- 1Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2021 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Chính phủ ban hành
- 2Thông báo 283/TB-VPCP năm 2023 về Kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Trần Lưu Quang, Trưởng ban chỉ đạo tại Phiên họp thứ nhất Ban Chỉ đạo xây dựng và quản lý vị trí việc làm trong các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 3Công văn 6139/BNV-TCBC năm 2023 về xây dựng Đề án và phê duyệt vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp do Bộ Nội vụ ban hành
- 1Luật cán bộ, công chức 2008
- 2Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 5Thông tư 13/2022/TT-BNV hướng dẫn việc xác định cơ cấu ngạch công chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 6Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
- 9Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 10Thông tư 11/2022/TT-BNV hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Nội vụ do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 11Thông tư 2/2021/TT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư do Bộ Nội vụ ban hành
- 12Quyết định 01/2022/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Quảng Ngãi
- 13Nghị định 111/2022/NĐ-CP về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập
- 14Thông tư 06/2022/TT-BNV sửa đổi Thông tư 02/2021/TT-BNV quy định về mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 15Thông tư 29/2022/TT-BTC quy định về mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 16Thông tư 42/2022/TT-BGTVT hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành giao thông vận tải trong cơ quan, tổ chức thuộc ngành, lĩnh vực giao thông vận tải do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 17Thông tư 12/2022/TT-BNV hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 18Nghị định 43/2023/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thanh tra
- 19Thông tư 11/2023/TT-BXD hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 20Thông tư 01/2023/TT-TTCP hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Thanh tra do Tổng Thanh tra Chính phủ ban hành
- 21Công văn 64/BNV-CCVC năm 2024 xác định cơ cấu ngạch công chức và cơ cấu hạng chức danh nghề nghiệp viên chức do Bộ Nội vụ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 223/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 14 tháng 3 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH QUẢNG NGÃI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
Căn cứ Quyết định số 01/2022/QĐ-UBND ngày 11/01/2022 của UBND tỉnh ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Quảng Ngãi;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 10/TTr-SGTVT ngày 11/01/2024 và Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 101/TTr-SNV ngày 04/3/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Đề án vị trí việc làm của Sở Giao thông vận tải tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Giám đốc Sở Giao thông vận tải căn cứ danh mục vị trí việc làm; biên chế công chức và lao động hợp đồng theo Nghị định 111; cơ cấu ngạch công chức; bảng mô tả công việc và khung năng lực của từng vị trí việc làm trong Đề án kèm theo Quyết định này để làm cơ sở thực hiện tuyển dụng, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng, quản lý công chức và lao động hợp đồng theo quy định của pháp luật, đảm bảo hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1369/QĐ-UBND ngày 02/12/2022 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án vị trí việc làm của Sở Giao thông vận tải.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Giao thông vận tải, Tài chính; Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐỀ ÁN
VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số 223/QĐ-UBND ngày 14/3/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)
Phần I
SỰ CẦN THIẾT VÀ CƠ SỞ PHÁP LÝ
I. SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
Sở Giao thông vận tải là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về các lĩnh vực công tác giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh; có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh; đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Giao thông vận tải.
Thực hiện Quyết định số 1369/QĐ-UBND ngày 02/12/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Đề án vị trí việc làm của Sở Giao thông vận tải tỉnh Quảng Ngãi; thời gian qua Sở Giao thông vận tải đã thực hiện việc sử dụng, sắp xếp, bố trí, đào tạo, bồi dưỡng công chức phù hợp với bản mô tả công việc và khung năng lực của từng vị trí việc làm; đảm bảo đạt chuẩn về chuyên ngành đào tạo, phù hợp với từng vị trí việc làm. Vì vậy, kết quả công tác quản lý nhà nước về giao thông vận tải ngày càng được nâng cao và nhận được sự tin tưởng của Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc thực hiện chức năng tham mưu quản lý nhà nước về các lĩnh vực công tác giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh.
Đến nay, nhiều bộ, ngành Trung ương đã ban hành Thông tư hướng dẫn về danh mục vị trí việc làm, bảng mô tả công việc và khung năng lực, khung cấp độ xác định yêu cầu về năng lực của từng vị trí việc làm Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 20/7/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức [1]; do vậy, một số nội dung được phê duyệt tại Quyết định số 1369/QĐ-UBND ngày 02/12/2022 của UBND tỉnh không còn phù hợp.
Xuất phát từ những lý do trên; đồng thời, để triển khai thực hiện mục tiêu về cải cách chế độ công vụ đến năm 2025 quy định tại Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ “Xây dựng được đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có cơ cấu hợp lý, đáp ứng tiêu chuẩn chức danh, vị trí việc làm và khung năng lực theo quy định”, triển khai thực hiện chỉ đạo của Phó Thủ tướng Chính phủ Trần Lưu Quang tại Thông báo số 283/TB-VPCP ngày 21/7/2023 của Văn phòng Chính phủ và Công văn số 6139/BNV-TCBC ngày 20/10/2023 của Bộ Nội vụ về việc xây dựng Đề án và phê duyệt vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp, thì việc triển khai xây dựng lại Đề án vị trí việc làm để có đủ cơ sở thực hiện việc tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng, quy hoạch, bổ nhiệm, sắp xếp, bố trí nhân sự nhằm xây dựng đội ngũ công chức Sở Giao thông vận tải có chuyên ngành đào tạo phù hợp với từng vị trí việc làm, có số lượng, cơ cấu hợp lý, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ công tác trong tình hình mới là cần thiết.
II. CƠ SỞ PHÁP LÝ
1. Luật Cán bộ, công chức năm 2008, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019;
2. Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
3. Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
4. Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
5. Nghị định số 43/2023/NĐ-CP ngày 30/6/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thanh tra;
6. Nghị định số 111/2022/NĐ-CP ngày 30/12/2022 của Chính phủ về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập (viết tắt là Nghị định số 111);
7. Thông tư số 02/2021/TT-BNV ngày 11/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư;
8. Thông tư số 06/2022/TT-BNV ngày 28/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2021/TT-BNV ngày 11/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư;
9. Thông tư số 29/2022/TT-BTC ngày 03/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ;
10. Thông tư số 12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập; Thông tư số 11/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Nội vụ;
11. Thông tư số 13/2022/TT-BNV ngày 31/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn việc xác định cơ cấu ngạch công chức;
12. Thông tư số 42/2022/TT-BGTVT ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành giao thông vận tải trong cơ quan, tổ chức thuộc ngành, lĩnh vực giao thông vận tải;
13. Thông tư số 11/2023/TT-BXD ngày 20/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn về danh mục vị trí việc làm, bản mô tả công việc và khung năng lực của vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Xây dựng;
14. Thông tư số 01/2023/TT-TTCP ngày 01/11/2023 của Tổng Thanh tra Chính phủ hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành thanh tra;
15. Quyết định số 01/2022/QĐ-UBND ngày 11/01/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Quảng Ngãi;
16. Công văn số 242-CV/BCSĐ ngày 18/2/2022 của Ban cán sự đảng Bộ Nội vụ về kết quả xây dựng vị trí việc làm cán bộ, công chức, viên chức và cán bộ công chức cấp xã;
17. Công văn số 64/BNV-CCVC ngày 05/01/2024 của Bộ Nội vụ về việc xác định cơ cấu ngạch công chức và cơ cấu hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.
Phần II
VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, CƠ CẤU TỔ CHỨC, BIÊN CHẾ, HỢP ĐỒNG THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 111, CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÔNG CHỨC CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
I. THỰC TRẠNG
1. Vị trí và chức năng
Sở Giao thông vận tải tỉnh Quảng Ngãi là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về: Đường bộ, đường thủy nội địa; vận tải; an toàn giao thông; quản lý, khai thác, duy tu, bảo trì hạ tầng giao thông đô thị, gồm: cầu đường bộ, cầu vượt, hè phố, đường phố, dải phân cách, hệ thống biển báo hiệu đường bộ, đèn tín hiệu điều khiển giao thông, hầm dành cho người đi bộ, hầm cơ giới đường bộ, cầu dành cho người đi bộ, bến xe, bãi đỗ xe trên địa bàn.
Sở Giao thông vận tải có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chấp hành sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng thời chấp hành sự chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Giao thông vận tải.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn
Nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Giao thông vận tải được quy định tại Quyết định số 01/2022/QĐ-UBND ngày 11/01/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh ban hành kèm theo.
3. Cơ cấu tổ chức
3.1. Lãnh đạo Sở: Sở Giao thông vận tải có Giám đốc và không quá 03 Phó Giám đốc.
- Giám đốc Sở là Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh bầu, là người đứng đầu Sở do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở và thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh theo Quy chế làm việc và phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Phó Giám đốc Sở do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm theo đề nghị của Giám đốc Sở, giúp Giám đốc Sở thực hiện một hoặc một số nhiệm vụ cụ thể do Giám đốc Sở phân công và chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về thực hiện nhiệm vụ được phân công. Khi Giám đốc Sở vắng mặt, một Phó Giám đốc Sở được Giám đốc Sở ủy nhiệm thay Giám đốc Sở điều hành các hoạt động của Sở. Phó Giám đốc Sở không kiêm nhiệm người đứng đầu các phòng, đơn vị trực thuộc Sở, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
- Việc miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, cho từ chức, nghỉ hưu và thực hiện chế độ, chính sách đối với Giám đốc, Phó Giám đốc Sở do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo quy định của pháp luật.
3.2. Các phòng chuyên môn và tương đương:
- Văn phòng Sở: Có chức năng tham mưu, giúp Giám đốc Sở chỉ đạo, điều hành các nhiệm vụ: công tác tổ chức bộ máy; vị trí việc làm; biên chế công chức, cơ cấu ngạch công chức; vị trí việc làm, số lượng người làm việc, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở; công tác chế độ, chính sách đối với công chức, viên chức và người lao động thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật và phân cấp của UBND tỉnh; công tác thi đua, khen thưởng, kỷ luật; công tác hành chính - quản trị, an ninh trật tự tại Cơ quan Sở và trong toàn Sở; công tác pháp chế; công tác cải cách hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính; công tác quản lý và tổ chức thực hiện việc ứng dụng công nghệ thông tin, hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015 tại cơ quan Sở.
- Thanh tra Sở: Có con dấu và tài khoản riêng để thực hiện nhiệm vụ theo quy định của pháp luật; biên chế của Thanh tra Sở nằm trong tổng biên chế công chức hành chính của Sở GTVT được UBND tỉnh giao hằng năm và hợp đồng lao động theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP; có chức năng giúp Giám đốc Sở GTVT thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn thanh tra hành chính; thanh tra chuyên ngành; công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo; công tác phòng, chống tham nhũng và công tác đảm bảo an toàn giao thông trong phạm vi quản lý Nhà nước của Sở GTVT theo quy định của pháp luật. Ngoài ra, Thanh tra Sở được UBND tỉnh giao quản lý viên chức vận hành Trạm kiểm tra tải trọng xe lưu động và bộ cân lưu động (được Bộ Giao thông vận tải cấp) để thực hiện công tác kiểm soát tải trọng trên các tuyến quốc lộ ủy thác và các tuyến đường tỉnh theo Quyết định số 876/QĐ-UBND ngày 08/6/2023.
- Phòng Kế hoạch - Tài chính: Có chức năng tham mưu, giúp Giám đốc Sở quản lý nhà nước về công tác quy hoạch, kế hoạch; tài chính, kế toán; chuẩn bị đầu tư, quản lý dự án đối với các dự án, công trình do Sở làm chủ đầu tư; thống kê, tổng hợp, báo cáo; công tác thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
- Phòng Quản lý chất lượng công trình giao thông: Có chức năng tham mưu, giúp Giám đốc Sở thực hiện chức năng quản lý nhà nước về chất lượng xây dựng công trình giao thông; thẩm định hoặc tham gia thẩm định các dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông thuộc phạm vi quản lý của Sở Giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh; quản lý chất lượng xây dựng các công trình giao thông do Sở làm chủ đầu tư.
- Phòng Quản lý kết cấu hạ tầng giao thông: Có chức năng tham mưu Giám đốc Sở thực hiện quản lý nhà nước về lĩnh vực kết cấu hạ tầng giao thông thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở.
- Phòng Quản lý vận tải: Có chức năng tham mưu quản lý nhà nước về vận tải và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, đường thủy nội địa; hoạt động khai thác cảng, bến thủy nội địa và cảng biển do địa phương quản lý; công tác bảo đảm trật tự an toàn giao thông thuộc phạm vi trách nhiệm của Sở.
- Phòng Quản lý phương tiện và người lái: Có chức năng tham mưu, giúp Giám đốc Sở thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về phương tiện và người điều khiển phương tiện giao thông đường bộ, đường thủy nội địa; đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ thuộc phạm vi trách nhiệm của Sở.
4. Biên chế công chức và hợp đồng lao động Nghị định số 111
4.1. Biên chế công chức được UBND tỉnh giao năm 2024: 67 biên chế; giai đoạn 2015 - 2024 đã giảm 09 biên chế, đạt tỷ lệ 11,84% so với biên chế được giao năm 2015 (76 biên chế).
4.2. Hợp đồng lao động theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP của Chính phủ (sau đây gọi tắt là hợp đồng lao động 111): 09 người.
5. Thực trạng đội ngũ công chức
Tổng số công chức hiện có tính đến tháng 01/2024 là 67 người. Cụ thể:
a) Về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:
- Thạc sĩ: 27 người (chiếm tỷ lệ 40,3%).
- Đại học: 40 người (chiếm tỷ lệ 59,7%).
b) Về trình độ lý luận chính trị:
- Cao cấp: 18 người (chiếm tỷ lệ 26,8%).
- Trung cấp: 26 người (chiếm tỷ lệ 38,8%).
c) Về trình độ tin học:
- Đại học: 06 người (chiếm tỷ lệ 8.9%).
- Chứng chỉ: 61 người (chiếm 91%).
d) Về trình độ ngoại ngữ (Anh văn):
- Đại học: 02 người (chiếm tỷ lệ 2,9%).
- Chứng chỉ: 65 người (chiếm tỷ lệ 97%).
đ) Về bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước:
- Chuyên viên cao cấp và tương đương: 02 người (chiếm tỷ lệ 3%).
- Chuyên viên chính và tương đương: 23 người (chiếm tỷ lệ 34,3%).
- Chuyên viên và tương đương: 42 người (chiếm tỷ lệ 62,7%).
e) Về cơ cấu theo ngạch:
- Ngạch chuyên viên cao cấp: 02 người (chiếm tỷ lệ 3%).
- Ngạch chuyên viên chính và tương đương: 13 người (chiếm tỷ lệ 19,4%).
- Ngạch chuyên viên và tương đương: 52 người (chiếm tỷ lệ 77,6%).
II. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ
Ngay sau khi UBND tỉnh ban hành Quyết định số 1369/QĐ-UBND ngày 02/12/2022 về việc phê duyệt Đề án vị trí việc làm của Sở Giao thông vận tải tỉnh Quảng Ngãi, Sở Giao thông vận tải đã thực hiện, sắp xếp, bố trí và quản lý công chức, người lao động được thực hiện đảm bảo hợp lý, vị trí từng công việc được sắp xếp phù hợp với chuyên môn, khung năng lực; đến thời điểm hiện tại công chức của Sở đã đáp ứng đủ tiêu chuẩn, điều kiện đối với từng vị trí việc làm.
Bên cạnh đó, việc triển khai thực hiện đề án vị trí việc làm giúp cho công chức thấy được vị trí, vai trò, trách nhiệm của mình, không đùn đẩy, thoái thác công việc. Khung năng lực giúp chỉ ra những năng lực và biểu hiệu tương ứng mỗi công chức cần phải đáp ứng cho từng vị trí cụ thể. Việc so sánh giữa kết quả thực tế và yêu cầu tiêu chuẩn của từng vị trí giúp đánh giá được mức độ phù hợp và hoàn thành yêu cầu công việc của vị trí đảm nhiệm của từng công chức.
Tuy nhiên, quá trình triển khai thực hiện Đề án vị trí việc làm thời gian qua còn những khó khăn, vướng mắc; cụ thể: Từ năm 2020 đến đầu năm 2022, Bộ Nội vụ và các Bộ, ngành Trung ương chậm ban hành Thông tư hướng dẫn triển khai, các cơ quan hành chính khó khăn trong việc xây dựng Đề án vị trí việc làm, nhất là việc xác định vị trí việc làm chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành, vị trí việc làm chuyên môn dùng chung. Đồng thời, việc xác định khung năng lực, cơ cấu ngạch tương ứng với từng vị trí việc làm cũng chưa có văn bản hướng dẫn của Bộ Nội vụ và Bộ chuyên ngành. Vì vậy, chưa có cơ sở xác định ngạch công chức tương ứng đối với từng vị trí việc làm trong cơ quan.
Phần III
XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ VIỆC LÀM, BIÊN CHẾ; BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC, KHUNG NĂNG LỰC CỦA TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC
I. XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ VIỆC LÀM
1. Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc lãnh đạo, quản lý: 10 vị trí; trong đó:
a) Giám đốc Sở: Giám đốc Sở là người đứng đầu cơ quan, quản lý điều hành mọi hoạt động thuộc chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở; chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Sở Giao thông vận tải và việc thi hành nhiệm vụ, công vụ của cán bộ, công chức, viên chức thuộc quyền theo phân cấp quản lý và theo quy định của pháp luật; phụ trách chung và trực tiếp phụ trách các lĩnh vực công tác theo Quyết định phân công nhiệm vụ của Lãnh đạo Sở do Sở Giao thông vận tải ban hành; là Chủ tài khoản và người phát ngôn của Sở Giao thông vận tải.
b) Phó Giám đốc Sở: Giúp Giám đốc Sở thực hiện một hoặc một số nhiệm vụ cụ thể do Giám đốc Sở phân công (theo Quyết định phân công nhiệm vụ của Lãnh đạo Sở do Giám đốc Sở Giao thông vận tải ban hành) và chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về thực hiện nhiệm vụ được phân công. Khi Giám đốc Sở vắng mặt, một Phó Giám đốc Sở được Giám đốc Sở ủy nhiệm thay Giám đốc Sở điều hành các hoạt động của Sở.
c) Chánh Văn phòng Sở: Giúp Giám đốc Sở chỉ đạo, điều hành các nhiệm vụ: công tác tổ chức bộ máy; vị trí việc làm; biên chế công chức, cơ cấu ngạch công chức; vị trí việc làm, số lượng người làm việc, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở; công tác chế độ, chính sách đối với công chức, viên chức và người lao động thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật và phân cấp của UBND tỉnh; công tác thi đua, khen thưởng, kỷ luật; công tác hành chính-quản trị, an ninh trật tự tại Cơ quan Sở và trong toàn Sở; công tác pháp chế; công tác cải cách hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính; công tác quản lý và tổ chức thực hiện việc ứng dụng công nghệ thông tin, hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015 tại cơ quan Sở.
d) Chánh Thanh tra Sở: Giúp Giám đốc Sở Giao thông vận tải thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn thanh tra hành chính; thanh tra chuyên ngành; công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo; công tác phòng, chống tham nhũng và công tác đảm bảo an toàn giao thông trong phạm vi quản lý Nhà nước của Sở Giao thông vận tải theo quy định của pháp luật.
đ) Trưởng phòng thuộc Sở (gồm: Kế hoạch - Tài chính, Quản lý chất lượng công trình giao thông, Quản lý kết cấu hạ tầng giao thông, Quản lý vận tải, Quản lý phương tiện và người lái): Trưởng phòng là người đứng đầu một phòng, chịu trách nhiệm quản lý, điều hành hoạt động của phòng theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao, phân công nhân sự thuộc phòng đảm bảo thực hiện nhiệm vụ được giao; thực hiện các nhiệm vụ tham mưu, tổng hợp; tham mưu, quản lý nhà nước về ngành, chuyên ngành hoặc làm nhiệm vụ bảo đảm, phục vụ công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của Sở theo sự phân công của Giám đốc Sở. Trưởng phòng chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về mọi hoạt động của phòng theo chức năng, nhiệm vụ được phân công.
e) Phó Chánh Văn phòng Sở: Phó Chánh Văn phòng giúp Chánh Văn phòng Sở phụ trách một số lĩnh vực công tác, chịu trách nhiệm trước lãnh đạo Sở, Chánh Văn phòng và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được giao; cùng với Chánh Văn phòng theo dõi công chức thuộc phòng; báo cáo đột xuất theo yêu cầu của lãnh đạo Sở; tham mưu xây dựng các quy định, đề án, quyết định, hướng dẫn, báo cáo,... liên quan đến nhiệm vụ được phân công.
g) Phó Chánh Thanh tra Sở: Phó Chánh Thanh tra Sở giúp Chánh Thanh tra Sở thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công của Chánh Thanh tra Sở; chịu trách nhiệm trước pháp luật, Giám đốc Sở, Chánh Thanh tra Sở và trước pháp luật về những nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
h) Phó Trưởng phòng thuộc Sở (gồm: Kế hoạch - Tài chính, Quản lý chất lượng công trình giao thông, Quản lý kết cấu hạ tầng giao thông, Quản lý vận tải, Quản lý phương tiện và người lái): Phó Trưởng phòng giúp Trưởng phòng phụ trách một số lĩnh vực công tác, chịu trách nhiệm trước lãnh đạo Sở, Trưởng phòng và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được giao; cùng với Trưởng phòng theo dõi công chức phòng; báo cáo đột xuất theo yêu cầu của lãnh đạo Sở; tham mưu xây dựng các quy định, đề án, quyết định, hướng dẫn, báo cáo,... liên quan đến nhiệm vụ được phân công.
i) Đội trưởng nghiệp vụ (thuộc Thanh tra Sở Giao thông vận tải): Chịu trách nhiệm quản lý, điều hành, đôn đốc thực hiện công việc, nhiệm vụ được Chánh Thanh tra giao cho Đội.
k) Phó Đội trưởng nghiệp vụ (thuộc Thanh tra Sở Giao thông vận tải): Thực hiện nhiệm vụ được giao theo sự phân công của Chánh Thanh tra Sở, Đội trưởng.
2. Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc hoạt động nghiệp vụ chuyên ngành: 12 vị trí; trong đó:
a) Chuyên viên chính quản lý hoạt động đầu tư xây dựng
b) Chuyên viên quản lý hoạt động đầu tư xây dựng
a) Chuyên viên chính về kết cấu hạ tầng giao thông (đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa, hàng hải)
c) Chuyên viên về kết cấu hạ tầng giao thông (đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa)
d) Chuyên viên chính về quản lý vận tải (đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa)
e) Chuyên viên về quản lý vận tải (đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa)
g) Chuyên viên chính về an toàn giao thông (đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa)
h) Chuyên viên về an toàn giao thông (đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa)
i) Chuyên viên chính về quản lý phương tiện và người lái
k) Chuyên viên về quản lý phương tiện và người lái
l) Chuyên viên chính về quản lý đăng kiểm (phương tiện thủy nội địa, chất lượng và kiểm định xe cơ giới)
m) Chuyên viên về quản lý đăng kiểm (phương tiện thủy nội địa, chất lượng và kiểm định xe cơ giới)
3. Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc hoạt động chuyên môn dùng chung: 16 vị trí; trong đó:
a) Thanh tra viên chính
b) Thanh tra viên
c) Chuyên viên chính về kế hoạch đầu tư
d) Chuyên viên về kế hoạch đầu tư
đ) Chuyên viên chính về tổng hợp
e) Chuyên viên về tổng hợp
g) Chuyên viên chính về quản lý nguồn nhân lực
h) Chuyên viên về quản lý nguồn nhân lực
i) Kế toán viên chính
k) Kế toán trưởng
l) Kế toán viên
m) Chuyên viên về quản trị công sở
n) Chuyên viên về pháp chế
o) Chuyên viên về hành chính - văn phòng
p) Văn thư viên
q) Nhân viên thủ quỹ
4. Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc hỗ trợ, phục vụ: 04 vị trí; trong đó:
a) Nhân viên kỹ thuật
b) Nhân viên phục vụ
c) Nhân viên lái xe
d) Nhân viên bảo vệ
II. DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM, BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC VÀ HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG THEO NGHỊ ĐỊNH 111
1. Tổng số vị trí việc làm xác định theo Đề án là 42 vị trí; trong đó, vị trí việc làm thuộc nhóm lãnh đạo, quản lý là 10 vị trí, vị trí việc làm thuộc nhóm nghiệp vụ chuyên ngành là 12 vị trí, vị trí việc làm thuộc nhóm chuyên môn dùng chung là 16 vị trí, vị trí việc làm thuộc nhóm hỗ trợ, phục vụ là 04 vị trí.
2. Biên chế công chức xác định theo Đề án vị trí việc làm là 67 biên chế. Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm thực hiện tinh giản biên chế đến năm 2026 theo Quyết định của Ban Thường vụ Tỉnh ủy và cấp có thẩm quyền; chủ động bố trí biên chế công chức được giao từng năm theo vị trí việc làm đã được phê duyệt.
3. Hợp đồng lao động theo Nghị định 111 xác định theo Đề án vị trí việc làm là 10 người. Sở Giao thông vận tải chủ động sắp xếp, bố trí theo từng vị trí việc làm thuộc nhóm công việc hỗ trợ, phục vụ đảm bảo hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
(Danh mục vị trí việc làm, biên chế công chức, hợp đồng lao động theo Nghị định 111 theo Phụ lục số 01 đính kèm)
III. BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC
Công việc cụ thể của từng vị trí việc làm được mô tả theo nhiệm vụ chính, có xác định yêu cầu về trình độ, nhóm năng lực. Khung cấp độ xác định yêu cầu về năng lực đối với từng vị trí việc làm thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ, Thông tư số 42/2022/TT-BGTVT ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Thông tư số 11/2023/TT-BXD ngày 20/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
(Bản mô tả công việc theo Phụ lục số 2 đính kèm)
IV. XÁC ĐỊNH CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC
Cơ cấu ngạch công chức của Sở Giao thông vận tải được xác định theo các văn bản quy định hiện hành có liên quan và Công văn số 64/BNV-CCVC ngày 05/01/2024 của Bộ Nội vụ về việc xác định cơ cấu ngạch công chức và cơ cấu hạng chức danh nghề nghiệp viên chức, cụ thể:
1. Công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý: Gồm có 30 biên chế
Trong khi chưa có quy định, hướng dẫn của cấp có thẩm quyền về xếp lương đối với vị trí việc làm thuộc nhóm lãnh đạo, quản lý, tạm thời xác định ngạch công chức tương ứng với vị trí việc làm theo Phụ lục số 01 kèm theo Đề án.
2. Công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý (thuộc nhóm vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên ngành và chuyên môn dùng chung): Gồm có 37 biên chế, cơ cấu ngạch cụ thể như sau:
a) Công chức giữ ngạch chuyên viên chính: 14 người, chiếm 37,8% tổng số;
b) Công chức giữ ngạch chuyên viên hoặc tương đương: 23 người, chiếm 62,2% tổng số;
(Tổng hợp cơ cấu ngạch theo Phụ lục số 03 đính kèm)
Phần IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
I. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm triển khai thực hiện nghiêm túc và hiệu quả Đề án được duyệt; sắp xếp, bố trí công chức giữa các phòng thuộc Sở để phù hợp với từng vị trí việc làm; quản lý, sử dụng biên chế, thực hiện việc tuyển dụng, bố trí, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng, nâng ngạch, đề bạt, bổ nhiệm công chức, đảm bảo nâng cao được chất lượng đội ngũ công chức, phát huy được hiệu lực, hiệu quả trong thực thi công vụ.
II. QUY ĐỊNH CHUYỂN TIẾP
1. Trường hợp công chức được tuyển dụng từ năm 2023 trở về trước có chuyên ngành đào tạo không phù hợp với vị trí việc làm đang đảm nhận theo Đề án thì vẫn được tiếp tục thực hiện. Đối với công chức được điều động từ cơ quan, tổ chức này sang cơ quan, tổ chức khác có chuyên ngành đào tạo không phù hợp với vị trí việc làm dự kiến được đảm nhận thì phải có ít nhất 03 năm kinh nghiệm trong ngành, lĩnh vực, vị trí việc làm sẽ được đảm nhận.
2. Trong thời hạn là 05 năm kể từ ngày Đề án vị trí việc làm được phê duyệt, Sở Giao thông vận tải xây dựng kế hoạch và phương án sắp xếp, bố trí công chức tại các phòng, ban thuộc Sở đảm bảo phù hợp với số lượng, cơ cấu ngạch, trình độ chuyên môn theo từng vị trí việc làm.
3. Thực hiện việc cử công chức tham gia thi nâng ngạch công chức phải đảm bảo cơ cấu ngạch được phê duyệt, phù hợp với yêu cầu khung năng lực của từng vị trí việc làm được phê duyệt theo Đề án./.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
[1] Thông tư số 12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập; Thông tư số 13/2022/TT-BNV của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn việc xác định cơ cấu ngạch công chức; Thông tư số 42/2022/TT-BGTVT ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành giao thông vận tải trong cơ quan, tổ chức thuộc ngành, lĩnh vực giao thông vận tải; …
- 1Quyết định 1369/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án vị trí việc làm của Sở Giao thông vận tải tỉnh Quảng Ngãi
- 2Quyết định 230/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Đề án vị trí việc làm của Sở Ngoại vụ tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 3Quyết định 235/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Đề án vị trí việc làm của Sở Tư pháp tỉnh Quảng Ngãi
- 4Quyết định 233/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Đề án vị trí việc làm của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Ngãi
- 5Quyết định 247/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Đề án vị trí việc làm của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Ngãi
- 1Luật cán bộ, công chức 2008
- 2Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 5Thông tư 13/2022/TT-BNV hướng dẫn việc xác định cơ cấu ngạch công chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 6Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
- 9Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 10Thông tư 11/2022/TT-BNV hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Nội vụ do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 11Thông tư 2/2021/TT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư do Bộ Nội vụ ban hành
- 12Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2021 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Chính phủ ban hành
- 13Quyết định 01/2022/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Quảng Ngãi
- 14Nghị định 111/2022/NĐ-CP về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập
- 15Thông tư 06/2022/TT-BNV sửa đổi Thông tư 02/2021/TT-BNV quy định về mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 16Thông tư 29/2022/TT-BTC quy định về mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 17Thông tư 42/2022/TT-BGTVT hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành giao thông vận tải trong cơ quan, tổ chức thuộc ngành, lĩnh vực giao thông vận tải do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 18Thông tư 12/2022/TT-BNV hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 19Nghị định 43/2023/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thanh tra
- 20Thông báo 283/TB-VPCP năm 2023 về Kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Trần Lưu Quang, Trưởng ban chỉ đạo tại Phiên họp thứ nhất Ban Chỉ đạo xây dựng và quản lý vị trí việc làm trong các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 21Công văn 6139/BNV-TCBC năm 2023 về xây dựng Đề án và phê duyệt vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp do Bộ Nội vụ ban hành
- 22Thông tư 11/2023/TT-BXD hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 23Thông tư 01/2023/TT-TTCP hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Thanh tra do Tổng Thanh tra Chính phủ ban hành
- 24Công văn 64/BNV-CCVC năm 2024 xác định cơ cấu ngạch công chức và cơ cấu hạng chức danh nghề nghiệp viên chức do Bộ Nội vụ ban hành
- 25Quyết định 230/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Đề án vị trí việc làm của Sở Ngoại vụ tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 26Quyết định 235/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Đề án vị trí việc làm của Sở Tư pháp tỉnh Quảng Ngãi
- 27Quyết định 233/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Đề án vị trí việc làm của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Ngãi
- 28Quyết định 247/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Đề án vị trí việc làm của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Ngãi
Quyết định 223/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Đề án vị trí việc làm của Sở Giao thông vận tải tỉnh Quảng Ngãi
- Số hiệu: 223/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/03/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Trần Hoàng Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/03/2024
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết