- 1Nghị định 36/2013/NĐ-CP về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức
- 2Thông tư liên tịch 07/2015/TTLT-BXD-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh về các lĩnh vực quản lý nhà nước thuộc ngành Xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng - Bộ Nội vụ
- 3Quyết định 33/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Ngãi
- 4Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2021 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 65/2021/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1 Điều 4 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Ngãi kèm theo Quyết định 33/2016/QĐ-UBND
- 1Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 2Luật cán bộ, công chức 2008
- 3Nghị định 97/2011/NĐ-CP quy định về thanh tra viên và cộng tác viên thanh tra
- 4Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 7Nghị định 161/2018/NĐ-CP sửa đổi quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập
- 8Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 9Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
- 11Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 12Thông tư 2/2021/TT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư do Bộ Nội vụ ban hành
- 13Quyết định 19/2021/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Quảng Ngãi
- 14Thông tư 06/2022/TT-BNV sửa đổi Thông tư 02/2021/TT-BNV quy định về mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 15Thông tư 29/2022/TT-BTC quy định về mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 16Thông tư 03/2022/TT-BXD hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 17Quyết định 35/2022/QĐ-UBND Quy định phân cấp, quản lý tổ chức bộ máy, vị trí việc làm, biên chế công chức và số lượng người làm việc trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh Quảng Ngãi
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1457/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 16 tháng 12 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH QUẢNG NGÃI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
Căn cứ Quyết định số 19/2021/QĐ-UBND ngày 16/5/2021 của UBND tỉnh ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Quảng Ngãi;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Công văn số 2053/SXD-VP ngày 27/9/2022 và đề xuất của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 375/TTr-SNV ngày 09/12/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Đề án vị trí việc làm của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Giám đốc Sở Xây dựng hội căn cứ danh mục vị trí việc làm; biên chế công chức và lao động hợp đồng theo Nghị định 68, 161; cơ cấu ngạch công chức; bảng mô tả công việc và khung năng lực của từng vị trí việc làm trong Đề án kèm theo Quyết định này để làm cơ sở thực hiện tuyển dụng, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng, quản lý công chức và lao động hợp đồng theo quy định của pháp luật, đảm bảo hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2485/QĐ-UBND ngày 30/11/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Xây dựng.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Xây dựng, Tài chính; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| CHỦ TỊCH |
ĐỀ ÁN
VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số 1457/QĐ-UBND ngày 16/12/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)
SỰ CẦN THIẾT VÀ CƠ SỞ PHÁP LÝ
I. SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
Sở Xây dựng là cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; thực hiện chức năng tham mưu, giúp UBND tỉnh quản lý nhà nước về: Quy hoạch xây dựng; kiến trúc; hoạt động đầu tư xây dựng; phát triển đô thị; hạ tầng kỹ thuật; nhà ở; công sở; thị trường bất động sản; vật liệu xây dựng; thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn khác theo phân cấp hoặc ủy quyền của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh và theo quy định của pháp luật.
Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Xây dựng được Chủ tịch UBND tỉnh ban hành tại Quyết định số 2485/QĐ-UBND ngày 30/11/2016; thời gian qua Sở Xây dựng đã thực hiện việc sử dụng, sắp xếp, bố trí, đào tạo, bồi dưỡng công chức phù hợp với bản mô tả công việc và khung năng lực của từng vị trí việc làm; chất lượng đội ngũ công chức được nâng lên, đạt chuẩn về chuyên ngành đào tạo.
Trên cơ sở Đề án vị trí việc làm được phê duyệt, Sở Xây dựng rà soát lại tổ chức bộ máy, đội ngũ công chức và xác định từng vị trí trong tổ chức gắn với việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của các phòng, đơn vị thuộc Sở, tránh sự chồng chéo về chức năng, nhiệm vụ giữa các vị trí việc làm. Từ đó giúp lãnh đạo Sở và các phòng, đơn vị phân công, giao việc rõ ràng và kiểm tra tiến độ công việc nhanh chóng, hợp lý.
Ngày 01/6/2020, Chính phủ ban hành Nghị định số 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức thay thế Nghị định số 36/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức và các Nghị định có liên quan về quản lý biên chế công chức. Theo đó, vị trí việc làm sẽ được phân loại theo các tiêu chí cụ thể: Theo khối lượng công việc gồm vị trí việc làm do một người đảm nhiệm, nhiều người đảm nhiệm hoặc vị trí việc làm kiêm nhiệm. Theo tính chất, nội dung công việc gồm vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý; vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên ngành; vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên môn dùng chung và vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ. Đồng thời, thẩm quyền phê duyệt, ban hành danh mục vị trí việc làm đã có sự thay đổi.
Thực hiện Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Thông tư số 03/2022/TT-BXD ngày 27/9/2022 của Bộ trưởng Bộ Sở Xây dựng hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Theo đó, cơ cấu tổ chức của Sở được sắp xếp lại (giảm các phòng chuyên môn). Do đó, một số vị trí việc làm của Sở Xây dựng có sự thay đổi so với Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức được phê duyệt năm 2016.
Xuất phát từ những lý do trên; đồng thời để triển khai thực hiện mục tiêu về cải cách chế độ công vụ đến năm 2025 quy định tại Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ “Xây dựng được đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có cơ cấu hợp lý, đáp ứng tiêu chuẩn chức danh, vị trí việc làm và khung năng lực theo quy định” thì việc triển khai xây dựng lại Đề án vị trí việc làm để thực hiện việc sắp xếp, bố trí, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng nhằm xây dựng đội ngũ công chức Sở Xây dựng có chuyên ngành đào tạo phù hợp với từng vị trí việc làm, có số lượng, cơ cấu hợp lý đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ công tác trong tình hình mới là cần thiết.
II. CƠ SỞ PHÁP LÝ
I. Luật Cán bộ, công chức năm 2008, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019;
2. Nghị định số 97/2011/NĐ-CP ngày 21/10/2011 của Chính phủ quy định về thanh tra viên và cộng tác viên thanh tra;
3. Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
4. Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp và Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập (viết tắt là Nghị định 68, 161);
5. Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
6. Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ Quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
7. Thông tư số 02/2021/TT-BNV ngày 11/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư; Thông tư số 06/2022/TT-BNV ngày 28/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2021/TT-BNV ngày 11/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư;
8. Thông tư số 29/2022/TT-BTC ngày 03/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ;
9. Thông tư số 03/2022/TT-BXD ngày 27/9/2022 của Bộ trưởng Bộ Sở Xây dựng hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
10. Quyết định số 35/2022/QĐ-UBND ngày 11/10/2022 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định phân cấp, quản lý tổ chức bộ máy, vị trí việc làm, biên chế, công chức và số lượng người làm việc trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh Quảng Ngãi.
Phần II
THỰC TRẠNG VỀ TỔ CHỨC; BIÊN CHẾ, HỢP ĐỒNG THEO NGHỊ ĐỊNH 68, 161; VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ ĐỘI NGŨ CÔNG CHỨC CỦA SỞ XÂY DỰNG
I. THỰC TRẠNG
1. Về vị trí, chức năng
Sở Xây dựng là cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thực hiện chức năng tham mưu, giúp UBND tỉnh quản lý nhà nước về: Quy hoạch xây dựng; kiến trúc; hoạt động đầu tư xây dựng; phát triển đô thị; hạ tầng kỹ thuật; nhà ở; công sở; thị trường bất động sản; vật liệu xây dựng; thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn khác theo phân cấp hoặc ủy quyền của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh và theo quy định của pháp luật.
Sở Xây dựng có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản theo quy định của pháp luật; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của UBND tỉnh; đồng thời chịu sự chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Xây dựng
2. Nhiệm vụ, quyền hạn
Nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Xây dựng được quy định tại Điều 2 Thông tư liên tịch số 07/2015/TTLT-BXD-BNV ngày 16/11/2015 của Bộ Trưởng Bộ Xây dựng, Bộ Trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh về các lĩnh vực quản lý nhà nước thuộc ngành Xây dựng và được cụ thể hóa tại Quyết định số 33/2016/QĐ-UBND ngày 08/7/2016 của UBND tỉnh ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Ngãi và Quyết định số 65/2021/QĐ-UBND ngày 18/11/2021 của UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 4 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Ngãi ban hành kèm theo Quyết định số 33/2016/QĐ-UBND ngày 08/7/2016 của UBND tỉnh Quảng Ngãi.
3. Cơ cấu tổ chức
3.1. Lãnh đạo Sở: Sở Xây dựng có Giám đốc và không quá 03 Phó Giám đốc.
- Giám đốc sở là Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh bầu, là người đứng đầu Sở do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở và thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh theo Quy chế làm việc và phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Phó Giám đốc Sở do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm theo đề nghị của Giám đốc Sở, giúp Giám đốc Sở thực hiện một hoặc một số nhiệm vụ cụ thể do Giám đốc Sở phân công và chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về thực hiện nhiệm vụ được phân công. Khi Giám đốc Sở vắng mặt, một Phó Giám đốc Sở được Giám đốc Sở ủy nhiệm thay Giám đốc Sở điều hành các hoạt động của Sở. Phó Giám đốc Sở không kiêm nhiệm người đứng đầu các phòng, đơn vị trực thuộc Sở, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
- Việc miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, cho từ chức, nghỉ hưu và thực hiện chế độ, chính sách đối với Giám đốc, Phó Giám đốc Sở do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo quy định của pháp luật.
3.2. Văn phòng Sở, Thanh tra Sở và các phòng chuyên môn, nghiệp vụ gồm:
- Văn phòng Sở: Có chức năng tham mưu giúp lãnh đạo Sở trong công tác chỉ đạo và điều hành mọi hoạt động của Sở, bảo đảm tính thống nhất, liên tục, có hiệu lực và hiệu quả.
- Thanh tra Sở: Có chức năng tham mưu giúp Giám đốc Sở Xây dựng về công tác thanh tra hành chính và thanh tra chuyên ngành, tổ chức tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng, chống tham nhũng theo quy định của pháp luật.
- Phòng Quản lý nhà và Thị trường bất động sản: Có chức năng tham mưu quản lý nhà nước về lĩnh vực nhà ở, công sở và thị trường bất động sản trên địa bàn tỉnh.
- Phòng Quản lý và hoạt động xây dựng: Có chức năng tham mưu quản lý nhà nước về lĩnh vực hoạt động đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh.
- Phòng Quy hoạch - Kiến trúc: Có chức năng tham mưu quản lý nhà nước về lĩnh vực quy hoạch xây dựng, kiến trúc và phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh.
- Phòng Quản lý chất lượng và Vật liệu xây dựng: Có chức năng tham mưu quản lý nhà nước về chất lượng công trình, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng, kinh tế xây dựng và vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh.
4. Biên chế công chức và hợp đồng lao động Nghị định số 68/2000/NĐ-CP và Nghị định số 161/2018/NĐ-CP
a) Biên chế công chức được UBND tỉnh giao năm 2022: 38 biên chế; đã tinh giản 03 biên chế, đạt tỷ lệ 7,3% so với biên chế được giao năm 2015 (41 biên chế).
b) Hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP; Nghị định số 161/2018/NĐ-CP của Chính phủ (viết tắt là hợp đồng lao động theo Nghị định 68, 161): 02 hợp đồng.
5. Danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức và biên chế theo từng vị trí việc làm đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt
STT | Danh mục vị trí việc làm | Biên chế và LĐHĐ theo NĐ 68 | Ngạch công chức tối thiểu | Ghi chú | |
Biên chế công chức | HĐLĐ | ||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
I | Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc lãnh đạo, quản lý, điều hành | 22 |
|
|
|
1 | Giám đốc Sở | 01 |
| Chuyên viên chính |
|
2 | Phó Giám đốc Sở | 03 |
| Chuyên viên chính |
|
3 | Chi cục trưởng | 01 |
| Chuyên viên |
|
4 | Phó Chi cục trưởng | 01 |
| Chuyên viên |
|
5 | Trưởng phòng thuộc Sở | 05 |
| Chuyên viên |
|
6 | Trưởng phòng thuộc Chi cục | 02 |
| Chuyên viên |
|
7 | Chánh Văn phòng | 01 |
| Chuyên viên |
|
8 | Chánh Thanh tra | 01 |
| Thanh tra viên |
|
9 | Phó Trưởng phòng | 05 |
| Chuyên viên |
|
10 | Phó Chánh Văn phòng | 01 |
| Chuyên viên |
|
11 | Phó Chánh Thanh tra | 01 |
| Thanh tra viên trở lên |
|
II | Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ | 13 | 0 |
|
|
1 | Quản lý nhà và Thị trường bất động sản | 02 |
| Chuyên viên |
|
2 | Quản lý hoạt động xây dựng | 02 |
| Chuyên viên |
|
3 | Quản lý Kiến trúc, Quy hoạch | 02 |
| Chuyên viên |
|
4 | Quản lý Phát triển đô thị và Hạ tầng Kỹ thuật | 02 |
| Chuyên viên |
|
5 | Quản lý kinh tế xây dựng | 01 |
| Chuyên viên |
|
6 | Quản lý vật liệu xây dựng | 0 |
| Chuyên viên | Kiêm nhiệm |
7 | Quản lý chất lượng công trình | 0 |
| Chuyên viên | Kiêm nhiệm |
8 | Pháp chế | 01 |
| Chuyên viên |
|
9 | Thanh tra | 03 |
| Thanh tra viên |
|
III | Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc hỗ trợ, phục vụ | 06 | 02 |
|
|
1 | Tổ chức nhân sự | 0 |
| Chuyên viên | CVP Kiêm nhiệm |
2 | Hành chính tổng hợp; | 0 |
| Chuyên viên | Kiêm nhiệm |
3 | Hành chính một cửa | 01 |
| Cán sự |
|
4 | Quản trị công sở | 0 |
| Cán sự | Kiêm nhiệm |
5 | Công nghệ thông tin | 01 |
| Chuyên viên hoặc tương đương |
|
6 | Kế toán | 02 |
| Kế toán viên Trung cấp |
|
7 | Thủ quỹ | 0 |
| Nhân viên | Kiêm nhiệm |
8 | Văn thư - Lưu trữ | 02 |
| Nhân viên hoặc tương đương |
|
9 | Lái xe |
| 1 | HĐ theo NĐ 68 |
|
10 | Nhân viên Phục vụ |
| 1 | HĐ theo NĐ 68, 161 |
|
11 | Nhân viên kỹ thuật |
| 0 | CNTT kiêm nhiệm |
|
12 | Bảo vệ |
| 0 | HĐLĐ để thực hiện |
|
| Tổng cộng (I) (II) (III) | 41 | 2 |
|
|
6. Thực trạng đội ngũ công chức
Tổng số công chức hiện có tính đến tháng 31/8/2022 là 35 người, cụ thể:
a) Về trình độ, chuyên môn, nghiệp vụ: Thạc sỹ 21 người; đại học 14 người.
b) Về trình độ lý luận chính trị: Cao cấp 12 người; trung cấp 16 người; Sơ cấp 07 người.
c) Về trình độ tin học: Trung cấp trở lên 04 người; chứng chỉ tin học trình độ A, B là 31 người.
d) Về trình độ ngoại ngữ: Cử nhân ngoại ngữ 01 người; chứng chỉ ngoại ngữ A, B và B1 là 34 người.
đ) Về bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước: Chuyên viên cao cấp 02 người; 23 công chức được bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước ngạch chuyên viên chính và 10 công chức được bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước chương trình chuyên viên.
e) Về cơ cấu theo ngạch: Chuyên viên chính và tương đương (Thanh tra viên chính) 13 người; chuyên viên và tương đương 21 người; cán sự 01 người.
(Cụ thể có Phụ lục 1 kèm theo)
II. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ
Qua hơn 05 năm triển khai thực hiện Quyết định số 2485/QĐ-UBND ngày 30/11/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tại Sở Xây dựng đã đạt được những kết quả quan trọng. Cụ thể: Giúp cho Lãnh đạo Sở giám sát kết quả giải quyết công việc dễ dàng, thuận lợi hơn; thực hiện việc phân công nhiệm vụ từng phòng chuyên môn gắn với chức năng, nhiệm vụ cụ thể, tránh được sự chồng chéo khi phân công giao việc. Việc sử dụng, sắp xếp, bố trí và quản lý công chức, người lao động được thực hiện hợp lý, vị trí từng công việc được sắp xếp phù hợp với chuyên môn, khung năng lực; đến thời điểm hiện tại công chức của Sở đã đáp ứng đủ tiêu chuẩn, điều kiện đối với từng vị trí việc làm. Mặt khác, việc triển khai thực hiện đề án vị trí việc làm giúp cho công chức thấy được vị trí, vai trò, trách nhiệm của mình, không đùn đẩy, thoái thác công việc. Khung năng lực giúp chỉ ra những năng lực và biểu hiện tương ứng mỗi công chức cần phải đáp ứng cho từng vị trí cụ thể. Việc so sánh giữa biểu hiện thực tế và yêu cầu tiêu chuẩn của từng vị trí giúp đánh giá được mức độ phù hợp và hoàn thành yêu cầu công việc của vị trí đảm nhiệm của từng công chức.
Tuy nhiên, quá trình triển khai thực hiện Đề án vị trí việc làm đã được phê duyệt có những tồn tại, hạn chế trong quản lý, tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng, thi nâng ngạch công chức, cụ thể như: Khung năng lực của từng vị trí việc làm chưa quy định cụ thể một số nhóm ngành phù hợp với vị trí việc làm; ngạch công chức tương ứng với từng vị trí việc làm chỉ quy định “... ngạch công chức tối thiểu” nên không có cơ sở để xác định số lượng từng ngạch công chức của cơ quan; ...
Phần III
XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ VIỆC LÀM, BIÊN CHẾ; BẢNG MÔ TẢ CÔNG VIỆC, KHUNG NĂNG LỰC CỦA TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC
I. XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ VIỆC LÀM
1. Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc lãnh đạo, quản lý, điều hành: 08 vị trí.
1.1. Vị trí Giám đốc Sở: 01 vị trí
Giám đốc Sở là người đứng đầu Sở Xây dựng; chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Sở Xây dựng; lãnh đạo, chỉ đạo và quản lý toàn bộ mọi hoạt động của Sở theo quy định của pháp luật; trực tiếp chỉ đạo, điều hành những vấn đề quan trọng, mang tính chiến lược, dài hạn trên tất cả các lĩnh vực công tác thuộc chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Sở. Trực tiếp phụ trách công tác: Quy hoạch xây dựng; kiến trúc; hoạt động đầu tư xây dựng; phát triển đô thị; hạ tầng kỹ thuật; nhà ở; công sở; thị trường bất động sản; vật liệu xây dựng; tham gia làm thành viên một số ban chỉ đạo của tỉnh, của các ngành liên quan đến lĩnh vực Ngành quản lý và các ban của tỉnh mà cấp thẩm quyền yêu cầu Giám đốc Sở phải tham gia và thực hiện một số nhiệm vụ khác do Chủ tịch UBND tỉnh giao hoặc ủy quyền.
1.2. Vị trí Phó Giám đốc Sở: 01 vị trí
Tham mưu giúp Giám đốc Sở chỉ đạo, điều hành, thực hiện các nhiệm vụ trong lĩnh vực:
- Chịu trách nhiệm chỉ đạo, giải quyết công việc theo lĩnh vực được phân công phụ trách và trực tiếp phụ trách một số phòng chuyên môn theo chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn được phân công; các Phó Giám đốc chủ động giải quyết công việc và chịu trách nhiệm trước Giám đốc và trước pháp luật.
- Trực tiếp theo dõi quản lý, chỉ đạo điều hành triển khai thực hiện nhiệm vụ của một số phòng chuyên môn, đơn vị thuộc Sở theo sự phân công của Giám đốc Sở;
- Nghiên cứu tài liệu, tham dự các cuộc họp do Bộ Xây dựng; Tỉnh ủy; HĐND tỉnh; UBND tỉnh; Phó Chủ tịch UBND tỉnh; Sở, ngành, địa phương, cơ quan, đơn vị có liên quan mời họp bàn giải quyết công việc có liên quan đến công tác quản lý của ngành xây dựng;
- Tham gia thành viên các Ban Chỉ đạo, thành viên Hội đồng, Tổ công tác do UBND tỉnh thành lập thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở phân công.
1.3. Vị trí Trưởng phòng thuộc Sở: 01 vị trí
Trưởng phòng là người đứng đầu của phòng; chịu trách nhiệm quản lý điều hành công việc của phòng, phân công nhiệm vụ cụ thể đối với công chức và người lao động thuộc phòng quản lý; chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở, Phó Giám đốc Sở phụ trách và trước pháp luật về thực hiện nhiệm vụ được giao. Trong phạm vi, lĩnh vực được phân công, Trưởng phòng có nhiệm vụ và quyền hạn:
- Chủ động tổ chức thực hiện công việc theo chức năng, nhiệm vụ của phòng; xây dựng và tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch công tác tháng, quý, năm. Thực hiện công tác thông tin, thống kê, tổng hợp, báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ theo chức năng, nhiệm vụ của phòng theo quy định;
- Xây dựng trình lãnh đạo Sở xem xét để trình UBND tỉnh các dự thảo văn bản thuộc thẩm quyền ban hành của HĐND và UBND tỉnh trong lĩnh vực ngành xây dựng; đề xuất sửa đổi, bổ sung, ban hành mới cơ chế, chính sách, chương trình, kế hoạch có liên quan thuộc lĩnh vực công tác được giao;
- Chủ động phối hợp với các phòng trong Sở về việc cung cấp thông tin và trao đổi nghiệp vụ để giải quyết công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ của phòng. Những vấn đề không thuộc thẩm quyền, trưởng phòng phải báo cáo lãnh đạo Sở phụ trách phòng xem xét, quyết định;
- Rà soát nội dung văn bản của phòng tham mưu trước khi chuyển cho Văn phòng Sở để trình lãnh đạo Sở hoặc trình trực tiếp lãnh đạo Sở ký ban hành, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và Phó Giám đốc Sở phụ trách về thời gian, tính chuẩn xác và việc thực hiện các quy định hiện hành trong quá trình giải quyết công việc của phòng;
- Thông tin kịp thời cho Phó Trưởng phòng, công chức và người lao động của phòng về chủ trương, nghị quyết, chính sách của Đảng, Nhà nước và ý kiến chỉ đạo của lãnh đạo Sở liên quan đến lĩnh vực công tác của phòng. Được ủy quyền cho Phó Trưởng phòng giải quyết công việc của phòng khi vắng mặt;
- Thực hiện quản lý công chức và người lao động theo quy định, chỉ đạo việc chấp hành nghiêm kỷ luật, kỷ cương hành chính và nội quy, quy chế làm việc của cơ quan; thực hiện quản lý tài sản, phương tiện làm việc giao cho phòng sử dụng.
1.4. Vị trí Chánh Thanh tra Sở: 01 vị trí
Điều hành công việc chuyên môn của Thanh tra Sở và tham mưu Lãnh đạo Sở Xây dựng thực hiện công tác thanh tra hành chính, thanh tra chuyên ngành, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng và pháp chế trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Xây dựng; chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Giám đốc Sở Xây dựng, Phó Giám đốc Sở phụ trách, đồng thời chịu sự hướng dẫn về nghiệp vụ thanh tra hành chính của Thanh tra tỉnh, về nghiệp vụ thanh tra chuyên ngành của Thanh tra Bộ Xây dựng. Tổ chức và tham mưu giải quyết các khiếu nại, tố cáo của cán bộ, công chức, viên chức Sở và các cá nhân tổ chức có liên quan.
1.5. Vị trí Chánh Văn phòng Sở: 01 vị trí
Chánh Văn phòng Sở có trách nhiệm tham mưu, giúp Giám đốc Sở chỉ đạo, điều hành các nhiệm vụ công tác; tổ chức nhân sự (tuyển dụng; quản lý đội ngũ công chức, viên chức; nhận xét, đánh giá cán bộ, công chức; công tác quy hoạch cán bộ; công tác đào tạo, bồi dưỡng; công tác bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, kỷ luật, chuyển đổi vị trí công tác; kê khai tài sản thu nhập, dự thảo quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Sở và các phòng, đơn vị thuộc Sở); công tác thi đua, khen thưởng; công tác hành chính một cửa (cải cách hành chính, thủ tục hành chính; công tác hành chính tổng hợp (tổng hợp, xây dựng báo cáo, xây dựng chương trình công tác, tổ chức các cuộc họp, hội nghị, hội thảo); quản trị công sở (công tác hành chính quản trị, công tác đấu thầu và mua sắm phục vụ công tác cơ quan Sở, công tác sửa chữa bảo trì tài sản trang thiết bị, tiếp khách, quản lý kho); công tác văn thư - lưu trữ; công nghệ thông tin (quản trị cổng thông tin thành phần, xử lý các sự cố máy tính, tổng hợp trả lời ý kiến phản ảnh của tổ chức công dân); theo dõi công tác nghiên cứu ứng dụng khoa học công nghệ; công tác kế toán và quản lý kinh phí, tài sản; công tác phòng chống cháy nổ, phòng chống thiên tai, tìm kiếm cứu nạn, ANTT, ATGT của cơ quan.
1.6. Vị trí Phó trưởng phòng thuộc Sở: 01 vị trí
- Phó trưởng phòng giúp Trưởng phòng chỉ đạo, điều hành một số lĩnh vực công tác của phòng, chịu trách nhiệm trước lãnh đạo Sở, Trưởng phòng và trước pháp luật về nội dung, công việc được phân công. Chấp hành và thực hiện nghiêm những công việc khác do lãnh đạo Sở và Trưởng phòng giao;
- Chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các nhiệm vụ trong các lĩnh vực được phân công phụ trách và báo cáo Trưởng phòng về kết quả hoạt động của lĩnh vực mình phụ trách;
- Những việc quan trọng, khối lượng công việc lớn, những việc phát sinh vượt quá thẩm quyền phải kịp thời báo cáo Trưởng phòng, lãnh đạo Sở phụ trách cho ý kiến chỉ đạo trước khi tổ chức thực hiện;
- Khi Trưởng phòng vắng mặt, Trưởng phòng ủy quyền cho Phó trưởng phòng chỉ đạo giải quyết các công việc của phòng;
- Chủ động phối hợp với các Phòng khác để giải quyết những vấn đề có liên quan khi có yêu cầu.
1.7. Vị trí Phó Chánh Thanh tra Sở: 01 vị trí
- Phó Chánh Thanh tra Sở tham mưu giúp Chánh Thanh tra Sở chỉ đạo, điều hành một số lĩnh vực công tác của Thanh tra, chịu trách nhiệm trước lãnh đạo Sở, Chánh Thanh tra Sở và trước pháp luật về nội dung, công việc được phân công. Chấp hành và thực hiện nghiêm những công việc khác do lãnh đạo Sở và Chánh Thanh tra giao;
- Chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các nhiệm vụ trong các lĩnh vực được phân công phụ trách và báo cáo Chánh Thanh tra về kết quả hoạt động của lĩnh vực mình phụ trách;
- Những việc quan trọng, khối lượng công việc lớn, những việc phát sinh vượt quá thẩm quyền phải kịp thời báo cáo Chánh Thanh tra Sở, lãnh đạo Sở cho ý kiến chỉ đạo trước khi tổ chức thực hiện;
- Được Chánh Thanh tra Sở ủy quyền giải quyết công việc của Thanh tra khi Chánh Thanh tra vắng mặt;
- Chủ động phối hợp với các Phòng khác để giải quyết những vấn đề có liên quan khi có yêu cầu.
1.8. Vị trí Phó Chánh Văn phòng Sở: 01 vị trí
- Phó Chánh Văn phòng Sở tham mưu giúp Chánh Văn phòng chỉ đạo, điều hành một số lĩnh vực công tác của Văn phòng, chịu trách nhiệm trước lãnh đạo Sở, Chánh Văn phòng và trước pháp luật về nội dung, công việc được phân công. Chấp hành và thực hiện nghiêm những công việc khác do lãnh đạo Sở và Chánh Văn phòng giao;
- Chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các nhiệm vụ trong các lĩnh vực được phân công phụ trách (xây dựng, tổng hợp, theo dõi tình hình thực hiện chương trình, kế hoạch công tác; công tác cải cách hành chính; kiểm soát thủ tục hành chính của Sở; thực hiện công tác tổng hợp báo cáo định kỳ, chuyên đề về các lĩnh vực liên quan,...) và báo cáo Chánh Văn phòng về kết quả hoạt động của lĩnh vực mình phụ trách;
- Những việc quan trọng, khối lượng công việc lớn, những việc phát sinh vượt quá thẩm quyền phải kịp thời báo cáo Chánh Văn phòng, lãnh đạo Sở cho ý kiến chỉ đạo trước khi tổ chức thực hiện;
- Được Chánh Văn phòng ủy quyền giải quyết công việc của Văn phòng khi Chánh Văn phòng vắng mặt;
- Chủ động phối hợp với các Phòng khác để giải quyết những vấn đề có liên quan khi có yêu cầu.
2. Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc hoạt động nghiệp vụ chuyên ngành: 07 vị trí
2.1. Vị trí theo dõi Quản lý nhà và Thị trường bất động sản: 01 vị trí
- Tham mưu Xây dựng bảng giá cho thuê nhà ở công vụ; bảng giá cho thuê, thuê mua nhà ở xã hội; Tham mưu Xây dựng bảng giá cho thuê, giá bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước áp dụng trên địa bàn tỉnh.
- Tham mưu Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ về bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định; Thực hiện chế độ hỗ trợ cải thiện nhà ở đối với người có công theo quy định của pháp luật; Tổ chức, điều tra, thống kê, đánh giá định kỳ về nhà ở và công sở trên địa bàn tỉnh.
- Theo dõi, quản lý nhà thuộc sở hữu nhà nước do UBND tỉnh giao cho đơn vị có chức năng quản lý kinh doanh, cho thuê; Hướng dẫn, kiểm tra và xử lý trong hoạt động nhà ở và công sở thuộc sở hữu nhà nước.
- Thẩm định hồ sơ đề nghị điều chỉnh Quyết định chủ trương đầu tư dự án khu đô thị, dự án phát triển nhà ở; Thẩm định phương án đền bù, thẩm định giá đất để thu tiền sử dụng đất và tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh.
- Tham mưu Xây dựng, trình cấp thẩm quyền ban hành Chương trình phát triển nhà ở, kế hoạch phát triển nhà ở; Xây dựng bảng giá cho thuê nhà ở công vụ; bảng giá cho thuê, thuê mua nhà ở xã hội áp dụng trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng đề án, hướng dẫn, theo dõi kiểm tra thực hiện hỗ trợ cho hộ nghèo về nhà ở; rà soát, bổ sung quỹ đất dành để phát triển nhà ở xã hội thực hiện chính sách hỗ trợ nhà ở cho các đối tượng xã hội theo quy định của pháp luật; Xây dựng đề án, hướng dẫn, theo dõi kiểm tra thực hiện hỗ trợ cho người có công với cách mạng.
- Tham gia thẩm định các dự án đầu tư xây dựng khu dân cư, khu đô thị trên địa bàn tỉnh.
- Kiểm tra hoạt động đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về môi giới bất động sản, định giá bất động sản, quản lý điều hành sàn giao dịch bất động sản, hoạt động kinh doanh bất động sản, kinh doanh dịch vụ bất động sản theo quy định của pháp luật; Cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản.
- Kiểm tra và xử lý vi phạm trong hoạt động kinh doanh bất động sản và kinh doanh dịch vụ bất động sản.
- Theo dõi, tổng hợp tình hình, tổ chức xây dựng hệ thống thông tin về thị trường bất động sản, hoạt động kinh doanh bất động sản, kinh doanh dịch vụ bất động sản trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng chỉ tiêu phát triển nhà ở và kế hoạch phát triển nhà ở xã hội trong nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh theo từng giai đoạn trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt.
- Thẩm định điều kiện năng lực của nhà đầu tư dự án phát triển đô thị, phát triển nhà ở; Thẩm định hồ sơ chuyển nhượng dự án, một phần dự án bất động sản.
2.2. Vị trí theo dõi Quản lý hoạt động xây dựng: 01 vị trí
- Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật trong hoạt động đầu tư xây dựng, gồm: Lập, thẩm định, phê duyệt dự án; khảo sát, thiết kế xây dựng; quản lý điều kiện năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức, cá nhân và cấp phép hoạt động cho nhà thầu nước ngoài;
- Tổ chức thẩm định dự án đầu tư xây dựng, tổng mức đầu tư, thiết kế xây dựng; hướng dẫn, kiểm tra công tác thẩm định, thẩm tra dự án đầu tư xây dựng, thiết kế xây dựng theo quy định của pháp luật thuộc công trình dân dụng và công nghiệp.
- Tham gia phối hợp với Sở Tài chính, các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc kiểm tra hiện trạng, đề xuất phương án sửa chữa, bảo dưỡng cơ sở vật chất của các cơ quan, đơn vị.
- Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước đối với hoạt động của các Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành và khu vực, các doanh nghiệp hoạt động xây dựng trên địa bàn tỉnh.
- Theo dõi, kiểm tra, giám sát, đánh giá tổng thể hoạt động đầu tư xây dựng thuộc thẩm quyền quản lý của Sở.
- Tham mưu cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng và chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng.
2.3. Vị trí theo dõi Quản lý hạ tầng kỹ thuật: 01 vị trí
- Xây dựng kế hoạch, chương trình, chỉ tiêu và cơ chế chính sách phát triển hệ thống cấp nước, thoát nước và xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện sau khi được phê duyệt;
- Tổ chức thẩm định dự án đầu tư xây dựng, tổng mức đầu tư, thiết kế xây dựng; hướng dẫn, kiểm tra công tác thẩm định, thẩm tra dự án đầu tư xây dựng, thiết kế xây dựng theo quy định của pháp luật thuộc công trình hạ tầng kỹ thuật; giao thông đô thị;
- Trình Ủy ban nhân dân tỉnh văn bản thẩm tra hoặc văn bản góp ý kiến về dự án đầu tư xây dựng công trình cấp nước, thoát nước thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện sau khi được phê duyệt;
- Tổ chức các hoạt động xúc tiến đầu tư, vận động, khai thác các nguồn lực để phát triển cấp nước, thoát nước trên địa bàn tỉnh theo phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh; hướng dẫn và quản lý việc thực hiện các dự án đầu tư xây dựng công trình, các mô hình công nghệ, mô hình quản lý hệ thống cấp nước, thoát nước phù hợp với đặc điểm và quy mô đô thị, khu công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao; hướng dẫn quản lý, khai thác, bảo trì hệ thống cấp nước, thoát nước trong đô thị và khu công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao trên địa bàn tỉnh;
- Xây dựng kế hoạch, chương trình và các cơ chế chính sách khuyến khích phát triển chiếu sáng đô thị và cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt; hướng dẫn việc thực hiện sau khi được phê duyệt;
- Hướng dẫn, kiểm tra việc tuân thủ các quy định của pháp luật về quản lý chiếu sáng đô thị, quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh; Tổ chức lập, thẩm định về quy hoạch cây xanh đô thị theo phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý việc cấp giấy phép chặt hạ, dịch chuyển cây xanh và lập danh mục cây trồng, cây cần bảo tồn, cây nguy hiểm, cây cấm trồng, cây trồng hạn chế trong đô thị trên địa bàn tỉnh theo phân cấp.
- Trình Ủy ban nhân dân tỉnh văn bản thẩm tra hoặc văn bản góp ý kiến về dự án đầu tư xây dựng nghĩa trang, cơ sở hỏa táng thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện sau khi được phê duyệt.
- Xây dựng kế hoạch, chương trình và các cơ chế chính sách khuyến khích đầu tư xây dựng nghĩa trang, cơ sở hỏa táng trên địa bàn tỉnh, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về quy hoạch và các hoạt động xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang.
- Hướng dẫn việc lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch giao thông đô thị và nội dung quy hoạch giao thông trong đồ án quy hoạch đô thị; kiểm tra việc xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông đô thị theo quy hoạch đô thị và quy hoạch giao thông đô thị đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Tham mưu UBND tỉnh về khuyến khích phát triển xây dựng ngầm đô thị; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện trong quá trình triển khai dự án.
- Hướng dẫn, kiểm tra công tác lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý thực hiện quy hoạch không gian xây dựng ngầm đô thị; trình cấp có thẩm quyền ban hành các quy định về quản lý xây dựng, khai thác công trình ngầm và công tác hạ ngầm các đường dây, đường cáp trong đô thị; hướng dẫn việc thực hiện sau khi được phê duyệt.
- Hướng dẫn, kiểm tra công tác lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị có liên quan đến việc xác định công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung.
- Xây dựng, trình cấp có thẩm quyền ban hành các quy định về sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị trên địa bàn tỉnh; hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị sau khi được phê duyệt.
2.4. Vị trí theo dõi Quản lý Quy hoạch Kiến trúc: 01 vị trí
- Tổ chức thẩm định quy chế quản lý kiến trúc đô thị thuộc thẩm quyền phê duyệt và ban hành của Ủy ban nhân dân tỉnh; hướng dẫn và phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện trong việc lập, thẩm định các quy chế quản lý kiến trúc đô thị thuộc thẩm quyền phê duyệt và ban hành của Ủy ban nhân dân cấp huyện; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy chế quản lý quy hoạch đô thị sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt, ban hành
- Tổ chức lập, thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt hoặc để Ủy ban nhân dân tỉnh trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, dự toán và đồ án các quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật;
- Hướng dẫn các chủ đầu tư trong việc tổ chức lập các đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp huyện trong việc tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt các đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị trên địa bàn theo phân cấp và ủy quyền;
- Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện việc cấp, điều chỉnh, gia hạn, thu hồi giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh theo phân cấp; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về cấp giấy phép xây dựng; cấp giấy phép xây dựng theo thẩm quyền và ủy quyền của UBND tỉnh;
- Tham mưu quản lý nhà nước đối với công tác quản lý quy hoạch và tổ chức thực hiện các quy hoạch xây dựng đã được phê duyệt trên địa bàn tỉnh theo phân cấp, bao gồm: Tổ chức công bố, công khai các quy hoạch xây dựng; quản lý mốc giới, chỉ giới xây dựng, cốt xây dựng; cung cấp thông tin về quy hoạch, kiến trúc;
- Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về thi tuyển ý tưởng quy hoạch; thi tuyển, tuyển chọn phương án thiết kế kiến trúc công trình trên địa bàn tỉnh; Xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu về quy hoạch xây dựng, kiến trúc trên địa bàn tỉnh.
2.5. Vị trí theo dõi Quản lý Phát triển đô thị: 01 vị trí
- Tổ chức lập chương trình phát triển đô thị toàn tỉnh; Hướng dẫn các địa phương, đơn vị tổ chức lập Chương trình phát triển cho từng đô thị trên địa bàn tỉnh, đảm bảo phù hợp với chiến lược, chương trình tổng thể phát triển đô thị quốc gia đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; xác định các khu vực phát triển đô thị và kế hoạch thực hiện; xác định các chỉ tiêu về lĩnh vực phát triển đô thị trong nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; Tham mưu chỉ đạo các địa phương, đơn vị tổ chức thực hiện các kế hoạch, chương trình sau khi được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt
- Xây dựng các cơ chế, chính sách, giải pháp nhằm thu hút, huy động các nguồn lực để đầu tư xây dựng và phát triển các đô thị đồng bộ, các khu đô thị mới, các chính sách, giải pháp quản lý quá trình đô thị hóa, các mô hình quản lý đô thị, khuyến khích phát triển các dịch vụ công trong lĩnh vực phát triển đô thị; Tham mưu chỉ đạo các địa phương, đơn vị tổ chức thực hiện sau khi được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, ban hành
- Tham mưu chỉ đạo các địa phương, đơn vị tổ chức thực hiện các chương trình, đề án đầu tư phát triển đô thị đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo sự phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh (như: Các chương trình nâng cấp đô thị; chương trình phát triển đô thị; đề án phát triển các đô thị Việt Nam ứng phó với biến đổi khí hậu; kế hoạch hành động quốc gia về tăng trưởng xanh; nâng cao năng lực quản lý đô thị)
- Tổ chức thực hiện việc đánh giá, phân loại đô thị hàng năm theo các tiêu chí đã được Chính phủ quy định theo chức năng, nhiệm vụ được phân công; thẩm định Đề án đề nghị công nhận đô thị loại V trên địa bàn tỉnh để trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt
- Hướng dẫn, kiểm tra các hoạt động đầu tư xây dựng, phát triển đô thị, khai thác sử dụng đất xây dựng đô thị theo quy hoạch và kế hoạch đã được phê duyệt; tổ chức thực hiện quản lý đầu tư phát triển đô thị theo quy định của pháp luật về quản lý đầu tư phát triển đô thị, pháp luật về đầu tư xây dựng và pháp luật có liên quan theo phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh
- Phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức các hoạt động xúc tiến đầu tư phát triển đô thị; tổ chức vận động, khai thác, điều phối các nguồn lực trong và ngoài nước cho việc đầu tư xây dựng và phát triển hệ thống đô thị trên địa bàn tỉnh theo sự phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh
- Tổ chức thẩm định các chương trình phát triển đô thị thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND tỉnh, tham mưu UBND tỉnh lấy ý kiến của Bộ Xây dựng trước khi trình UBND tỉnh phê duyệt
- Theo dõi, tổng hợp, đánh giá và báo cáo tình hình phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh; tổ chức xây dựng và quản lý hệ thống cơ sở dữ liệu, cung cấp thông tin về tình hình phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh
2.6. Vị trí theo dõi Quản lý chất lượng công trình: 01 vị trí
- Tham mưu Dự thảo các quyết định, chỉ thị, các văn bản quy định việc phân công, phân cấp và Ủy quyền trong các lĩnh vực quản lý nhà nước của Sở về quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh; Quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh thuộc phạm vi trách nhiệm, thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Tham mưu các công việc liên quan đến lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; Tổ chức lập, công bố đơn giá xây dựng, giá ca máy và thiết bị xây dựng, giá vật liệu xây dựng, giá khảo sát xây dựng, giá thí nghiệm vật liệu và cấu kiện xây dựng, định mức dự toán các công việc đặc thù thuộc các dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh chưa có trong các định mức xây dựng do Bộ Xây dựng công bố;
- Thẩm định dự toán, kế hoạch lựa chọn nhà thầu, hồ sơ mời thầu, kết quả lựa chọn nhà thầu các dự án, đề án, nhiệm vụ, chương trình do Sở Xây dựng thực hiện để trình cấp thẩm quyền phê duyệt;
- Tham mưu các văn bản hướng dẫn các chủ thể tham gia hoạt động xây dựng trên địa bàn tỉnh thực hiện các quy định của pháp luật về hợp đồng trong hoạt động xây dựng;
- Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu các đề tài khoa học thuộc lĩnh vực quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy phạm pháp luật về quản lý chất lượng công trình xây dựng trong các giai đoạn: thi công xây dựng, bảo trì công trình xây dựng, sự cố công trình xây dựng; quản lý điều kiện năng lực hoạt động giám sát thi công xây dựng; kiểm định xây dựng và an toàn lao động trong xây theo quy định của pháp luật;
- Tổ chức kiểm tra công tác nghiệm thu trong quá trình thi công và khi hoàn thành thi công xây dựng công trình theo quy định của pháp luật; Tổ chức thực hiện việc giám định chất lượng công trình xây dựng, giám định chất lượng sản phẩm xây dựng, giám định nguyên nhân sự cố công trình theo phân công của UBND tỉnh; theo dõi tổng hợp báo cáo cấp có thẩm quyền tình hình sự cố công trình trên địa bàn tỉnh;
- Hướng dẫn thực hiện đánh giá an toàn công trình, xử lý công trình có dấu hiệu nguy hiểm không đảm bảo an toàn cho khai thác sử dụng, xử lý công trình hết hạn sử dụng theo thiết kế trên địa bàn tỉnh theo phân công của UBND tỉnh;
- Phối hợp kiểm tra công tác nghiệm thu chất lượng công trình của các sở, ngành có liên quan.
2.7. Vị trí theo dõi Kinh tế, vật liệu xây dựng: 01 vị trí
- Tham mưu Dự thảo các văn bản quy định việc phân công, phân cấp và Ủy quyền trong các lĩnh vực quản lý nhà nước của Sở về quản lý chất lượng công trình xây dựng, kinh tế xây dựng, vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh thuộc phạm vi trách nhiệm, thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Tham mưu các công việc liên quan đến lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; Tổ chức lập, công bố giá vật liệu xây dựng;
- Thẩm định các dự án đầu tư khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng, sản xuất vật liệu xây dựng;
- Thẩm định dự toán, kế hoạch lựa chọn nhà thầu, hồ sơ mời thầu, kết quả lựa chọn nhà thầu các dự án, đề án, nhiệm vụ, chương trình do Sở Xây dựng thực hiện để trình cấp thẩm quyền phê duyệt;
- Tham mưu các công việc liên quan đến công bố hợp quy các hàng hóa, vật liệu xây dựng; Phối hợp với các sở ngành liên quan kiểm tra thực địa các mỏ khoáng sản làm vật liệu xây dựng.
3. Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc nghiệp vụ chuyên môn dùng chung: 08 vị trí
3.1. Vị trí Thanh tra: 01 vị trí
- Xây dựng kế hoạch và thực hiện thanh tra chuyên ngành đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc chấp hành các quy định của pháp luật về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở Xây dựng;
- Tham mưu thực hiện nhiệm vụ tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh theo quy định pháp luật. Tham mưu việc giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền của Giám đốc Sở;
- Thực hiện nhiệm vụ phòng, chống tham nhũng theo quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực; công tác Pháp chế;
- Hướng dẫn, kiểm tra các Phòng, đơn vị thuộc Sở thực hiện các quy định của pháp luật về thanh tra. Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các kết luận, kiến nghị thanh tra tại các cơ quan, đơn vị.
3.2. Tiếp dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo: 01 vị trí (Kiêm nhiệm)
- Dự thảo quy chế, quyết định, kế hoạch trình Giám đốc Sở ban hành.
- Thực hiện tiếp dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
- Xác minh vụ việc khiếu nại, tố cáo; xử lý kết quả xác minh trình lãnh đạo ban hành quyết định xử lý.
3.3. Phòng, chống tham nhũng, tiêu cực; Pháp chế: 01 vị trí (Kiêm nhiệm)
- Tham mưu Kế hoạch, văn bản tuyên truyền, phổ biến pháp luật quy định phòng chống tham nhũng; hướng dẫn kê khai tài sản; kiểm tra rà soát văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan.
- Tổ chức thực hiện; tổng hợp, báo cáo; Tham gia soạn thảo, góp ý các văn bản, đề án...
3.4. Vị trí Hành chính tổng hợp, Tổ chức nhân sự: 01 vị trí (Kiêm nhiệm)
- Tham mưu công tác tổ chức bộ máy, công tác cán bộ; nhận xét, đánh giá, xếp loại đối với công chức, viên chức và người lao động; đào tạo, bồi dưỡng; tiếp nhận, phân công nhiệm vụ; điều động, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại; quản lý hồ sơ công chức, viên chức và người lao động;
- Tham mưu cho Lãnh đạo Sở về việc xây dựng các chương trình, kế hoạch công tác của cơ quan; Thực hiện công tác tổng hợp, báo cáo tình hình, kết quả thực hiện nhiệm vụ định kỳ và đột xuất của cơ quan theo quy định; theo dõi, đề xuất việc đôn đốc các phòng, bộ phận thực hiện các kế hoạch công tác và kết luận chỉ đạo của lãnh đạo Sở;
- Tham mưu thực hiện công tác thi đua, khen thưởng; kỷ luật công chức, viên chức và người lao động thuộc quyền quản lý của Giám đốc Sở.
3.5. Vị trí Cải cách hành chính, thi đua khen thưởng: 01 vị trí
Tham mưu thực hiện các nhiệm vụ về công tác cải cách hành chính; thi đua khen thưởng; thực hiện nhiệm vụ công tác ISO 9001:2015 tại cơ quan; Thực hiện tổng hợp các báo cáo định kỳ, chuyên đề và đột xuất liên quan đến lĩnh vực phân công.
3.6. Vị trí Công nghệ thông tin, Ứng dụng khoa học công nghệ: 01 vị trí
- Tham mưu vận hành Hệ thống iOffice của Sở, các phần mềm dùng chung của tỉnh, Phần mềm một cửa hoạt động ổn định, liên thông các Sở, ngành UBND các huyện, thị xã, thành phố; Quản trị hệ thống mạng, đảm bảo an toàn, an ninh thông tin hệ thống mạng cơ quan; vận hành Trang thông tin điện tử của Sở;
- Làm đầu mối tổng hợp, tổ chức nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ thông tin trong lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở; quản lý cơ sở hạ tầng kỹ thuật về công nghệ thông tin;
- Tham mưu Giám đốc Sở xây dựng, triển khai thực hiện các chương trình, kế hoạch, dự án, đề án liên quan đến công nghệ thông tin, chuyển đổi số và xây dựng chính quyền điện tử;
- Tham mưu triển khai, ứng dụng các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu, phần mềm ứng dụng theo chỉ đạo của Bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh; tổ chức, triển khai các giải pháp phục vụ cho việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến thuộc thẩm quyền của Sở;
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện công tác khắc phục sự cố, bảo đảm an ninh, an toàn và bảo mật thông tin trên môi trường điện tử của các phòng, đơn vị thuộc Sở;
3.7. Vị trí Kế toán: 01 vị trí
Tham mưu lãnh đạo Sở thực hiện các nhiệm vụ về quản lý cơ sở vật chất, tài sản; quản lý nguồn kinh phí nhà nước giao, các nguồn kinh phí khác và thực hiện công tác kế toán - tài chính theo quy định của pháp luật Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở theo quy định của pháp luật. Tham mưu xây dựng và theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong cơ quan; thực hiện công tác tổng hợp báo cáo đối với lĩnh vực tài chính, kế toán của Sở. Theo dõi, kê khai, thanh toán kịp thời các chế độ bảo hiểm (BHXH, BHYT) cho công chức và người lao động trong cơ quan khi có biến đổi tăng hoặc giảm.
3.8. Vị trí Văn thư, Lưu trữ, Thủ quỹ: 01 vị trí
- Thực hiện các nhiệm vụ về công tác văn thư, lưu trữ cụ thể: Tiếp nhận, kiểm tra thể thức văn bản trước khi phát hành; tiếp nhận đăng ký, quản lý, chuyển phát văn bản đi, đến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (trừ các văn bản mật); bảo quản hồ sơ tài liệu và lưu trữ hồ sơ, tài liệu theo quy định. Thực hiện công tác tổng hợp báo cáo đối với lĩnh vực được phân công;
- Thực hiện nhiệm vụ thủ quỹ cơ quan theo quy định.
4. Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc hỗ trợ, phục vụ: 03 vị trí; 03 lao động hợp đồng theo Nghị định số 68, 161 của Chính phủ.
* Vị trí việc làm theo quy định tại Nghị định 68, 161
4.1. Vị trí Lái xe: 01 vị trí
Thực hiện nhiệm vụ lái xe của cơ quan theo phương châm “lái xe an toàn, giữ xe cẩn thận”; đảm bảo hoạt động và lịch công tác của lãnh đạo Sở đúng thời gian quy định. Thực hiện việc ghi chép đầy đủ các thông tin về chuyến đi công tác, tổng số Km hàng ngày, số lượng nhiên liệu tiêu thụ.
4.2. Vị trí Phục vụ: 01 vị trí
Phục vụ, dọn vệ sinh phòng làm việc của lãnh đạo Sở; phục vụ nước uống, phục vụ hội họp; quét, dọn vệ sinh trong phạm vi cơ quan.
4.3. Vị trí Nhân viên kỹ thuật: 01 vị trí
Thực hiện nhiệm vụ theo dõi, sửa chữa điện, nước của cơ quan; chuẩn bị âm thanh, máy chiếu, chụp ảnh, máy để hỗ trợ phục vụ khi tổ chức các cuộc họp, hội nghị, đại hội,... khi cơ quan tổ chức và thực hiện một số nhiệm vụ khác được cơ quan phân công, sửa chữa điện, nước của cơ quan theo dõi, chuẩn bị âm thanh, máy chiếu, chụp ảnh, máy tính để hỗ trợ phục vụ khi tổ chức các cuộc họp, hội nghị, đại hội,... khi cơ quan tổ chức; thực hiện các nhiệm vụ khác khi Chánh Văn phòng phân công.
II. BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC VÀ HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG THEO NGHỊ ĐỊNH 68, 161
Dự kiến biên chế công chức, hợp đồng lao động theo Nghị định 68, 161 của Sở Xây dựng năm 2023 như sau:
TT | Vị trí việc làm | Ngạch công chức tương ứng | Biên chế CC và LĐHĐ theo NĐ 68, 161 | |
Biên chế CC | LĐ HĐ theo NĐ 68, 161 | |||
| 2 | 3 | 4 | 5 |
I | Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc lãnh đạo, quản lý, điều hành |
| 16 |
|
1 | Giám đốc Sở | Từ Chuyên viên chính trở lên | 1 |
|
2 | Phó Giám đốc Sở | Từ Chuyên viên chính trở lên | 3 |
|
3 | Trưởng phòng thuộc Sở | Từ Chuyên viên trở lên | 4 |
|
4 | Chánh Thanh tra Sở | Từ Chuyên viên hoặc tương đương trở lên | 1 |
|
5 | Chánh Văn phòng Sở | Từ Chuyên viên trở lên | 1 |
|
6 | Phó trưởng phòng thuộc Sở | Từ Chuyên viên trở lên | 4 |
|
7 | Phó Chánh Thanh tra Sở | Từ Chuyên viên hoặc tương đương trở lên | 1 |
|
8 | Phó Chánh Văn phòng Sở | Từ Chuyên viên trở lên | 1 |
|
II | Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc hoạt động nghiệp vụ chuyên ngành |
| 15 |
|
1 | Quản lý nhà và Thị trường bất động sản | Chuyên viên | 3 |
|
2 | Quản lý hoạt động xây dựng | Chuyên viên | 2 |
|
3 | Quản lý hạ tầng kỹ thuật | Chuyên viên | 3 |
|
4 | Quản lý Quy hoạch Kiến trúc | Chuyên viên | 2 |
|
5 | Quản lý Phát triển đô thị | Chuyên viên | 2 |
|
6 | Quản lý chất lượng công trình | Chuyên viên | 1 |
|
7 | Kinh tế, vật liệu xây dựng | Chuyên viên | 2 |
|
III | Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc nghiệp vụ chuyên môn dùng chung |
| 7 |
|
1 | Thanh tra | Chuyên viên hoặc tương đương | 3 |
|
2 | Tiếp dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo | Chuyên viên | Kiêm nhiệm |
|
3 | Phòng, chống tham nhũng, tiêu cực; Pháp chế | Chuyên viên | Kiêm nhiệm |
|
4 | Hành chính tổng hợp, Tổ chức nhân sự | Chuyên viên | Kiêm nhiệm |
|
5 | Cải cách hành chính, thi đua khen thưởng | Chuyên viên | 1 |
|
6 | Công nghệ thông tin, Ứng dụng khoa học công nghệ | Chuyên viên hoặc tương đương | 1 |
|
7 | Kế toán | Kế toán viên | 1 |
|
8 | Văn thư, lưu trữ, thủ quỹ | Văn thư viên | 1 |
|
IV | Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc hỗ trợ, phục vụ |
|
| 3 |
1 | Lái xe | Nhân viên |
| 1 |
2 | Phục vụ | Nhân viên |
| 1 |
3 | Nhân viên kỹ thuật | Nhân viên |
| 1 |
Tổng cộng (I) (II) (III) (IV) |
| 38 | 3 |
Sở Xây dựng có trách nhiệm thực hiện tinh giản biên chế đến năm 2026 theo Quyết định của Ban Thường vụ Tỉnh ủy và cấp có thẩm quyền; chủ động bố trí biên chế công chức được giao từng năm theo vị trí việc làm đã được phê duyệt.
III. BẢNG MÔ TẢ CÔNG VIỆC CỦA TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Công việc cụ thể của từng vị trí việc làm được mô tả theo nhiệm vụ, mảng công việc chính, có xác định tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc, tỷ trọng thời gian thực hiện bình quân hàng năm và số lượng đầu ra của mỗi nhiệm vụ chính
(Bảng mô tả công việc của từng vị trí việc làm theo Phụ lục 2 đính kèm)
IV. XÁC ĐỊNH KHUNG NĂNG LỰC CỦA TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Khung năng lực của từng vị trí việc làm được xây dựng trên cơ sở yêu cầu thực hiện công việc, được phản ánh trên Bảng mô tả công việc tương ứng, gồm các năng lực, trình độ, kỹ năng và các tiêu chuẩn, điều kiện khác cần phải có để hoàn thành các công việc, các hoạt động nêu tại Bảng mô tả công việc ứng với từng vị trí việc làm.
(Khung năng lực theo từng vị trí việc làm cụ thể theo Phụ lục 3 đính kèm)
V. XÁC ĐỊNH CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC
1. Công chức giữ ngạch chuyên viên cao cấp: 04 người, chiếm 10,52% so với tổng số;
2. Công chức giữ ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương: 12 người, chiếm 31,57 % so với tổng số;
3. Công chức giữ ngạch chuyên viên hoặc tương đương: 22 người, chiếm 57,89% so với tổng số;
(Tổng hợp cơ cấu ngạch theo Phụ lục 4 đính kèm)
Phần IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ QUY ĐỊNH CHUYỂN TIẾP
I. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Xây dựng có trách nhiệm triển khai thực hiện nghiêm túc và hiệu quả Đề án được duyệt; sắp xếp, bố trí công chức giữa các phòng thuộc Sở để phù hợp với từng vị trí việc làm; quản lý, sử dụng biên chế, thực hiện việc tuyển dụng, bố trí, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng, nâng ngạch, đề bạt, bổ nhiệm công chức, đảm bảo nâng cao được chất lượng đội ngũ công chức, phát huy được hiệu lực, hiệu quả trong thực thi công vụ.
2. Sau khi Bộ Nội vụ và các bộ, ngành Trung ương ban hành hướng dẫn đầy đủ về vị trí việc làm, định mức biên chế công chức, xác định cơ cấu ngạch công chức, Sở Xây dựng phối hợp với Sở Nội vụ rà soát, tổng hợp để tham mưu UBND tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh hoặc ban hành lại Đề án vị trí việc làm của Sở Xây dựng theo quy định.
II. QUY ĐỊNH CHUYỂN TIẾP
1. Quy định về chuyên ngành đào tạo đối với vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên ngành và vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên môn dùng chung theo Đề án:
Trường hợp công chức được tuyển dụng từ năm 2022 trở về trước có chuyên ngành đào tạo không phù hợp với vị trí việc làm đang đảm nhận theo Đề án thì vẫn được tiếp tục thực hiện. Đối với công chức được điều động từ cơ quan, tổ chức này sang cơ quan, tổ chức khác có chuyên ngành đào tạo không phù hợp với vị trí việc làm dự kiến được đảm nhận thì phải có ít nhất 03 năm kinh nghiệm trong ngành, lĩnh vực, vị trí việc làm sẽ được đảm nhận.
2. Thực trạng ngạch công chức dôi dư so với Đề án: Lộ trình đến năm 2025 thực hiện sắp xếp, bố trí đúng cơ cấu ngạch công chức theo Đề án được phê duyệt. Riêng đối với công chức ngạch chuyên viên cao cấp và chuyên viên chính thực hiện sắp xếp, bố trí đảm bảo không vượt quá số lượng được phê duyệt theo Đề án.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
- 1Quyết định 1795/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức Sở Xây dựng tỉnh Bắc Giang
- 2Quyết định 1863/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Bản mô tả công việc và Khung năng lực vị trí việc làm của Sở Xây dựng tỉnh Nam Định
- 3Quyết định 2470/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt điều chỉnh danh mục vị trí việc làm, bản mô tả công việc, khung năng lực vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức và số biên chế công chức của Sở Xây dựng giai đoạn 2022-2025 do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 4Quyết định 349/QĐ-UBND-HC năm 2023 phê duyệt vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức, danh mục vị trí việc làm của Sở Xây dựng tỉnh Đồng Tháp
- 5Quyết định 247/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Đề án vị trí việc làm của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Ngãi
- 1Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 2Luật cán bộ, công chức 2008
- 3Nghị định 97/2011/NĐ-CP quy định về thanh tra viên và cộng tác viên thanh tra
- 4Nghị định 36/2013/NĐ-CP về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức
- 5Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Thông tư liên tịch 07/2015/TTLT-BXD-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh về các lĩnh vực quản lý nhà nước thuộc ngành Xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng - Bộ Nội vụ
- 8Quyết định 33/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Ngãi
- 9Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 10Nghị định 161/2018/NĐ-CP sửa đổi quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập
- 11Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 12Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 13Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
- 14Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 15Thông tư 2/2021/TT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư do Bộ Nội vụ ban hành
- 16Quyết định 19/2021/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Quảng Ngãi
- 17Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2021 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Chính phủ ban hành
- 18Quyết định 1795/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức Sở Xây dựng tỉnh Bắc Giang
- 19Quyết định 1863/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Bản mô tả công việc và Khung năng lực vị trí việc làm của Sở Xây dựng tỉnh Nam Định
- 20Quyết định 2470/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt điều chỉnh danh mục vị trí việc làm, bản mô tả công việc, khung năng lực vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức và số biên chế công chức của Sở Xây dựng giai đoạn 2022-2025 do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 21Quyết định 65/2021/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1 Điều 4 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Ngãi kèm theo Quyết định 33/2016/QĐ-UBND
- 22Thông tư 06/2022/TT-BNV sửa đổi Thông tư 02/2021/TT-BNV quy định về mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 23Thông tư 29/2022/TT-BTC quy định về mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 24Thông tư 03/2022/TT-BXD hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 25Quyết định 35/2022/QĐ-UBND Quy định phân cấp, quản lý tổ chức bộ máy, vị trí việc làm, biên chế công chức và số lượng người làm việc trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh Quảng Ngãi
- 26Quyết định 349/QĐ-UBND-HC năm 2023 phê duyệt vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức, danh mục vị trí việc làm của Sở Xây dựng tỉnh Đồng Tháp
Quyết định 1457/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án vị trí việc làm của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Ngãi
- Số hiệu: 1457/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/12/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Đặng Văn Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/12/2022
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết