- 1Luật phòng, chống thiên tai năm 2013
- 2Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
- 3Luật đấu thầu 2013
- 4Nghị định 63/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu
- 5Luật Xây dựng 2014
- 6Nghị định 94/2014/NĐ-CP thành lập và quản lý Quỹ phòng, chống thiên tai
- 7Nghị định 37/2015/NĐ-CP hướng dẫn về hợp đồng xây dựng
- 8Nghị định 46/2015/NĐ-CP về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng
- 9Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 10Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 11Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 12Thông tư liên tịch 43/2015/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT hướng dẫn thống kê, đánh giá thiệt hại do thiên tai gây ra do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 13Luật thống kê 2015
- 14Quyết định 01/2016/QĐ-TTg về cơ chế, quy trình hỗ trợ kinh phí cho địa phương để khắc phục hậu quả thiên tai do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 16Nghị định 02/2017/NĐ-CP về cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh
- 17Thông tư 92/2017/TT-BTC quy định về lập dự toán, phân bổ và quyết toán kinh phí để thực hiện sửa chữa, bảo trì, cải tạo, nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 18Luật Đầu tư công 2019
- 19Nghị định 160/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật phòng, chống thiên tai
- 20Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 21Nghị định 83/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 94/2014/NĐ-CP quy định về thành lập và quản lý Quỹ phòng, chống thiên tai
- 22Quyết định 37/2019/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 01/2016/QĐ-TTg về cơ chế, quy trình hỗ trợ kinh phí cho các địa phương để khắc phục hậu quả thiên tai do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Quyết định 15/2023/QĐ-UBND quy định về quy trình khắc phục hậu quả thiên tai trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 2Quyết định 43/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2023
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 24/2020/QĐ-UBND | Kon Tum, ngày 14 tháng 9 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH VỀ QUY TRÌNH KHẮC PHỤC HẬU QUẢ THIÊN TAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 36/2017/QĐ-UBND NGÀY 20 THÁNG 7 NĂM 2017 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phòng, chống thiên tai ngày 19 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Luật Thống kê ngày 23 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 26 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 160/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn một số điều của Luật phòng, chống thiên tai;
Căn cứ Nghị định số 94/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2014 của Chính phủ quy định thành lập và quản lý Quỹ phòng chống thiên tai; Nghị định số 83/2019/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 94/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2014 của Chính phủ quy định về thành lập và quản lý Quỹ phòng, chống thiên tai;
Căn cứ Nghị định số 46/2015/ NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 quy định chi tiết một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
Căn cứ Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết về Hợp đồng xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội; Căn cứ Nghị định số 02/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2017 của
Chính phủ về cơ chế, chính sách hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh;
Căn cứ Quyết định số 01/2016/QĐ-TTg ngày 19 tháng 01 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế, quy trình hỗ trợ kinh phí cho các địa phương để khắc phục hậu quả thiên tai;
Căn cứ Quyết định số 37/2019/QĐ-TTg ngày 27 tháng 12 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi bổ sung, một số điều của Quyết định số 01/2016/QĐ-TTg ngày 19 tháng 01 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế, quy trình hỗ trợ kinh phí cho các địa phương để khắc phục hậu quả thiên tai;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 43/2015/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT ngày 23 tháng 11 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn -Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn thống kê đánh giá thiệt hại do thiên tai gây ra;
Căn cứ Thông tư số 92/2017/TT-BTC ngày 18 tháng 9 năm 2017 của Bộ Tài chính Quy định về lập dự toán, phân bổ và quyết toán kinh phí thực hiện sửa chữa, bảo trì, cải tạo, nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất;
Căn cứ Quyết định số 36/2017/QĐ-UBND ngày 20 tháng 7 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Quy định về quy trình khắc phục hậu quả thiên tai trên địa bàn tỉnh Kon Tum;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Cơ quan thường trực Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh) tại Tờ trình số 182/TTr-SNN ngày 10 tháng 8 năm 2020 và Báo cáo thẩm định của Sở Tư pháp số 216/BC-STP ngày 21 tháng 7 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về quy trình khắc phục hậu quả thiên tai trên địa bàn tỉnh Kon Tum ban hành kèm theo Quyết định số 36/2017/QĐ-UBND ngày 20 tháng 7 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum
1. Điểm a Khoản 2 Điều 10 sửa đổi, bổ sung như sau:
“a) Sở Giao thông vận tải chỉ đạo tổ chức khắc phục ngay để đảm bảo giao thông thông suốt các tuyến Tỉnh lộ, Quốc lộ được Bộ Giao thông vận tải ủy thác cho địa phương quản lý; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ đạo khắc phục ngay các công trình thủy lợi, hồ, đập thuộc cấp tỉnh quản lý và sau đó báo cáo kịp thời với Ủy ban nhân dân tỉnh để xem xét xử lý, bổ sung nguồn kinh phí thực hiện. Thủ trưởng các sở, ngành và địa phương liên quan chịu trách nhiệm toàn diện về việc xác định khối lượng, biện pháp xử lý cấp bách nêu trên và hình ảnh thiệt hại kèm theo. Các thủ tục đầu tư theo quy định tại Điều 12 của Quy trình này sẽ được hoàn thiện trong quá trình thực hiện dự án.”
2. Điều 12 sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 12. Trình tự, thủ tục triển khai xây dựng công trình, hạng mục công trình và thực hiện các công việc khắc phục thiên tai cấp bách sử dụng vốn ngân sách Nhà nước
1. Đối với công trình, hạng mục công trình khẩn cấp sử dụng vốn ngân sách cấp tỉnh:
a) Đối với công trình, hạng mục công trình khẩn cấp có dự toán dưới 500 triệu đồng sử dụng nguồn vốn sự nghiệp.
Trên cơ sở biên bản kiểm tra, xác minh hiện trạng, đánh giá mức độ thiệt hại do Hội đồng xác định; danh mục dự án khẩn cấp được cấp có thẩm quyền cho phép: Đơn vị được giao nhiệm vụ (Chủ đầu tư) lập hồ sơ thiết kế và dự toán xây dựng, trình cơ quan chuyên môn về xây dựng cùng cấp thẩm định.
Căn cứ kết quả thẩm định, Chủ đầu tư phê duyệt hồ sơ thiết kế và dự toán xây dựng, chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện xây dựng công trình khẩn cấp theo quy định. Về lựa chọn nhà thầu thực hiện theo Điểm a Khoản 1 Điều 22 Luật đấu thầu năm 2013.
b) Đối với các dự án khẩn cấp sử dụng vốn đầu tư công (không phân biệt tổng mức đầu tư) hoặc vốn sự nghiệp có chi phí thực hiện từ 500 triệu đồng trở lên.
Trên cơ sở biên bản kiểm tra, xác minh hiện trạng, đánh giá mức độ thiệt hại do Hội đồng xác định; danh mục dự án khẩn cấp được cấp có thẩm quyền cho phép: Chủ đầu tư tổ chức khảo sát lập báo cáo đề xuất dự án trình Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức thẩm định đề xuất dự án.
Chủ đầu tư hoàn chỉnh lại báo cáo đề xuất dự án trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định phê duyệt theo quy định về phân cấp quyết định đầu tư của Ủy ban nhân dân tỉnh (Hồ sơ sau khi hoàn chỉnh được gửi cho Sở Kế hoạch và Đầu tư để kiểm tra và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt). Chủ đầu tư tổ chức lựa chọn nhà thầu theo đúng quy định của Luật đấu thầu và các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu (trừ các công trình, hạng mục công trình khẩn cấp quy định tại Điểm a khoản 2 Điều 10 Quy định này).
2. Đối với công trình, hạng mục công trình khẩn cấp sử dụng vốn ngân sách cấp huyện, cấp xã, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã căn cứ Luật Đầu tư công, Luật Xây dựng và các văn bản pháp luật có liên quan tổ chức triển khai thực hiện đúng quy định.
3. Đối với nhóm công việc: Mua lương thực, thực phẩm, thuốc men, cứu trợ, hỗ trợ cho Nhân dân… thì cơ quan được giao nhiệm vụ xử lý tiến hành lập dự trù số lượng và kinh phí trình cấp thẩm quyền xem xét quyết định để thực hiện theo quy định.
4. Giao Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn (Cơ quan thường trực Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh) chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan hướng dẫn nội dung Báo cáo đề xuất dự án khẩn cấp theo quy định.
Điều 2. Quy định chuyển tiếp
Đối với các dự án khẩn cấp đang thực hiện đầu tư theo Quyết định 36/2017/QĐ-UBND ngày 20 tháng 7 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum “ban hành Quy định về quy trình khắc phục hậu quả thiên tai trên địa bàn tỉnh Kon Tum” chưa thực hiện xong công tác quyết toán dự án hoàn thành, Chủ đầu tư tiếp tục thực hiện theo Quyết định 36/2017/QĐ-UBND ngày 20 tháng 7 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum cho đến khi dự án hoàn thành.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 24 tháng 9 năm 2020
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Trưởng Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Kế hoạch 2885/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Chỉ thị 42-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phòng ngừa, ứng phó, khắc phục hậu quả thiên tai do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 2Quyết định 3029/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch thực hiện Chỉ thị 42-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phòng ngừa, ứng phó, khắc phục hậu quả thiên tai trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 3Kế hoạch 444/KH-UBND năm 2020 thực hiện Chỉ thị 42-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phòng ngừa, ứng phó, khắc phục hậu quả thiên tai trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 4Kế hoạch 6623/KH-UBND năm 2020 thực hiện Kế hoạch 133-KH/TU triển khai Chỉ thị 42-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phòng ngừa, ứng phó, khắc phục hậu quả thiên tai do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 5Kế hoạch 96/KH-UBND năm 2020 thực hiện Kế hoạch 288-KH/TU, Chỉ thị 42-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phòng ngừa, ứng phó, khắc phục hậu quả thiên tai trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 6Kế hoạch 1722/KH-UBND năm 2020 thực hiện Chỉ thị 42-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phòng ngừa, ứng phó, khắc phục hậu quả thiên tai do tỉnh Gia Lai ban hành
- 7Quyết định 967/QĐ-UBND năm 2020 quy định về quy trình khắc phục hậu quả thiên tai trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 8Kế hoạch 193/KH-UBND năm 2020 thực hiện Kế hoạch 217-KH/TU thực hiện Chỉ thị 42-CT/TW đối với công tác phòng ngừa, ứng phó, khắc phục hậu quả thiên tai và Quyết định 987/QĐ-TTg về Kế hoạch thực hiện Chỉ thị 42-CT/TW do tỉnh Sơn La ban hành
- 9Kế hoạch 3181/KH-UBND năm 2020 thực hiện Quyết định 987/QĐ-TTg và Kế hoạch 133-KH/TU thực hiện Chỉ thị 42-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phòng ngừa, ứng phó, khắc phục hậu quả thiên tai trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 10Quyết định 3035/QĐ-UBND năm 2021 về Quy chế phối hợp thực hiện công tác khắc phục hậu quả thiên tai, hỏa hoạn, sự cố nghiêm trọng xảy ra trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 11Quyết định 15/2023/QĐ-UBND quy định về quy trình khắc phục hậu quả thiên tai trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 12Quyết định 43/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2023
- 1Quyết định 36/2017/QĐ-UBND Quy định về quy trình khắc phục hậu quả thiên tai trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 2Quyết định 15/2023/QĐ-UBND quy định về quy trình khắc phục hậu quả thiên tai trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 3Quyết định 43/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2023
- 1Luật phòng, chống thiên tai năm 2013
- 2Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
- 3Luật đấu thầu 2013
- 4Nghị định 63/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu
- 5Luật Xây dựng 2014
- 6Nghị định 94/2014/NĐ-CP thành lập và quản lý Quỹ phòng, chống thiên tai
- 7Nghị định 37/2015/NĐ-CP hướng dẫn về hợp đồng xây dựng
- 8Nghị định 46/2015/NĐ-CP về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng
- 9Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 10Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 11Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 12Thông tư liên tịch 43/2015/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT hướng dẫn thống kê, đánh giá thiệt hại do thiên tai gây ra do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 13Luật thống kê 2015
- 14Quyết định 01/2016/QĐ-TTg về cơ chế, quy trình hỗ trợ kinh phí cho địa phương để khắc phục hậu quả thiên tai do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 16Nghị định 02/2017/NĐ-CP về cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh
- 17Thông tư 92/2017/TT-BTC quy định về lập dự toán, phân bổ và quyết toán kinh phí để thực hiện sửa chữa, bảo trì, cải tạo, nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 18Luật Đầu tư công 2019
- 19Nghị định 160/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật phòng, chống thiên tai
- 20Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 21Nghị định 83/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 94/2014/NĐ-CP quy định về thành lập và quản lý Quỹ phòng, chống thiên tai
- 22Quyết định 37/2019/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 01/2016/QĐ-TTg về cơ chế, quy trình hỗ trợ kinh phí cho các địa phương để khắc phục hậu quả thiên tai do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 23Kế hoạch 2885/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Chỉ thị 42-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phòng ngừa, ứng phó, khắc phục hậu quả thiên tai do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 24Quyết định 3029/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch thực hiện Chỉ thị 42-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phòng ngừa, ứng phó, khắc phục hậu quả thiên tai trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 25Kế hoạch 444/KH-UBND năm 2020 thực hiện Chỉ thị 42-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phòng ngừa, ứng phó, khắc phục hậu quả thiên tai trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 26Kế hoạch 6623/KH-UBND năm 2020 thực hiện Kế hoạch 133-KH/TU triển khai Chỉ thị 42-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phòng ngừa, ứng phó, khắc phục hậu quả thiên tai do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 27Kế hoạch 96/KH-UBND năm 2020 thực hiện Kế hoạch 288-KH/TU, Chỉ thị 42-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phòng ngừa, ứng phó, khắc phục hậu quả thiên tai trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 28Kế hoạch 1722/KH-UBND năm 2020 thực hiện Chỉ thị 42-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phòng ngừa, ứng phó, khắc phục hậu quả thiên tai do tỉnh Gia Lai ban hành
- 29Quyết định 967/QĐ-UBND năm 2020 quy định về quy trình khắc phục hậu quả thiên tai trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 30Kế hoạch 193/KH-UBND năm 2020 thực hiện Kế hoạch 217-KH/TU thực hiện Chỉ thị 42-CT/TW đối với công tác phòng ngừa, ứng phó, khắc phục hậu quả thiên tai và Quyết định 987/QĐ-TTg về Kế hoạch thực hiện Chỉ thị 42-CT/TW do tỉnh Sơn La ban hành
- 31Kế hoạch 3181/KH-UBND năm 2020 thực hiện Quyết định 987/QĐ-TTg và Kế hoạch 133-KH/TU thực hiện Chỉ thị 42-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phòng ngừa, ứng phó, khắc phục hậu quả thiên tai trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 32Quyết định 3035/QĐ-UBND năm 2021 về Quy chế phối hợp thực hiện công tác khắc phục hậu quả thiên tai, hỏa hoạn, sự cố nghiêm trọng xảy ra trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Quyết định 24/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quy trình khắc phục hậu quả thiên tai trên địa bàn tỉnh Kon Tum kèm theo Quyết định 36/2017/QĐ-UBND
- Số hiệu: 24/2020/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/09/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum
- Người ký: Nguyễn Văn Hòa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 24/09/2020
- Ngày hết hiệu lực: 16/04/2023
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực