Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------

Số: 2119/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 09 tháng 6 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ LOGISTICS TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030.

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 16/9/2015;

Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/6/2005;

Căn cứ Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 22/10/2018 của Bộ Chính trị về Chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển VN đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;

Căn cứ Nghị định số 163/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính phủ Quy định về kinh doanh dịch vụ logistics (Thay thế Nghị định số 140/2007/NĐ- CP ngày 05/09/2007 của Chính phủ Quy định chi tiết Luật Thương mại về điều kiện kinh doanh dịch vụ Logistics và giới hạn trách nhiệm đối với thương nhân kinh doanh dịch vụ Logistics);

Căn cứ Quyết định số 169/QĐ-TTg ngày 22/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đề án phát triển dịch vụ Logistics trong lĩnh vực Giao thông vận tải Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;

Căn cứ Quyết định số 1037/QĐ-TTg ngày 24/6/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch phát triển hệ thống cảng biển Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm;

Căn cứ Quyết định số 872/QĐ-TTg ngày 17/06/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;

Căn cứ Quyết định số 1012/QĐ-TTg ngày 03/07/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch phát triển hệ thống trung tâm logistics trên địa bàn cả nước đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;

Căn cứ Quyết định số 200/QĐ-TTg ngày 14/02/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch hành động nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển Dịch vụ Logistics Việt Nam đến năm 2025;

Căn cứ Quyết định 1699/QĐ-TTg ngày 07/12/2018 phê duyệt điều chỉnh, mở rộng quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050;

Căn cứ Quyết định số 1401/QĐ-BGTVT ngày ngày 26/5/2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết cảng biển Nghi Sơn giai đoạn đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;

Căn cứ Quyết định số 2368/QĐ-BGTVT ngày 29/7/2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết Nhóm cảng biển Bắc Trung bộ (Nhóm 2) đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;

Căn cứ Quyết định số 3227/QĐ-UBND ngày 29/8/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch phát triển Giao thông vận tải tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;

Căn cứ Quyết định số 4804/QĐ-UBND ngày 03/12/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh về phê duyệt Đề án phát triển giao thông đường thủy nội địa tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;

Căn cứ Quyết định số 177/QĐ-UBND ngày 16/01/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển công nghiệp và thương mại tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Công văn số 2082/SGTVT-KHTC ngày 28/5/2020 về việc báo cáo kết quả thực hiện Đề án phát triển dịch vụ logistics trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Đề án phát triển dịch vụ logistics trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 với những nội dung chủ yếu sau:

I. Mục tiêu

1. Mục tiêu chung:

Từng bước phát triển dịch vụ logistics Thanh Hóa theo hướng chuyên nghiệp, hiện đại, có trọng tâm, trọng điểm; đảm bảo chất lượng và hiệu quả, đóng góp tích cực vào tăng trưởng GRDP, thu ngân sách, đồng thời hỗ trợ các ngành công nghiệp, thương mại, dịch vụ khác của tỉnh phát triển.

Tập trung nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ logistics. Phát triển các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ logistics về số lượng, quy mô, trình độ nhân lực, có năng lực cạnh tranh cao. Từng bước hình thành các doanh nghiệp dịch vụ logistics đầu tàu, có đủ sức cạnh tranh trên thị trường trong nước và quốc tế, đồng thời hỗ trợ phát triển các doanh nghiệp dịch vụ logistics theo phương châm hiện đại, chuyên nghiệp.

2. Mục tiêu cụ thể:

2.1. Giai đoạn từ năm 2020 - 2025:

Phấn đấu đưa ngành dịch vụ logistics của tỉnh phát triển thành ngành dịch vụ có trình độ khá của khu vực Trung Bắc Bộ và của cả nước.

Tỷ trọng đóng góp của ngành dịch vụ logistics vào GRDP đạt 8-10%, tốc độ tăng trưởng đạt 15-20%, tỷ lệ thuê ngoài đạt 50-60%, chi phí logistics giảm xuống tương đương 16-20% GRDP.

Tập trung thu hút đầu tư vào phát triển hạ tầng logistics, nhất là hạ tầng cảng biển, khu hậu cần sau cảng và hạ tầng giao thông kết nối nhằm đáp ứng nhu cầu vận tải, giảm chi phí logistics, phát huy tối đa lợi thế vị trí địa lý của tỉnh Thanh Hóa để hình thành một trung tâm logistics cấp vùng ở Khu kinh tế Nghi Sơn.

Thu hút từ 1-2 doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ logistics lớn về Nghi Sơn. Khối lượng hàng thông qua cảng biển đạt khoảng 60 triệu tấn, trong đó hàng container qua cảng Nghi Sơn đạt 995.000 tấn (tương đương 66.000 TEU), chiếm 20-25% số lượng container xuất nhập khẩu của Thanh Hoá.

2.2. Giai đoạn từ năm 2025 - 2030:

Tỷ trọng đóng góp của ngành dịch vụ logistics vào GRDP đạt 10-15%, tốc độ tăng trưởng đạt 16-20%, tỷ lệ thuê ngoài đạt 60-65%, chi phí logistics giảm xuống tương đương 14-17% GRDP.

Khối lượng hàng thông qua cảng biển khoảng 79 triệu tấn, trong đó hàng container đạt 2,7 triệu tấn (tương đương 200.000 TEU). Về dài hạn, phấn đấu trên 35% số lượng container xuất nhập khẩu của Thanh Hoá được vận chuyển qua cảng Nghi Sơn.

Mở rộng trung tâm logistics cấp vùng ở Khu kinh tế Nghi Sơn, trong đó tập trung hoàn thiện các khu phát triển logistics gắn với cảng biển, ga đường sắt thuộc Khu kinh tế Nghi Sơn; hoàn thiện giao thông kết nối.

Thu hút đầu tư xây dựng hai trung tâm logistics vệ tinh cấp tỉnh tại phía Tây thành phố Thanh Hóa và khu công nghiệp Lam Sơn - Sao Vàng.

II. Phạm vi thực hiện đề án:

Phạm vi không gian: Trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, xét đến mối liên hệ với các tỉnh trong vùng Bắc Trung Bộ và kết nối quốc tế.

Phạm vi thời gian: Giai đoạn đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030.

III. Nhiệm vụ và giải pháp

1. Những nhiệm vụ trọng tâm cần triển khai (Chi tiết phụ lục đính kèm).

2. Những Dự án cần ưu tiên đầu tư (Chi tiết phụ lục đính kèm).

III. Kinh phí thực hiện.

1. Kinh phí triển khai thực hiện Đề án từ nguồn Ngân sách nhà nước và nguồn xã hội hóa.

2. Trên cơ sở dự kiến kinh phí thực hiện (kèm theo phụ lục nhiệm vụ trọng tâm và danh mục dự án ưu tiên đầu tư) các cơ quan được phân công chủ trì thực hiện nhiệm vụ cụ thể trong Đề án này có trách nhiệm tham mưu kế hoạch triển khai thực hiện các nội dung của Đề án.

IV. Tổ chức thực hiện

1. Sở Giao thông vận tải

Chủ trì, tổ chức công bố Đề án “Phát triển dịch vụ logistics trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2015, tầm nhìn đến năm 2030”.

Tập trung triển khai các dự án nâng cấp, cải tạo hệ thống giao thông trên địa bàn tỉnh, trong đó ưu tiên các tuyến kết nối đến cảng biển, trung tâm logistics.

Nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước trong lĩnh lực vận tải, đặc biệt là vận tải đa phương thức.

Tham mưu cho UBND tỉnh phối hợp chặt chẽ với Bộ Giao thông vận tải đảm bảo tiến độ đầu tư các công trình giao thông trọng điểm của Trung ương trên địa bàn tỉnh như: đường bộ cao tốc Bắc - Nam, nạo vét luồng vào cảng Nghi Sơn,...

2. Sở Công Thương

Phối hợp với Sở Giao thông vận tải công bố Đề án “Phát triển dịch vụ logistics trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2015, tầm nhìn đến năm 2030”.

Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan tham mưu cho UBND tỉnh đề xuất các giải pháp nâng cao dịch vụ cung ứng. Định kỳ tổ chức kiểm tra, đôn đốc, đánh giá tình hình thực hiện Đề án, đặc biệt là việc phát triển trung tâm logistics, cơ sở hạ tầng logistics gắn với thương mại điện tử.

3. Sở Kế hoạch và Đầu tư

Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan tham mưu cho UBND tỉnh kêu gọi, thu hút đầu tư kết cấu hạ tầng logistics.

Hướng dẫn, đôn đốc nhà đầu tư đẩy nhanh tiến độ lập, triển khai dự án đầu tư xây dựng hạ tầng dịch vụ logistics, cung cấp thông tin về các chính sách hỗ trợ, ưu đãi đầu tư theo quy định của pháp luật.

Nghiên cứu, tham mưu cho UBND tỉnh xem xét áp dụng phương án đầu tư xây dựng và khai thác trung tâm logistics theo hình thức đối tác công - tư (PPP).

4. Sở Tài chính

Chủ trì thẩm định và phối hợp với các Sở, ngành liên quan tham mưu cho UBND tỉnh rà soát, sửa đổi, bổ sung hoàn thiện các chính sách hỗ trợ, ưu đãi đầu tư về phát triển dịch vụ logistics.

5. Sở Thông tin và Truyền thông

Chủ trì, phối hợp với các cơ quan nhằm đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, phát triển dịch vụ logistics trên địa bàn tỉnh.

Chỉ đạo, định hướng hệ thống truyền thanh cơ sở, các cơ quan báo chí của tỉnh,.. tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức, chủ trương, chính sách và quy định của Trung ương và của tỉnh về đẩy mạnh phát triển dịch vụ logistics.

6. Cục Hải quan Thanh Hóa

Đẩy mạnh cải cách hành chính trên cơ sở áp dụng công nghệ tiên tiến, hiện đại, minh bạch, thuận tiện cho doanh nghiệp nhằm giảm chi phí, thời gian thông quan hàng hóa; Triển khai các biện pháp thu hút nguồn hàng, tạo thuận lợi cho chủ hàng đến thông quan tại các điểm kiểm tra tập trung, tạo lợi thế cho ngành dịch vụ logistics của tỉnh.

Nâng cao chất lượng công tác nghiệp vụ hải quan, kiểm soát thời gian tác nghiệp của cán bộ theo luật định. Phối hợp với các cơ quan có liên quan để cắt giảm tối đa thời gian thông quan.

7. Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh Thanh Hóa

Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, thực hiện thủ tục biên phòng từ cách thức thủ công sang cách thức điện tử thông qua ứng dụng công nghệ thông tin, làm cơ sở kết nối giữa Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử với Cổng thông tin một cửa Quốc gia.

Tăng cường hiệu lực quản lý nhà nước về biên giới, cửa khẩu, tạo điều kiện thuận lợi, nhanh chóng trong hoạt động xuất nhập cảnh, xuất nhập khẩu hàng hóa tại cửa khẩu biện giới, cảng biển; quản lý chặt chẽ hoạt động của người, phương tiện trong khu vực biên giới, cửa khẩu, cảng biển.

8. Ban Quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các KCN

Ban Quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các KCN chủ trì, thu hút đầu tư xây dựng kho bãi, trung tâm logistics tại Khu kinh tế Nghi Sơn; trung tâm logistics khu vực Khu công nghiệp Lam Sơn - Sao Vàng; trung tâm logistics thành phố Thanh Hóa.....

Theo dõi, tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh các vướng mắc trong hoạt động dịch vụ logistics tại Khu kinh tế Nghi Sơn, các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh. Chủ động, phối hợp với các cơ quan có liên quan, chủ hàng,...đẩy mạnh việc đưa hàng container về vận chuyển qua cảng biển Nghi Sơn vì lợi ích lâu dài của tỉnh và của doanh nghiệp.

9. UBND các huyện, thị xã, thành phố

Phối hợp với các Sở, cơ quan liên quan tổ chức thực hiện Đề án này bảo đảm thống nhất, đồng bộ và phù hợp với các quy hoạch, kế hoạch phát triển của các huyện, thị xã, thành phố.

Tăng cường quản lý hệ thống kho, bãi đang hoạt động trên địa bàn,… phục vụ phát triển dịch vụ logistics đảm bảo tuân thủ các quy định pháp luật về đầu tư xây dựng, phòng cháy chữa cháy, môi trường.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Giao thông vận tải, Công thương, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Thông tin và Truyền thông; Trưởng Ban Quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN; Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh Thanh Hóa; Cục trưởng Cục Hải quan Thanh Hóa; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các ngành và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 2 - QĐ;
- TTr Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (để b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lưu: VT, CN.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Đình Xứng

 

PHỤ LỤC 1

NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
(Kèm theo Quyết định số:   /QĐ-UBND ngày   tháng   năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh)

TT

Nhiệm vụ

Mục tiêu, nội dung

Cơ quan chủ trì

Cơ quan phối hợp

Thời gian thực hiện

Khái toán kinh phí (tỷ đồng)

Nguồn vốn

I

Giai đoạn 2020-2025

 

27

 

1

Tập trung đầu tư các công trình giao thông kết nối; tổ chức kết nối, liên thông và phát triển vận tải đa phương thức (đường bộ, đường thủy, đường sắt, đường không, đường biển) để nâng cao năng lực hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông và giảm chi phí vận tải

Đẩy nhanh tiến độ đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông, tăng cường kết nối giao thông với các cảng biển, trung tâm logistics,.. như đường cao tốc Bắc – Nam đoạn qua tỉnh Thanh Hóa, các đoạn tuyến kết nối với 5 nút giao đường cao tốc, đường bộ ven biển,... Nâng cao năng lực hệ thống KCHT giao thông, phát triển vận tải đa phương thức và giảm chi phí vận tải

Rà soát đường kết nối từ QL1, Cao tốc Bắc – Nam đến các khu công nghiệp, cụm công nghiệp lớn có lượng hàng XNK container cao để ưu tiên đầu tư đường đủ 4 làn xe nhằm thuận lợi cho xe container ra vào chở hàng (tỷ trọng container hóa trong vận chuyển hàng ngày càng tăng)

Nhiệm vụ được thực hiện nhiều năm liên tục các giai đoạn

Sở Giao thông vận tải

Các cơ quan chức năng của Bộ Giao thông vận tải; các Sở, ban, ngành, địa phương

2020-2030

-

 

2

Xây dựng Trung tâm logistics cấp vùng tại Khu kinh tế Nghi Sơn (Trung tâm logistics Trường Lâm kết hợp cảng cạn (ICD) và ga đường sắt)

Trung tâm logistics cấp vùng tại Nghi Sơn cần được đầu tư theo 2 giai đoạn nhằm đáp ứng nhu cầu vận tải của tỉnh và khu vực. Triển khai thu hút, đầu tư trong giai đoạn 2020-2025 (giai đoạn 1). Sau năm 2025 tiếp tục mở rộng giai đoạn 2 để đáp ứng nhu cầu của Vùng.

- Lập dự án đầu tư xây dựng Trung tâm logistics cấp vùng tại Nghi Sơn

+ Ưu tiên thực hiện theo hình thức đầu tư đối tác công tư (PPP)

+ Lựa chọn các doanh nghiệp logistics lớn trong nước và nước ngoài (doanh nghiệp có tiềm lực mạnh về vốn, công nghệ cao, chuyên về logistics, có nguồn hàng 2 chiều, kho bãi lớn,..).

Ban quản lý KKT Nghi Sơn và KCN

Các Sở, ban, ngành

2020-2030

-

 

3

Đẩy mạnh cải cách hành chính, đặc biệt là các thủ tục liên quan đến xuất nhập khẩu hàng hóa, hải quan, thuế,..

Tăng cường công tác quản lý nhà nước về dịch vụ cảng biển trên địa bàn tỉnh.

Đẩy mạnh cải cách hành chính, rà soát, thuận lợi hóa các thủ tục thông quan hàng hóa; tăng cường áp dụng thủ tục điện tử, kết nối mạng liên thông giữa các cơ quan quản lý nhà nước như Cảng vụ Thanh Hóa, Biên phòng, Hải quan, Kiểm dịch y tế, Kiểm dịch động – thực vật... nhằm giảm thời gian hàng container thông qua cảng Nghi Sơn.

Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra dịch vụ hoa tiêu, dịch vụ sử dụng cầu, bến, phao neo, dịch vụ bốc dỡ container và dịch vụ lai dắt tại cảng biển (khắc phục hiện trạng doanh nghiệp tăng thời gian lai dắt tàu thuyền ra vào cảng).

Cục Hải quan

Các Sở, ban, ngành, Cục thuế, Bộ đội Biên phòng tỉnh

2020-2025

5

Ngân sách tỉnh

4

Rà soát và thực hiện giảm phí, lệ phí và giá dịch vụ hàng hải cho các tàu chở Container cập cảng Nghi Sơn

(Thực hiện QĐ 708/QĐ-BCT ngày 26/03/2019 của Bộ trưởng Bộ Công thương về việc phê duyệt Kế hoạch cải thiện Chỉ số Hiệu quả logistics của Việt Nam, ... Làm việc với các hãng tàu nước ngoài để đảm bảo mức phí dịch vụ tại cảng hợp lý).

Làm việc với các hãng tàu nước ngoài và các cơ quan có liên quan để giảm phí, lệ phí và giá dịch vụ hàng hải cho tàu container cập cảng Nghi Sơn.

Khi lượng hàng container tăng lên, hãng tàu sau khi được ưu tiên giảm các loại phí, lệ phí thì cần giảm giá dịch vụ chọn gói vận chuyển container từ Nghi Sơn để tạo điều kiện thu hút thêm hàng container từ Thanh Hóa và các tỉnh lân cận xuất nhập khẩu container qua cảng Nghi Sơn ).

Các doanh nghiệp kinh doanh, khai thác cảng tại Nghi Sơn cam kết giảm phí xếp dỡ hàng hóa

Sở GTVT

Ban quản lý KKT Nghi Sơn và KCN, Cảng vụ Thanh Hóa, các Sở, ban, ngành

2020-2025

-

 

5

Xây dựng chiến lược marketing, quảng bá thương hiệu cho cảng biển Nghi Sơn trên phạm vi cả nước và quốc tế

Tạo nên thương hiệu, hình ảnh cảng container quốc tế Nghi Sơn tin cậy đối với các đối tác trong và ngoài nước. Thương hiệu cảng container quốc tế Nghi Sơn cần được xây dựng trên cơ sở nâng cao chất lượng dịch vụ logistics, tối ưu hóa quá trình vận tải, kho bãi,.. giảm thời gian và chi phí vận chuyển, tạo được niềm tin của các chủ hàng trong vùng; thu hút được các chủ hàng ở Thanh Hóa và trong Vùng đưa hàng hóa về vận chuyển qua cảng biển Nghi Sơn.

Thương hiệu cảng container quốc tế Nghi Sơn cần được gắn với thương hiệu của Trung tâm logistics Nghi Sơn.

Xây dựng các Bản tin, ấn phẩm về phát triển logistics tại Thanh Hóa, cung cấp các thông tin chính sách, pháp luật, thị trường, công nghệ.

Tỉnh đăng cai, tham gia, tổ chức các hội thảo, hội chợ, triển lãm quốc tế về logistics.

Ban quản lý KKT Nghi Sơn và KCN

Các Sở, ban, ngành, hiệp hội

2020-2025

5

Ngân sách tỉnh

6

Phát triển các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ logistics lớn hoạt động trên địa bàn Tỉnh Thanh Hóa.

Thu hút thành công 1-2 doanh nghiệp lớn trong nước và nước ngoài đặt trụ sở, chi nhánh và văn phòng giao dịch tại Thanh Hóa,…để cung cấp dịch vụ logistics (doanh nghiệp có tiềm lực mạnh về vốn, công nghệ cao, chuyên về logistics, có nguồn hàng 2 chiều, kho bãi lớn,..).

Khuyến khích các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ logistics của tỉnh Thanh Hóa liên doanh, liên kết với các công ty logitics lớn khai thác thị trường trong và ngoài tỉnh.

Sở Công Thương

Các Sở, ban, ngành, hiệp hội

2020-2025

-

 

7

Chính sách thu hút các Nhà đầu tư vào xây dựng và khai thác Trung tâm logistics cấp vùng tại Nghi Sơn

Do là trung tâm logistics của Vùng có quy mô lớn, cần có chính sách đột phá để thu hút được các doanh nghiệp logistics lớn trong nước và nước ngoài (doanh nghiệp có kinh nghiệm chuyền về logistics, có tiềm lực, ứng dụng công nghệ hiện đại, có nguồn hàng lớn, kho bãi lớn,..).

Ưu tiên thực hiện theo hình thức đầu tư đối tác công tư (PPP)

Ban quản lý KKT Nghi Sơn và KCN

Các Sở, ban, ngành, hiệp hội

2020-2023

-

 

8

Chính sách thu hút các Nhà đầu tư vào xây dựng và khai thác Trung tâm logistics cấp tỉnh tại Thành phố Thanh Hóa và trung tâm logistics cấp tỉnh khu vực KCN Lam Sơn – Sao Vàng.

Chính sách ưu đãi đầu tư xây dựng kho bãi, trong đó ưu tiên đầu tư các kho bãi lớn đồng bộ với nhà xưởng, văn phòng, … để cho thuê

Thu hút các Nhà đầu tư vào xây dựng và khai thác Trung tâm logistics cấp tỉnh tại phía Tây thành phố Thanh Hóa và trung tâm logistics cấp tỉnh khu vực KCN Lam Sơn - Sao Vàng.

Ban quản lý KKT Nghi Sơn và KCN

Các Sở, ban, ngành, hiệp hội

2020-2025

-

 

9

Chính sách hỗ trợ để thu hút hàng container về cảng Nghi Sơn

Hỗ trợ, khuyến khích các hãng tàu duy trì, mở thêm các tuyến vận tải biển container quốc tế tại Nghi Sơn.

Hỗ trợ chủ hàng, doanh nghiệp logistics, doanh nghiệp khai thác cảng,… để đưa hàng container qua cảng Nghi Sơn

Ban Quản lý KKT Nghi Sơn và KCN

Các Sở, ban, ngành, hiệp hội

2020-2023

-

 

10

Rà soát, tích hợp quy hoạch trung tâm logistics, cảng cạn vào quy hoạch tỉnh Thanh Hóa theo Luật Quy hoạch mới.

Tích hợp quy hoạch trung tâm logistics Nghi Sơn, trung tâm logistics cấp tỉnh tại phía Tây thành phố Thanh Hóa và trung tâm logistics cấp tỉnh khu vực KCN Lam Sơn – Sao Vàng, cảng cạn ở Nghi Sơn vào quy hoạch tỉnh Thanh Hóa theo Luật Quy hoạch mới, đảm bảo sự đồng bộ và phù hợp giữa Quy hoạch tỉnh, các quy hoạch quốc gia, và để có cơ sở đầu tư

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Các Sở, ban, ngành và UBND huyện, thị xã, thành phố

2020-2021

-

 

11

Xây dựng quy chế phối hợp trong công tác quản lý hoạt động logistics trên địa bàn Tỉnh.

Xây dựng, ban hành quy chế phối hợp trong công tác quản lý hoạt động logistics giữa các cơ quan trên địa bàn tỉnh đảm bảo rõ ràng, tăng cường hiệu lực, hiệu quả quản lý Nhà nước về phát triển logistics, tránh tình trạng chồng chéo ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động đầu tư, sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp

Sở Công Thương

Các Sở, ban, ngành và UBND huyện, thị xã, thành phố

2020-2022

-

 

12

Xây dựng cơ sở dữ liệu, thông tin về dịch vụ logistics, nhu cầu thị trường, năng lực cung ứng dịch vụ, chính sách, pháp luật, công nghệ về logistics trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá để cung cấp cho các cơ quan quản lý Nhà nước, cho doanh nghiệp và nhà đầu tư trong và ngoài nước quan tâm, tìm hiểu cơ hội đầu tư vào tỉnh.

Xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ phân tích, đánh giá hoạt động logistics một cách chính xác, khách quan, nhằm minh bạch thông tin, thúc đẩy phát triển và thu hút đầu tư, kinh doanh;

Xây dựng các báo cáo chuyên đề, ấn phẩm về phát triển logistics tỉnh Thanh Hóa.

Sở Công Thương

Các Sở, ban, ngành, Hội, Hiệp hội DN logistics, UBND các huyện, thị xã, thành phố

2020-2025

5

Ngân sách tỉnh

13

Tổ chức các hội nghị, hội thảo gắn kết các chủ hàng, doanh nghiệp vận tải, đại lý hãng tàu, hãng tàu, công ty logistics, các doanh nghiệp khai thác cảng biển, các nhà nhập khẩu hàng container, các cơ quan quản lý Nhà nước; Tổ chức các đoàn nghiên cứu tham quan, học tập và trao đổi cơ hội đầu tư, hợp tác về phát triển dịch vụ logistics.

Xây dựng chương trình, kế hoạch hội nghị, hội thảo nhằm đạt được các mục tiêu: đưa ra các cam kết hỗ trợ, duy trì, phát triển tuyến vận tải container quốc tế tại Nghi Sơn, hỗ trợ các hãng tàu, cải cách thủ tục hành chính, giảm các loại giá dịch vụ, giảm chi phí vận tải, ổn định chân hàng xuất nhập khẩu, kích thích các hãng tàu tham gia vận tải container tại Nghi Sơn.

Sở Công Thương, Ban QL KKT Nghi Sơn và KCN

Các Sở, ban, ngành

2020-2025

2

Ngân sách tỉnh

14

Phát triển nguồn nhân lực logistics chất lượng cao, nâng cao trình độ quản lý Nhà nước về logistics trên địa bàn.

Hỗ trợ doanh nghiệp đào tạo nâng cao năng lực và chất lượng nguồn nhân lực.

Nâng cao nhận thức, hiểu biết về chính sách, pháp luật logistics cho doanh nghiệp.

Kết nối các tổ chức đào tạo, hiệp hội và tổ chức tập huấn, cập nhật kiến thức về logistics cho cán bộ quản lý nhà nước, doanh nghiệp; phối hợp các cơ sở đào tạo uy tín của các Trường đại học như Ngoại thương, Giao thông vận tải, Học viện tài chính, Hiệp hội Doanh nghiệp dịch vụ Logistics Việt để xây dựng chương trình đào tạo, nâng cao kiến thức về logistics.

Sở Công Thương

Các sở, ban, ngành, địa phương, Hiệp hội

2020-2025

10

Ngân sách tỉnh

II

Giai đoạn 2026-2030

 

 

 

1

Xây dựng Trung tâm logistics cấp tỉnh khu vực TP. Thanh Hoá

Xây dựng Trung tâm logistics cấp tỉnh khu vực phía Tây TP. Thanh Hoá quy mô khoảng 10 ha.

Ban quản lý KKT Nghi Sơn và KCN

Các Sở, ban, ngành, UBND TP Thanh Hóa

2026-2030

-

 

2

Xây dựng Trung tâm logistics cấp tỉnh tại KCN Lam Sơn – Sao Vàng

Xây dựng Trung tâm logistics cấp tỉnh tại KCN Lam Sơn – Sao Vàng quy mô khoảng 20 ha phục vụ KCN Lam Sơn – Sao Vàng, hàng xuất nhập khẩu qua cảng Nghi Sơn và cửa khẩu quốc tế Na Mèo.

Ban quản lý KKT Nghi Sơn và KCN

Các Sở, ban, ngành, UBND huyện

2026-2030

-

 

3

Tiếp tục thực hiện một số nhiệm vụ ở giai đoạn 2020-2025

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 2

DANH MỤC DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ
(Kèm theo Quyết định số:   /QĐ-UBND ngày   tháng   năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh)

TT

Tên dự án

Đơn vị

Quy mô

Dự kiến vốn (tỷ đồng)

Nguồn vốn và tổ chức thực hiện

Thời gian thực hiện

Ghi chú

I

Hạng mục trung tâm Logistics, kho bãi

 

 

7.740

 

 

 

1

Trung tâm logistic kết hợp cảng cạn thuộc ga trung chuyển mới tại xã Trường Lâm

ha

93

1.000

Hình thức đầu tư (PPP)

2020-2025

 

2

Dự án Cảng container Long Sơn

ha

143

3.600

Vốn Nhà đầu tư

2020-2025

QĐ số 2837/QĐ-UBND ngày 29/7/2016

3

Dự án Khu bến container 2 và hậu cần cảng Nghi Sơn

ha

110

2.500

Vốn Nhà đầu tư

2020-2025

QĐ số 2724/QĐ-UBND ngày 21/7/2016

4

Khu kho tàng KT-01 (xã Tĩnh Hải và xã Mai Lâm)

ha

46,4

540

Vốn Nhà đầu tư

2020-2025

 

5

Khu kho tàng KT-02 (xã Mai Lâm)

ha

31

500

Vốn Nhà đầu tư

2020-2025

 

6

Trung tâm logistics khu vực phía Tây TP. Thanh Hoá

ha

10

200

Vốn Nhà đầu tư

2026-2030

 

7

Trung tâm logistics khu vực KCN Lam Sơn – Sao Vàng

ha

20

400

Vốn Nhà đầu tư

2026-2030

 

II

Hạng mục hạ tầng kỹ thuật

 

 

34.209

 

 

 

1

Đầu tư xây dựng đường bộ cao tốc qua tỉnh Thanh Hóa

km

100

17.000

PPP

2020-2022

Đang triển khai

2

Đường từ trung tâm thành phố Thanh Hóa nối với Cảng hàng không Thọ Xuân

km

34

3.567

Trung ương và Địa phương

2020-2025

Đang triển khai

3

Đường bộ ven biển đoạn Nga Sơn - Hoằng Hóa

km

26

2.242

Trung ương và Địa phương

2020-2025

Đang triển khai

4

Đường bộ ven biển đoạn Hoằng Hóa - Sầm Sơn và Quảng Xương - Tĩnh Gia

km

29,5

3.400

PPP

2020-2025

Đang triển khai

5

Nâng cấp, mở rộng các đoạn trên QL217B, 217, 47, 45, Nghi Sơn-Bãi Trành nối QL1A đến nút giao cao tốc Bắc Nam

 

Quy mô 4-6 làn xe

5.000

Trung ương và Địa phương

2020-2025

 

6

Nạo vét luồng tàu từ phao số 0 đến Đê Bắc

km

3,5

3.000

Trung ương

2020-2025

 

 

Tổng

 

 

42.949

 

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 2119/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án phát triển dịch vụ logistics trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030

  • Số hiệu: 2119/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 09/06/2020
  • Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
  • Người ký: Nguyễn Đình Xứng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 09/06/2020
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản