An-Hiệp Phước-Long Thọ-Phước An (giai đoạn 1) | Long Thành | 1 |
|
| 41.469 | 10.369 | 33.101 | 41.469 | 10.367 | 31.101 | - |
|
| - |
|
| - |
|
| 82.937 | 20.734 | 62.203 |
3 | XD hệ thống CNTT liên xã Tân Hiệp - Bàu Cạn - Phước Thái - Phước Bình-Long Phước (giai đoạn 2) | Long Thành | 1 |
|
| 89.875 | 22.469 | 67.406 | 89.875 | 22.469 | 67.406 | - |
|
| 56.172 | 14.043 | 42.129 | 56.172 | 14.043 | 42.129 | 292.094 | 73.024 | 219.071 |
4 | Nâng cấp mở hệ thống CNTT xã Bình An | Long Thành |
| 1 |
| 7.317 | 1.829 | 5.487 | 7.317 | 1.829 | 5.487 | - |
|
| - |
|
| - |
|
| 14.633 | 3.658 | 10.975 |
IX | Nhơn Trạch |
| 0 | 2 | - | 35.860 | 8.965 | 26.895 | 35.860 | 8.965 | 26.895 | - | - | - | - | - | - | - | - | - | 71.720 | 8.965 | 53.790 |
1 | Nâng cấp mở rộng hệ thống cấp nước liên xã Đại Phước- Phú Hữu | Nhơn Trạch |
| 1 |
| 35.860 | 8.965 | 26.895 | 35.860 | 8.965 | 26.895 | - |
|
| - |
|
| - |
|
| 71.720 | 17.930 | 53.790 |
X | Huyện Vĩnh Cửu |
| 4 | - |
| 85.310 | 21.327 | 63.982 | 85.310 | 21.327 | 63.982 | 12.187 | 3.032 | 9.155 | 12.187 | 3.032 | 9.155 | - | - | - | 194.993 | 27.391 | 146.275 |
1 | Nâng cấp mở rộng hệ thống CNTT xã Phú Lý | Vĩnh Cửu | 1 |
|
| 22.415 | 5.604 | 16.811 | 22.415 | 5.604 | 16.811 | - |
|
| - |
|
| - |
|
| 44.830 | 11.208 | 33.623 |
2 | Xây dựng hệ thống CNTT xã Mã Đà | Vĩnh Cửu | 1 |
|
| 19.755 | 4.939 | 14.816 | 19.755 | 4.939 | 14.816 | - |
|
| - |
|
| - |
|
| 39.509 | 9.877 | 29.632 |
3 | Xây dựng hệ thống CNTT xã Hiếu Liêm | Vĩnh Cửu | 1 |
|
| - |
|
| - |
|
| 12.187 | 3.032 | 9.155 | 12.187 | 3.032 | 9.155 | - |
|
| 24.374 | 6.064 | 18.311 |
4 | Xây dựng hệ thống cấp nước liên xã Tân An -Vĩnh Tân | Vĩnh Cửu | 1 |
|
| 43.140 | 10.785 | 32.355 | 43.140 | 10.785 | 32.355 | - |
|
| - |
|
| - |
|
| 86.280 | 21.570 | 64.710 |
| Tổng cộng |
| 17 | 24 | 31.195 | 621.996 | 221.822 | 400.174 | 553.672 | 153.505 | 400.167 | 235.652 | 58.898 | 176.754 | 321.788 | 80.432 | 241.356 | 89.875 | 22.469 | 67.406 | 1.854.177 | 568.343 | 1.285.834 |
BẢNG PHÂN CHIA NGUỒN VỐN CÁC DỰ ÁN ĐẦU NỐI NƯỚC ĐÔ THỊ - LẮP ĐẶT THIẾT BỊ HỘ GIA ĐÌNH GIAI ĐOẠN 2015-2020
Kèm theo Kế hoạch số 9668/KH-UBND ngày 20/11/2015 của Ủy Ban nhân dân tỉnh Đồng Nai
Triệu đồng
STT | Nội dung | Địa điểm XD | Năm đầu tư | Nguồn vốn | ||||||||||||||||||||
Năm 2015 | Năm 2016 | Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | Tổng | Vốn ngân sách | Vốn xã hội hóa | ||||||||||||||||
Tổng | NS | XHH | Tổng | NS | XHH | Tổng | NS | XHH | Tổng | NS | XHH | Tổng | NS | XHH | Tổng | NS | XHH | |||||||
A | ĐẤU NỐI NƯỚC TỪ CẤP NƯỚC ĐÔ THỊ |
| 87.006 | 8.701 | 78.305 | 54.379 | 5.438 | 48.941 | 54.379 | 5.438 | 48.941 | 24.800 | 2.480 | 22.320 | 24.800 | 2.480 | 22.320 | 24.800 | 2.480 | 22.320 | 270.163 | 27.016 | 243.146 | |
I | Thành phố Biên Hòa |
| 11.250 | 1.125 | 10.125 | 5.625 | 563 | 5.063 | 5.625 | 563 | 5.063 | 24.800 | 2.480 | 22.320 | 24.800 | 2.480 | 22.320 | 24.800 | 2.480 | 22.320 | 96.900 | 9.690 | 87.210 | |
1 | Đấu nối nước đô thị | TP Biên Hòa | 11.250 | 1.125 | 10.125 | 5.625 | 563 | 5.063 | 5.625 | 563 | 5.063 | 24.800 | 2.480 | 22.320 | 24.800 | 2.480 | 22.320 | 24.800 | 2.480 | 22.320 | 96.900 | 9.690 | 87.210 | |
II | Huyện Trảng Bom |
| 39.703 | 3.970 | 35.733 | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | 39.703 | 3.970 | 35.733 | |
1 | Đấu nối nước đô thị | Trảng Bom | 39.703 | 3.970 | 35.733 | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | 39.703 | 3.970 | 35.733 | |
III | Thị xã Long Khánh |
| - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | |
1 | Đấu nối nước đô thị | Tx L. Khánh | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | |
IV | Huyện Xuân Lộc |
| - | - | - | 9.038 | 904 | 8.134 | 9.038 | 904 | 8.134 | - |
| - | - | - | - | - | - | - | 18.075 | 1.808 | 16.268 | |
1 | Đấu nối nước đô thị | Xuân Lộc | - | - | - | 9.038 | 904 | 8.134 | 9.038 | 904 | 8.134 | - | - | - | - | - | - | - | - | - | 18.075 | 1.808 | 16.268 | |
V | Huyện Cẩm Mỹ |
| - | - | - | 1.875 | 188 | 1.688 | 1.875 | 188 | 1.688 | - | - | - | - | - | - | - | - |
| 3.750 | 375 | 3.375 | |
1 | Đấu nối nước đô thị | Cẩm Mỹ | - | - | - | 1.875 | 188 | 1.688 | 1.875 | 188 | 1.688 | - | - | - | - | - | - | - | - | - | 3.750 | 375 | 3.375 | |
VI | Huyện Thống Nhất |
| - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | |
1 | Đấu nối nước đô thị | Thống Nhất | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | |
VII | Huyện Tân Phú |
| - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | |
1 | Đấu nối nước đô thị | Tân Phú | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | |
VIII | Huyện Định Quán |
| - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | |
1 | Đấu nối nước đô thị | Định Quán | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | |
IX | Huyện Long Thành |
| - | - | - | 31.200 | 3.120 | 28.080 | 31.200 | 3.120 | 28.080 | - | - | - | - | - | - | - | - | - | 62.400 | 6.240 | 56.160 | |
1 | Đấu nối nước đô thị | Long Thành | - | - | - | 31.200 | 3.120 | 28.080 | 31.200 | 3.120 | 28.080 | - | - | - | - | - | - | - | - | - | 62.400 | 6.240 | 56.160 | |
X | Nhơn Trạch |
| 13.283 | 1.328 | 11.955 | 6.642 | 664 | 5.977 | 6.642 | 664 | 5.977 | - | - | - | - | - | - | - | - | - | 26.566 | 2.657 | 23.909 | |
1 | Đấu nối nước đô thị |
| 13.283 | 1.328 | 11.955 | 6.642 | 664 | 5.977 | 6.642 | 664 | 5.977 | - | - | - | - | - | - | - | - | - | 26.566 | 2.657 | 23.909 | |
XI | Huyện Vĩnh Cửu |
| 22.770 | 2.277 | 20.493 | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | 22.770 | 2.277 | 20.493 | |
1 | Đấu nối nước đô thị | Vĩnh Cửu | 22.770 | 2.277 | 20.493 | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | 22.770 | 2.277 | 20.493 | |
B | LẮP ĐẶT THIẾT BỊ LỌC NƯỚC HỘ GIA ĐÌNH |
| 304.807 | - | 304.807 | 93.622 | - | 93.622 | 93.622 |
| 93.622 | 189.458 |
| 189.458 | 189.158 | - | 189.458 | 189.458 | - | 189.458 | 1.060.423 | - | 1.060.423 | |
I | Thành phố Biên Hòa |
| - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | |
1 | Lắp đặt thiết bị lọc nước cho hộ gia đình | TP Biên Hòa | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | |
II | Huyện Trảng Bom |
| 25.091 | - | 25.091 | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | 25.091 | - | 25.091 | |
1 | Lắp đặt thiết bị lọc nước cho hộ gia đình | Trảng Bom | 25.091 |
| 25.091 | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | 25.091 | - | 25.091 | |
III | Thị xã Long Khánh |
| - | - | - | - | - | - | - | - |
| 14.763 | - | 14.763 | 14.763 | - | 14.763 | 14.763 | - | 14.763 | 44.290 | - | 44.290 | |
1 | Lắp đặt thiết bị lọc nước cho hộ gia đình | Tx. L. Khánh | - | - | - | - | - | - | - | - | - | 14.763 |
| 14.763 | 14.763 | - | 14.763 | 14.763 | - | 14.763 | 44.290 | - | 44.290 | |
IV | Huyện Xuân Lộc |
| 5.031 | - | 5.031 | - | - | - | - | - | - | 18.132 | - | 18.132 | 18.132 | - | 18.132 | 18.132 | - | 18.132 | 59.426 | - | 59.426 | |
1 | Lắp đặt thiết bị lọc nước cho hộ gia đình | Xuân Lộc | 5.031 | - | 5.031 | - | - | - | - | - | - | 18.132 |
| 18.132 | 18.132 | - | 18.132 | 18.132 |
| 18.132 | 59.426 | - | 59.426 | |
V | Huyện Cẩm Mỹ |
| 2.408 | - | 2.408 | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | 2.408 | - | 2.408 | |
1 | Lắp đặt thiết bị lọc nước cho hộ gia đình | Cẩm Mỹ | 2.408 | - | 2.408 | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | 2.408 | - | 2.408 | |
VI | Huyện Thống Nhất |
| - | - | - | - | - | - | - | - | - | 27.305 | - | 27.305 | 27.305 | - | 27.305 | 27.305 | - | 27.305 | 81.915 | - | 81.915 | |
1 | Lắp đặt thiết bị lọc nước cho hộ gia đình | Thống Nhất | - | - | - | - | - | - | - | - | - | 27.305 | - | 27.305 | 27.305 | - | 27.305 | 27.305 | - | 27.305 | 81.915 | - | 81.915 | |
VII | Huyện Tân Phú |
| - | 5.053 | - | 5.053 | - | - | - | - | - | 21.070 | - | 21.070 | 21.070 | - | 21.070 | 21.070 | - | 21.070 | 68.263 | - | 68.263 | |
1 | Lắp đặt thiết bị lọc nước cho hộ gia đình | Tân Phú | - | 5.053 | - | 5.053 | - | - | - | - | - | 21.070 | - | 21.070 | 21.070 | - | 21.070 | 21.070 | - | 21.070 | 68.263 | - | 68.263 | |
VIII | Huyện Định Quán |
| - | - | - | - | - | - | - | - | - | 21.866 | - | 21.866 | 21.866 | - | 21.866 | 21.866 | - | 21.866 | 65.597 | - | 65.597 | |
1 | Lắp đặt thiết bị lọc nước cho hộ gia đình | Định Quán | - | - | - | - | - | - | - | - | - | 21.866 | - | 21.866 | 21.866 | - | 21.866 | 21.866 | - | 21.866 | 65.597 | - | 65.597 | |
IX | Huyện Long Thành |
| 79.636 | - | 79.636 | 39.818 | - | 39.818 | 39.818 | - | 39.818 | 11.796 | - | 11.796 | 11.796 | - | 11.796 | 11.796 | - | 11.796 | 194.661 | - | 194.661 | |
1 | Lắp đặt thiết bị lọc nước cho hộ gia đình | Long Thành | 79.636 | - | 79.636 | 39.818 | - | 39.818 | 39.818 | - | 39.818 | 11.796 | - | 11.796 | 11.796 | - | 11.796 | 11.796 | - | 11.796 | 194.661 | - | 194.661 | |
X | Nhơn Trạch |
| 107.608 | - | 107.608 | 53.804 | - | 53.804 | 53.804 | - | 53.804 | 52.310 | - | 52.301 | 52.310 | - | 52.310 | 52.310 | - | 52.310 | 372.145 | - | 372.145 | |
1 | Lắp đặt thiết bị lọc nước cho hộ gia đình | Nhơn Trạch | 107.608 | - | 107.608 | 53.804 | - | 53.804 | 53.804 | - | 53.804 | 52.310 | - | 52.310 | 52.310 | - | 52.310 | 52.310 | - | 52.310 | 372.145 | - | 372.145 | |
XI | Huyện Vĩnh Cửu |
| 79.980 | - | 79.980 | - | - | - | - | - | - | 22.217 | - | 22.217 | 22.217 | - | 22.217 | 22.217 | - | 22.217 | 146.630 | - | 146.630 | |
1 | Lắp đặt thiết bị lọc nước cho hộ gia đình |
| 79.980 | - | 79.980 | - | - | - | - | - | - | 22.217 | - | 22.217 | 22.217 | - | 22.217 | 22.217 | - | 22.217 | 146.630 | - | 146.630 | |
| Tổng cộng |
| 391.813 | 8.701 | 383.112 | 148.001 | 5.438 | 142.563 | 148.001 | 5.438 | 142.563 | 214.258 | 2.480 | 211.778 | 214.258 | 2.480 | 211.778 | 214.258 | 2.480 | 211.778 | 1.330.586 | 27.016 | 1.303.569 | |
BẢNG TỔNG HỢP PHÂN CHIA NGUỒN VỐN CÁC DỰ ÁN CẤP NƯỚC SẠCH NÔNG THÔN GIAI ĐOẠN 2015-2020
Kèm theo Kế hoạch số 9668/KH-UBND ngày 20/11/2015 của Ủy Ban nhân dân tỉnh Đồng Nai
Triệu đồng
STT | Nội dung | Năm đầu tư | Nguồn vốn | |||||||||||||||||||
Năm 2015 | Năm 2016 | Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | Tổng | Vốn ngân sách | Vốn xã hội hóa | ||||||||||||||
Tổng | NS | XHH | Tổng | NS | XHH | Tổng | NS | XHH | Tổng | NS | XHH | Tổng | NS | XHH | Tổng | NS | XHH | |||||
A | DỰ ÁN CẤP NƯỚC SẠCH NÔNG THÔN | 31.195 | 31.195 | - | 621.996 | 221.822 | 400.174 | 553.672 | 153.505 | 400.167 | 235.652 | 58.898 | 176.754 | 321.788 | 80.432 | 241.356 | 89.875 | 22.469 | 67.406 | 1.854.175 | 568.343 | 1.285.833 |
B | ĐẤU NỐI NƯỚC TỪ CẤP NƯỚC ĐÔ THỊ | 87.005 | 8.701 | 78.304 | 54.379 | 5.438 | 48.941 | 54.379 | 5.438 | 48.941 | 24.800 | 2.480 | 22.320 | 24.800 | 2.480 | 22.320 | 24.800 | 2.480 | 22.320 | 270.164 | 27.017 | 243.147 |
C | LẮP ĐẶT THIẾT BỊ LỌC NƯỚC HỘ GIA ĐÌNH | 304.805 | - | 304.806 | 93.622 | - | 93.622 | 93.622 | - | 93.622 | 189.458 | - | 189.458 | 189.458 | - | 189453 | 189.458 | - | 189.458 | 1.060.423 | - | 1.060.423 |
D | NGÀNH Y TẾ | 2.500 | 2.500 | - | 7.500 | 7.500 | - | 7.500 | 7.500 | - | 5.000 | 5.000 | - | 5.000 | 5.000 | - | 5.000 | 5.000 | - | 32.500 | 32.500 | - |
E | NGÀNH GIÁO DỤC | 18.000 | 18.000 | - | 6.000 | 6.000 | - | 6.000 | 6.000 | - | 4.000 | 4.000 | - | 4.000 | 4.000 | - | 4.000 | 4.000 | - | 42.000 | 42.000 | - |
F | NGÀNH THÔNG TIN TRUYỀN THÔNG | 600 | 600 | - | 1.500 | 1.500 | - | 1.500 | 1.500 | - | 4.000 | 4.000 | - | 4.000 | 4.000 | - | 4.000 | 4.000 | - | 15.600 | 15.600 | - |
G | CHUYỂN GIAO CN MÔ HÌNH LẮP ĐẶT TB LỌC NƯỚC NHỎ LẺ NHẬT BẢN | - | - | - | 5.000 | 5.000 | - | 5.000 | 5.000 | - | 3.667 | 333 | 3.333 | 3.667 | 333 | 3.333 | 3.667 | 333 | 3.333 | 21.000 | 11.000 | 10.000 |
| Tổng cộng | 444.105 | 60.995 | 385.110 | 789.997 | 247.260 | 542.737 | 721.673 | 178.943 | 542.730 | 466.57T | 74.711 | 391.865 | 552.713 | 96.245 | 456.467 | 320.800 | 38.282 | 282.518 | 3.295.862 | 696.469 | 2.599.403 |
- 1Quyết định 69/2013/QĐ-UBND về giá cung cấp nước sạch sinh hoạt ở khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 2Quyết định 204/QĐ-UBND năm 2014 duyệt quy hoạch cấp nước vùng tỉnh Đồng Nai đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2050
- 3Quyết định 3171/QĐ-UBND năm 2014 duyệt điều chỉnh Quyết định 204/QĐ-UBND Quy hoạch cấp nước vùng tỉnh Đồng Nai đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2050
- 4Nghị quyết 37/NQ-HĐND năm 2023 thông qua Đề án cấp nước sạch nông thôn tỉnh Sóc Trăng, giai đoạn 2023-2030 và tầm nhìn đến năm 2045
- 1Quyết định 104/2000/QĐ-TTg phê duyệt chiến lược quốc gia về cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 62/2004/QĐ-TTg về tín dụng thực hiện Chiến lược quốc gia về cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị định 117/2007/NĐ-CP về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch
- 4Quyết định 131/2009/QĐ-TTg về chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý, khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư 54/2013/TT-BTC quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Quyết định 69/2013/QĐ-UBND về giá cung cấp nước sạch sinh hoạt ở khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 7Quyết định 204/QĐ-UBND năm 2014 duyệt quy hoạch cấp nước vùng tỉnh Đồng Nai đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2050
- 8Quyết định 3171/QĐ-UBND năm 2014 duyệt điều chỉnh Quyết định 204/QĐ-UBND Quy hoạch cấp nước vùng tỉnh Đồng Nai đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2050
- 9Thông tư liên tịch 37/2014/TTLT-BNNPTNT-BTC-BKHĐT hướng dẫn thực hiện Quyết định 131/2009/QĐ-TTg về chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý, khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Tài chính - Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 10Nghị định 15/2015/NĐ-CP về đầu tư theo hình thức đối tác công tư
- 11Nghị quyết 37/NQ-HĐND năm 2023 thông qua Đề án cấp nước sạch nông thôn tỉnh Sóc Trăng, giai đoạn 2023-2030 và tầm nhìn đến năm 2045
Kế hoạch 9668/KH-UBND thực hiện Đề án “Cấp nước sạch nông thôn tỉnh Đồng Nai năm 2015 và 2016 - 2020"
- Số hiệu: 9668/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 20/11/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai
- Người ký: Võ Văn Chánh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/11/2015
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định