Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 26/2018/QĐ-UBND

Sóc Trăng, ngày 19 tháng 10 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V PHÂN CẤP THẨM ĐỊNH DỰ ÁN VÀ THIẾT KẾ, DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH CHO BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH SÓC TRĂNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 42/20177NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 82/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế;

Căn cứ Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tỉnh Sóc Trăng.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định về việc phân cấp thẩm định dự án, thiết kế và dự toán xây dựng công trình trong phạm vi các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh cho Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Sóc Trăng.

2. Đối tượng áp dụng

Quyết định này áp dụng đối với các chủ đầu tư, các cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc trình, thẩm định dự án, thiết kế và dự toán xây dựng công trình trong phạm vi các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.

Điều 2. Thẩm quyền thẩm định dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Sóc Trăng

Ủy ban nhân dân tỉnh phân cấp thẩm định dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình trong phạm vi các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng thuộc thẩm quyền thẩm định của các sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành theo Khoản 5 Điều 76 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng cho Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Sóc Trăng, trừ các trường hợp sử dụng vốn ngân sách nhà nước do Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Sóc Trăng được giao làm chủ đầu tư.

Điều 3. Trách nhiệm thi hành

1. Sở Xây dựng có trách nhiệm:

a) Phối hợp các sở, ngành và Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Sóc Trăng triển khai thực hiện Quyết định này.

b) Tổ chức kiểm tra, hướng dẫn việc thực hiện Quyết định này.

c) Theo dõi, tổng hợp đề nghị của các đơn vị trong quá trình thực hiện hoặc khi có quy định mới của các Bộ, ngành Trung ương, nếu thấy cần thiết thì kiến nghị UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung kịp thời Quyết định này.

2. Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Sóc Trăng có trách nhiệm:

a) Quản lý nhà nước về những nội dung theo phân cấp của Quyết định này; chỉ đạo, kiểm tra các phòng có chức năng quản lý về xây dựng trực thuộc thực hiện công tác thẩm định dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình theo phân cấp của Quyết định này.

b) Niêm yết công khai Quy trình thẩm định trên trang thông tin điện tử và tại nơi tiếp nhận hồ sơ của cơ quan.

c) Tổng hợp, báo cáo định kỳ theo quý về công tác thẩm định dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình theo phân cấp trong 10 ngày cuối của quý và gửi về Sở Xây dựng để tổng hợp, theo dõi, báo cáo UBND tỉnh và Bộ Xây dựng (Mẫu báo cáo về công tác thẩm định được quy định tại Phụ lục II của Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng).

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 29 tháng 10 năm 2018 và thay thế Quyết định số 34/2017/QĐ-UBND ngày 19 tháng 10 năm 2017 của UBND tỉnh Sóc Trăng về việc phân cấp thẩm định dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình cho Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Sóc Trăng.

Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban ngành, Ban Quản lý các khu công nghiệp, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Sóc Trăng căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Xây dựng;
- Cục KTVBQPPL (Bộ Tư pháp);
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Công báo;
- Lưu: TH, HC.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Thành Trí