- 1Luật cán bộ, công chức 2008
- 2Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 5Thông tư 13/2022/TT-BNV hướng dẫn việc xác định cơ cấu ngạch công chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 6Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
- 9Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 10Thông tư 2/2021/TT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư do Bộ Nội vụ ban hành
- 11Nghị định 111/2022/NĐ-CP về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập
- 12Thông tư 06/2022/TT-BNV sửa đổi Thông tư 02/2021/TT-BNV quy định về mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 13Thông tư 29/2022/TT-BTC quy định về mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 14Thông tư 12/2022/TT-BNV hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 15Nghị định 43/2023/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thanh tra
- 16Quyết định 14/2023/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Ngãi
- 17Thông tư 11/2023/TT-BXD hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 18Thông tư 01/2023/TT-TTCP hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Thanh tra do Tổng Thanh tra Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 247/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 25 tháng 3 năm 2024 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH QUẢNG NGÃI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
Căn cứ Quyết định số 14/2023/QĐ-UBND ngày 14/4/2023 của UBND tỉnh ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Ngãi;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 08/TTr-SXD ngày 18/3/2024 và Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 138/TTr-SNV ngày 19/3/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Đề án vị trí việc làm của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Giám đốc Sở Xây dựng căn cứ danh mục vị trí việc làm; biên chế công chức và lao động hợp đồng theo Nghị định 111; cơ cấu ngạch công chức; bản mô tả công việc và khung năng lực của từng vị trí việc làm trong Đề án kèm theo Quyết định này để làm cơ sở thực hiện tuyển dụng, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng, quản lý công chức và lao động hợp đồng theo quy định của pháp luật, đảm bảo hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1457/QĐ-UBND ngày 16/12/2022 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án vị trí việc làm của Sở Xây dựng.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Xây dựng, Tài chính; Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số 247/QĐ-UBND ngày 25/3/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)
I. SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
Sở Xây dựng là cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; thực hiện chức năng tham mưu, giúp UBND tỉnh quản lý nhà nước về: Quy hoạch xây dựng; kiến trúc; hoạt động đầu tư xây dựng; phát triển đô thị; hạ tầng kỹ thuật; nhà ở; công sở; thị trường bất động sản; vật liệu xây dựng; thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật và theo phân cấp hoặc ủy quyền của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh và theo quy định của pháp luật.
Đề án vị trí việc làm của Sở Xây dựng được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành tại Quyết định số 1457/QĐ-UBND ngày 16/12/2022; Sở Xây dựng đã thực hiện việc sử dụng, quản lý, sắp xếp, bố trí, đào tạo, bồi dưỡng công chức phù hợp với bản mô tả công việc và khung năng lực của từng vị trí việc làm; chất lượng đội ngũ công chức được nâng lên, góp phần từng bước chuẩn hóa đội ngũ công chức của Sở.
Tuy nhiên, hiện nay Bộ quản lý chuyên ngành đã ban hành các văn bản hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính; hướng dẫn vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên ngành và cơ cấu ngạch công chức[1]. Điều này dẫn đến sự thay đổi về vị trí việc làm; tiêu chuẩn khung năng lực đối với một số vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức. Do đó, việc rà soát vị trí việc làm, khung năng lực, cơ cấu ngạch công chức để có sự điều chỉnh Đề án vị trí việc làm đã được phê duyệt bảo đảm phù hợp với các văn bản quy định hiện hành là cần thiết, làm cơ sở để thực hiện sắp xếp, bố trí, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, xây dựng đội ngũ công chức Sở Xây dựng phù hợp với từng vị trí việc làm, có số lượng, cơ cấu hợp lý đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ công tác.
1. Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019;
2. Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
3. Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
4. Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
5. Nghị định số 43/2023/NĐ-CP ngày 30/6/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thanh tra;
6. Nghị định số 111/2022/NĐ-CP ngày 30/12/2022 của Chính phủ về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập (viết tắt là Nghị định số 111);
7. Thông tư số 02/2021/TT-BNV ngày 11/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư;
8. Thông tư số 06/2022/TT-BNV ngày 28/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2021/TT-BNV ngày 11/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư;
9. Thông tư số 29/2022/TT-BTC ngày 03/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ;
10. Thông tư số 12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập;
11. Thông tư số 13/2022/TT-BNV ngày 31/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn việc xác định cơ cấu ngạch công chức;
12. Thông tư số 11/2023/TT-BXD ngày 20/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Xây dựng;
13. Thông tư số 01/2023/TT-TTCP ngày 01/11/2023 của Tổng Thanh tra Chính phủ hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành thanh tra;
14. Quyết định số 14/2023/QĐ-UBND ngày 14/4/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Ngãi;
1. Vị trí và chức năng
Sở Xây dựng là cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; thực hiện chức năng tham mưu, giúp UBND tỉnh quản lý nhà nước về: Quy hoạch xây dựng; kiến trúc; hoạt động đầu tư xây dựng; phát triển đô thị; hạ tầng kỹ thuật; nhà ở; công sở; thị trường bất động sản; vật liệu xây dựng; thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật và theo phân cấp hoặc ủy quyền của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh và theo quy định của pháp luật.
Sở Xây dựng có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản theo quy định của pháp luật; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của UBND tỉnh; đồng thời chịu sự chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Xây dựng.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn
Nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Xây dựng được UBND tỉnh Quảng Ngãi quy định cụ thể tại Quyết định số 14/2023/QĐ-UBND ngày 14/4/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Ngãi.
3. Cơ cấu tổ chức
3.1. Lãnh đạo Sở: Sở Xây dựng có Giám đốc và không quá 03 Phó Giám đốc.
- Giám đốc sở là Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh bầu, là người đứng đầu Sở do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở và thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh theo Quy chế làm việc và phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Phó Giám đốc Sở do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm theo đề nghị của Giám đốc Sở, giúp Giám đốc Sở thực hiện một hoặc một số nhiệm vụ cụ thể do Giám đốc Sở phân công và chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về thực hiện nhiệm vụ được phân công. Khi Giám đốc Sở vắng mặt, một Phó Giám đốc Sở được Giám đốc Sở ủy nhiệm thay Giám đốc Sở điều hành các hoạt động của Sở. Phó Giám đốc Sở không kiêm nhiệm người đứng đầu các phòng, đơn vị trực thuộc Sở, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
3.2. Các phòng chuyên môn và tương đương:
- Văn phòng Sở: Có chức năng tham mưu giúp lãnh đạo Sở trong công tác chỉ đạo và điều hành mọi hoạt động của Sở, bảo đảm tính thống nhất, liên tục, có hiệu lực và hiệu quả.
- Thanh tra Sở: Có chức năng tham mưu giúp Giám đốc Sở Xây dựng về công tác thanh tra hành chính và thanh tra chuyên ngành, tổ chức tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng, chống tham nhũng, công tác pháp chế theo quy định của pháp luật.
- Phòng Quản lý nhà và Thị trường bất động sản: Có chức năng tham mưu quản lý nhà nước về lĩnh vực nhà ở, công sở và thị trường bất động sản trên địa bàn tỉnh.
- Phòng Quản lý hoạt động xây dựng: Có chức năng tham mưu quản lý nhà nước về lĩnh vực hoạt động đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh.
- Phòng Quy hoạch - Kiến trúc: Có chức năng tham mưu quản lý nhà nước về lĩnh vực quy hoạch xây dựng, kiến trúc và phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh.
- Phòng Quản lý chất lượng và Vật liệu xây dựng: Có chức năng tham mưu quản lý nhà nước về chất lượng công trình, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng, kinh tế xây dựng và vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh.
4. Biên chế công chức và hợp đồng lao động Nghị định số 111
- Biên chế công chức được cấp có thẩm quyền giao năm 2023 là: 37 biên chế; đã tinh giản (giảm) 04 biên chế, đạt tỷ lệ 9,75 % so với biên chế được giao năm 2015 (41 biên chế);
- Hợp đồng lao động theo Nghị định số 111 (sau đây gọi là hợp đồng lao động 111) là: 04 người.
5. Thực trạng đội ngũ công chức
Tổng số công chức hiện có tính đến tháng 31/12/2023 là 37 người. Cụ thể:
a) Về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: Thạc sĩ: 20 người (chiếm tỷ lệ 54,05%), đại học 17 người (chiếm tỷ lệ 45,9%).
b) Về trình độ lý luận chính trị: Cử nhân 01 (chiếm tỷ lệ 2,7%); Cao cấp: 12 người (chiếm tỷ lệ 32,4%), trung cấp 16 người (chiếm tỷ lệ 43,24%).
c) Về trình độ tin học: Trung cấp trở lên: 05 người (chiếm tỷ lệ 13,5%), Chứng chỉ 32 người (chiếm tỷ lệ 86,48%).
d) Về trình độ ngoại ngữ (Anh văn): Đại học trở lên: 01 người (chiếm tỷ lệ 2,7%), Chứng chỉ 36 người (chiếm tỷ lệ 97,2%).
đ) Về bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước: Chuyên viên cao cấp và tương đương: 02 người (chiếm tỷ lệ 5,4%); Chuyên viên chính và tương đương: 25 người (chiếm tỷ lệ 67,56%); chuyên viên và tương đương: 10 người (chiếm tỷ lệ 27,02%).
e) Về cơ cấu theo ngạch: Ngạch chuyên viên cao cấp: 04 người (chiếm tỷ lệ 10,8%); Ngạch chuyên viên chính và tương đương: 20 người (chiếm tỷ lệ 54,05%); ngạch chuyên viên và tương đương: 13 người (chiếm tỷ lệ 35,13%).
Qua triển khai thực hiện Quyết định số 1457/QĐ-UBND ngày 16/12/2022 của UBND tỉnh tại Sở Xây dựng đã đạt được những kết quả quan trọng. Cụ thể: Giúp cho Lãnh đạo Sở giám sát kết quả giải quyết công việc dễ dàng, thuận lợi hơn; thực hiện việc phân công nhiệm vụ từng phòng chuyên môn gắn với chức năng, nhiệm vụ cụ thể, tránh được sự chồng chéo khi phân công giao việc. Việc sử dụng, sắp xếp, bố trí và quản lý công chức, người lao động được thực hiện hợp lý; vị trí từng công việc được sắp xếp phù hợp với chuyên môn, khung năng lực; đến thời điểm hiện tại công chức của Sở đã cơ bản đáp ứng đủ tiêu chuẩn, điều kiện đối với từng vị trí việc làm. Mặt khác, việc triển khai thực hiện đề án vị trí việc làm giúp cho công chức thấy được vị trí, vai trò, trách nhiệm của mình, không đùn đẩy, thoái thác công việc. Khung năng lực giúp chỉ ra những năng lực và biểu hiện tương ứng mỗi công chức cần phải đáp ứng cho từng vị trí cụ thể. Việc so sánh giữa biểu hiện thực tế và yêu cầu tiêu chuẩn của từng vị trí giúp đánh giá được mức độ phù hợp và hoàn thành yêu cầu công việc của vị trí việc làm đảm nhiệm của từng công chức.
1. Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc lãnh đạo, quản lý: 08 vị trí; trong đó:
1.1. Giám đốc Sở
Giám đốc Sở là người đứng đầu Sở Xây dựng; chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Sở Xây dựng; lãnh đạo, chỉ đạo và quản lý toàn bộ mọi hoạt động của Sở theo quy định của pháp luật; trực tiếp chỉ đạo, điều hành những vấn đề quan trọng, mang tính chiến lược, dài hạn trên tất cả các lĩnh vực công tác thuộc chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Sở. Trực tiếp phụ trách công tác: Quy hoạch xây dựng; kiến trúc; hoạt động đầu tư xây dựng; phát triển đô thị; hạ tầng kỹ thuật; nhà ở; công sở; thị trường bất động sản; vật liệu xây dựng; tham gia làm thành viên một số ban chỉ đạo của tỉnh, của các ngành liên quan đến lĩnh vực Ngành quản lý và các ban của tỉnh mà cấp thẩm quyền yêu cầu Giám đốc Sở phải tham gia và thực hiện một số nhiệm vụ khác do Chủ tịch UBND tỉnh giao hoặc ủy quyền.
1.2. Phó Giám đốc Sở
Tham mưu giúp Giám đốc Sở chỉ đạo, điều hành, thực hiện các nhiệm vụ trong lĩnh vực:
- Chịu trách nhiệm chỉ đạo, giải quyết công việc theo lĩnh vực được phân công phụ trách và trực tiếp phụ trách một số phòng chuyên môn theo chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn được phân công; các Phó Giám đốc chủ động giải quyết công việc và chịu trách nhiệm trước Giám đốc và trước pháp luật.
- Trực tiếp theo dõi quản lý, chỉ đạo điều hành triển khai thực hiện nhiệm vụ của một số phòng chuyên môn, đơn vị thuộc Sở theo sự phân công của Giám đốc Sở;
- Nghiên cứu tài liệu, tham dự các cuộc họp do Bộ Xây dựng; Tỉnh ủy; HĐND tỉnh; UBND tỉnh; Phó Chủ tịch UBND tỉnh; Sở, ngành, địa phương, cơ quan, đơn vị có liên quan mời họp bàn giải quyết công việc có liên quan đến công tác quản lý của ngành Xây dựng;
- Tham gia thành viên các Ban Chỉ đạo, thành viên Hội đồng, Tổ công tác do UBND tỉnh thành lập thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở phân công.
1.3. Chánh Văn phòng Sở
Phụ trách chung hoạt động của Văn phòng; quản lý, điều hành hoạt động của Văn phòng Sở; chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Văn phòng Sở theo chức năng, nhiệm vụ được phân công; trực tiếp tham mưu giúp Giám đốc Sở các chương trình, kế hoạch công tác của Sở; điều phối hoạt động của Sở theo chương trình, kế hoạch công tác; công tác đối nội, đối ngoại của cơ quan; công tác tổ chức cán bộ; công tác đào tạo, bồi dưỡng, quản lý công chức, viên chức của cơ quan; chỉ đạo xây dựng dự toán thu, chi ngân sách hàng năm và thực hiện việc chi thường xuyên phục vụ công tác; tổ chức theo dõi, mua sắm, sửa chữa tài sản thuộc Sở Xây dựng quản lý và một số nhiệm vụ khác theo nhiệm vụ được phân công.
1.4. Chánh Thanh tra Sở
Phụ trách chung và chịu trách nhiệm trước lãnh đạo Sở về các lĩnh vực: thanh tra, kiểm tra; tiếp công dân, xử lý đơn thư và giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh và phòng, chống tham nhũng; quản lý, điều phối, theo dõi công việc của công chức trong phòng. Xây dựng kế hoạch thanh tra hàng năm trình phê duyệt theo quy định; tổ chức triển khai kế hoạch thanh tra đã phê duyệt theo quy định.
Tham mưu Giám đốc Sở tổ chức tiếp công dân định kỳ hoặc đột xuất theo quy định và một số nhiệm vụ khác do Lãnh đạo Sở phân công.
1.5. Trưởng phòng thuộc Sở (Gồm: Quản lý nhà và Thị trường bất động sản; Quản lý hoạt động xây dựng; Quy hoạch - Kiến trúc; Quản lý chất lượng và Vật liệu xây dựng):
Trưởng phòng là người đứng đầu của phòng; chịu trách nhiệm quản lý điều hành công việc của phòng, phân công nhiệm vụ cụ thể đối với công chức và người lao động thuộc phòng quản lý; chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở, Phó Giám đốc Sở phụ trách và trước pháp luật về thực hiện nhiệm vụ được giao. Trong phạm vi, lĩnh vực được phân công, Trưởng phòng có nhiệm vụ và quyền hạn:
- Chủ động tổ chức thực hiện công việc theo chức năng, nhiệm vụ của phòng; xây dựng và tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch công tác tháng, quý, năm. Thực hiện công tác thông tin, thống kê, tổng hợp, báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ theo chức năng, nhiệm vụ của phòng theo quy định;
- Xây dựng trình lãnh đạo Sở xem xét để trình UBND tỉnh các dự thảo văn bản thuộc thẩm quyền ban hành của HĐND và UBND tỉnh trong lĩnh vực ngành Xây dựng; đề xuất sửa đổi, bổ sung, ban hành mới cơ chế, chính sách, chương trình, kế hoạch có liên quan thuộc lĩnh vực công tác được giao;
- Chủ động phối hợp với các phòng trong Sở về việc cung cấp thông tin và trao đổi nghiệp vụ để giải quyết công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ của phòng. Những vấn đề không thuộc thẩm quyền, Trưởng phòng phải báo cáo lãnh đạo Sở phụ trách phòng xem xét, quyết định;
- Rà soát nội dung văn bản của phòng tham mưu trước khi chuyển cho Văn phòng Sở để trình lãnh đạo Sở hoặc trình trực tiếp lãnh đạo Sở ký ban hành, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và Phó Giám đốc Sở phụ trách về thời gian, chất lượng và việc thực hiện các quy định hiện hành trong quá trình giải quyết công việc của phòng;
- Thông tin kịp thời cho Phó trưởng phòng, công chức và người lao động của phòng về chủ trương, nghị quyết, chính sách của Đảng, Nhà nước và ý kiến chỉ đạo của lãnh đạo Sở liên quan đến lĩnh vực công tác của phòng. Được ủy quyền cho Phó trưởng phòng giải quyết công việc của phòng khi vắng mặt;
- Thực hiện quản lý công chức và người lao động theo quy định, chỉ đạo việc chấp hành nghiêm kỷ luật, kỷ cương hành chính và nội quy, quy chế làm việc của cơ quan; thực hiện quản lý tài sản, phương tiện làm việc giao cho phòng sử dụng.
1.6. Phó Chánh Văn phòng Sở
Giúp Chánh Văn phòng Sở phụ trách một số lĩnh vực công tác, chịu trách nhiệm trước lãnh đạo Sở, Chánh Văn phòng và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được giao; cùng với Chánh Văn phòng theo dõi công chức thuộc phòng; báo cáo đột xuất theo yêu cầu của lãnh đạo Sở; tham mưu xây dựng các quy định, đề án, quyết định, hướng dẫn, báo cáo,... liên quan đến nhiệm vụ được phân công.
1.7. Phó Chánh Thanh tra Sở
Giúp Chánh Thanh tra Sở thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công của Chánh Thanh tra Sở; chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở, Chánh Thanh tra Sở và trước pháp luật về những nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
1.8. Phó trưởng phòng thuộc Sở (Gồm: Quản lý nhà và Thị trường bất động sản; Quản lý hoạt động xây dựng; Quy hoạch - Kiến trúc; Quản lý chất lượng và Vật liệu xây dựng):
Phó trưởng phòng giúp Trưởng phòng phụ trách một số lĩnh vực công tác, chịu trách nhiệm trước lãnh đạo Sở, Trưởng phòng và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được giao; cùng với Trưởng phòng theo dõi công chức phòng; báo cáo đột xuất theo yêu cầu của lãnh đạo Sở; tham mưu xây dựng các quy định, đề án, quyết định, hướng dẫn, báo cáo,... liên quan đến nhiệm vụ được phân công.
2. Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc hoạt động nghiệp vụ chuyên ngành: 18 vị trí; trong đó:
(1) Chuyên viên chính Quản lý quy hoạch xây dựng;
(2) Chuyên viên Quản lý quy hoạch xây dựng;
(3) Chuyên viên chính Quản lý kiến trúc;
(4) Chuyên viên Quản lý kiến trúc;
(5) Chuyên viên chính Quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;
(6) Chuyên viên Quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;
(7) Chuyên viên chính Quản lý phát triển đô thị;
(8) Chuyên viên Quản lý phát triển đô thị;
(9) Chuyên viên chính Quản lý hạ tầng kỹ thuật;
(10) Chuyên viên Quản lý hạ tầng kỹ thuật;
(11) Chuyên viên chính Quản lý nhà ở;
(12) Chuyên viên Quản lý nhà ở;
(13) Chuyên viên chính Quản lý công sở;
(14) Chuyên viên Quản lý công sở;
(15) Chuyên viên chính Quản lý thị trường bất động sản;
(16) Chuyên viên Quản lý thị trường bất động sản;
(17) Chuyên viên chính Quản lý vật liệu xây dựng;
(18) Chuyên viên Quản lý vật liệu xây dựng.
3. Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc hoạt động chuyên môn dùng chung: 11 vị trí; trong đó:
(1) Thanh tra viên chính;
(2) Thanh tra viên;
(3) Chuyên viên chính Hành chính tổng hợp, pháp chế, Tổ chức nhân sự;
(4) Chuyên viên chính Cải cách hành chính, thi đua khen thưởng;
(5) Chuyên viên về quản lý Công nghệ thông tin;
(6) Kế toán trưởng (Kế toán);
(7) Kế toán viên;
(8) Chuyên viên về Quản trị công sở;
(9) Văn thư viên;
(10) Chuyên viên Lưu trữ;
(11) Chuyên viên Thủ quỹ.
4. Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc hỗ trợ, phục vụ: 04 vị trí; trong đó:
(1) Nhân viên kỹ thuật;
(2) Nhân viên phục vụ;
(3) Nhân viên lái xe;
(4) Nhân viên Bảo vệ.
II. DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM, BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC VÀ HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG THEO NGHỊ ĐỊNH 111
1. Tổng số vị trí việc làm xác định theo Đề án là 41 vị trí; trong đó, vị trí việc làm thuộc nhóm lãnh đạo, quản lý là 08 vị trí, vị trí việc làm thuộc nhóm nghiệp vụ chuyên ngành là 18 vị trí ,vị trí việc làm thuộc nhóm chuyên môn dùng chung là 11 vị trí, vị trí việc làm thuộc nhóm hỗ trợ, phục vụ là 04 vị trí.
2. Biên chế công chức xác định theo Đề án vị trí việc làm là 37 biên chế. Sở Xây dựng có trách nhiệm thực hiện tinh giản biên chế đến năm 2026 theo Quyết định của Ban Thường vụ Tỉnh ủy và cấp có thẩm quyền; chủ động bố trí biên chế công chức được giao từng năm theo vị trí việc làm đã được phê duyệt.
3. Hợp đồng lao động theo Nghị định số 111 xác định theo Đề án vị trí việc làm là 04 người. Sở Xây dựng chủ động sắp xếp, bố trí theo từng vị trí việc làm thuộc nhóm công việc hỗ trợ, phục vụ đảm bảo hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
(Danh mục vị trí việc làm, biên chế công chức, hợp đồng lao động theo Nghị định 111 theo Phụ lục số 1 đính kèm)
III. BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC VÀ KHUNG NĂNG LỰC ĐỐI VỚI TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Công việc cụ thể của từng vị trí việc làm được mô tả theo nhiệm vụ chính, có xác định yêu cầu về trình độ, nhóm năng lực; khung cấp độ xác định yêu cầu về năng lực đối với từng vị trí việc làm thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022, Thông tư số 11/2023/TT-BXD ngày 20/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng và các Thông tư của các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực liên quan.
(Bảng mô tả công việc và khung năng lực của từng vị trí việc làm theo Phụ lục số 2 đính kèm)
IV. XÁC ĐỊNH CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC
Cơ cấu ngạch công chức của Sở Xây dựng được xác định theo Công văn số 64/BNV-CCVC ngày 05/01/2024 của Bộ Nội vụ về việc xác định cơ cấu ngạch công chức và cơ cấu hạng chức danh nghề nghiệp viên chức, cụ thể:
1. Công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý: Gồm có 16 biên chế
Trong khi chưa có quy định, hướng dẫn của cấp có thẩm quyền về xếp lương đối với vị trí việc làm thuộc nhóm lãnh đạo, quản lý, tạm thời xác định ngạch công chức tương ứng với vị trí việc làm theo Phụ lục số 1 kèm theo Đề án.
2. Công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý (thuộc nhóm vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên ngành và chuyên môn dùng chung): Gồm có 21 biên chế, cơ cấu ngạch cụ thể như sau:
a) Công chức giữ ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương: 08 người, chiếm tỷ lệ 38%;
b) Công chức giữ ngạch chuyên viên hoặc tương đương: 13 người, chiếm 62% tổng số;
(Tổng hợp cơ cấu ngạch theo Phụ lục số 3 đính kèm)
I. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Sở Xây dựng có trách nhiệm triển khai thực hiện nghiêm túc và hiệu quả Đề án được duyệt; sắp xếp, bố trí công chức giữa các phòng thuộc Sở để phù hợp với từng vị trí việc làm; quản lý, sử dụng biên chế, thực hiện việc tuyển dụng, bố trí, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng, nâng ngạch, đề bạt, bổ nhiệm công chức, đảm bảo nâng cao được chất lượng đội ngũ công chức, phát huy được hiệu lực, hiệu quả trong thực thi công vụ.
II. QUY ĐỊNH CHUYỂN TIẾP
1. Trường hợp công chức được tuyển dụng từ năm 2023 trở về trước có chuyên ngành đào tạo không phù hợp với vị trí việc làm đang đảm nhận theo Đề án thì vẫn được tiếp tục thực hiện. Đối với công chức được điều động từ cơ quan, tổ chức này sang cơ quan, tổ chức khác có chuyên ngành đào tạo không phù hợp với vị trí việc làm dự kiến được đảm nhận thì phải có ít nhất 03 năm kinh nghiệm trong ngành, lĩnh vực, vị trí việc làm sẽ được đảm nhận.
2. Trong thời hạn là 05 năm kể từ ngày Đề án vị trí việc làm được phê duyệt, Sở Xây dựng xây dựng kế hoạch và phương án sắp xếp, bố trí công chức tại các phòng, ban thuộc Sở đảm bảo phù hợp với số lượng, cơ cấu ngạch, trình độ chuyên môn theo từng vị trí việc làm.
3. Thực hiện việc cử công chức tham gia thi nâng ngạch công chức phải đảm bảo cơ cấu ngạch được phê duyệt, phù hợp với yêu cầu khung năng lực của từng vị trí việc làm được phê duyệt theo Đề án./.
DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM, BIÊN CHẾ VÀ NGẠCH CÔNG CHỨC CỦA SỞ XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 247/QĐ-UBND ngày 25/3/2024 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
TT | Tên vị trí việc làm | Mã VTVL | Ngạch công chức tương ứng | Biên chế công chức | HĐLD theo NĐ111 | Đơn vị thực hiện | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
I | Vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý (08) |
|
| 16 |
|
|
|
1 | Giám đốc Sở | SXD-LĐQL-01 | CVC trở lên |
|
| Lãnh đạo Sở |
|
2 | Phó Giám đốc Sở | SXD-LĐQL-02 | CVC trở lên |
|
| Lãnh đạo Sở |
|
3 | Chánh Văn phòng Sở | SXD-LĐQL-03 | CV, CVC hoặc tương đương |
|
| Văn phòng Sở |
|
4 | Chánh Thanh tra Sở | SXD-LĐQL-04 | TTV, TTVC hoặc tương đương |
|
| Thanh tra Sở |
|
5 | Trưởng phòng thuộc Sở | SXD-LĐQL-05 | CV, CVC hoặc tương đương |
|
| Phòng Quản lý nhà và Thị trường bất động sản |
|
SXD-LĐQL-06 | CV, CVC hoặc tương đương |
|
| Phòng Quản lý hoạt động xây dựng |
| ||
SXD-LĐQL-07 | CV, CVC hoặc tương đương |
|
| Phòng Quy hoạch - kiến trúc |
| ||
SXD-LĐQL-08 | CV, CVC hoặc tương đương |
|
| Phòng Quản lý chất lượng và Vật liệu |
| ||
6 | Phó Chánh Văn phòng Sở | SXD-LĐQL-09 | CV, CVC hoặc tương đương |
|
| Văn phòng Sở |
|
7 | Phó Chánh Thanh tra Sở | SXD-LĐQL-10 | TTV, TTVC hoặc tương đương |
|
| Thanh tra Sở |
|
8 | Phó Trưởng phòng thuộc Sở | SXD-LĐQL-11 | CV, CVC hoặc tương đương |
|
| Phòng Quản lý nhà và thị trường bất động sản |
|
SXD-LĐQL-12 | CV, CVC hoặc tương đương |
|
| Phòng Quản lý hoạt động xây dựng |
| ||
SXD-LĐQL-13 | CV, CVC hoặc tương đương |
|
| Phòng Quy hoạch - kiến trúc |
| ||
SXD-LĐQL-14 | CV, CVC hoặc tương đương |
|
| Phòng Quản lý chất lượng và Vật liệu |
| ||
II | Vị trí việc làm gắn với công việc nghiệp vụ chuyên ngành (18) | 13 |
|
|
| ||
1 | Chuyên viên chính Quản lý quy hoạch xây dựng | SXD-NVCN-01 | CVC |
|
| Phòng Quy hoạch - kiến trúc |
|
2 | Chuyên viên Quản lý quy hoạch xây dựng | SXD-NVCN-02 | CV |
|
|
| |
3 | Chuyên viên chính Quản lý kiến trúc | SXD- NVCN-03 | CVC |
|
|
| |
4 | Chuyên viên Quản lý kiến trúc | SXD- NVCN-04 | CV |
|
|
| |
5 | Chuyên viên chính Quản lý phát triển đô thị | SXD- NVCN-05 | CVC |
|
|
| |
6 | Chuyên viên Quản lý phát triển đô thị | SXD- NVCN-06 | CV |
|
|
| |
7 | Chuyên viên chính Quản lý hoạt động đầu tư xây dựng | SXD- NVCN-07 | CVC |
|
| Phòng Quản lý hoạt động xây dựng; Phòng Quản lý chất lượng và Vật liệu xây dựng |
|
8 | Chuyên viên Quản lý hoạt động đầu tư xây dựng | SXD- NVCN-08 | CV |
|
|
| |
9 | Chuyên viên chính Quản lý hạ tầng kỹ thuật | SXD- NVCN-09 | CVC |
|
| Phòng Quản lý hoạt động xây dựng |
|
10 | Chuyên viên Quản lý hạ tầng kỹ thuật | SXD- NVCN-10 | CV |
|
|
| |
11 | Chuyên viên chính Quản lý nhà ở | SXD- NVCN-11 | CVC |
|
| Phòng Quản lý nhà và thị trường bất động sản |
|
12 | Chuyên viên Quản lý nhà ở | SXD- NVCN-12 | CV |
|
|
| |
13 | Chuyên viên chính Quản lý công sở | SXD- NVCN-13 | CVC |
|
|
| |
14 | Chuyên viên Quản lý công sở | SXD- NVCN-14 | CV |
|
|
| |
15 | Chuyên viên chính Quản lý thị trường bất động sản | SXD- NVCN-15 | CVC |
|
|
| |
16 | Chuyên viên Quản lý thị trường bất động sản | SXD- NVCN-16 | CV |
|
|
| |
17 | Chuyên viên chính Quản lý vật liệu xây dựng | SXD- NVCN-17 | CVC |
|
| Phòng Quản lý chất lượng và Vật liệu xây dựng |
|
18 | Chuyên viên Quản lý vật liệu xây dựng | SXD- NVCN-18 | CV |
|
|
| |
III | Vị trí việc làm gắn với công việc chuyên môn dùng chung (11) | 8 |
|
|
| ||
1 | Thanh tra viên chính | SXD-CMDC-01 | TTV chính hoặc tương đương |
|
| Thanh tra Sở |
|
2 | Thanh tra viên | SXD-CMDC-02 | TTV hoặc tương đương |
|
|
| |
3 | Chuyên viên chính Hành chính tổng hợp, pháp chế, Tổ chức nhân sự | SXD-CMDC-03 | CVC |
|
| Văn phòng Sở |
|
4 | Chuyên viên chính Cải cách hành chính, thi đua khen thưởng | SXD-CMDC-04 | CVC |
|
|
| |
5 | Chuyên viên về quản lý công nghệ thông tin | SXD-CMDC-05 | CV |
|
|
| |
6 | Kế toán trưởng | SXD-CMDC-06 | Kế toán viên hoặc Kế toán viên chính |
|
|
| |
7 | Kế toán viên | SXD-CMDC-07 | Kế toán viên |
|
|
| |
8 | Chuyên viên về quản trị công sở | SXD-CMDC-08 | CV |
|
|
| |
9 | Văn thư viên | SXD-CMDC-09 | Văn thư viên |
|
|
| |
10 | Chuyên viên lưu trữ | SXD-CMDC-10 | CV |
|
|
| |
11 | Chuyên viên thủ quỹ | SXD-CMDC-11 | CV |
|
|
| |
IV | Vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ (4) |
|
|
| 4 |
|
|
1 | Nhân viên kỹ thuật | SXD-HTPV-01 |
|
|
| Văn phòng Sở |
|
2 | Nhân viên phục vụ | SXD-HTPV-02 |
|
|
|
| |
3 | Nhân viên lái xe | SXD-HTPV-03 |
|
|
|
| |
4 | Nhân viên bảo vệ | SXD-HTPV-04 |
|
|
|
| |
| TỔNG SỐ | 41 vị trí |
| 37 | 4 |
|
|
[1] Thông tư số 12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022; Thông tư số 13/2022/TT-BNV ngày 31/12/2022 của Bộ Nội vụ hướng dẫn việc xác định cơ cấu ngạch công chức và Thông tư số 11/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ; Thông tư số 11/2023/TT-BXD ngày 20/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Xây dựng; Thông tư số 01/2023/TT-TTCP ngày 01/11/2023 của Tổng Thanh tra Chính phủ,...
- 1Quyết định 1457/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án vị trí việc làm của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Ngãi
- 2Quyết định 73/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Đề án vị trí việc làm của Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bắc Ninh
- 3Quyết định 224/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Đề án vị trí việc làm của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Ngãi
- 4Quyết định 223/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Đề án vị trí việc làm của Sở Giao thông vận tải tỉnh Quảng Ngãi
- 5Quyết định 959/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, bản mô tả công việc và khung năng lực từng vị trí việc làm của Sở Xây dựng tỉnh Nam Định
- 1Luật cán bộ, công chức 2008
- 2Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 5Thông tư 13/2022/TT-BNV hướng dẫn việc xác định cơ cấu ngạch công chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 6Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
- 9Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 10Thông tư 11/2022/TT-BNV hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Nội vụ do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 11Thông tư 2/2021/TT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư do Bộ Nội vụ ban hành
- 12Nghị định 111/2022/NĐ-CP về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập
- 13Thông tư 06/2022/TT-BNV sửa đổi Thông tư 02/2021/TT-BNV quy định về mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 14Thông tư 29/2022/TT-BTC quy định về mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 15Thông tư 12/2022/TT-BNV hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 16Nghị định 43/2023/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thanh tra
- 17Quyết định 14/2023/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Ngãi
- 18Thông tư 11/2023/TT-BXD hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 19Thông tư 01/2023/TT-TTCP hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Thanh tra do Tổng Thanh tra Chính phủ ban hành
- 20Công văn 64/BNV-CCVC năm 2024 xác định cơ cấu ngạch công chức và cơ cấu hạng chức danh nghề nghiệp viên chức do Bộ Nội vụ ban hành
- 21Quyết định 73/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Đề án vị trí việc làm của Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bắc Ninh
- 22Quyết định 224/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Đề án vị trí việc làm của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Ngãi
- 23Quyết định 223/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Đề án vị trí việc làm của Sở Giao thông vận tải tỉnh Quảng Ngãi
- 24Quyết định 959/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, bản mô tả công việc và khung năng lực từng vị trí việc làm của Sở Xây dựng tỉnh Nam Định
Quyết định 247/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Đề án vị trí việc làm của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Ngãi
- Số hiệu: 247/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/03/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Trần Hoàng Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/03/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực