THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 169/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 22 tháng 01 năm 2014 |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật giao thông đường bộ ngày 28 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật đường sắt ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật giao thông đường thủy nội địa ngày 24 tháng 6 năm 2004;
Căn cứ Luật hàng không ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật doanh nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật đầu tư ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Theo đề nghị của Bộ Giao thông vận tải tại Tờ trình số 14228/TTr-BGTVT ngày 27 tháng 12 năm 2013 về việc phê duyệt Đề án phát triển dịch vụ Logistics trong lĩnh vực giao thông vận tải Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án phát triển dịch vụ Logistics trong lĩnh vực giao thông vận tải Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 (sau đây gọi tắt là Đề án) với các nội dung chủ yếu sau:
1. Mục tiêu chung
Phát triển dịch vụ Logistics trong lĩnh vực giao thông vận tải nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế trong hoạt động giao thông vận tải; góp phần thực hiện thành công Chiến lược biển Việt Nam đến năm 2020.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Giai đoạn đến năm 2020: Phát triển dịch vụ Logistics trong lĩnh vực giao thông vận tải nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động khai thác, sử dụng hệ thống cảng biển, đặc biệt là các cảng biển quốc gia; góp phần thực hiện thành công Chiến lược biển Việt Nam đến năm 2020;
b) Giai đoạn đến năm 2030: Phát triển dịch vụ Logistics trong lĩnh vực giao thông vận tải thành một ngành dịch vụ quan trọng tại Việt Nam, đóng góp từ 5 - 10% vào tổng thu nhập sản phẩm quốc gia - GDP.
II. NỘI DUNG VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Nội dung và giải pháp về kết cấu hạ tầng giao thông vận tải
a) Đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng giao thông vận tải đồng bộ, đảm bảo tính kết nối, tạo thuận lợi cho việc phát triển dịch vụ Logistics;
b) Phát triển kết cấu hạ tầng cảng biển, bao gồm cả kết cấu cầu cảng và luồng hàng hải của các cảng biển quốc gia phù hợp với quy hoạch phát triển cảng biển; đầu tư xây dựng các tuyến đường bộ kết nối vào cảng biển, tạo thuận lợi cho hoạt động của cảng và dịch vụ Logistics;
c) Phát triển hệ thống đường bộ kết nối với các hành lang, vành đai kinh tế phù hợp với quy hoạch phát triển đã được phê duyệt;
d) Cải tạo, nâng cấp các tuyến luồng, cảng, bến cảng thủy nội địa phù hợp với quy hoạch, tạo thuận lợi cho hoạt động giao thông vận tải trên các tuyến đường thủy nội địa;
đ) Phát triển hệ thống đường sắt kết nối với hệ thống cảng biển quốc gia, đặc biệt kết nối với cảng biển khu vực Hải Phòng và Bà Rịa - Vũng Tàu;
e) Hoàn thiện hệ thống cảng hàng không, sân bay tại các đô thị lớn như Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng, tạo thuận lợi phát triển dịch vụ Logistics.
2. Nội dung và giải pháp phát triển các trung tâm phân phối hàng hóa
Phát triển các trung tâm phân phối hàng hóa phù hợp với quy hoạch phát triển hệ thống cảng cạn đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.
3. Nội dung và giải pháp nâng cao năng lực doanh nghiệp dịch vụ Logistics trong lĩnh vực giao thông vận tải
a) Kiện toàn mô hình tổ chức của doanh nghiệp; thực hiện kết nối các chuỗi dịch vụ Logistics để từng bước đáp ứng nhu cầu của thị trường, nâng cao hiệu quả kinh doanh dịch vụ Logistics;
b) Huy động các nguồn lực xã hội bao gồm cả nguồn lực tài chính để phát triển chuỗi cung ứng dịch vụ Logistics;
c) Có chiến lược phát triển nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu phát triển chuỗi cung ứng dịch vụ Logistics.
4. Nội dung và giải pháp phát triển nguồn nhân lực và hợp tác quốc tế
a) Hoàn thiện nội dung, chương trình đào tạo và cơ sở vật chất của các cơ sở đào tạo nhằm cung cấp nguồn nhân lực có chất lượng, đáp ứng nhu cầu phát triển dịch vụ Logistics;
b) Tăng cường hợp tác quốc tế, tổ chức đào tạo, huấn luyện nâng cao kiến thức hiểu biết và kinh nghiệm quản trị cung ứng dịch vụ Logistics cho cán bộ quản lý và doanh nghiệp dịch vụ Logistics.
5. Nội dung và giải pháp xây dựng cơ chế, chính sách hỗ trợ
a) Hoàn thiện cơ chế, chính sách về đất đai, bao gồm cả việc quản lý, sử dụng đất phục vụ cho phát triển dịch vụ Logistics;
b) Hoàn thiện các quy định của pháp luật về tổ chức và hoạt động của dịch vụ Logistics;
c) Hoàn thiện các cơ chế, chính sách tài chính bao gồm cả cơ chế, chính sách về thuế, nguồn vốn, lãi suất… đáp ứng nhu cầu phát triển dịch vụ Logistics;
d) Xây dựng các cơ chế, chính sách phù hợp để thu hút đầu tư phát triển dịch vụ Logistics;
đ) Đẩy mạnh cải cách hành chính đặc biệt là cải cách thủ tục hành chính liên quan đến tổ chức và hoạt động cung ứng dịch vụ Logistics.
1. Kinh phí thực hiện Đề án được xác định đối với từng chương trình, dự án cụ thể theo quy định.
2. Nguồn kinh phí thực hiện: Sử dụng nguồn vốn từ ngân sách nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
1. Bộ Giao thông vận tải
a) Tổ chức quản lý việc đầu tư xây dựng mới hoặc cải tạo, nâng cấp kết cấu hạ tầng giao thông vận tải kết nối với các trung tâm Logistics và hệ thống cảng cạn đảm bảo phù hợp với các quy hoạch chuyên ngành đã được phê duyệt; đồng thời, nghiên cứu phát triển hợp lý vận tải đa phương thức nhằm đẩy nhanh tốc độ thông qua hàng hóa tại cảng biển;
b) Nghiên cứu ưu tiên đầu tư và đẩy nhanh tiến độ các dự án đầu tư kết cấu hạ tầng giao thông kết nối với cảng biển thuộc các tuyến hành lang kinh tế;
c) Rà soát, đánh giá năng lực các doanh nghiệp hiện đang kinh doanh dịch vụ Logistics tại các cảng biển và đề xuất cơ chế chính sách hỗ trợ nhằm nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ Logistics;
d) Nghiên cứu đề xuất thiết lập hệ thống trao đổi dữ liệu điện tử EDI trong kinh doanh, khai thác cảng biển.
2. Bộ Công Thương, Bộ Giáo dục và Đào tạo căn cứ chức năng, nhiệm vụ, phối hợp với Bộ Giao thông vận tải và các cơ quan liên quan triển khai thực hiện các giải pháp nhằm nâng cao năng lực cung ứng và phát triển dịch vụ Logistics trong lĩnh vực giao thông vận tải.
3. Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan khác có liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ, phối hợp với Bộ Giao thông vận tải triển khai thực hiện các nhóm giải pháp phát triển dịch vụ Logistics trong lĩnh vực giao thông vận tải; hướng dẫn các doanh nghiệp dịch vụ Logistics về các cơ chế, chính sách có liên quan đến tổ chức và hoạt động của doanh nghiệp.
4. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức rà soát, bố trí dành quỹ đất đầu tư phát triển trung tâm Logistics phù hợp với quy hoạch phát triển đã được phê duyệt; phối hợp với Bộ Giao thông vận tải và các cơ quan liên quan triển khai các giải pháp phát triển dịch vụ Logistics trong lĩnh vực giao thông vận tải.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng giám đốc và Giám đốc các đơn vị, doanh nghiệp dịch vụ Logistics chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. THỦ TƯỚNG |
- 1Quyết định 07/QĐ-BNV năm 2013 cho phép đổi tên Hiệp hội Giao nhận kho vận Việt Nam thành Hiệp hội Doanh nghiệp dịch vụ Logistics Việt Nam và phê duyệt Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) của Hiệp hội do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 2Công văn 8111/VPCP- KTN chủ trương đầu tư xây dựng Khu công nghiệp phụ trợ và dịch vụ logistics tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 3Công văn 235/VPCP-KTTH năm 2014 xử lý kiến nghị về phát triển ngành dịch vụ logistics do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4Công văn 148/TTg-KTN năm 2014 về giải pháp phát triển hợp lý phương thức vận tải tại thành phố lớn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 318/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Chiến lược phát triển dịch vụ vận tải đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 2207/QĐ-BGTVT năm 2014 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 318/QĐ-TTg phê duyệt Chiến lược phát triển dịch vụ vận tải đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 7Quyết định 89/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Chiến lược phát triển dịch vụ vận tải đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 8Quyết định 1012/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Quy hoạch phát triển hệ thống trung tâm logistics trên địa bàn cả nước đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Công văn 9967/VPCP-KTTH năm 2015 xử lý kiến nghị phát triển ngành dịch vụ logistics do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 10Thông báo 369/TB-BCT năm 2015 kết luận của Thứ trưởng Bộ Công thương Trần Tuấn Anh tại buổi làm việc với Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang về tỉnh hình triển khai công tác chuẩn bị đầu tư xây dựng Trung tâm Logistics tại thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang do Bộ Công thương ban hành
- 11Nghị định 163/2017/NĐ-CP quy định về kinh doanh dịch vụ logistics
- 12Quyết định 200/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Kế hoạch hành động nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ logistics Việt Nam đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Công văn 6002/VPCP-KTTH năm 2017 về chuyển giao vốn và hợp tác dịch vụ logistics cảng Cái Cui do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 14Quyết định 887/QĐ-BGTVT năm 2021 về Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định 221/QĐ-TTg sửa đổi, bổ sung Quyết định 200/QĐ-TTg phê duyệt Kế hoạch hành động nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ logistics Việt Nam đến năm 2025 do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 1Luật Đường sắt 2005
- 2Luật Thương mại 2005
- 3Bộ luật Hàng hải 2005
- 4Luật Đầu tư 2005
- 5Luật Doanh nghiệp 2005
- 6Luật hàng không dân dụng Việt Nam 2006
- 7Luật Tổ chức Chính phủ 2001
- 8Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004
- 9Luật giao thông đường bộ 2008
- 10Quyết định 07/QĐ-BNV năm 2013 cho phép đổi tên Hiệp hội Giao nhận kho vận Việt Nam thành Hiệp hội Doanh nghiệp dịch vụ Logistics Việt Nam và phê duyệt Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) của Hiệp hội do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 11Công văn 8111/VPCP- KTN chủ trương đầu tư xây dựng Khu công nghiệp phụ trợ và dịch vụ logistics tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 12Công văn 235/VPCP-KTTH năm 2014 xử lý kiến nghị về phát triển ngành dịch vụ logistics do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 13Công văn 148/TTg-KTN năm 2014 về giải pháp phát triển hợp lý phương thức vận tải tại thành phố lớn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Quyết định 318/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Chiến lược phát triển dịch vụ vận tải đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15Quyết định 2207/QĐ-BGTVT năm 2014 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 318/QĐ-TTg phê duyệt Chiến lược phát triển dịch vụ vận tải đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 16Quyết định 89/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Chiến lược phát triển dịch vụ vận tải đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 17Quyết định 1012/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Quy hoạch phát triển hệ thống trung tâm logistics trên địa bàn cả nước đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 18Công văn 9967/VPCP-KTTH năm 2015 xử lý kiến nghị phát triển ngành dịch vụ logistics do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 19Thông báo 369/TB-BCT năm 2015 kết luận của Thứ trưởng Bộ Công thương Trần Tuấn Anh tại buổi làm việc với Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang về tỉnh hình triển khai công tác chuẩn bị đầu tư xây dựng Trung tâm Logistics tại thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang do Bộ Công thương ban hành
- 20Nghị định 163/2017/NĐ-CP quy định về kinh doanh dịch vụ logistics
- 21Quyết định 200/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Kế hoạch hành động nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ logistics Việt Nam đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 22Công văn 6002/VPCP-KTTH năm 2017 về chuyển giao vốn và hợp tác dịch vụ logistics cảng Cái Cui do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 23Quyết định 887/QĐ-BGTVT năm 2021 về Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định 221/QĐ-TTg sửa đổi, bổ sung Quyết định 200/QĐ-TTg phê duyệt Kế hoạch hành động nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ logistics Việt Nam đến năm 2025 do Bộ Giao thông vận tải ban hành
Quyết định 169/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Đề án phát triển dịch vụ Logistics trong lĩnh vực giao thông vận tải Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 169/QĐ-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/01/2014
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Hoàng Trung Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/01/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực