- 1Luật Xây dựng 2014
- 2Luật Đầu tư công 2014
- 3Nghị định 32/2015/NĐ-CP về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng
- 4Nghị định 46/2015/NĐ-CP về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng
- 5Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 8Thông tư 26/2016/TT-BXD quy định về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 9Thông tư 18/2016/TT-BXD hướng dẫn về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 10Nghị định 136/2015/NĐ-CP hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công
- 11Thông tư 03/2016/TT-BXD Quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 12Nghị định 42/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 13Nghị định 120/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 77/2015/NĐ-CP về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm, Nghị định 136/2015/NĐ-CP về hướng dẫn thi hành Luật đầu tư công và Nghị định 161/2016/NĐ-CP về cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2019/QĐ-UBND | Vĩnh Phúc, ngày 26 tháng 04 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÂN CẤP THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH VÀ ỦY QUYỀN KIỂM TRA CÔNG TÁC NGHIỆM THU CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 80/2015/QH13 ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng; Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015; Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng; Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 120/2018/NĐ-CP ngày 13 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 và Nghị định số 136/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng; Thông tư số 26/2016/TT-BXD ngày 26 tháng 10 năm 2016 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng; Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 513/TTr-SXD ngày 21/02/2019 và Văn bản số 1165/BC-SXD ngày 18/4/2019, Báo cáo thẩm định VBQPL của Sở Tư pháp số 07/BC-STP ngày 11/01/2019 và ý kiến tham gia của các thành viên UBND tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân cấp cho UBND các huyện, thành phố (gọi chung là UBND cấp huyện) tổ chức thẩm định đối với dự án đầu tư xây dựng công trình chỉ yêu cầu lập Báo cáo Kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách do UBND cấp huyện, UBND cấp xã quyết định đầu tư theo phân cấp có tổng mức đầu tư dưới 15 tỷ đồng (không bao gồm tiền sử dụng đất).
Điều 2. Ủy quyền cho UBND cấp huyện tổ chức kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng đối với công trình cấp III, IV thuộc trách nhiệm của Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành (trừ công trình điện năng; công trình theo tuyến đi qua 2 huyện trở lên, công trình, hạng mục công trình có ảnh hưởng đến an toàn cộng đồng theo quy định tại phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ) do UBND cấp huyện, UBND cấp xã quyết định đầu tư theo phân cấp.
Thời gian ủy quyền được tính từ ngày quyết định này có hiệu lực thi hành đến khi cấp có thẩm quyền ban hành quyết định sửa đổi hoặc thay thế.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Trách nhiệm của Sở Xây dựng
a) Chủ trì, phối hợp với các sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành và các cơ quan có liên quan hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, xử lý vi phạm trong việc thực hiện nhiệm vụ thẩm định Báo cáo Kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình và công tác kiểm tra nghiệm thu công trình xây dựng đã phân cấp, ủy quyền cho UBND cấp huyện.
b) Cập nhật và công bố quy hoạch ngành, hướng dẫn quy chuẩn, tiêu chuẩn ngành, thiết kế mẫu (nếu có) cho cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện để nghiên cứu thực hiện.
c) Tổng hợp tình hình công tác thẩm định Báo cáo Kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình, công tác kiểm tra nghiệm thu công trình xây dựng đã phân cấp, ủy quyền cho UBND cấp huyện, báo cáo UBND tỉnh và Bộ Xây dựng định kỳ theo quy định.
2. Trách nhiệm của các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành
a) Phối hợp với Sở Xây dựng, tham gia hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, xử lý vi phạm trong việc thực hiện nhiệm vụ thẩm định Báo cáo Kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình và công tác kiểm tra nghiệm thu công trình xây dựng đã phân cấp, ủy quyền cho UBND cấp huyện và thực hiện khi có đề nghị.
b) Cập nhật và công bố quy hoạch ngành, hướng dẫn quy chuẩn, tiêu chuẩn ngành, thiết kế mẫu (nếu có) cho cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện để nghiên cứu thực hiện.
c) Theo dõi, tổng hợp báo cáo về tình hình thẩm định Báo cáo Kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình và công tác kiểm tra nghiệm thu công trình xây dựng theo chuyên ngành gửi về Sở Xây dựng tổng hợp.
3. Trách nhiệm của UBND cấp huyện
a) Chịu trách nhiệm trước pháp luật và UBND tỉnh trong việc thực hiện các nội dung được phân cấp và ủy quyền.
b) Chỉ đạo các phòng có chức năng quản lý xây dựng thẩm định các nội dung của Báo cáo Kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình và thực hiện kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng theo quy định của Luật Xây dựng 2014 được phân cấp, ủy quyền theo Điều 1, Điều 2 của Quyết định này.
c) Chủ động, kiểm tra, giám sát công tác thẩm định Báo cáo Kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình và thực hiện kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng trên địa bàn được phân cấp, ủy quyền; quyết định thu hồi, hủy bỏ kết quả thẩm định hoặc yêu cầu tổ chức thẩm định lại khi phát hiện có sai sót trong công tác thẩm định, nghiệm thu công trình xây dựng ảnh hưởng đến chất lượng, an toàn, chi phí và tiến độ đầu tư xây dựng công trình.
d) Xử lý, giải quyết kịp thời các vướng mắc về quy trình, thủ tục thực hiện công tác thẩm định Báo cáo Kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình và thực hiện kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng trên địa bàn được phân cấp, ủy quyền.
e) Tổng hợp báo cáo định kỳ 6 tháng, 1 năm hoặc đột xuất về công tác thẩm định Báo cáo Kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình và thực hiện kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng trên địa bàn được phân cấp, ủy quyền gửi về Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh, Bộ Xây dựng theo quy định.
Điều 4. Điều khoản thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 5 năm 2019 và thay thế Quyết định số 11/2017/QĐ-UBND ngày 11 tháng 4 năm 2017 quy định phân cấp thẩm quyền thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình và ủy quyền kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh.
Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh những vướng mắc, bất cập, các đơn vị phản ánh kịp thời về Sở Xây dựng để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét quyết định điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, ngành; Chủ tịch UBND huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị liên quan đến hoạt động đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 11/2017/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình và ủy quyền kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 2Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền thẩm định thiết kế xây dựng, kiểm tra công tác nghiệm thu trong các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 3Quyết định 34/2018/QĐ-UBND về phân cấp quyết định đầu tư; thẩm định, phê duyệt dự án, thiết kế và dự toán xây dựng công trình đối với các dự án đầu tư xây dựng sử dụng nguồn vốn đầu tư công trên địa bàn tỉnh An Giang
- 4Quyết định 26/2018/QĐ-UBND về phân cấp thẩm định dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình cho Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Sóc Trăng
- 5Quyết định 31/2018/QĐ-UBND về phân cấp thẩm định thiết kế cơ sở thuộc dự án đầu tư; thẩm định báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng; thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 6Quyết định 1107/QĐ-UBND năm 2019 về quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực Xây dựng thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 7Hướng dẫn 2914/HD-UBND năm 2018 về quy trình thực hiện dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 8Quyết định 806/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế phối hợp giữa Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Kiên Giang trong quá trình thực hiện dự án đầu tư xây dựng
- 9Quyết định 21/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 56/2016/QĐ-UBND về thành lập Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh Bến Tre và Quyết định 07/2018/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Quyết định thành lập các Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng cấp tỉnh
- 10Quyết định 1509/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế phối hợp kiểm tra công tác nghiệm thu khi hoàn thành công trình xây dựng và kiểm tra, nghiệm thu về phòng cháy, chữa cháy trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 11Quyết định 20/2019/QĐ-UBND về phân cấp thẩm định dự án (Báo cáo kinh tế - kỹ thuật), thiết kế cơ sở, thiết kế, dự toán xây dựng trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 12Quyết định 45/2019/QĐ-UBND quy định về phân cấp thẩm định dự án, thiết kế cơ sở và thiết kế, dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 13Quyết định 26/2019/QĐ-UBND về phân công, phân cấp trách nhiệm kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 14Quyết định 13/2021/QĐ-UBND quy định về thẩm quyền kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 15Quyết định 59/2021/QĐ-UBND về phân công, phân cấp thẩm quyền kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 16Quyết định 71/2021/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 04/2012/QĐ-UBND và Quyết định 14/2014/QĐ-UBND do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 17Quyết định 50/2021/QĐ-UBND về phân cấp, điều chỉnh thẩm quyền thực hiện kiểm tra công tác nghiệm thu; phân cấp giải quyết sự cố và phân công thực hiện quản lý nhà nước về chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 1Quyết định 11/2017/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình và ủy quyền kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 2Quyết định 42/2021/QĐ-UBND về phân cấp thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở đối với công trình xây dựng sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 3Quyết định 50/2021/QĐ-UBND về phân cấp, điều chỉnh thẩm quyền thực hiện kiểm tra công tác nghiệm thu; phân cấp giải quyết sự cố và phân công thực hiện quản lý nhà nước về chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 1Luật Xây dựng 2014
- 2Luật Đầu tư công 2014
- 3Nghị định 32/2015/NĐ-CP về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng
- 4Nghị định 46/2015/NĐ-CP về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng
- 5Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 8Thông tư 26/2016/TT-BXD quy định về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 9Thông tư 18/2016/TT-BXD hướng dẫn về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 10Nghị định 136/2015/NĐ-CP hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công
- 11Thông tư 03/2016/TT-BXD Quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 12Nghị định 42/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 13Nghị định 120/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 77/2015/NĐ-CP về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm, Nghị định 136/2015/NĐ-CP về hướng dẫn thi hành Luật đầu tư công và Nghị định 161/2016/NĐ-CP về cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020
- 14Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền thẩm định thiết kế xây dựng, kiểm tra công tác nghiệm thu trong các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 15Quyết định 34/2018/QĐ-UBND về phân cấp quyết định đầu tư; thẩm định, phê duyệt dự án, thiết kế và dự toán xây dựng công trình đối với các dự án đầu tư xây dựng sử dụng nguồn vốn đầu tư công trên địa bàn tỉnh An Giang
- 16Quyết định 26/2018/QĐ-UBND về phân cấp thẩm định dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình cho Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Sóc Trăng
- 17Quyết định 31/2018/QĐ-UBND về phân cấp thẩm định thiết kế cơ sở thuộc dự án đầu tư; thẩm định báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng; thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 18Quyết định 1107/QĐ-UBND năm 2019 về quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực Xây dựng thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 19Hướng dẫn 2914/HD-UBND năm 2018 về quy trình thực hiện dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 20Quyết định 806/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế phối hợp giữa Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Kiên Giang trong quá trình thực hiện dự án đầu tư xây dựng
- 21Quyết định 21/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 56/2016/QĐ-UBND về thành lập Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh Bến Tre và Quyết định 07/2018/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Quyết định thành lập các Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng cấp tỉnh
- 22Quyết định 1509/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế phối hợp kiểm tra công tác nghiệm thu khi hoàn thành công trình xây dựng và kiểm tra, nghiệm thu về phòng cháy, chữa cháy trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 23Quyết định 20/2019/QĐ-UBND về phân cấp thẩm định dự án (Báo cáo kinh tế - kỹ thuật), thiết kế cơ sở, thiết kế, dự toán xây dựng trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 24Quyết định 45/2019/QĐ-UBND quy định về phân cấp thẩm định dự án, thiết kế cơ sở và thiết kế, dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 25Quyết định 26/2019/QĐ-UBND về phân công, phân cấp trách nhiệm kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 26Quyết định 13/2021/QĐ-UBND quy định về thẩm quyền kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 27Quyết định 59/2021/QĐ-UBND về phân công, phân cấp thẩm quyền kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 28Quyết định 71/2021/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 04/2012/QĐ-UBND và Quyết định 14/2014/QĐ-UBND do tỉnh Ninh Bình ban hành
Quyết định 19/2019/QĐ-UBND về phân cấp thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình và ủy quyền kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- Số hiệu: 19/2019/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/04/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Nguyễn Văn Trì
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/05/2019
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực