Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/2013/QĐ-UBND | Yên Bái, ngày 01 tháng 10 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 33/2011/QĐ-UBND NGÀY 08/11/2011 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN “PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC Y TẾ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI GIAI ĐOẠN 2011 – 2015”
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ sức khoẻ nhân dân ngày 30/6/1989;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân Uỷ ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Quyết định số 1154/QĐ-TTg ngày 28/8/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Yên Bái đến năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 06/2009/NQ-HĐND ngày 17/7/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về việc phê duyệt Đề án chính sách phát triển nguồn nhân lực y tế trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2009-2015;
Căn cứ Nghị quyết số 18/2013/NQ-HĐND ngày 19/7/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về việc sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 26/2011/NQ-HĐND ngày 05/8/2011 sửa đổi, bổ sung Điều 1 của Nghị quyết số 06/2009/NQ-HĐND ngày 17/7/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Đề án chính sách phát triển nguồn nhân lực y tế trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2009 – 2015;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số 112/TTr-SYT ngày 19/9/2013 về việc đề nghị sửa đổi, bổ sung Quyết định số 33/2011/QĐ-UBND ngày 08/11/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Đề án “Phát triển nguồn nhân lực Y tế trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2011 – 2015”,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 1 của Quyết định số 33/2011/QĐ-UBND ngày 08/11/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc phê duyệt Đề án “Phát triển nguồn nhân lực Y tế trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2011 – 2015” với các nội dung như sau:
1. Sửa đổi tiểu tiết b, c của tiết 4.1.1, điểm 4.1, khoản 4, Điều 1 như sau:
b) Đối tượng: Các bác sỹ, dược sỹ đại học và sau đại học đang công tác tại các cơ quan y tế nhà nước của tỉnh, Ban bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh, Trường cao đẳng Y tế Yên Bái được thủ trưởng các cơ quan cấp sở, ngành của tỉnh cử đi học.
c) Cơ chế chính sách: Ngân sách tỉnh hỗ trợ đào tạo tiến sỹ, chuyên khoa II bằng 120 lần mức lương cơ sở/học viên/khóa học; bác sỹ nội trú bằng 100 lần mức lương cơ sở/học viên/khóa học; thạc sỹ, chuyên khoa I bằng 75 lần mức lương cơ sở/học viên/khóa học.
Hỗ trợ đào tạo chuyên khoa định hướng (sơ bộ); đào tạo kỹ thuật viên y học chuyên sâu, đào tạo lại thời gian đào tạo từ 3 tháng trở lên (ngoài chương trình đào tạo chuyên khoa I, chuyên khoa II, thạc sỹ, tiến sỹ), bằng 100% học phí theo mức thu của cơ sở đào tạo và hỗ trợ tiền ăn, tiền nhà ở cho học viên bằng 1,5 lần mức lương cơ sở/người/tháng học. Đối tượng cử đi học được cấp trước 50% kinh phí hỗ trợ khi có quyết định cử đi học của cơ quan có thẩm quyền, số còn lại được thanh toán tiếp 01 (một) lần khi kết thúc khóa học trên cơ sở bảo đảm các yêu cầu, điều kiện hỗ trợ theo quy định. Mức lương cơ sở theo quy định của Nhà nước làm căn cứ hỗ trợ được tính tại thời điểm phê duyệt kinh phí hỗ trợ theo từng lần hỗ trợ.
d) Điều kiện kèm theo: Cán bộ được hỗ trợ phải cam kết tiếp tục công tác, ứng dụng kỹ thuật công nghệ sau khi được đào tạo tại đơn vị cử đi học ít nhất 5 năm; nếu vi phạm đối tượng được nhận chính sách hỗ trợ phải bồi thường bằng 300% các khoản kinh phí đã được hỗ trợ, trừ trường hợp cán bộ được đề bạt, luân chuyển trong tỉnh theo yêu cầu về công tác cán bộ của cấp có thẩm quyền. Sở Y tế chịu trách nhiệm quản lý hồ sơ của đối tượng, có hình thức ràng buộc trách nhiệm đối với người hưởng chính sách thực hiện đúng cam kết.
2. Sửa đổi tiểu tiết d của tiết 4.2.1, điểm 4.2, khoản 4, Điều 1 như sau:
d) Điều kiện kèm theo: Sinh viên, cán bộ phải cam kết về công tác tại tỉnh Yên Bái ít nhất 10 năm; nếu vi phạm đối tượng được nhận chính sách hỗ trợ phải bồi thường bằng 300% các khoản kinh phí đã được hỗ trợ. Sở Y tế chịu trách nhiệm quản lý hồ sơ của đối tượng, có hình thức ràng buộc trách nhiệm đối với người hưởng chính sách thực hiện đúng cam kết.
3. Bổ sung tiểu tiết đ, e của tiết 4.2.1 điểm 4.2, khoản 4, Điều 1 như sau:
đ) Sinh viên ngành y, dược tốt nghiệp đại học hệ chính quy loại khá, giỏi về tỉnh công tác ngoài hưởng các chính sách chung còn được hưởng thêm chính sách hỗ trợ 01 (một) lần khi mới nhận công tác. Mức hỗ trợ: sinh viên tốt nghiệp loại khá là 10 triệu đồng/người, sinh viên tốt nghiệp loại giỏi là 15 triệu đồng/người.
e) Các bác sỹ, dược sỹ đại học tốt nghiệp chính quy diện tuyển thẳng hoặc thi đỗ theo điểm chuẩn vào các trường đại học về công tác ở các cơ quan y tế nhà nước tại huyện Trạm Tấu, Mù Cang Chải và các chuyên ngành Lao, Phong, Tâm thần, Ung bướu, Pháp Y, Truyền nhiễm tuyến tỉnh, huyện, tình nguyện công tác từ 5 năm trở lên, ngoài hưởng chính sách chung, được tỉnh hỗ trợ kinh phí thu hút một lần tương đương với 60 lần mức lương cơ sở (mỗi đối tượng chỉ được hưởng một loại chính sách thu hút theo chuyên ngành hoặc theo địa bàn); thực hiện chi trả trong 05 năm liên tục, mỗi năm tương đương với 12 lần mức lương cơ sở (áp dụng mức lương cơ sở tại thời điểm tiếp nhận).
a) Đối tượng: Là cán bộ y tế có trình độ cao (từ đại học trở lên), có sức khoẻ đảm bảo công tác, tâm huyết với ngành, thời gian từ khi nghỉ chế độ đến khi ký kết hợp đồng làm việc phải dưới 24 tháng; đồng thời cơ quan y tế nhà nước của tỉnh, Ban bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh, Trường cao đẳng Y tế Yên Bái có nhu cầu thực sự cần thiết phải hợp đồng làm việc.
b) Cơ chế chính sách: Ngân sách tỉnh chi trả tiền công tương ứng bằng 100% mức lương ngạch, bậc và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) theo quy định của nhà nước tại thời điểm nghỉ chế độ. Kinh phí được phân bổ trực tiếp về đơn vị sử dụng cán bộ theo quy định trên cơ sở danh sách đối tượng hợp đồng của các đơn vị được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
5. Bổ sung tiết 4.2.3, tiết 4.2.4 của điểm 4.2 khoản 4, Điều 1 như sau:
4.2.3. Thu hút, tuyển dụng bác sỹ sau đại học hệ điều trị
a) Đối tượng: Bác sỹ lâm sàng, cận lâm sàng (hệ điều trị) có trình độ thạc sỹ, chuyên khoa I, bác sỹ nội trú, tiến sỹ, chuyên khoa II đang làm việc ở ngoài tỉnh cam kết tình nguyện về tỉnh công tác tại các bệnh viện công lập và Ban bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ của tỉnh Yên Bái.
b) Cơ chế, chính sách: Ngân sách tỉnh hỗ trợ 01 (một) lần sau khi có quyết định tiếp nhận, tuyển dụng của cơ quan có thẩm quyền, với mức hỗ trợ như sau: tiến sỹ, chuyên khoa II được hỗ trợ bằng 120 lần mức lương cơ sở/người; bác sỹ nội trú được hỗ trợ bằng 100 lần mức lương cơ sở/người; thạc sỹ, chuyên khoa I được hỗ trợ bằng 75 lần mức lương cơ sở/người. Mức lương cơ sở theo quy định của Nhà nước làm căn cứ hỗ trợ được tính tại thời điểm phê duyệt kinh phí hỗ trợ.
c) Điều kiện kèm theo: Cán bộ phải ký cam kết, hợp đồng, về công tác tại tỉnh Yên Bái từ 10 năm trở lên; nếu vi phạm, đối tượng được nhận chính sách hỗ trợ phải bồi thường bằng 300% các khoản kinh phí đã được hỗ trợ. Sở Y tế chịu trách nhiệm quản lý hồ sơ của đối tượng, có hình thức ràng buộc trách nhiệm đối với người hưởng chính sách thực hiện đúng cam kết.
4.2.4. Tuyển dụng: Ưu tiên tuyển dụng các bác sỹ, dược sỹ đại học hệ chính quy diện tuyển thẳng hoặc tự thi đỗ, tốt nghiệp từ loại trung bình trở lên tình nguyện về tỉnh Yên Bái công tác; Hội đồng tuyển dụng công chức, viên chức y tế của tỉnh thực hiện quy định về trình tự, thủ tục tuyển dụng, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định tuyển dụng trong thời hạn 07 ngày sau khi nhận hồ sơ tuyển dụng đầy đủ, đúng quy định.
6. Bổ sung điểm 5.4 của khoản 5 Điều 1 như sau:
Kinh phí thực hiện Đề án được bố trí trong dự toán chi của ngân sách cấp tỉnh hàng năm theo quy định. Đối tượng đã được hưởng chính sách hỗ trợ về đào tạo, thu hút, tuyển dụng theo quy định tại Quyết định này thì không được hưởng các chính sách hỗ trợ cùng loại theo quy định khác của tỉnh về đào tạo, thu hút, tuyển dụng cán bộ.
Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí Đề án được thực hiện theo các quy định hiện hành của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thực hiện. Hàng năm căn cứ mục tiêu, yêu cầu, nhiệm vụ của Đề án và nhu cầu đào tạo, thu hút, sử dụng cán bộ y tế của các địa phương, đơn vị, Sở Y tế tổng hợp đối tượng và nhu cầu kinh phí thực hiện Đề án để phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan liên quan trình cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở: Y tế, Tài chính, Nội vụ, Giáo dục và Đào tạo, Kế hoạch và Đầu tư, Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Quyết định 36/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 09/2009/QĐ-UBND quy định tạm thời chính sách hỗ trợ, phát triển, thu hút nguồn nhân lực y tế giai đoạn 2009 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành
- 2Nghị quyết 34/2011/NQ-HĐND về chính sách phát triển nguồn nhân lực y tế công lập trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An khóa XVI, kỳ họp thứ 3 ban hành
- 3Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về Quy định chính sách phát triển nguồn nhân lực y tế công lập trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 4Quyết định 370/QĐ-UBND.VX phê duyệt Đề án "Phát triển nguồn nhân lực bác sỹ, dược sỹ đại học và sau đại học ngành y tế trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2012 - 2020"
- 5Quyết định 3143/QĐ-UBND năm 2008 ban hành Quy hoạch phát triển nguồn nhân lực tỉnh Ninh Thuận đến năm 2010
- 6Quyết định 6187/QĐ-UBND năm 2012 thành lập Hội đồng thực hiện Quy hoạch phát triển nhân lực và đào tạo theo nhu cầu xã hội của Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2011 -2020
- 7Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về chính sách thu hút, đào tạo cán bộ khoa học, cán bộ quản lý; hỗ trợ đào tạo cán bộ, học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2014-2016
- 8Quyết định 164/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái hết hiệu lực thi hành toàn bộ hoặc một phần đến 31/12/2014
- 9Quyết định 297/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Quyết định 33/2011/QĐ-UBND phê duyệt Đề án "Phát triển nguồn nhân lực y tế trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2011 - 2015" do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành
- 2Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về chính sách thu hút, đào tạo cán bộ khoa học, cán bộ quản lý; hỗ trợ đào tạo cán bộ, học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2014-2016
- 3Quyết định 164/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái hết hiệu lực thi hành toàn bộ hoặc một phần đến 31/12/2014
- 4Quyết định 297/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Luật Bảo vệ sức khỏe nhân dân 1989
- 2Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Quyết định 36/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 09/2009/QĐ-UBND quy định tạm thời chính sách hỗ trợ, phát triển, thu hút nguồn nhân lực y tế giai đoạn 2009 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành
- 6Nghị quyết 34/2011/NQ-HĐND về chính sách phát triển nguồn nhân lực y tế công lập trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An khóa XVI, kỳ họp thứ 3 ban hành
- 7Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về Quy định chính sách phát triển nguồn nhân lực y tế công lập trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 8Nghị quyết 06/2009/NQ-HĐND phê duyệt Đề án Chính sách phát triển nguồn nhân lực y tế trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2009 - 2015
- 9Quyết định 1154/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Yên Bái đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Nghị quyết 18/2013/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 26/2011/NQ-HĐND về phê duyệt Đề án Chính sách phát triển nguồn nhân lực y tế trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2009 - 2015
- 11Quyết định 370/QĐ-UBND.VX phê duyệt Đề án "Phát triển nguồn nhân lực bác sỹ, dược sỹ đại học và sau đại học ngành y tế trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2012 - 2020"
- 12Quyết định 3143/QĐ-UBND năm 2008 ban hành Quy hoạch phát triển nguồn nhân lực tỉnh Ninh Thuận đến năm 2010
- 13Quyết định 6187/QĐ-UBND năm 2012 thành lập Hội đồng thực hiện Quy hoạch phát triển nhân lực và đào tạo theo nhu cầu xã hội của Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2011 -2020
Quyết định 22/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 33/2011/QĐ-UBND phê duyệt Đề án “Phát triển nguồn nhân lực Y tế trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2011 – 2015”
- Số hiệu: 22/2013/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 01/10/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Yên Bái
- Người ký: Phạm Duy Cường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra