- 1Nghị định 36/2013/NĐ-CP về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức
- 2Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2021 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Chính phủ ban hành
- 3Thông tư 15/2021/TT-BGTVT hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về giao thông vận tải thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 1Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 2Luật cán bộ, công chức 2008
- 3Nghị định 97/2011/NĐ-CP quy định về thanh tra viên và cộng tác viên thanh tra
- 4Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 7Nghị định 161/2018/NĐ-CP sửa đổi quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập
- 8Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 9Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
- 11Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 12Thông tư 2/2021/TT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư do Bộ Nội vụ ban hành
- 13Quyết định 01/2022/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Quảng Ngãi
- 14Thông tư 06/2022/TT-BNV sửa đổi Thông tư 02/2021/TT-BNV quy định về mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 15Thông tư 29/2022/TT-BTC quy định về mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1369/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 02 tháng 12 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH QUẢNG NGÃI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
Căn cứ Quyết định số 01/2022/QĐ-UBND ngày 11/01/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Quảng Ngãi
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Công văn số 943/STP-VP ngày 26/8/2022 và đề xuất của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 356/TTr-SNV ngày 25/11/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Đề án vị trí việc làm của Sở Giao thông vận tải tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Giám đốc Sở Giao thông vận tải căn cứ danh mục vị trí việc làm; biên chế công chức và lao động hợp đồng; cơ cấu ngạch công chức; bảng mô tả công việc và khung năng lực của từng vị trí việc làm trong Đề án kèm theo Quyết định này để làm cơ sở thực hiện tuyển dụng, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng, quản lý công chức và lao động hợp đồng theo quy định của pháp luật, đảm bảo hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2387/QĐ-UBND ngày 28/11/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Giao thông vận tải.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Giao thông vận tải, Tài chính; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐỀ ÁN
VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số 1369/QĐ-UBND ngày 02/12/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)
Phần I
SỰ CẦN THIẾT VÀ CƠ SỞ PHÁP LÝ
I. SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
Sở Giao thông vận tải là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về các lĩnh vực công tác giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh; có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh; đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Giao thông vận tải.
Thực hiện Quyết định số 2387/QĐ-UBND ngày 28/11/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Giao thông vận tải; thời gian qua Sở Giao thông vận tải đã thực hiện việc sử dụng, sắp xếp, bố trí, đào tạo, bồi dưỡng công chức phù hợp với bản mô tả công việc và khung năng lực của từng vị trí việc làm; chất lượng đội ngũ công chức được nâng lên, dần đạt chuẩn về chuyên ngành đào tạo, phù hợp với từng vị trí việc làm. Vì vậy, kết quả công tác quản lý nhà nước về giao thông vận tải những năm qua luôn được Ủy ban nhân dân tỉnh đánh giá cao và ngày càng tin tưởng vai trò, trách nhiệm của Sở Giao thông vận tải trong việc thực hiện chức năng tham mưu quản lý nhà nước về các lĩnh vực công tác giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh.
Ngày 01/6/2020, Chính phủ ban hành Nghị định số 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức thay thế Nghị định số 36/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức và các Nghị định có liên quan về quản lý biên chế công chức. Theo đó, vị trí việc làm sẽ được phân loại theo các tiêu chí cụ thể: Theo khối lượng công việc gồm vị trí việc làm do một người đảm nhiệm, nhiều người đảm nhiệm hoặc vị trí việc làm kiêm nhiệm. Theo tính chất, nội dung công việc gồm vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý; vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên ngành; vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên môn dùng chung và vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ. Đồng thời, thẩm quyền phê duyệt, ban hành danh mục vị trí việc làm đã có sự thay đổi.
Thực hiện Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Thông tư số 15/2021/TT-BGTVT ngày 30/7/2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về giao thông vận tải thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; UBND tỉnh đã ban hành Quyết định số 01/2022/QĐ-UBND ngày 11/01/2022 ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Quảng Ngãi. Theo đó, nhiệm vụ, tên gọi của một số phòng, ban thuộc Sở đã có sự thay so với Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức đã được phê duyệt.
Xuất phát từ những lý do trên; đồng thời để triển khai thực hiện mục tiêu về cải cách chế độ công vụ đến năm 2025 quy định tại Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ “Xây dựng được đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có cơ cấu hợp lý, đáp ứng tiêu chuẩn chức danh, vị trí việc làm và khung năng lực theo quy định” thì việc triển khai xây dựng lại Đề án vị trí việc làm để thực hiện việc sắp xếp, bố trí, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng nhằm xây dựng đội ngũ công chức Sở Giao thông vận tải có chuyên ngành đào tạo phù hợp với từng vị trí việc làm, có số lượng, cơ cấu hợp lý đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ công tác trong tình hình mới là cần thiết.
II. CƠ SỞ PHÁP LÝ
1. Luật Cán bộ, công chức năm 2008, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019;
2. Nghị định số 97/2011/NĐ-CP ngày 21/10/2011 của Chính phủ quy định về thanh tra viên và cộng tác viên thanh tra;
3. Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố thuộc Trung ương;
4. Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp và Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập (viết tắt là Nghị định 68, 161);
5. Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
6. Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ Quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
7. Thông tư số 02/2021/TT-BNV ngày 11/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư; Thông tư số 06/2022/TT-BNV ngày 28/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2021/TT-BNV ngày 11/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư;
8. Thông tư số 29/2022/TT-BTC ngày 03/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ;
9. Quyết định số 01/2022/QĐ-UBND ngày 11/01/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Quảng Ngãi và một số văn bản hướng dẫn có liên quan.
Phần II
THỰC TRẠNG VỀ TỔ CHỨC; BIÊN CHẾ, HỢP ĐỒNG THEO NGHỊ ĐỊNH 68,161; VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ ĐỘI NGŨ CÔNG CHỨC CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
I. THỰC TRẠNG
1. Vị trí và chức năng
Sở Giao thông vận tải tỉnh Quảng Ngãi là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về: Đường bộ, đường thủy nội địa; vận tải; an toàn giao thông; quản lý, khai thác, duy tu, bảo trì hạ tầng giao thông đô thị, gồm: cầu đường bộ, cầu vượt, hè phố, đường phố, dải phân cách, hệ thống biển báo hiệu đường bộ, đèn tín hiệu điều khiển giao thông, hầm dành cho người đi bộ, hầm cơ giới đường bộ, cầu dành cho người đi bộ, bến xe, bãi đỗ xe trên địa bàn.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn
Nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Giao thông vận tải được quy định tại Điều 2 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 01/2022/QĐ-UBND ngày 11/01/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi.
3. Cơ cấu tổ chức
3.1. Lãnh đạo Sở: Sở Giao thông vận tải có Giám đốc và 03 Phó Giám đốc.
- Giám đốc Sở là Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh bầu, là người đứng đầu Sở do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở và thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh theo Quy chế làm việc và phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Phó Giám đốc Sở do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm theo đề nghị của Giám đốc Sở, giúp Giám đốc Sở thực hiện một hoặc một số nhiệm vụ cụ thể do Giám đốc Sở phân công và chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về thực hiện nhiệm vụ được phân công. Khi Giám đốc Sở vắng mặt, một Phó Giám đốc Sở được Giám đốc Sở ủy nhiệm thay Giám đốc Sở điều hành các hoạt động của Sở. Phó Giám đốc Sở không kiêm nhiệm người đứng đầu các phòng, đơn vị trực thuộc Sở, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
- Việc miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, cho từ chức, nghỉ hưu và thực hiện chế độ, chính sách đối với Giám đốc, Phó Giám đốc Sở do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo quy định của pháp luật.
3.2. Văn phòng Sở, Thanh tra Sở và các phòng chuyên môn, nghiệp vụ gồm:
- Văn phòng Sở: Có chức năng tham mưu, giúp Giám đốc Sở chỉ đạo, điều hành các nhiệm vụ: công tác tổ chức bộ máy; vị trí việc làm; biên chế công chức, cơ cấu ngạch công chức; vị trí việc làm, số lượng người làm việc, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở; công tác chế độ, chính sách đối với công chức, viên chức và người lao động thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật và phân cấp của UBND tỉnh; công tác thi đua, khen thưởng, kỷ luật; công tác hành chính - quản trị, an ninh trật tự tại Cơ quan Sở và trong toàn Sở; công tác cải cách hành chính, quản lý và tổ chức thực hiện việc ứng dụng công nghệ thông tin, hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015 tại cơ quan Sở.
- Thanh tra Sở: Có con dấu và tài khoản riêng để thực hiện nhiệm vụ theo quy định của pháp luật; biên chế của Thanh tra Sở nằm trong tổng biên chế công chức hành chính của Sở GTVT được UBND tỉnh giao hằng năm và hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP, Nghị định 161/2018/NĐ-CP; có chức năng giúp Giám đốc Sở GTVT thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn thanh tra hành chính; thanh tra chuyên ngành; công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo; công tác phòng, chống tham nhũng và công tác đảm bảo an toàn giao thông trong phạm vi quản lý Nhà nước của Sở GTVT theo quy định của pháp luật. Ngoài ra, Thanh tra Sở được UBND tỉnh giao quản lý viên chức vận hành Trạm kiểm tra tải trọng xe lưu động và bộ cân lưu động (được Bộ Giao thông vận tải cấp) để thực hiện công tác kiểm soát tải trọng trên các tuyến quốc lộ ủy thác và các tuyến đường tỉnh.
- Phòng Kế hoạch - Tài chính: Thực hiện chức năng tham mưu, giúp Giám đốc Sở quản lý nhà nước về công tác quy hoạch, kế hoạch; tài chính, kế toán; chuẩn bị đầu tư, quản lý dự án đối với các dự án, công trình do Sở làm chủ đầu tư; thống kê, tổng hợp, báo cáo; công tác thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
- Phòng Quản lý chất lượng công trình giao thông: Có chức năng tham mưu, giúp Giám đốc Sở thực hiện chức năng quản lý nhà nước về chất lượng xây dựng công trình giao thông; thẩm định hoặc tham gia thẩm định các dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông thuộc phạm vi quản lý của Sở Giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh; quản lý chất lượng xây dựng các công trình giao thông do Sở làm chủ đầu tư.
- Phòng Quản lý kết cấu hạ tầng giao thông: Có chức năng tham mưu Giám đốc Sở thực hiện quản lý nhà nước về lĩnh vực kết cấu hạ tầng giao thông thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở.
- Phòng Quản lý vận tải: Thực hiện chức năng tham mưu quản lý nhà nước về vận tải và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, đường thủy nội địa; hoạt động khai thác cảng, bến thủy nội địa và cảng biển do địa phương quản lý; công tác pháp chế; kiểm soát thủ tục hành chính và an toàn giao thông trong lĩnh vực giao thông vận tải thuộc phạm vi trách nhiệm của Sở.
- Phòng Quản lý phương tiện và người lái: Có chức năng tham mưu, giúp Giám đốc Sở thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về phương tiện và người điều khiển phương tiện giao thông đường bộ, đường thủy nội địa; đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ thuộc phạm vi trách nhiệm của Sở.
4. Biên chế công chức và hợp đồng lao động Nghị định 68, 161
4.1. Biên chế công chức được UBND tỉnh giao năm 2022: 69 biên chế; đã tinh giản 07 biên chế, đạt tỷ lệ 9,21% so với biên chế được giao năm 2015.
4.2. Hợp đồng lao động theo Nghị định số 68, 161: 09 người.
5. Danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức và biên chế theo từng vị trí việc làm đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt
Số TT | Danh mục vị trí việc làm | Biên chế và LĐHĐ theo NĐ 68 | Ngạch công chức tối thiểu | Ghi chú | |
Biên chế CC | HĐLĐ NĐ 68 | ||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
I | Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc lãnh đạo, quản lý, điều hành | 38 |
|
|
|
1 | Giám đốc Sở | 1 |
| Chuyên viên chính |
|
2 | Phó Giám đốc Sở | 3 |
| Chuyên viên chính |
|
3 | Chánh Văn phòng Sở | 1 |
| Chuyên viên |
|
4 | Chánh Thanh tra Sở | 1 |
| Thanh tra viên và tương đương |
|
5 | Trưởng phòng chuyên môn thuộc Sở | 5 |
| Chuyên viên |
|
6 | Phó Chánh Văn phòng Sở | 1 |
| Chuyên viên |
|
7 | Phó Chánh Thanh tra Sở | 2 |
| Thanh tra viên và tương đương |
|
8 | Phó Trưởng phòng chuyên môn thuộc Sở | 7 |
| Chuyên viên |
|
9 | Đội trưởng Thanh tra GTVT, thuộc Thanh tra Sở | 5 |
| Chuyên viên hoặc tương đương |
|
10 | VTVL Phó Đội trưởng Thanh tra GTVT, thuộc Thanh tra Sở | 7 |
| Chuyên viên hoặc tương đương |
|
II | Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ | 29 |
|
|
|
1 | Quản lý dự án, kế hoạch | 3 |
| Chuyên viên |
|
2 | Quản lý tài chính | 2 |
| Chuyên viên |
|
3 | Quản lý hạ tầng giao thông | 3 |
| Chuyên viên |
|
4 | Quản lý phương tiện, người lái | 2 |
| Chuyên viên |
|
5 | Quản lý vận tải | 2 |
| Chuyên viên |
|
6 | Quản lý chất lượng công trình giao thông | 3 |
| Chuyên viên |
|
7 | Quản lý công tác an toàn giao thông | 2 |
| Chuyên viên |
|
8 | Thanh tra GTVT | 11 |
| Chuyên viên hoặc tương đương |
|
9 | Pháp chế | 1 |
| Chuyên viên |
|
III | Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc hỗ trợ, phục vụ | 09 | 09 |
|
|
1 | Vị trí việc làm tổ chức nhân sự | 2 |
| Chuyên viên |
|
2 | VTVL Công nghệ thông tin | 2 |
| Chuyên viên hoặc tương đương |
|
3 | VTVL Văn thư kiêm lưu trữ | 2 |
| Nhân viên |
|
4 | VTVL Kế toán | 2 |
| KTV Trung cấp |
|
5 | Thủ quỹ | 1 |
| Nhân viên |
|
6 | Nhân viên kỹ thuật |
| 2 | HĐ68 |
|
7 | Lái xe |
| 3 | HĐ68 |
|
8 | Tạp vụ |
| 2 | HĐ68 |
|
9 | Bảo vệ |
| 2 | HĐ68 |
|
| Tổng cộng: (I) (II) (III) | 76 | 9 |
|
|
6. Thực trạng đội ngũ công chức
Tổng số công chức hiện có tính đến ngày 31/8/2022 là 63 người. Cụ thể:
6.1. Về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:
- Trình độ Thạc sĩ: 26 người, chiếm 41,3%
- Trình độ Đại học: 37 người, chiếm 58,7%
6.2. Về trình độ lý luận chính trị:
- Trình độ Cao cấp lý luận chính trị: 20 người, chiếm 31,7%
- Trình độ Trung cấp lý luận chính trị: 22 người, chiếm 34,9%
6.3. Về trình độ tin học:
- Trình độ đại học: 03 người, chiếm 4,8%
- Chứng chỉ tin học: 60 người, chiếm 95,2%
6.4. Về trình độ ngoại ngữ:
- Trình độ đại học: 01 người, chiếm 1,6%
- Chứng chỉ anh văn: 62 người, chiếm 98,4%
6.5. Về bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước:
- Quản lý nhà nước Chuyên viên cao cấp và tương đương: 01 người, chiếm 1,58%.
- Quản lý nhà nước Chuyên viên chính và tương đương: 20 người, chiếm 31,7%.
- Quản lý nhà nước Chuyên viên và tương đương: 42 người, chiếm 66,6%.
6.6. Về cơ cấu theo ngạch:
- Chuyên viên cao cấp và tương đương: 01 người, chiếm 1,6%.
- Chuyên viên chính và tương đương: 10 người, chiếm 15,9%.
- Chuyên viên và tương đương: 52 người, chiếm 82,5%.
(Cụ thể theo Phụ lục số 1 kèm theo)
II. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ
Qua hơn 05 năm triển khai thực hiện Quyết định số 2387/QĐ-UBND ngày 28/11/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tại Sở Giao thông vận tải đã đạt được những kết quả quan trọng. Cụ thể: Giúp cho Lãnh đạo Sở giám sát kết quả giải quyết công việc dễ dàng, thuận lợi hơn; thực hiện việc phân công nhiệm vụ từng phòng chuyên môn gắn với chức năng, nhiệm vụ cụ thể, tránh được sự chồng chéo khi phân công giao việc. Việc sử dụng, sắp xếp, bố trí và quản lý công chức, người lao động được thực hiện hợp lý, vị trí từng công việc được sắp xếp phù hợp với chuyên môn, khung năng lực; đến thời điểm hiện tại công chức của Sở đã đáp ứng đủ tiêu chuẩn, điều kiện đối với từng vị trí việc làm.
Mặt khác, việc triển khai thực hiện đề án vị trí việc làm giúp cho công chức thấy được vị trí, vai trò, trách nhiệm của mình, không đùn đẩy, thoái thác công việc. Khung năng lực giúp chỉ ra những năng lực và biểu hiệu tương ứng môi công chức cần phải đáp ứng cho từng vị trí cụ thể. Việc so sánh giữa biểu hiện thực tế và yêu cầu tiêu chuẩn của từng vị trí giúp đánh giá được mức độ phù hợp và hoàn thành yêu cầu công việc của vị trí đảm nhiệm của từng công chức.
Tuy nhiên, quá trình triển khai thực hiện Đề án vị trí việc làm đã được phê duyệt có những tồn tại, hạn chế trong quản lý, tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng, thi nâng ngạch công chức, cụ thể như: Khung năng lực của từng vị trí việc làm chưa quy định cụ thể một số nhóm ngành phù hợp với vị trí việc làm; ngạch công chức tương ứng với từng vị trí việc làm chỉ quy định “… ngạch công chức tối thiểu” nên không có cơ sở để xác định số lượng từng ngạch công chức của cơ quan;...
Phần III
XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ VIỆC LÀM, BIÊN CHẾ; BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC, KHUNG NĂNG LỰC CỦA TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC
I. XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ VIỆC LÀM
1. Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc lãnh đạo, quản lý, điều hành: 10 vị trí
1.1. Vị trí Giám đốc Sở: 01 vị trí
Giám đốc Sở là người đứng đầu cơ quan, quản lý điều hành mọi hoạt động thuộc chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở; chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Sở Giao thông vận tải và việc thi hành nhiệm vụ, công vụ của cán bộ, công chức, viên chức thuộc quyền theo phân cấp quản lý và theo quy định của pháp luật; phụ trách chung và trực tiếp phụ trách lĩnh vực công tác: quy hoạch, kế hoạch phát triển chung về giao thông vận tải; tổ chức bộ máy, quản lý cán bộ, chế độ chính sách; công tác đào tạo, bồi dưỡng, thi đua - khen thưởng, kỷ luật, kỷ cương hành chính, công tác bảo vệ chính trị nội bộ; công tác phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; công tác tiếp công dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo; công tác đào tạo, sát hạch cấp giấy phép lái xe; công tác đảm bảo trật tự an toàn giao thông; công tác quản lý tài chính - kế toán của Ngành và cơ quan Sở; công tác theo dõi, chỉ đạo tổ chức thực hiện nhiệm vụ quản lý các dự án, công trình sửa chữa định kỳ do Sở Giao thông vận tải làm chủ đầu tư kể từ giai đoạn khởi công xây dựng đến khi hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng và quyết toán dự án hoàn thành; phối hợp với các cơ quan Trung ương tham gia giải quyết các vấn đề có liên quan đến lĩnh vực quản lý nhà nước về cảng biển trên địa bàn tỉnh; công tác thanh tra hành chính; công tác cải cách hành chính và chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh; công tác chuyển đổi số; hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN ISO 9001:2015; là chủ tài khoản và người phát ngôn của Sở Giao thông vận tải. Thực hiện nhiệm vụ Phó Trưởng Ban an toàn giao thông tỉnh.
1.2. Vị trí Phó Giám đốc Sở: 01 vị trí
Tham mưu giúp Giám đốc Sở chỉ đạo, điều hành, thực hiện các nhiệm vụ trong lĩnh vực:
- Công tác quản lý cơ quan Sở (trừ các nhiệm vụ do Giám đốc Sở phụ trách), công tác hành chính - quản trị.
- Công tác quản lý, bảo vệ và khai thác các công trình giao thông và công tác lập lại trật tự hành lang an toàn đường bộ, đường sắt.
- Công tác thanh tra chuyên ngành bảo vệ công trình giao thông và hành lang công trình giao thông.
- Theo dõi và quyết định việc cấp giấy phép lưu hành đặc biệt cho phương tiện vận tải đường bộ.
- Theo dõi, quản lý và cấp phép thi công các công trình đấu nối vào các tuyến Quốc lộ và đường tỉnh do Sở quản lý và ký các loại giấy phép do Giám đốc Sở ủy quyền.
- Trực tiếp theo dõi, chỉ đạo tổ chức thực hiện nhiệm vụ quản lý, bảo dưỡng thường xuyên các tuyến đường tỉnh, đường Dung Quất - Sa Huỳnh đoạn Km18-Km23 950, tuyến đường Hoàng Sa, Trường Sa và các tuyến Quốc lộ được giao ủy quyền quản lý.
- Công tác phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn. Chỉ đạo thực hiện công tác khắc phục hậu quả lũ lụt, đảm bảo giao thông bước 1 đối với các tuyến đường được giao quản lý bị sạt lỡ, hư hỏng trong mùa mưa lũ.
- Theo dõi, chỉ đạo thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh; Đề án phát triển giao thông nông thôn - miền núi tỉnh Quảng Ngãi.
- Quản lý nhà nước về vận tải đường bộ, đường thủy nội địa; công tác đăng ký, đăng kiểm phương tiện vận tải, thiết bị và cơ khí giao thông vận tải, phương tiện thủy nội địa và xe máy chuyên dùng.
- Công tác quản lý nhà nước đối với các hợp tác xã, doanh nghiệp, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực vận tải, dịch vụ hỗ trợ vận tải, cơ khí giao thông vận tải, các bến xe, bãi đỗ xe và bến cảng trên địa bàn tỉnh.
- Chỉ đạo thực hiện chiến lược phát triển vận tải và các quy hoạch liên quan đến lĩnh vực vận tải trên địa bàn tỉnh.
- Theo dõi, giải quyết các vấn đề có liên quan đến vận tải đường bộ, đường thủy, hàng không, đường sắt do Bộ Giao thông vận tải quản lý trên địa bàn tỉnh.
- Theo dõi, chỉ đạo thực hiện công tác pháp chế, công tác thanh tra chuyên ngành về trật tự vận tải và công tác bảo đảm trật tự an toàn giao thông thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ của Sở.
- Theo dõi, chỉ đạo hoạt động của Trạm kiểm tra tải trọng xe lưu động tỉnh.
- Phụ trách công tác dân vận của Sở, công tác quốc phòng - an ninh liên quan đến Sở.
- Theo dõi, giải quyết các vấn đề về văn hóa, xã hội, an ninh - trật tự có liên quan đến Sở và cơ quan Sở.
- Công tác quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng chuyên ngành giao thông trên địa bàn tỉnh thuộc phạm vi quản lý của Sở; công tác khoa học - công nghệ - môi trường có liên quan đến lĩnh vực quản lý của Sở.
- Tham gia ý kiến với các cơ quan, đơn vị liên quan trong công tác phát triển giao thông đô thị, thị trấn, thị tứ, khu kinh tế, khu công nghiệp và khu du lịch.
- Theo dõi, chỉ đạo thực hiện các nội dung công tác có liên quan đến lĩnh vực quản lý của Sở trong chương trình công tác phát triển công nghiệp và đô thị trên địa bàn tỉnh.
- Theo dõi, giải quyết các vấn đề có liên quan đến các dự án xây dựng công trình giao thông đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa của Trung ương và các thành phần kinh tế khác đầu tư trên địa bàn tỉnh.
- Theo dõi, giải quyết các vấn đề có liên quan đến các dự án xây dựng công trình giao thông đường bộ, đường sắt, đường thủy của Trung ương và các cơ quan, đơn vị khác đầu tư trên địa bàn tỉnh.
- Theo dõi các dự án công trình giao thông đầu tư trên địa bàn tỉnh (trừ chương trình phát triển đường giao thông nông thôn).
- Theo dõi, chỉ đạo thực hiện công tác thẩm định dự án; Thẩm định, thẩm tra thiết kế cơ sở, thiết kế bản vẽ thi công và dự toán đối với công trình giao thông trên địa bàn tỉnh (Trừ các dự án thuộc nguồn vốn SNGT, bảo trì đường bộ, khắc phục lũ lụt do Sở GTVT làm chủ đầu tư).
- Công tác quản lý nhà nước đối với các dự án xây dựng công trình giao thông được đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) đầu tư trên địa bàn tỉnh.
- Tham gia Hội đồng thẩm định chủ trương các dự án nhóm B, nhóm C do tỉnh quản lý.
- Thực hiện một số nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở phân công.
1.3. Vị trí Chánh Văn phòng Sở: 01 vị trí
Giúp Giám đốc Sở chỉ đạo, điều hành các nhiệm vụ: công tác tổ chức bộ máy; vị trí việc làm; biên chế công chức, cơ cấu ngạch công chức; vị trí việc làm, số lượng người làm việc, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở; công tác chế độ, chính sách đối với công chức, viên chức và người lao động thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật và phân cấp của UBND tỉnh; công tác thi đua, khen thưởng, kỷ luật; công tác hành chính - quản trị, an ninh trật tự tại Cơ quan Sở và trong toàn Sở; công tác cải cách hành chính, quản lý và tổ chức thực hiện việc ứng dụng công nghệ thông tin, hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015 tại cơ quan Sở.
1.4. Vị trí Chánh Thanh tra Sở: 01 vị trí
Giúp Giám đốc Sở Giao thông vận tải thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn thanh tra hành chính; thanh tra chuyên ngành; công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo; công tác phòng, chống tham nhũng và công tác đảm bảo an toàn giao thông trong phạm vi quản lý Nhà nước của Sở Giao thông vận tải theo quy định của pháp luật.
1.5. Vị trí Trưởng phòng thuộc Sở: 01 vị trí
- Chịu trách nhiệm quản lý, điều hành hoạt động của phòng theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao, phân công nhân sự đảm bảo thực hiện nhiệm vụ tốt được giao.
- Chỉ đạo, điều hành, đôn đốc thực hiện công việc, thẩm định các hồ sơ chuyên viên trong phòng trình và chịu trách nhiệm các nội dung tham mưu cho Lãnh đạo Sở Giao thông vận tải thực hiện chức năng quản lý nhà nước được giao cho phòng.
- Chủ trì xây dựng các chương trình quy hoạch, kế hoạch dài hạn, các đề án liên quan đến chuyên môn của phòng. Triển khai, phổ biến các quy định, quy hoạch, kế hoạch dài hạn, trung hạn, hằng năm, các đề án thuộc chuyên môn được giao cho phòng.
- Thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn, nghiệp vụ thuộc trách nhiệm của phòng tham mưu.
- Thực hiện một số nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở phân công.
1.6. Vị trí Phó Chánh Văn phòng: 01 vị trí
- Tham mưu giúp Chánh Văn phòng thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công, trực tiếp thực hiện nhiệm vụ lĩnh vực quản lý cải cách hành chính; công nghệ thông tin; phòng cháy, chữa cháy, an ninh - quốc phòng; chuyển đổi số; công tác dân chủ cơ sở; dân vận của cơ quan Sở và thực hiện nhiệm vụ công tác đảng vụ.
- Áp dụng, duy trì và cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 tại Sở; thực hiện chức năng thường trực Ban biên tập Cổng thông tin thành phần của Sở.
Thực hiện một số công việc khác do Chánh Văn phòng Sở phân công.
1.7. Vị trí Phó Chánh Thanh tra Sở: 01 vị trí
Tham mưu giúp Chánh Thanh tra Sở thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công, trực tiếp phụ trách công tác thanh tra hành chính; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; theo dõi, kiểm tra các tổ chức, cá nhân thuộc thẩm quyền quản lý của Sở trong việc chấp hành các kết luận, kiến nghị, quyết định sau thanh tra, các quyết định giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo của các cấp có thẩm quyền; công tác cải cách hành chính; công tác thanh tra, kiểm tra chuyên ngành theo Đoàn; công tác thanh tra hoạt động vận tải và dịch vụ vận tải (bao gồm vận tải đường bộ, vận tải đường thủy nội địa) trên địa bàn tỉnh; thanh tra, kiểm tra an toàn kỹ thuật phương tiện đường bộ, đường thủy nội địa theo thẩm quyền của Thanh tra Sở; công tác bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa; công tác bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đô thị; công tác giám sát thi, sát hạch cấp, đổi giấy phép lái xe thuộc ngành giao thông vận tải quản lý; công tác phối hợp với các lực lượng chức năng Công an tỉnh và Công an các huyện, thị xã, thành phố tổ chức công tác kiểm tra liên ngành về trật tự an toàn giao thông đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa theo Quy chế phối hợp trong công tác bảo đảm an ninh, an toàn giao thông giữa Công an tỉnh, Sở Giao thông vận tải và ngành Đường sắt; công tác bảo vệ hành lang an toàn đường bộ và công trình giao thông trên các tuyến Quốc lộ được ủy thác cho Sở GTVT quản lý và các tuyến đường tỉnh, đường huyện trên địa bàn tỉnh; công tác phòng, chống bão lụt và tìm kiếm cứu nạn đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh; công tác quản lý phần mềm govOne để theo dõi, kiểm tra, giám sát và triển khai công tác bảo vệ các hệ thống công trình giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh; công tác tuyên truyền pháp luật trong lĩnh vực giao thông vận tải.
1.8. Vị trí Phó Trưởng phòng thuộc Sở: 01 vị trí
Tham mưu giúp các Trưởng phòng chuyên môn và tương đương, Lãnh đạo Sở trong công tác tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao:
- Quản lý, định hướng hoạt động của phòng trong lĩnh vực quản lý tài chính - kế toán; công tác kế hoạch, tổng hợp, thống kê, báo cáo.
- Quản lý, định hướng hoạt động của phòng trong lĩnh vực quản lý kết cấu hạ tầng giao thông;
- Quản lý, định hướng hoạt động của phòng trong lĩnh vực quản lý chất lượng công trình giao thông;
- Quản lý, định hướng hoạt động của phòng trong lĩnh vực quản lý phương tiện người lái.
- Quản lý, định hướng hoạt động của phòng trong lĩnh vực quản lý vận tải.
- Thực hiện một số nhiệm vụ khác do cấp trưởng phân công.
1.9. Vị trí Đội trưởng thanh tra giao thông và Đội trưởng tham mưu tổng hợp thuộc Thanh tra Sở: 01 vị trí
- Chịu trách nhiệm quản lý, điều hành, đôn đốc thực hiện công việc, nhiệm vụ được Chánh Thanh tra giao cho Đội;
- Thực hiện công tác tổng hợp, báo cáo, công tác nội chính, công tác tiếp dân, phòng chống tham nhũng, xử lý vi phạm hành chính, công tác tuyên truyền, công tác bảo vệ hành lang đường bộ, công tác trật tự vận tải, an toàn giao thông đường bộ, đường thủy nội địa và đô thị, công tác liên ngành đảm bảo trật tự an toàn giao thông tùy theo địa bàn phân công quản lý trên địa bàn tỉnh theo đúng quy định.
1.10. Vị trí Phó Đội trưởng thanh tra giao thông và Phó Đội trưởng tham mưu tổng hợp thuộc Thanh tra Sở: 01 vị trí
- Thực hiện nhiệm vụ được giao theo sự phân công của Chánh Thanh tra Sở, Đội trưởng.
- Giúp Đội trưởng thực hiện công tác tổng hợp, báo cáo, công tác nội chính, công tác tiếp dân, phòng chống tham nhũng, xử lý vi phạm hành chính, công tác tuyên truyền, công tác bảo vệ hành lang đường bộ, công tác trật tự vận tải, an toàn giao thông đường bộ, đường thủy nội địa và đô thị, công tác liên ngành đảm bảo trật tự an toàn giao thông tùy theo địa bàn phân công quản lý trên địa bàn tỉnh theo đúng quy định.
2. Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc hoạt động nghiệp vụ chuyên ngành: 06 vị trí
2.1. Vị trí Quản lý dự án, tổng hợp
- Tham mưu Giám đốc Sở xây dựng và triển khai thực hiện công tác quy hoạch, kế hoạch, phương án, Đề án phát triển GTVT để tích hợp vào quy hoạch tỉnh Quảng Ngãi; thực hiện công tác tổng hợp, báo cáo; tổng hợp, đề xuất cho Giám đốc Sở trình UBND tỉnh đưa một số nhiệm vụ trọng tâm của Ngành vào chương trình công tác hằng năm của UBND tỉnh; tham mưu cho Giám đốc Sở ban hành Chương trình công tác hàng năm của Ngành.
- Tham mưu thực hiện nhiệm vụ quản lý đầu tư xây dựng đối với các dự án thuộc các nguồn vốn: Nguồn kinh phí sự nghiệp chi hoạt động kinh tế đường bộ hằng năm cho công tác quản lý, bảo trì hệ thống quốc lộ; nguồn vốn sự nghiệp giao thông hằng năm của tỉnh.
- Phối hợp với các phòng, đơn vị xây dựng kế hoạch quản lý, bảo trì hằng năm đối với các tuyên đường bộ, đường thủy nội địa được giao quản lý; theo dõi, báo cáo công tác giải ngân, đấu thầu, công tác giám sát, đánh giá dự án đầu tư các dự án, công trình Sở làm chủ đầu tư; hoàn thiện hồ sơ hoàn thành công trình để phục vụ công tác nghiệm thu, bàn giao đưa công trình vào sử dụng đối với dự án, công trình do Sở làm chủ đầu tư.
- Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu trình cấp có thẩm quyền phê duyệt danh mục công trình giao thông vận tải; đánh giá hiệu quả đầu tư đối với các dự án WB, PPP, ODA thuộc trách nhiệm của Ngành.
2.2. Vị trí Quản lý kết cấu hạ tầng giao thông
- Tham mưu Giám đốc Sở trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định hoặc quyết định theo thẩm quyền công tác quản lý kết cấu hạ tầng giao thông theo quy định của pháp luật.
- Xây dựng, trình phê duyệt Kế hoạch bảo trì và tổ chức quản lý, bảo trì bảo đảm tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật mạng lưới công trình giao thông đường bộ, đường thủy nội địa địa phương đang khai thác thuộc phạm vi quản lý hoặc được phân cấp, ủy quyền theo quy định của pháp luật.
- Thực hiện các hoạt động bảo đảm an toàn và duy trì tuổi thọ của công trình giao thông, tổ chức phòng ngừa, ngăn chặn, xử lý hành vi xâm phạm kết cấu hạ tầng giao thông trên địa bàn theo quy định của pháp luật.
- Tổ chức nghiệm thu bàn giao đưa công trình vào khai thác sử dụng đối với những công trình, dự án do Sở làm chủ đầu tư hoặc của các Chủ đầu tư khác do Sở tiếp nhận quản lý, khai thác sử dụng.
- Thỏa thuận thiết kế, cấp giấy phép thi công xây dựng công trình đường bộ trong phạm vi đất dành cho đường bộ, công trình thiết yếu, đấu nối, biển quảng cáo tạm thời trên các tuyến quốc lộ ủy quyền quản lý, đường tỉnh, đường thủy nội địa và các công trình được giao quản quản lý; cấp giấy phép lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên đường bộ.
- Giải quyết các vấn đề có liên quan đến đường sắt, đường thủy nội địa, đường bộ do Bộ Giao thông vận tải và các cơ quan, đơn vị khác quản lý trên địa bàn tỉnh.
- Quản lý và tổ chức thực hiện quy hoạch mạng lưới công trình giao thông đường bộ, đường thủy nội địa địa phương theo phân cấp.
- Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về công tác quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông trên hệ thống đường đô thị, đường huyện, đường xã.
- Công bố tải trọng, khổ giới hạn của cầu, đường bộ thuộc thẩm quyền quản lý theo quy định của pháp luật.
- Công tác điều chỉnh tên, số hiệu đường tỉnh, các tuyến đường khác theo quy định của pháp luật và phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh; phân loại đường tỉnh và các tuyến đường khác theo quy định của pháp luật và phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh để tính cước vận tải đường bộ trên địa bàn tỉnh.
- Dự thảo các văn bản về quản lý, bảo trì, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông thuộc thẩm quyền ban hành của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Tham mưu Giám đốc Sở trình UBND tỉnh Quyết định điều chỉnh tên, số hiệu đường tỉnh, các tuyến đường khác theo quy định của pháp luật và phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh; Quyết định phân loại đường tỉnh và các tuyến đường khác theo quy định của pháp luật và phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh để tính cước vận tải đường bộ trên địa bàn tỉnh; công bố tải trọng, khổ giới hạn của cầu, đường bộ thuộc thẩm quyền quản lý theo quy định của pháp luật.
- Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về công tác quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông trên hệ thống đường đô thị, đường huyện, đường xã.
- Tham mưu xây dựng cơ chế, chính sách về quản lý giao thông trên địa bàn tỉnh.
2.3. Vị trí Quản lý chất lượng công trình giao thông
- Thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi (Báo cáo kinh tế-kỹ thuật) các công trình, dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông.
- Thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở các công trình, dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông.
- Phối hợp thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, chủ trương đầu tư các công trình, dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông.
- Tổ chức nghiệm thu trong quá trình thi công, kiểm tra nghiệm thu hoàn thành công trình giao thông trên địa bàn tỉnh.
- Thẩm định các nội dung trong đấu thầu đối với các công trình do Sở Giao thông vận tải làm Chủ đầu tư.
- Xây dựng kế hoạch kiểm tra nghiệm thu trong quá trình thi công, kiểm tra nghiệm thu hoàn thành công trình giao thông trên địa bàn tỉnh.
- Theo dõi công tác quản lý khoa học kỹ thuật và công nghệ trong xây dựng giao thông. Xây dựng, đề xuất kế hoạch và tổng hợp báo cáo hàng năm về việc thực hiện công tác khoa học, công nghệ và môi trường trong xây dựng công trình giao thông.
2.4. Vị trí Quản lý vận tải; pháp chế
- Hướng dẫn, kiểm tra việc chấp hành điều kiện kinh doanh vận tải, cơ chế chính sách phát triển vận tải, dịch vụ hỗ trợ vận tải; việc xây dựng cảng, bến thủy nội địa, bến khách ngang sông theo đúng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy hoạch được cấp thẩm quyền phê duyệt.
- Phân tích, đánh giá chất lượng vận tải và dịch vụ hỗ trợ vận tải, xây dựng các giải pháp đổi mới nhằm tăng trưởng khối lượng, nâng cao chất lượng, nhân rộng mô hình hoạt động có hiệu quả của các doanh nghiệp, hợp tác xã trong lĩnh vực vận tải đường thủy nội địa.
- Tham mưu thực hiện công tác phối hợp với các cơ quan chuyên môn của Bộ Giao thông vận tải trong quản lý nhà nước đối với hoạt động vận tải đường thủy nội địa trên luồng, tuyến hàng hải từ bờ ra đảo, cảng biển, dịch vụ cảng biển trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật hoặc phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Thẩm định, tham mưu Giám đốc Sở trình UBND tỉnh phê duyệt danh sách dự án đủ điều kiện hỗ trợ, số tiền hỗ trợ, thời gian hỗ trợ cụ thể và hồ sơ đề nghị hỗ trợ lãi suất vay vốn đối với dự án đầu tư phương tiện, dự án đầu tư kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh.
- Thực hiện công tác kiểm tra, giám sát việc thi hành pháp luật đối với tổ chức, cá nhân hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực thuộc trách nhiệm quản lý.
- Thẩm định, duyệt hồ sơ cấp Giấy phép liên vận quốc tế, Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, phù hiệu, biển hiệu xe ô tô kinh doanh vận tải theo quy định; xác nhận xe không thuộc diện chịu phí sử dụng đường bộ.
- Theo dõi, quản lý, kiểm tra, giám sát việc chấp hành quy định về điều kiện kinh doanh đường thủy nội địa; hướng dẫn, hỗ trợ cho đơn vị hoạt động trong lĩnh vực vận tải thực hiện cơ chế chính sách, chiến lược quốc gia về phát triển vận tải và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường thủy nội địa.
- Kiểm tra, theo dõi hoạt động của phương tiện kinh doanh vận tải qua thiết bị giám sát hành trình để kịp thời xử lý, chấn chỉnh lái xe vi phạm.
- Tham mưu thực hiện các chương trình, kế hoạch hành động nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ logistics Việt Nam đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030.
- Tham mưu triển khai thực hiện công tác bảo đảm an ninh trật tự khu vực biển, đảo trong lĩnh vực giao thông vận tải; công tác phòng chống dịch bệnh trên động vật, buôn lậu thương mại hàng giả, hàng cấm.
- Tiếp nhận hồ sơ dịch vụ công trực tuyến cấp độ 3, cấp độ 4 đối với thủ tục hành chính trong lĩnh vực vận tải; tiếp nhận hồ sơ TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở từ Trung tâm phục vụ - kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh (qua bộ phận chuyển phát của bưu điện), chuyển đến công chức được giao xử lý, giải quyết. Tiếp nhận kết quả giải quyết TTHC của Sở để chuyển cho bộ phận chuyển phát của bưu điện gửi đến Trung tâm phục vụ - kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh trả kết quả.
- Lập hồ sơ và thông báo đăng ký khai thác tuyến, ngừng khai thác tuyến, thu hồi khai thác tuyến, bổ sung, thay thế, ngừng xe khai thác xe đưa vào khai thác tuyến vận tải khách bằng ô tô theo tuyến cố định, xe buýt; điều chỉnh thời gian biểu chạy xe, hành trình tuyến, tần suất xe chạy.
- Theo dõi, quản lý các doanh nghiệp, hợp tác xã đăng ký kinh doanh vận tải bằng ô tô theo tuyến cố định, hợp đồng, vận tải khách du lịch, xe buýt, xe taxi, vận tải hàng hóa bằng container.
- Rà soát, hệ thống hóa, xây dựng văn bản quy phạm pháp luật; xây dựng kế hoạch và tổ chức phổ biến, giáo dục pháp luật trong phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý nhà nước ở địa phương; theo dõi tình hình thi hành pháp luật và kiểm tra việc thực hiện pháp luật. Theo dõi công tác kiểm soát thủ tục hành chính.
2.5. Vị trí an toàn giao thông
- Triển khai thực hiện công tác đảm bảo trật tự an toàn giao thông (TT ATGT), tìm kiếm cứu nạn, kiểm tra thực hiện các biện pháp đảm bảo TT ATGT đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa thuộc phạm vi, chức năng, nhiệm vụ của Sở.
- Tham mưu thực hiện nhiệm vụ cơ quan Thường trực Ban An toàn giao thông tỉnh; làm đầu mối tổng hợp công tác an toàn giao thông của tỉnh.
2.6. Vị trí Quản lý phương tiện và người lái
- Tham mưu thực hiện nhiệm vụ quản lý phương tiện vận tải đường bộ và quản lý xe máy chuyên dùng tham gia giao thông trên địa bàn tỉnh, định mức tiêu hao nhiên liệu xe ô tô và đánh giá chất lượng còn lại của phương tiện; tham gia với các cơ quan chức năng trong việc kiểm tra các phương tiện vận tải, xe máy chuyên dùng, kiểm định phương tiện vận tải đường bộ, phương tiện thủy nội địa; giám định tình trạng kỹ thuật phương tiện theo trưng cầu giám định chất lượng phương tiện khi có yêu cầu; thẩm định hồ sơ thiết kế cho xe cơ giới cải tạo; thẩm định, kiểm tra phương tiện cấp, đổi giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng; thực hiện công tác cấp, đổi giấy phép lái xe (GPLX) mô tô, ô tô; in ấn chỉ GPLX và quản lý hồ sơ cấp, đổi GPLX.
3. Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc hoạt động chuyên môn dùng chung: 06 vị trí
3.1. Vị trí Thanh tra giao thông vận tải
- Thực hiện công tác tuyên truyền, công tác bảo vệ hành lang đường bộ, công tác trật tự vận tải, an toàn giao thông đường bộ, đường thủy nội địa và đô thị, công tác liên ngành đảm bảo trật tự an toàn giao thông theo địa bàn phân công quản lý trên địa bàn tỉnh.
- Tham gia đoàn thanh tra và báo cáo công tác thanh tra; thực hiện các nhiệm vụ thanh tra hành chính, thanh tra chuyên ngành theo lĩnh vực địa bàn phân công phụ trách.
- Tham gia thực hiện nhiệm vụ tại Trạm kiểm tra tải trọng xe lưu động kiểm soát tài trọng phương tiện tham gia giao thông trên các tuyến quốc lộ, hệ thống đường bộ địa phương trên địa bàn tỉnh để bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông và bảo đảm trật tự an toàn giao thông đường bộ theo quy định của pháp luật.
- Thực hiện công tác phòng, chống tham nhũng thuộc phạm vi Sở Giao thông vận tải;
- Thực hiện thanh tra hành chính theo đoàn; thực hiện công tác kiểm tra, theo dõi và đôn đốc các đơn vị, cá nhân thuộc thẩm quyền quản lý của Sở chấp hành kiến nghị, quyết định sau thanh tra.
- Thực hiện nhiệm vụ tiếp dân, giải quyết đơn thư, khiếu nại, tố cáo, tham mưu Lãnh đạo Thanh tra Sở tiếp nhận đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trong các ngày tiếp công dân thường xuyên, tiếp công dân định kỳ và đột xuất tại Phòng tiếp công dân của Sở Giao thông vận tải.
- Tham gia đoàn thanh tra, kiểm tra hành chính tại các phòng chuyên môn nghiệp vụ Sở và các đơn vị trực thuộc Sở Giao thông vận tải theo kế hoạch thanh tra, kiểm tra hàng năm (kể cả đột xuất nếu có); tham gia đoàn thanh tra, kiểm tra chuyên ngành giao thông vận tải thuộc lĩnh vực kinh tế - xã hội theo kế hoạch thanh tra, kiểm tra hằng năm (kể cả đột xuất nếu có);
- Tham mưu xây dựng các kế hoạch bảo đảm an toàn giao thông (trung hạn, ngắn hạn, đột xuất) trong phạm vi quản lý Nhà nước của Thanh tra Sở, kế hoạch phối hợp liên ngành bảo đảm ATGT các kỳ lễ, tết và bảo vệ các sự kiện quan trọng tổ chức tại địa phương, kế hoạch phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn của Thanh tra Sở;
- Tham mưu Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ tuần tra, xử lý vi phạm hành chính trong việc chấp hành các quy định của pháp luật về bảo đảm ATGT, hoạt động vận tải và dịch vụ hỗ trợ vận tải hàng tháng của Tổ cơ động.
- Trực tiếp tiếp công dân đến xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực trật tự an toàn giao thông tại Bộ phận xử lý;
- Tham mưu Quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thanh tra chuyên ngành giao thông vận tải theo quy định của pháp luật;
- Tham mưu Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện, giấy phép chứng chỉ hành nghề trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa;
- Trực tiếp tiếp nhận hồ sơ vi phạm hành chính từ các đội Thanh tra giao thông vận tải chuyên ngành chuyển giao, kiểm tra, nhập dữ liệu vi phạm hành chính vào phần mềm; quản lý phần mềm xử lý vi phạm hành chính; vào sổ theo dõi phương tiện vi phạm hành chính;
- Tiếp nhận tổng hợp, quản lý hồ sơ xử lý vi phạm hành chính của Trạm kiểm tra tải trọng xe lưu động;
- Báo cáo tình hình vi phạm hành lang an toàn giao thông đường bộ trên các tuyến Quốc lộ ủy thác và các tuyến đường tỉnh; tình hình thi hành pháp luật vi phạm hành chính.
3.2. Vị trí Quản lý tài chính - kế toán, kế hoạch
- Xây dựng dự toán thu, chi ngân sách nhà nước hằng năm; kế hoạch thu, nộp, quản lý, sử dụng đối với các loại phí, lệ phí do Sở quản lý.
- Giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước cho các đơn vị trực thuộc Sở trên cơ sở dự toán thu, chi ngân sách nhà nước được giao cho Sở thực hiện hàng năm. Hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị hành chính, sự nghiệp trực thuộc Sở thực hiện chính sách về kế toán, tài chính; thực hiện tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính; xác định giá trị tài sản để giao cho đơn vị quản lý theo cơ chế giao vốn cho doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
- Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện công tác đối chiếu giải ngân các nguồn vốn được cấp cho Sở hàng năm; lập chứng từ tạm ứng, thanh toán đối với các nguồn kinh phí được giao cho Sở.
- Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện công tác kiểm tra, xét duyệt báo cáo quyết toán kinh phí hành chính, sự nghiệp tại các đơn vị hành chính, sự nghiệp trực thuộc Sở theo quy định.
- Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan xác định giá trị tài sản của các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở để thực hiện cổ phần hóa theo quy định.
- Hướng dẫn các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở xây dựng phương án tự chủ về tài chính, xếp hạng doanh nghiệp theo quy định.
- Xây dựng kế hoạch thu, chi ngân sách (dự toán ngân sách) hàng năm, 3 năm, 5 năm của đơn vị;
- Thực hiện các nghiệp vụ hạch toán kế toán, tổng hợp quyết toán thu, chi NSNN, lập và gửi báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán, công khai tài chính, thực hiện lưu trữ các chứng từ kế toán, sổ sách kế toán theo các quy định hiện hành;
- Thực hiện việc quản lý TSCĐ của đơn vị: Theo dõi tình hình tăng giảm, hiện trạng; thực hiện các thủ tục bàn giao tài sản mua mới, điều chuyển, thanh lý tài sản, công sản. Tham gia kiểm kê tài sản và báo cáo kết quả kiểm kê tài sản hằng năm theo quy định;
- Theo dõi tình hình sử dụng lao động, tình hình biến động tiền lương của công chức, viên chức và người lao động trong đơn vị và trực tiếp làm việc với BHXH về tình hình đóng BHXH của toàn bộ công chức, viên chức và người lao động trong đơn vị hằng tháng, hằng năm; tham mưu thực hiện chế độ chính sách cho công chức, viên chức và người lao động trong đơn vị;
- Thực hiện việc kê khai, khấu trừ và quyết toán thuế thu nhập cá nhân cho công chức, viên chức và người lao động trong đơn vị theo các quy định hiện hành.
3.3. Vị trí Quản lý tổ chức, nhân sự; thi đua, khen thưởng; dân chủ cơ sở; hành chính - quản trị
- Theo dõi cơ cấu ngạch công chức; vị trí việc làm, số lượng người làm việc, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở; công tác chế độ, chính sách đối với công chức, viên chức và người lao động thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật và phân cấp của UBND tỉnh; công tác thi đua, khen thưởng, kỷ luật; Theo dõi chế độ, chính sách tiền lương đối với đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; công tác báo cáo thống kê số lượng, chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
- Thực hiện một số nhiệm vụ khác do Chánh Văn phòng phân công.
3.4. Vị trí Văn thư, lưu trữ
- Tiếp nhận, trình văn bản đến để Lãnh đạo Sở xử lý, giao nhiệm vụ cho các phòng thực hiện; chuyển văn bản đến các phòng chuyên môn, nghiệp vụ Sở và các đơn vị trực thuộc Sở theo bút phê của Lãnh đạo Sở.
- Kiểm tra thể thức các loại văn bản của Sở trước khi ban hành.
- Tổ chức thực hiện công tác lưu trữ văn bản, hồ sơ, tài liệu của Cơ quan Sở và của Sở, kể cả lưu trữ dữ liệu trên hệ thống mạng nội bộ của Sở theo quy định của pháp luật và quy chế hoạt động của Sở.
- Quản lý, sử dụng con dấu, phát hành văn bản của Sở và của Đảng ủy Sở.
- Rút tiền ngân sách từ Kho bạc nhà nước; thực hiện nhiệm vụ thủ quỹ và chi thanh toán các các khoản nhanh chóng, kịp thời, chính xác.
- Chi tiền chính sách cho các đối tượng được hưởng chính sách theo quy định;
- Nhập, xuất văn phòng phẩm.
- Thực hiện một số nhiệm vụ khác do Chánh Văn phòng phân công.
3.5. Vị trí Công nghệ thông tin
- Quản lý, tổ chức khai thác sử dụng hệ thống mạng tin học để xây dựng phát triển Chính quyền điện tử, chính quyền số, chuyển đổi số vả đảm bảo ATTT trong Cơ quan sở theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Tham mưu việc triển khai ứng dụng công nghệ thông tin tại cơ quan Sở; theo dõi, quản trị hệ thống mạng, bảo trì, sửa chữa các thiết bị máy tính; kiểm tra theo dõi, quản lý các thiết bị kết nối mạng máy tính nhằm phục vụ tốt cho các hoạt động của cơ quan Sở và của Sở.
- Xây dựng kế hoạch trang bị, tổ chức quản lý và sử dụng có hiệu quả tài sản của cơ quan Sở; bảo đảm các điều kiện về hậu cần, vật chất, phương tiện phục vụ cho công tác chỉ đạo, điều hành của Lãnh đạo Sở, của cơ quan Sở theo quy định của pháp luật và quy chế hoạt động của cơ quan Sở.
- Thực hiện một số nhiệm vụ khác do Chánh Văn phòng phân công.
3.6. Vị trí Thủ quỹ
- Rút tiền ngân sách từ Kho bạc nhà nước; thực hiện nhiệm vụ thủ quỹ và chi thanh toán các các khoản nhanh chóng, kịp thời, chính xác.
- Chi tiền chính sách cho các đối tượng được hưởng chính sách theo quy định;
- Nhập, xuất văn phòng phẩm.
- Thực hiện một số nhiệm vụ khác do Trưởng phòng phân công.
4. Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc hỗ trợ, phục vụ: 04 vị trí
4.1. Vị trí Nhân viên kỹ thuật
Thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, sửa chữa hệ thống điện, nước, âm thanh phòng họp và các trang thiết bị khác theo định kỳ và đột xuất.
4.2. Vị trí lái xe
Thực hiện nhiệm vụ lái xe theo lịch công tác của Lãnh đạo Sở, Thanh tra Sở và các nhiệm vụ đột xuất, phát sinh khác ngoài lịch công tác; vệ sinh, bảo dưỡng, kiểm tra xe; theo dõi nhiên liệu, bảo đảm phục vụ tốt các hoạt động của Lãnh đạo Sở được thông suốt.
4.3. Vị trí bảo vệ
- Thực hiện nhiệm vụ bảo vệ tài sản, an ninh trật tự của cơ quan, đơn vị.
- Hướng dẫn khách đến liên hệ công tác với cơ quan; sắp xếp xe bảo đảm trật tự, mỹ quan.
- Phối hợp với nhân viên kỹ thuật theo dõi, kiểm tra hệ thống điện, nước của cơ quan.
4.4. Vị trí phục vụ
Phục vụ, dọn vệ sinh phòng làm việc của Lãnh đạo Sở; phục vụ nước uống, phục vụ hội họp, quét dọn vệ sinh công cộng trong phạm vi cơ quan.
II. BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC VÀ HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG THEO NĐ 68,161
Dự kiến biên chế công chức, hợp đồng lao động theo Nghị định 68, 161 của Sở Giao thông vận tải năm 2023 như sau:
TT | Vị trí việc làm | Ngạch công chức tương ứng | Dự kiến biên chế CC và LĐHĐ theo NĐ 68, 161 | |
Biên chế CC | LĐHĐ theo NĐ 68, 161 | |||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
I | Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc lãnh đạo, quản lý, điều hành |
| 30 |
|
1 | Giám đốc Sở | Từ chuyên viên chính trở lên | 1 |
|
2 | Phó Giám đốc Sở | Từ chuyên viên chính trở lên | 3 |
|
3 | Chánh Văn phòng Sở | Từ chuyên viên trở lên | 1 |
|
4 | Chánh Thanh tra Sở | Từ chuyên viên hoặc tương đương trở lên | 1 |
|
5 | Trưởng phòng thuộc Sở | Từ chuyên viên trở lên | 5 |
|
6 | Phó Chánh Văn phòng Sở | Từ chuyên viên trở lên | 1 |
|
7 | Phó Chánh Thanh tra Sở | Từ chuyên viên hoặc tương đương trở lên | 2 |
|
8 | Phó Trưởng phòng thuộc Sở | Từ chuyên viên trở lên | 6 |
|
9 | Đội trưởng Thanh tra GTVT thuộc Thanh tra Sở | Chuyên viên hoặc tương đương | 5 |
|
10 | Phó Đội trưởng Thanh tra GTVT thuộc Thanh tra Sở | Chuyên viên hoặc tương đương | 5 |
|
II | Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc nghiệp vụ chuyên ngành |
| 17 |
|
1 | Vị trí Quản lý dự án, tổng hợp | Chuyên viên | 2 |
|
2 | Vị trí Quản lý chất lượng công trình giao thông | Chuyên viên | 4 |
|
3 | Vị trí Quản lý kết cấu hạ tầng giao thông | Chuyên viên | 5 |
|
4 | Vị trí Quản lý vận tải, pháp chế | Chuyên viên | 2 |
|
5 | Vị trí quản lý công tác an toàn giao thông | Chuyên viên | 1 |
|
6 | Vị trí Quản lý phương tiện và người lái | Chuyên viên | 3 |
|
III | Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc nghiệp vụ chuyên môn dùng chung |
| 22 |
|
1 | Vị trí Thanh tra GTVT | Chuyên viên hoặc tương đương | 13 |
|
2 | Vị trí Quản lý tài chính - kế toán, kế hoạch | Chuyên viên hoặc tương đương | 3 |
|
3 | Vị trí Quản lý tổ chức, nhân sự; thi đua - khen thưởng; hành chính - quản trị; dân chủ cơ sở | Chuyên viên | 2 |
|
4 | Vị trí Văn thư, lưu trữ | Văn thư viên | 2 |
|
5 | Vị trí Công nghệ thông tin | Chuyên viên | 1 |
|
6 | Thủ quỹ | Chuyên viên | 1 |
|
IV | Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc hỗ trợ, phục vụ |
| 0 | 9 |
1 | Nhân viên kỹ thuật | HĐ68 |
| 2 |
2 | Lái xe | HĐ68 |
| 3 |
3 | Bảo vệ | HĐ68 |
| 2 |
4 | Phục vụ | HĐ68 |
| 2 |
| TỔNG CỘNG (I) (II) (III) (IV) | 69 | 9 |
Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm thực hiện tinh giản biên chế đến năm 2026 theo Quyết định của Ban Thường vụ Tỉnh ủy và cấp có thẩm quyền; chủ động bố trí biên chế công chức được giao từng năm theo vị trí việc làm đã được phê duyệt.
III. BẢNG MÔ TẢ CÔNG VIỆC CỦA TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Công việc cụ thể của từng vị trí việc làm được mô tả theo nhiệm vụ, mãng công việc chính, có xác định tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc, tỷ trọng thời gian thực hiện bình quân hàng năm và số lượng đầu ra của mỗi nhiệm vụ chính.
(Tổng hợp Bản mô tả công việc của từng vị trí việc làm theo Phục lục số 2 đính kèm)
IV. XÁC ĐỊNH KHUNG NĂNG LỰC CỦA TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Khung năng lực của từng vị trí việc làm được xây dựng trên cơ sở yêu cầu thực hiện công việc, được phản ánh trên Bảng mô tả công việc tương ứng, gồm các năng lực, trình độ, kỹ năng và các tiêu chuẩn, điều kiện khác cần phải có để hoàn thành các công việc, các hoạt động nêu tại Bảng mô tả công việc ứng với từng vị trí việc làm.
(Khung năng lực theo từng vị trí việc làm cụ thể theo Phụ lục 3 đính kèm)
VI. XÁC ĐỊNH CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC
- Công chức giữ ngạch chuyên viên cao cấp hoặc tương đương: 04 người, chiếm 5,6% so với tổng số;
- Công chức giữ ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương: 16 người, chiếm 24,6% so với tổng số;
- Công chức giữ ngạch chuyên viên hoặc tương đương: 49 người, chiếm 69,6% so với tổng số.
(Tổng hợp cơ cấu ngạch theo Phụ lục số 9 đính kèm)
Phần IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ QUY ĐỊNH CHUYỂN TIẾP
I. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm triển khai thực hiện nghiêm túc và hiệu quả Đề án được duyệt; sắp xếp, bố trí công chức giữa các phòng thuộc Sở để phù hợp với từng vị trí việc làm; quản lý, sử dụng biên chế, thực hiện việc tuyển dụng, bố trí, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng, nâng ngạch, đề bạt, bổ nhiệm công chức, đảm bảo nâng cao được chất lượng đội ngũ công chức, phát huy được hiệu lực, hiệu quả trong thực thi công vụ.
2. Sau khi Bộ Nội vụ và các bộ, ngành Trung ương ban hành hướng dẫn đầy đủ về vị trí việc làm, định mức biên chế công chức, xác định cơ cấu ngạch công chức, Sở Giao thông vận tải phối hợp với Sở Nội vụ rà soát, tổng hợp để tham mưu UBND tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh hoặc ban hành lại Đề án vị trí việc làm của Sở Giao thông vận tải theo quy định.
II. QUY ĐỊNH CHUYỂN TIẾP
1. Quy định về chuyên ngành đào tạo đối với vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên ngành và vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên môn dùng chung theo Đề án:
Trường hợp công chức được tuyển dụng từ năm 2022 trở về trước có chuyên ngành đào tạo không phù hợp với vị trí việc làm đang đảm nhận theo Đề án thì vẫn được tiếp tục thực hiện. Đối với công chức được điều động từ cơ quan, tổ chức này sang cơ quan, tổ chức khác có chuyên ngành đào tạo không phù hợp với vị trí việc làm dự kiến được đảm nhận thì phải có ít nhất 03 năm kinh nghiệm trong ngành, lĩnh vực, vị trí việc làm sẽ được đảm nhận.
2. Thực trạng ngạch công chức dôi dư so với Đề án: Lộ trình đến năm 2025 thực hiện sắp xếp, bố trí đúng cơ cấu ngạch công chức theo Đề án được phê duyệt. Riêng đối với công chức ngạch chuyên viên cao cấp và chuyên viên chính thực hiện sắp xếp, bố trí đảm bảo không vượt quá số lượng được phê duyệt theo Đề án.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
- 1Quyết định 1791/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bắc Giang
- 2Quyết định 1857/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Bản mô tả công việc và Khung năng lực vị trí việc làm của Sở Giao thông vận tải tỉnh Nam Định
- 3Quyết định 2602/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt danh mục vị trí việc làm, bản mô tả công việc và khung năng lực, ngạch công chức cao nhất và cơ cấu ngạch công chức của từng vị trí việc làm thuộc Sở Giao thông Vận tải tỉnh Yên Bái
- 4Quyết định 223/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Đề án vị trí việc làm của Sở Giao thông vận tải tỉnh Quảng Ngãi
- 1Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 2Luật cán bộ, công chức 2008
- 3Nghị định 97/2011/NĐ-CP quy định về thanh tra viên và cộng tác viên thanh tra
- 4Nghị định 36/2013/NĐ-CP về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức
- 5Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 8Nghị định 161/2018/NĐ-CP sửa đổi quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập
- 9Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 10Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 11Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
- 12Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 13Thông tư 2/2021/TT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư do Bộ Nội vụ ban hành
- 14Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2021 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Chính phủ ban hành
- 15Thông tư 15/2021/TT-BGTVT hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về giao thông vận tải thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 16Quyết định 1791/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bắc Giang
- 17Quyết định 1857/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Bản mô tả công việc và Khung năng lực vị trí việc làm của Sở Giao thông vận tải tỉnh Nam Định
- 18Quyết định 01/2022/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Quảng Ngãi
- 19Thông tư 06/2022/TT-BNV sửa đổi Thông tư 02/2021/TT-BNV quy định về mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 20Thông tư 29/2022/TT-BTC quy định về mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 21Quyết định 2602/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt danh mục vị trí việc làm, bản mô tả công việc và khung năng lực, ngạch công chức cao nhất và cơ cấu ngạch công chức của từng vị trí việc làm thuộc Sở Giao thông Vận tải tỉnh Yên Bái
Quyết định 1369/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án vị trí việc làm của Sở Giao thông vận tải tỉnh Quảng Ngãi
- Số hiệu: 1369/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 02/12/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Đặng Văn Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 02/12/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực