- 1Luật Quy hoạch 2017
- 2Quyết định 200/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Kế hoạch hành động nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ logistics Việt Nam đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Chỉ thị 21/CT-TTg năm 2018 về đẩy mạnh triển khai giải pháp nhằm giảm chi phí logistics, kết nối hiệu quả hệ thống hạ tầng giao thông do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 549/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Quy hoạch phát triển hệ thống dịch vụ logistics thành phố Hải Phòng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 153/KH-UBND | Hải Phòng, ngày 04 tháng 6 năm 2020 |
Thực hiện Quyết định số 549/QĐ-UBND ngày 14/3/2019 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển hệ thống dịch vụ logistics thành phố Hải Phòng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030, Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện, cụ thể như sau:
- Triển khai có hiệu quả việc phát triển và quản lý hệ thống dịch vụ logistics trên địa bàn thành phố nhằm đáp ứng yêu cầu sản xuất, lưu thông hàng hóa trong nước cũng như hàng hóa xuất nhập khẩu với các nước trong khu vực và quốc tế; tăng cường công tác quản lý nhà nước đồng thời hỗ trợ, khuyến khích, kiến tạo môi trường thuận lợi nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ logistics.
- Phân công rõ trách nhiệm, tiến độ thực hiện, đảm bảo sự phối hợp đồng bộ giữa các Sở, ban, ngành, địa phương và các đơn vị liên quan trong việc thực hiện Quy hoạch.
1. Công tác tuyên truyền, phổ biến:
1.1. Tổ chức công bố công khai Quy hoạch với sự tham gia của các Ngành, các cấp, các tổ chức, cá nhân và đơn vị liên quan.
1.2. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền thông qua các phương tiện thông tin đại chúng để phổ biến, công khai các nội dung của Quy hoạch; tổ chức các hội nghị, hội thảo chuyên đề hoặc lồng ghép để quán triệt và triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp Quy hoạch, nâng cao trách nhiệm của các cơ quan quản lý nhà nước và sự ủng hộ, đồng thuận của người dân trong quá trình thực hiện.
1.3. Tuyên truyền, nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của dịch vụ logistics đối với sự phát triển của thành phố; các văn bản pháp luật liên quan đến phát triển logictics; tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu về thành phố, kêu gọi các doanh nghiệp đầu tư phát triển các Trung tâm logistics trên địa bàn thành phố.
1.4. Tuyên truyền, phổ biến về các cam kết quốc tế của Việt Nam liên quan đến dịch vụ logistics.
2. Triển khai các nhóm nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu:
2.1. Chính sách thu hút vốn đầu tư.
2.2. Chính sách hỗ trợ phát triển dịch vụ logistics.
2.3. Phát triển kết cấu hạ tầng kết nối với các Trung tâm logistics, danh mục dự án ưu tiên đầu tư.
2.4. Phát triển hệ thống doanh nghiệp cung cấp dịch vụ logistics.
2.5. Chính sách phát triển nguồn nhân lực.
2.6. Khoa học công nghệ.
2.7. Quỹ đất phát triển logistics.
(Chi tiết tại Phụ lục ban hành kèm theo Kế hoạch này)
1. Trên cơ sở nhiệm vụ được giao tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành xây dựng Kế hoạch của đơn vị mình và tổ chức triển khai thực hiện.
2. Ủy ban nhân dân các quận, huyện trên địa bàn thành phố có trách nhiệm phối hợp với các Sở, ngành, đơn vị liên quan trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch.
3. Giao Sở Công Thương là cơ quan đầu mối, có trách nhiệm đôn đốc, kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện Kế hoạch; định kỳ hoặc đột xuất báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố, Bộ Công Thương theo quy định.
Trong quá trình thực hiện, căn cứ chỉ đạo của Trung ương và tình hình thực tế, Ủy ban nhân dân thành phố sẽ xem xét điều chỉnh, bổ sung các nội dung của Kế hoạch cho phù hợp./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
NHIỆM VỤ CỤ THỂ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG DỊCH VỤ LOGISTICS THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 153/KH-UBND ngày 04/6/2020 của UBND thành phố)
STT | Nội dung nhiệm vụ | Thời gian thực hiện | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Mục tiêu |
1.1 | Tuyên truyền thông qua các phương tiện thông tin đại chúng để công khai Quy hoạch; tổ chức các hội nghị, hội thảo chuyên đề hoặc lồng ghép để quán triệt và triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp Quy hoạch. | 2020 | Sở Công Thương | Sở Thông tin và Truyền thông; Sờ Giao thông vận tải, Sở Kế hoạch và Đầu tư | Nâng cao trách nhiệm của các cơ quan quản lý nhà nước và sự ủng hộ, đồng thuận của người dân trong quá trình thực hiện. |
1.2 | Tuyên truyền, nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của dịch vụ logistics đối với sự phát triển của thành phố; các văn bản pháp luật liên quan đến phát triển logictics; tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu về thành phố | 2020-2030 | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Công Thương, Sở Giao thông vận tải, Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tư pháp | - Kêu gọi các doanh nghiệp đầu tư phát triển các trung tâm logistics trên địa bàn thành phố - Đẩy mạnh tuyên truyền cho các doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hải Phòng về việc sử dụng dịch vụ logistics thuê ngoài theo hướng chuyên môn hóa, phân công lao động hợp lý trong chuỗi cung ứng logistics; giảm chi phí logistics theo Chỉ thị số 21/CT-TTg ngày 18/7/2019 của Thủ tướng Chính phủ |
1.3 | Tuyên truyền, phổ biến về các cam kết quốc tế của Việt Nam liên quan đến dịch vụ logistics | 2020-2030 | Sở Công Thương | Sở Ngoại vụ, Sở Tư pháp | |
2.1 | Giải pháp chính sách thu hút vốn đầu tư |
|
|
|
|
2.1.1 | Mở rộng và đa dạng hóa các hình thức đầu tư theo hướng đẩy mạnh xã hội hóa, huy động tối đa mọi nguồn lực từ các nguồn vốn như ODA, PPP; vận dụng linh hoạt các chính sách hỗ trợ, ưu đãi hiện hành phù hợp với điều kiện cụ thể về kinh tế - xã hội của thành phố về tín dụng, thuế, giá, phí, lệ phí .v.v. | 2020-2030 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại, Du lịch; các sở, ngành, UBND các quận, huyện có liên quan | Tạo cơ sở pháp lý thuận lợi cho hoạt động logistics; thu hút vốn đầu tư |
2.1.2 | Tăng cường liên kết với các hiệp hội và doanh nghiệp dịch vụ logistics tại Hải Phòng với các nước trong; khu vực ASEAN và trên thế giới; thu hút các doanh nghiệp logistics nước ngoài đến làm ăn, hợp tác với doanh nghiệp tại thành phố. | 2020-2030 | Sở Công Thương | Hiệp hội doanh nghiệp dịch vụ logistics Việt Nam; các sở, ngành, UBND các quận, huyện có liên quan | Kết nối giao thương; thành lập trung tâm logistics tại nước ngoài nhằm phát triển dịch vụ logistics theo Quyết định số 200/QĐ-TTg ngày 14/02/2019 của Thủ tướng Chính phủ |
2.1.3 | Nghiên cứu xây dựng các quy định, chính sách nhằm thúc đẩy và tạo ưu đãi cho doanh nghiệp đầu tư, xây dựng trung tâm logistics như miễn tiền thuê đất, tạo thuận lợi trong giải phóng mặt bằng, thủ tục hành chính, thuế, phí .v.v. | 2020-2021 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Tài chính; các sở, ngành, UBND các quận, huyện có liên quan | Tạo cơ sở pháp lý thuận lợi cho hoạt động logistics; thu hút vốn đầu tư |
2.2 | Giải pháp chính sách hỗ trợ phát triển dịch vụ logistics | ||||
2.2.1 | Ban hành các chính sách khuyến khích các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ logistics hoạt động có hiệu quả như: Khuyến khích việc đầu tư vốn phát triển kết cấu hạ tầng logistics và các phương tiện vận chuyển, tạo cơ sở vật chất kĩ thuật cho các dịch vụ logistics phát triển; khuyến khích các doanh nghiệp kinh doanh logistics của Hải Phòng liên doanh, liên kết với các công ty logistics nước ngoài khai thác thị trường trong và ngoài nước | 2020-2021 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Tài chính; Hiệp hội doanh nghiệp dịch vụ Logistics Việt Nam; các sở, ngành, UBND các quận, huyện có liên quan | Tạo cơ sở pháp lý thuận lợi cho hoạt động logistics; thu hút vốn đầu tư; phát triển dịch vụ logistics theo Quyết định số 200/QĐ-TTg ngày 14/02/2019 của Thủ tướng Chính phủ |
2.2.2 | Tăng cường năng lực và nâng cao vai trò quản lý nhà nước đối với dịch vụ logistics ở cảng Hải Phòng. Tiếp tục nâng cao chất lượng cải cách thủ tục hành chính, hỗ trợ tài chính cho các doanh nghiệp dịch vụ logistics ở các cảng biển trên địa bàn thành phố. | 2020-2030 | Cục Hải quan Hải Phòng | Cảng vụ hàng hải Hải Phòng; các sở, ngành, UBND các quận, huyện có liên quan | Giảm chi phí logistics |
2.2.3 | Một số khu công nghiệp cung cấp các dịch vụ logistics khép kín, hỗ trợ doanh nghiệp trong khu rút ngắn thời gian, chi phí giao nhận nguyên vật liệu và sản phẩm. | 2020-2030 | Ban Quản lý Khu kinh tế | Cục Hải quan Hải Phòng; các sở, ngành, UBND các quận, huyện có liên quan | Giảm chi phí logistics; thực hiện Kế hoạch số 182/KH-UBND ngày 08/7/2019 của UBND thành phố |
2.3 | Giải pháp phát triển kết cấu hạ tầng kết nối với các trung tâm logistics; danh mục dự án ưu tiên đầu tư | ||||
2.3.1 | Tập trung cấu đầu tư quy hoạch và xây dựng kết hạ tầng, phương tiện kĩ thuật đồng bộ, tiên phục tiến nhằm phục vụ cho phát triển dịch vụ logistics tại Hải Phòng. Thực hiện tốt công tác quy hoạch và xây dựng kết cấu hạ tầng: hệ thống cầu, đường; nhà ga, bến cảng; kho, bến bãi; phương tiện vận chuyển cũng như các trang thiết bị phục vụ giao nhận vận chuyển.v.v. | 2020-2030 | Sở Giao thông vận tải | Sở Kế hoạch và Đầu tư; các sở, ngành và UBND các quận, huyện có liên quan | Hệ thống quy hoạch ngành được tích hợp theo Luật Quy hoạch; kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quy hoạch |
2.3.2 | Đẩy nhanh công tác thực hiện đầu tư xây dựng hạ tầng kết nối các trung tâm logistics với khu vực cảng biển quốc tế Hải Phòng, kết nối với các vành đai và hành lang kinh tế, theo đúng kế hoạch, quy hoạch đã đề ra. | 2020-2030 | Sở Giao thông vận tải | Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Công Thương; các sở, ngành và UBND các quận, huyện có liên quan | Hệ thống cầu, đường, hạ tầng kết nối theo Phụ lục 3 Quyết định số 549/QĐ-UBND ngày 14/3/2019 của UBND thành phố |
2.3.3 | Xây dựng hạ tầng giao thông, kho bãi, trung tâm logistics trên các tuyến vận tải, hành lang kết nối các cảng của Việt Nam - Nam Trung Quốc thông qua “hai hành lang, một vành đai kinh tế”. | 2019-2030 | Sở Giao thông vận tải | Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Công Thương; các sở, ngành và UBND các quận, huyện có liên quan | Hệ thống cầu, đường, trung tâm Logistics, hạ tầng kết nối theo Phụ lục 3 Quyết định số 549/QĐ-UBND ngày 14/3/2019 của UBND thành phố |
2.3.4 | Hợp tác để hình thành các cảng cạn trong nội địa để kết hợp với cảng biển tạo thành hệ thống liên hoàn. Phối hợp cùng Lào Cai xây dựng cảng cạn (ICD) tại Lào Cai nhằm tăng cường khả năng thông quan qua cảng Hải Phòng. | 2020-2030 | Sở Giao thông vận tải | Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Công Thương; Sở Ngoại vụ; các sở, ngành và UBND các quận, huyện có liên quan | Hệ thống cầu, đường, kho bãi, trung tâm logistics, hạ tầng kết nối theo Phụ lục 3 Quyết định số 549/QĐ-UBND ngày 14/3/2019 của UBND thành phố |
2.3.5 | Mở rộng kết nối hạ tầng logistics của Hải Phòng với các nước trong khu vực ASEAN, Đông Bắc Á và các khu vực khác trên thế giới nhằm phát huy ưu điểm của vận tải đa phương thức, vận tải xuyên biên giới và quá cảnh | 2020-2030 | Sở Giao thông vận tải | Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Công Thương; Sở Ngoại vụ; các sở, ngành và UBND các quận, huyện có liên quan | Hệ thống cầu, đường, kho bãi, trung tâm logistics, hạ tầng kết nối theo Phụ lục 3 Quyết định số 549/QĐ-UBND ngày 14/3/2019 của UBND thành phố; kế hoạch số 185/KH- UBND ngày 10/7/2019 của UBND thành phố |
2.4 | Giải pháp phát triển hệ thống doanh nghiệp cung cấp dịch vụ logistics | ||||
2.4.1 | Khuyến khích doanh nghiệp trên địa bàn thành phố trong một số ngành áp dụng mô hình quản trị chuỗi cung ứng tiên tiến trong quá trình sản xuất, kinh doanh, trong đó chú trọng triển khai các hoạt động logistics trên nền tảng ứng dụng công nghệ thông tin và các công nghệ mới trong logistics; hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng lực đàm phán, ký kết, thực hiện hợp đồng, xử lý tranh chấp liên quan đến hoạt động logistics... | 2020-2030 | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Công Thương; các sở, ngành và UBND các quận, huyện có liên quan | Nâng cao năng lực cạnh tranh, giảm chi phí, cải thiện chỉ số hiệu quả logistics |
2.4.2 | Tăng cường công tác liên kết các doanh nghiệp cùng ngành hoạt động trong và ngoài nước trao đổi thông tin hỗ trợ trong các khâu của dịch vụ logistics. | 2020-2030 | Sở Công Thương | Hiệp hội doanh nghiệp dịch vụ Logistics; Ban Quản lý Khu kinh tế; các sở, ngành có liên quan | Nâng cao năng lực cạnh tranh, giảm chi phí và phát triển dịch vụ logistics |
2.5 | Giải pháp, Cơ chế chính sách phát triển nguồn nhân lực | ||||
2.5.1 | Thành phố có chính sách hỗ trợ các doanh nghiệp về kinh phí trong việc tăng cường đào tạo đội ngũ nhân lực quản lý, khai thác trong lĩnh vực logistics; đặc biệt là nguồn nhân lực có trình độ cao, có khả năng ứng dụng khoa học - công nghệ mới, hiện đại trong lĩnh vực logistics. | 2020-2025 | Sở Giáo dục và đào tạo | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội; Sở Nội vụ; Sở Tài chính | Nguồn nhân lực logistics chất lượng cao |
2.5.2 | Hỗ trợ Trường Đại học Hàng hải tiếp tục phát triển trung tâm đào tạo logistics nhằm phục vụ nhu cầu đào tạo, phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao về logistics cho thành phố và các nước trong khu vực | 2020-2030 | Sở Giáo dục và đào tạo | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội; Sở Công Thương; Sở Tài chính | 1.000 sinh viên/năm |
2.5.3 | Thu hút các nguồn tài trợ trong nước và quốc tế cho các chương trình đào tạo nhân lực Logistics ngắn hạn trong và ngoài nước, hợp tác với các tổ chức Logistics quốc tế như FIATA, IATA để đào tạo nguồn nhân lực | 2020-2030 | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | Sở Giáo dục và đào tạo; Sở Ngoại vụ; Sờ Tài chính | Nguồn nhân lực logistics chất lượng cao |
2.5.4 | Đẩy mạnh hiệu quả công tác tuyển sinh và chất lượng đào tạo ngành, nghề logistics tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn thành phố | 2020-2030 | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | Sở Tài chính | Nguồn nhân lực logistics chất lượng cao |
2.6 | Giải pháp về khoa học công nghệ | ||||
2.6.1 | Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động logistics (hệ thống giao dịch không giấy tờ, thanh toán điện tử, giao dịch trực tiếp .v.v.) phát triển hệ thống cổng thông tin E - logistics kết nối được với hệ thống “Một cửa quốc gia” và “Một cửa ASEAN”, cho phép các doanh nghiệp trong và ngoài nước truy cập. | 2020-2030 | Sở Công Thương | Sở Khoa học và Công nghệ; các sở, ngành có liên quan | Hệ thống giao dịch logistics điện tử được kết nối quốc gia và quốc tế |
2.6.2 | Xây dựng cơ sở dữ liệu công nghệ thông tin phục vụ cho cộng đồng dịch vụ logistics của thành phố Hải Phòng. | 2020-2030 | Sở Công Thương | Sở Khoa học và Công nghệ; các sở, ngành có liên quan | Cơ sở dữ liệu thông tin logistics |
2.6.3 | Tăng cường ứng dụng công nghệ trong hoạt động dịch vụ logistics như công nghệ xếp dỡ hàng hóa, lưu giữ, đóng gói hàng hóa hiện đại. | 2020-2030 | Sở Khoa học công nghệ | Các doanh nghiệp Logistics | Công nghệ xếp dỡ hiện đại, nâng cao năng lực, giảm chi phí |
2.6.4 | Xây dựng cơ chế phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan quản lý như: Hải quan, kiểm dịch, biên phòng cửa khẩu, cảnh sát đường bộ, cảng vụ Hàng hải, cảng vụ đường thuỷ nội địa .v.v. trong đó đẩy mạnh áp dụng hình thức trao đổi thông tin điện tử giữa các bên và nghiên cứu xây dựng cổng thông tin điện tử liên ngành. | 2020-2021 | Cục Hải Quan Hải Phòng | Công an thành phố; Sở Y tế; cảng vụ Hàng hải Hải Phòng; cảng vụ đường thuỷ nội địa Hải Phòng; các sở, ngành có liên quan | Quy chế phối hợp giữa các cơ quan |
2.7 | Giải pháp quỹ đất phát triển logistics | ||||
2.7.1 | Lập phương án thu hồi đối với diện tích đất dư thừa so với tiêu chuẩn, diện tích đất sử dụng không hiệu quả trong các khu, cụm công nghiệp; các dự án được bố trí quỹ đất nhưng đầu tư chậm tiến độ, có các sai phạm (sử dụng sai mục đích; lấn chiếm v.v.) cần sớm được thu hồi. Bố trí quỹ đất phù hợp dành cho phát triển hệ thống trung tâm logistics, dành quỹ đất để mở rộng các trung tâm logistics các giai đoạn tiếp theo phù hợp quy hoạch. | 2020-2025 | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở Kế hoạch và Đầu tư; Ban Quản lý Khu kinh tế; Sở Công Thương các sở, ngành, UBND các quận, huyện có liên quan | Tạo quỹ đất phát triển dịch vụ logistics |
| Rà soát kiểm tra, đánh giá sự phù hợp của các dự án đầu tư tại khu vực Nam Đình Vũ để điều chỉnh quy hoạch xây dựng và quy hoạch sử dụng đất đảm bảo lợi ích cộng đồng và doanh nghiệp đầu tư vào phát triển dịch vụ logistics Nam Đình Vũ; khai thác sử dụng không gian ven biển hiệu quả, thích ứng với biến đổi khí hậu và đảm bảo an ninh quốc phòng | 2020-2021 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Xây dựng; Ban Quản lý Khu kinh tế; Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Công Thương; các sở, ngành, UBND các quận, huyện có liên quan | Tạo quỹ đất phát triển dịch vụ logistics đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững |
- 1Kế hoạch 172/KH-UBND năm 2019 về nâng cao năng lực cung ứng và chất lượng dịch vụ Logistics trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 2Quyết định 2599/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch cải thiện Chỉ số Hiệu quả Logistics trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 3Kế hoạch 1544/KH-UBND năm 2019 về cải thiện Chỉ số hiệu quả Logistics trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 4Quyết định 2119/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án phát triển dịch vụ logistics trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030
- 5Kế hoạch 159/KH-UBND năm 2021 về phát triển dịch vụ logistics trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2025
- 6Kế hoạch 3078/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án 05-ĐA/TU về đầu tư xây dựng, phát triển hạ tầng giao thông và dịch vụ logistics phục vụ phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bến Tre giai đoạn 2020-2025 và tầm nhìn đến năm 2030
- 1Luật Quy hoạch 2017
- 2Quyết định 200/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Kế hoạch hành động nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ logistics Việt Nam đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Chỉ thị 21/CT-TTg năm 2018 về đẩy mạnh triển khai giải pháp nhằm giảm chi phí logistics, kết nối hiệu quả hệ thống hạ tầng giao thông do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Kế hoạch 172/KH-UBND năm 2019 về nâng cao năng lực cung ứng và chất lượng dịch vụ Logistics trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 5Quyết định 2599/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch cải thiện Chỉ số Hiệu quả Logistics trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 6Kế hoạch 1544/KH-UBND năm 2019 về cải thiện Chỉ số hiệu quả Logistics trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 7Quyết định 549/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Quy hoạch phát triển hệ thống dịch vụ logistics thành phố Hải Phòng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 8Quyết định 2119/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án phát triển dịch vụ logistics trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030
- 9Kế hoạch 159/KH-UBND năm 2021 về phát triển dịch vụ logistics trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2025
- 10Kế hoạch 3078/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án 05-ĐA/TU về đầu tư xây dựng, phát triển hạ tầng giao thông và dịch vụ logistics phục vụ phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bến Tre giai đoạn 2020-2025 và tầm nhìn đến năm 2030
Kế hoạch 153/KH-UBND năm 2020 về triển khai Quy hoạch phát triển hệ thống dịch vụ logistics thành phố Hải Phòng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- Số hiệu: 153/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 04/06/2020
- Nơi ban hành: Thành phố Hải Phòng
- Người ký: Nguyễn Văn Thành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/06/2020
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định