Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 104/2014/NQ-HĐND | Lai Châu, ngày 11 tháng 7 năm 2014 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC CHỈ ĐỐI VỚI CÔNG TÁC HỖ TRỢ PHÁP LÝ CHO DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
KHOÁ XIII, KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 66/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2008 của ' . Chính phủ về hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 157/2010/TTLT-BTC-BTP ngày 12 tháng - 10 năm 2010 của các Bộ: Tài chính, Tư pháp hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp;
Sau khi xem xét Tờ trình số 724/TTr-ƯBND ngày 26 tháng 5 năm 2014 của ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức chi cho công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Lai Châu, Báo cáo thẩm tra số 156/BC-HĐND ngày 30/6/2014 của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức chi đối với công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Lai Châu như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức chi đối với công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
1.2. Đối tượng áp dụng: Các cơ quan, tổ chức, cá nhân được giao thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
2. Nội dung chi
Nội dung chi thực hiện theo Quy định tại Khoản 1, Điều 2 Thông tư liên tịch số 157/2010/TTLT-BTC-BTP ngày 12 tháng 10 năm 2010 của các Bộ: Tài chính, Tư pháp hướng dẫn việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp.
3. Mức chi
3.1. Quy định cụ thể một số khoản chi có tính chất đặc thù để triển khai Chương trình hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
3.1.1. Chi xây dựng đề cương Chương trình, xét duyệt, thẩm định, xây dựng nội dung Chương trình, xây dựng báo cáo Chương trình:
a, Xây dựng đề cương Chương trình:
- Xây dựng đề cương chi tiết của Chương trình: 720.000 đồng/đề cương.
- Tổng hợp, hoàn chỉnh đề cương của Chương trình: 1.200.000 đồng/Chương trình.
b, Chi các cuộc họp góp ý, tổ chức xét duyệt kế hoạch, báo cáo, đề cương, chuyên đề:
- Chủ trì cuộc họp: 150.000 đồng/người/buổi;
- Đại biểu được mời tham dự: 80.000 đồng/người/buổi;
- Bài tham luận: 250.000 đồng/bài viết.
- Bài nhận xét góp ý chỉnh sửa: 150.000 đồng/người/bản.
c, Chi xây dựng các chuyên đề của Chương trình: 250.000 đồng/chuyên đề.
d, Lấy ý kiến thẩm định Chưong trình: 250.000 đồng/bài viết.
đ, Xây dựng các báo cáo Chương trình: 400.000 đồng/báo cáo.
3.1.2. Chi họp, góp ý nội dung Đồ án xây dựng mạng lưới tư vấn pháp luật; họp góp ý, thẩm định Quy chế hoạt động của mạng lưới tư vấn pháp luật; chi các cuộc họp của Ban Chỉ đạo, Tổ Thư ký Chương trình: Thực hiện theo mức chi quy định tại điểm b khoản 3.1.1 trên đây.
3.1.3. Chi bồi dưỡng cho Luật gia, Tư vấn viên pháp luật và cộng tác viên tư vấn pháp luật tham gia tư vấn pháp luật: 25.000 đồng/giờ tư vấn.
3.1.4. Chi thuê chuyên gia giải đáp pháp luật cho doanh nghiệp: 300.000 đồng/lần (ý kiến tham gia bằng văn bản).
3.2. Các nội dung chi khác không quy định tại Nghị quyết này thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 157/2010/TTLT-BTC-BTP ngày 12/10/2010 của Bộ: Tài chính, Tư pháp và các Nghị quyết quy định mức chi cụ thể của HĐND tỉnh đã ban hành.
4. Nguồn kinh phí thực hiện
4.1. Nguồn kinh phí bảo đảm hoạt động hỗ trợ pháp lý doanh nghiệp gồm:
- Ngân sách nhà nước cấp.
- Đóng góp của các doanh nghiệp.
- Viện trợ, tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong nước, ngoài nước.
4.2. Kinh phí thực hiện công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp thuộc cấp nào do ngân sách cấp đó bảo đảm theo phân cấp ngân sách hiện hành và được bố trí trong dự toán chi ngân sách hàng năm theo quy định của Luật ngân sách và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
Điều 2. Tổ chức thực hiện.
1. Giao ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XIII, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 11 tháng 7 năm 2014./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 1538/QĐ-TTg năm 2008 về việc phê duyệt phương án sắp xếp doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 12/2014/QĐ-UBND Quy chế hoạt động của Người đại diện theo ủy quyền đối với phần vốn nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp do tỉnh Lai Châu ban hành
- 3Quyết định 44/2011/QĐ-UBND Quy chế về tổ chức và hoạt động của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Lai Châu
- 4Quyết định 39/2015/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giữa các cơ quan chức năng trên địa bàn tỉnh Lai Châu trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập
- 5Nghị quyết 37/2022/NQ-HĐND quy định mức chi phục vụ hoạt động hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 6Quyết định 106/QĐ-UBND năm 2023 công bố các Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần trong năm 2022
- 7Quyết định 171/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu trong kỳ hệ thống hóa năm 2019-2023
- 1Nghị quyết 37/2022/NQ-HĐND quy định mức chi phục vụ hoạt động hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 2Quyết định 106/QĐ-UBND năm 2023 công bố các Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần trong năm 2022
- 3Quyết định 171/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu trong kỳ hệ thống hóa năm 2019-2023
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Nghị định 66/2008/NĐ-CP về việc hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp
- 5Quyết định 1538/QĐ-TTg năm 2008 về việc phê duyệt phương án sắp xếp doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Thông tư liên tịch 157/2010/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp do Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
- 7Quyết định 12/2014/QĐ-UBND Quy chế hoạt động của Người đại diện theo ủy quyền đối với phần vốn nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp do tỉnh Lai Châu ban hành
- 8Quyết định 44/2011/QĐ-UBND Quy chế về tổ chức và hoạt động của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Lai Châu
- 9Quyết định 39/2015/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giữa các cơ quan chức năng trên địa bàn tỉnh Lai Châu trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập
Nghị quyết 104/2014/NQ-HĐND Quy định mức chỉ đối với công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- Số hiệu: 104/2014/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 11/07/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Lai Châu
- Người ký: Bùi Từ Thiện
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra