- 1Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước
- 2Thông tư 123/2009/TT-BTC quy định nội dung chi, mức chi xây dựng chương trình khung và biên soạn chương trình, giáo trình các môn học đối với các ngành đào tạo đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 01/2010/TT-BTC quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước do Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 139/2010/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức do Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 58/2011/TT-BTC về quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê do Bộ Tài chính ban hành
- 6Nghị định 43/2011/NĐ-CP Quy định về cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước
- 7Thông tư liên tịch 19/2012/TTLT-BTC-BKH&ĐT-BTTTT hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước do Bộ Tài chính - Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 8Quyết định 37/2010/QĐ-UBND về Quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 9Thông tư 194/2012/TT-BTC hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Nghị định 66/2008/NĐ-CP về việc hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp
- 5Thông tư liên tịch 157/2010/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp do Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
- 6Nghị quyết 104/2014/NQ-HĐND Quy định mức chỉ đối với công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 1Quyết định 31/2022/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu
- 2Quyết định 106/QĐ-UBND năm 2023 công bố các Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần trong năm 2022
- 3Quyết định 171/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu trong kỳ hệ thống hóa năm 2019-2023
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 25/2014/QĐ-UBND | Lai Châu , ngày 25 tháng 8 năm 2014 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH MỨC CHI ĐỐI VỚI CÔNG TÁC HỖ TRỢ PHÁP LÝ CHO DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 66/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 157/2010/TTLT-BTC-BTP ngày 12 tháng 10 năm 2010 của Liên bộ: Tài chính - Tư pháp hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị quyết số 104/2014/NQ-HĐND ngày 11/7/2014 của Hội đồng Nhân dân tỉnh Lai Châu khoá XIII, Kỳ họp thứ 8 quy định mức chi đối với công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Lai Châu;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 102/TTr-STC ngày 06/8/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành mức chi đối với công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Lai Châu, cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng:
1.1. Phạm vi điều chỉnh: Ban hành mức chi đối với công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
1.2. Đối tượng áp dụng: Các cơ quan, tổ chức, cá nhân được giao thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp và chương trình hỗ trợ pháp lý liên ngành dành cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
2. Nội dung chi:
Nội dung chi thực hiện theo Quy định tại Điều 2 Thông tư liên tịch số 157/2010/TTLT-BTC-BTP ngày 12 tháng 10 năm 2010 của Liên bộ: Tài chính - Tư pháp hướng dẫn việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp.
3. Mức chi (có Phụ lục kèm theo)
Điều 2. Nguồn kinh phí, lập và quyết toán kinh phí:
1. Nguồn kinh phí bảo đảm hoạt động hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp thuộc cấp nào do ngân sách cấp đó bảo đảm theo phân cấp ngân sách, được bố trí trong dự toán chi ngân sách hàng năm theo quy định của Luật Ngân sách và các văn bản pháp luật hiện hành. Ngoài kinh phí do ngân sách nhà nước bảo đảm, các sở, ngành, địa phương được huy động và sử dụng các nguồn lực hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
2. Lập dự toán: Hằng năm, căn cứ vào nhiệm vụ được giao của cấp có thẩm quyền, cơ quan thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp có trách nhiệm xây dựng dự toán kinh phí thực hiện các nhiệm vụ, tổng hợp chung trong dự toán ngân sách nhà nước của đơn vị mình trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Phân bổ và giao dự toán: Căn cứ dự toán ngân sách được cấp có thẩm quyền giao, cơ quan Tài chính hướng dẫn việc phân bổ và giao dự toán kinh phí hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp tới các cơ quan, đơn vị.
4. Sử dụng và quyết toán kinh phí:
a. Kinh phí hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp được sử dụng và quyết toán theo quy định hiện hành.
b. Kinh phí thực hiện hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp chi cho nội dung nào thì hạch toán vào mục chi tương ứng của mục lục ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Các nội dung khác không quy định trong Quyết định này được thực hiện theo Thông tư liên tịch số 157/2010/TTLT-BTC-BTP ngày 12 tháng 10 năm 2010 của Liên bộ: Tài chính - Tư pháp.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tư pháp; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
MỨC CHI ĐỐI VỚI CÔNG TÁC HỖ TRỢ PHÁP LÝ CHO DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU
(Kèm theo Quyết định số:25/2014/QĐ-UBND ngày 25 tháng 8 năm 2014 của UBND tỉnh Lai Châu)
STT | Nội dung chi | Đơn vị tính | Mức chi (Đồng) |
I | Chi cho công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp: | ||
1 | Chi xây dựng, phát triển trang thông tin điện tử hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp, chi lập hệ cơ sở dữ liệu tin học hoá phục vụ công tác phổ biến, giáo dục pháp luật |
| Thực hiện theo quy định tại Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước; Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ Quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan Nhà nước; Thông tư liên tịch số 19/2012/TTLT-BTC-BKHCN-BTTTT ngày 15/02/2012 của Liên Bộ Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Thông tin và Truyền thông hướng dẫn quản lý và sử dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước; Thông tư số 194/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước. |
2 | Chi biên soạn sách, tài liệu hướng dẫn nghiệp vụ |
| Thực hiện theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 123/2009/TT-BTC ngày 17/6/2009 của Bộ Tài chính quy định nội dung chi, mức chi xây dựng chương trình khung và biên soạn chương trình, giáo trình các môn học đối với các ngành đào tạo Đại học, Cao đẳng, Trung cấp chuyên nghiệp |
3 | Chi dịch tài liệu từ Tiếng Việt sang tiếng nước ngoài và ngược lại |
| Thực hiện theo quy định tại Điểm g, Khoản 1, Điều 2 Thông tư số 01/2010/TT-BTC ngày 06/01/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách nước ngoài |
4 | Chi tổ chức bồi dưỡng kiến thức pháp luật và hướng dẫn kỹ năng nghiệp vụ cho cán bộ làm công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp; chi bồi dưỡng kiến thức pháp luật cho lãnh đạo, kế toán, người làm công tác pháp chế doanh nghiệp; chi tập huấn bồi dưỡng giảng viên, báo cáo viên, cộng tác viên tham gia mạng lưới cộng tác viên tư vấn pháp luật cho doanh nghiệp. |
| Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức. |
5 | Chi thuê chuyên gia giải đáp pháp luật cho doanh nghiệp (ý kiến tham gia bằng văn bản) | Lần | 300.000 đồng |
6 | Chi tổ chức diễn đàn, hội thảo, đối thoại với doanh nghiệp; chi tổ chức các cuộc họp, hội nghị sơ kết, tổng kết công tác pháp chế doanh nghiệp; chi các buổi hội thảo, sinh hoạt nhóm của mạng lưới tư vấn pháp luật; Chi công tác phí cho cán bộ đi công tác trong nước, nước ngoài (bao gồm cả Luật gia, Tư vấn viên pháp luật và cộng tác viên tư vấn pháp luật) để triển khai hoạt động hỗ trợ pháp lý doanh nghiệp |
| Thực hiện theo quy định tại Quyết định số 37/2010/QĐ-UBND ngày 31/12/2010 của UBND tỉnh về việc thông qua Quy định về chế độ công tác phí, chế độ tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Lai Châu. |
7 | Kinh phí khảo sát, thu thập thông tin, số liệu xây dựng chương trình hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp |
| Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 58/2011/TT-BTC ngày 11/5/2011 của Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê. |
II | Một số khoản chi có tính chất đặc thù để triển khai Chương trình hỗ trợ pháp lý địa phương và hỗ trợ liên ngành. | ||
1 | Xây dựng đề cương chương trình; xét duyệt, thẩm định kế hoạch, báo cáo, đề cương, chuyên đề | ||
a | Xây dựng đề cương chương trình |
|
|
| Xây dựng đề cương chi tiết của chương trình | Đề cương | 720.000 đồng |
| Tổng hợp hoàn chỉnh đề cương của chương trình | Chương trình | 1.200.000 đồng |
b | Chi các cuộc họp góp ý, tổ chức xét duyệt kế hoạch, báo cáo, đề cương, chuyên đề |
|
|
| Chủ trì cuộc họp | Người/buổi | 150.000 đồng |
| Đại biểu được mời tham dự | Người/buổi | 80.000 đồng |
| Bài tham luận | Bài viết | 250.000 đồng |
| Bài nhận xét góp ý chỉnh sửa | Người/bản | 150.000 đồng |
c | Chi xây dựng các chuyên đề của Chương trình | Chuyên đề | 250.000 đồng |
d | Lấy ý kiến thẩm định Chương trình | Bài viết | 250.000 đồng |
e | Xây dựng các báo cáo chương trình | Báo cáo | 400.000 đồng |
2 | Chi họp góp ý nội dung đề án xây dựng mạng lưới tư vấn pháp luật; họp góp ý, thẩm định quy chế hoạt động của mạng lưới tư vấn pháp luật, chi các cuộc họp của Ban chỉ đạo, Tổ thư ký chương trình |
| Mức chi theo quy định tại Điểm b Khoản 1 phần II Phụ lục này |
3 | Chi bồi dưỡng cho Luật gia, Tư vấn viên pháp luật và cộng tác viên tư vấn pháp luật tham gia tư vấn pháp luật | Giờ tư vấn | 25.000 đồng |
4 | Các mức chi khác để thực hiện chương trình |
| Thực hiện theo quy định tại phần I Phụ lục này |
- 1Quyết định 87/2004/QĐ-UB về hỗ trợ doanh nghiệp và hợp tác xã đào tạo nghề cho công nhân trên địa bàn Lâm Đồng
- 2Nghị quyết 17/2011/NQ-HĐND Quy định mức chi thực hiện công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 3Nghị quyết 14/2011/NQ-HĐND thông qua nội dung và mức chi đặc thù cho công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang
- 4Quyết định 231/QĐHC-CTUBND phê duyệt Chương trình hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng năm 2014
- 5Chỉ thị 02/2014/CT-UBND tăng cường công tác hoạt động hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 6Kế hoạch 3719/KH-UBND hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp năm 2014 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 7Quyết định 3332/QĐ-BTC năm 2014 về Kế hoạch hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp năm 2015 của Bộ Tài chính
- 8Kế hoạch 788/KH-UBND hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp năm 2015 do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 9Kế hoạch 22/KH-UBND năm 2010 về hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 10Quyết định 1684/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 11Quyết định 1309/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình hỗ trợ pháp lý liên ngành dành cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Cà Mau, giai đoạn 2015-2020
- 12Quyết định 1049/QĐ-UBND về Kế hoạch hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp năm 2015 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 13Quyết định 559/QĐ-UBND năm 2015 về Chương trình hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp giai đoạn 2015-2020 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 14Quyết định 46/2016/QĐ-UBND về quy định mức chi thực hiện công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 15Quyết định 464/QĐ-UBND Kế hoạch thực hiện công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long năm 2016
- 16Quyết định 31/2022/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu
- 17Quyết định 106/QĐ-UBND năm 2023 công bố các Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần trong năm 2022
- 18Quyết định 171/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu trong kỳ hệ thống hóa năm 2019-2023
- 1Quyết định 31/2022/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu
- 2Quyết định 106/QĐ-UBND năm 2023 công bố các Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần trong năm 2022
- 3Quyết định 171/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu trong kỳ hệ thống hóa năm 2019-2023
- 1Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước
- 2Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Nghị định 66/2008/NĐ-CP về việc hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp
- 6Thông tư 123/2009/TT-BTC quy định nội dung chi, mức chi xây dựng chương trình khung và biên soạn chương trình, giáo trình các môn học đối với các ngành đào tạo đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 7Thông tư 01/2010/TT-BTC quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước do Bộ Tài chính ban hành
- 8Thông tư 139/2010/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức do Bộ Tài chính ban hành
- 9Thông tư liên tịch 157/2010/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp do Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
- 10Thông tư 58/2011/TT-BTC về quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê do Bộ Tài chính ban hành
- 11Nghị định 43/2011/NĐ-CP Quy định về cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước
- 12Thông tư liên tịch 19/2012/TTLT-BTC-BKH&ĐT-BTTTT hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước do Bộ Tài chính - Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 13Quyết định 37/2010/QĐ-UBND về Quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 14Thông tư 194/2012/TT-BTC hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 15Quyết định 87/2004/QĐ-UB về hỗ trợ doanh nghiệp và hợp tác xã đào tạo nghề cho công nhân trên địa bàn Lâm Đồng
- 16Nghị quyết 17/2011/NQ-HĐND Quy định mức chi thực hiện công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 17Nghị quyết 14/2011/NQ-HĐND thông qua nội dung và mức chi đặc thù cho công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang
- 18Quyết định 231/QĐHC-CTUBND phê duyệt Chương trình hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng năm 2014
- 19Chỉ thị 02/2014/CT-UBND tăng cường công tác hoạt động hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 20Kế hoạch 3719/KH-UBND hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp năm 2014 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 21Nghị quyết 104/2014/NQ-HĐND Quy định mức chỉ đối với công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 22Quyết định 3332/QĐ-BTC năm 2014 về Kế hoạch hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp năm 2015 của Bộ Tài chính
- 23Kế hoạch 788/KH-UBND hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp năm 2015 do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 24Kế hoạch 22/KH-UBND năm 2010 về hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 25Quyết định 1684/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 26Quyết định 1309/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình hỗ trợ pháp lý liên ngành dành cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Cà Mau, giai đoạn 2015-2020
- 27Quyết định 1049/QĐ-UBND về Kế hoạch hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp năm 2015 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 28Quyết định 559/QĐ-UBND năm 2015 về Chương trình hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp giai đoạn 2015-2020 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 29Quyết định 46/2016/QĐ-UBND về quy định mức chi thực hiện công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 30Quyết định 464/QĐ-UBND Kế hoạch thực hiện công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long năm 2016
Quyết định 25/2014/QĐ-UBND về mức chi đối với công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- Số hiệu: 25/2014/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/08/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Lai Châu
- Người ký: Nguyễn Khắc Chử
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/09/2014
- Ngày hết hiệu lực: 04/09/2022
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực