Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2014/QĐ-UBND | Kiên Giang, ngày 11 tháng 03 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN NÔNG SẢN, THỦY SẢN XUẤT KHẨU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG ĐẾN NĂM 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 ngày 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Nghị quyết số 47/2013/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang về ban hành chính sách hỗ trợ phát triển công nghiệp chế biến nông sản, thủy sản xuất khẩu trên địa bàn tỉnh Kiên Giang đến năm 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Công văn số 156/SCT-QLCN ngày 07 tháng 02 năm 2014 về việc ban chính sách hỗ trợ phát triển công nghiệp chế biến nông sản, thủy sản xuất khẩu trên địa bàn tỉnh Kiên Giang đến năm 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về chính sách hỗ trợ phát triển công nghiệp chế biến nông sản, thủy sản xuất khẩu trên địa bàn tỉnh Kiên Giang đến năm 2020.
Điều 2. Giao trách nhiệm cho Giám đốc Sở Công Thương phối hợp với các sở, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trong việc triển khai và hướng dẫn thực hiện chính sách theo quy định tại Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc (Thủ trưởng) các sở, ban ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Thời gian áp dụng: 07 năm (từ năm 2014 đến năm 2020).
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN NÔNG SẢN, THỦY SẢN XUẤT KHẨU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 16/2014/QĐ-UBND ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Chính sách này được áp dụng cho các dự án đầu tư mới, đầu tư mở rộng hoặc các dự án nâng cấp, thay đổi công nghệ tiên tiến, dây chuyền, thiết bị hiện đại trong lĩnh vực chế biến nông sản, thủy sản xuất khẩu trên địa bàn tỉnh Kiên Giang (kèm theo phụ lục).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Đối tượng áp dụng chính sách này là các pháp nhân hoạt động theo Luật Doanh nghiệp và Luật Hợp tác xã khi đầu tư thực hiện các dự án theo quy định tại Điều 1 của Quy định này, hoàn thành và đi vào hoạt động trong thời gian từ ngày 01/01/2014 đến hết ngày 31/12/2017.
Điều 3. Nguyên tắc áp dụng
Trong cùng một thời gian, nếu các tổ chức, cá nhân có dự án đầu tư được hưởng nhiều mức ưu đãi, hỗ trợ đầu tư khác nhau thì các tổ chức, cá nhân được lựa chọn áp dụng mức ưu đãi, hỗ trợ đầu tư có lợi nhất.
Chương II
ĐIỀU KIỆN VÀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ
Điều 4. Điều kiện được hỗ trợ
Các tổ chức, cá nhân có dự án đầu tư đáp ứng những điều kiện sau đây sẽ được xem xét hỗ trợ:
1. Dự án đầu tư lĩnh vực chế biến nông sản, thủy sản xuất khẩu trên địa bàn tỉnh Kiên Giang theo quy định tại Điều 1 của Quy định này.
2. Dự án đầu tư phải có công nghệ tiên tiến, hiện đại, tiết kiệm năng lượng, đảm bảo môi trường và phù hợp với chủ trương, các quy hoạch có liên quan.
3. Được một tổ chức tín dụng hợp pháp chấp nhận cho vay thực hiện dự án đầu tư.
Điều 5. Chính sách hỗ trợ
1. Thời gian và mức hỗ trợ
a) Thời gian hỗ trợ lãi suất: Trong 03 năm kể từ khi dự án hoàn thành và đi vào hoạt động chính thức.
b) Mức hỗ trợ
- Hỗ trợ 50% lãi suất vốn vay năm đầu;
- Hỗ trợ 40% lãi suất vốn vay năm thứ hai;
- Hỗ trợ 30% lãi suất vốn vay năm thứ ba.
2. Hạn mức vốn vay hỗ trợ: Theo hạn mức cho vay của ngân hàng nhưng tối đa không quá 50 tỷ đồng/dự án.
3. Mức lãi suất hỗ trợ: Được tính bằng mức lãi suất cho vay theo quy định của Ngân hàng Nhà nước trong thời gian hỗ trợ.
4. Nguồn vốn thực hiện hỗ trợ từ nguồn ngân sách tỉnh.
Chương III
THẨM QUYỀN XÉT DUYỆT VÀ QUY TRÌNH HỖ TRỢ DỰ ÁN
Điều 6. Thẩm quyền xét duyệt dự án
1. Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập hội đồng thẩm định các dự án theo quy định.
2. Thành phần Hội đồng thẩm định gồm: Sở Công Thương làm Chủ tịch Hội đồng và các thành viên: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Sở Tài chính; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng; Sở Tư pháp.
3. Nhiệm vụ của Hội đồng: Thẩm định và trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định phê duyệt dự án được hưởng hỗ trợ kinh phí theo chính sách đối với các dự án đủ điều kiện theo Quy định này.
Điều 7. Quy trình hỗ trợ dự án
1. Các tổ chức, cá nhân lập hồ sơ đề nghị hỗ trợ gửi về Sở Công Thương để xem xét, tổ chức thẩm định. Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương tổ chức thẩm định.
2. Hội đồng thẩm định tiến hành thẩm định hồ sơ đề nghị hỗ trợ đối với các dự án đủ điều kiện. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày chủ dự án hoàn chỉnh hồ sơ đề nghị hỗ trợ và được Hội đồng thẩm định thống nhất hỗ trợ cho dự án, Sở Công Thương sẽ trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
3. Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định phê duyệt dự án được hưởng chính sách hỗ trợ đối với các dự án phù hợp theo các quy định của Quy định này.
4. Sở Công Thương phối hợp với các cơ quan liên quan tiến hành kiểm tra, nghiệm thu đối với các dự án được hỗ trợ, sau khi dự án đã hoàn thành và đi vào hoạt động.
5. Sau khi có biên bản nghiệm thu, Sở Công Thương phối hợp Sở Tài chính thực hiện thanh toán kinh phí hỗ trợ cho các đối tượng theo quy định.
Điều 8. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ
Hồ sơ đề nghị hỗ trợ dự án đầu tư gồm:
1. Công văn (hoặc đơn) đề nghị của chủ dự án.
2. Báo cáo đầu tư của dự án đề nghị hỗ trợ.
3. Thiết kế cơ sở: Phần thuyết minh thiết kế cơ sở, thiết kế công nghệ; phần thiết kế bản vẽ xây dựng, thiết kế bản vẽ công nghệ…
4. Chứng thư thẩm định giá: Các loại máy móc, dây chuyền, thiết bị và các hạng mục xây dựng…
5. Ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp huyện về địa điểm đầu tư, sự phù hợp của dự án đối với chủ trương, các quy hoạch có liên quan…
6. Hợp đồng cho vay của các tổ chức tín dụng.
7. Các giấy tờ khác có liên quan.
Hồ sơ được lập thành 10 bộ, nộp tại Sở Công Thương (trong đó có 03 bộ hồ sơ gốc).
Điều 9. Nội dung thẩm định
Hội đồng thẩm định xem xét, thẩm định hồ sơ đề nghị hỗ trợ, gồm một số nội dung chính như sau:
1. Sự cần thiết, mục tiêu của dự án.
2. Tính pháp lý và hợp pháp của dự án về phạm vi, đối tượng, điều kiện được hưởng chính sách hỗ trợ, sự phù hợp với chủ trương, các quy hoạch có liên quan và các quy định của pháp luật.
3. Quy mô sản xuất kinh doanh, hình thức đầu tư máy móc, thiết bị và quy trình công nghệ, thiết kế cơ sở, giá trị đầu tư các hạng mục và kinh phí thực hiện dự án.
4. Các giải pháp và tổ chức thực hiện.
5. Hiệu quả đầu tư của dự án về phương diện kinh tế, xã hội, môi trường…
6. Hồ sơ, trình tự, thủ tục, ngôn ngữ, số liệu của báo cáo đầu tư.
Ngoài ra còn một số nội dung thẩm định (nếu có) theo yêu cầu của Thành viên Hội đồng thẩm định dự án.
Chương IV
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC SỞ, BAN NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CÓ LIÊN QUAN
Điều 10. Trách nhiệm của các sở, ban ngành cấp tỉnh
1. Sở Công Thương
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trong việc triển khai và hướng dẫn thực hiện chính sách theo quy định; theo dõi, tổng hợp và định kỳ 01 năm báo cáo kết quả thực hiện, các vướng mắc phát sinh cho Ủy ban nhân dân tỉnh để có hướng chỉ đạo, giải quyết.
b) Hàng năm, Sở Công Thương chịu trách nhiệm xây dựng kế hoạch và dự toán kinh phí hỗ trợ, thống nhất với Sở Tài chính trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt. Sau khi có quyết định phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh, phối hợp với Sở Tài chính để triển khai thực hiện.
c) Căn cứ kế hoạch hàng năm và tiến độ thực hiện của các dự án, Sở Công Thương phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức kiểm tra, nghiệm thu, thanh toán kinh phí hỗ trợ cho các đối tượng theo quy định.
d) Quản lý và sử dụng nguồn kinh phí được cấp để thực hiện trả lãi suất cho các dự án đúng theo các quy định hiện hành.
e) Phối hợp cơ quan liên quan tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định dự án.
2. Sở Tài chính
a) Căn cứ quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản quy định hiện hành trên cơ sở kế hoạch được phê duyệt, cân đối, bố trí nguồn kinh phí cùng thời điểm lập dự toán hàng năm.
b) Trên cơ sở kế hoạch và kinh phí thực hiện hỗ trợ cho các dự án công nghiệp chế biến nông sản, thủy sản xuất khẩu được phê duyệt, Sở Tài chính thẩm định, cấp phát và theo dõi quyết toán theo quy định.
c) Phối hợp với Sở Công Thương và các cơ quan liên quan hướng dẫn triển khai thực hiện chính sách và kiểm tra việc thực hiện hỗ trợ cho các dự án.
3. Các sở, ngành liên quan
Căn cứ vào chức năng và nhiệm vụ đã được phân công, các sở ngành liên quan có trách nhiệm và phối hợp với Sở Công Thương trong việc tổ chức triển khai thực hiện Quy định này.
Điều 11. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
1. Chịu trách nhiệm chỉ đạo triển khai thực hiện chính sách này đến từng tổ chức, cá nhân tham gia sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp tại địa phương.
2. Hàng năm, căn cứ Danh mục dự án đầu tư theo Nghị quyết số 47/2013/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh, chỉ đạo các phòng ban chức năng phối hợp với các đoàn thể tuyên truyền, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân đăng ký dự án, lập danh sách các dự án đầu tư và dự toán kinh phí gửi Sở Công Thương để tổng hợp.
3. Tổ chức việc giao đất, cho thuê đất, thuê mặt nước theo quy định của Luật Đất đai; tạo điều kiện cho các tổ chức, cá nhân thực hiện dự án có hiệu quả.
4. Phối hợp với các sở, ngành liên quan kiểm tra, đôn đốc các tổ chức, cá nhân triển khai thực hiện dự án đúng tiến độ đề ra, tổng hợp các vướng mắc phát sinh, đề xuất (nếu có), báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh thông qua Sở Công Thương để giải quyết.
Điều 12. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân được hỗ trợ
1. Triển khai dự án đầu tư và sử dụng vốn vay, vốn ngân sách nhà nước hỗ trợ đúng mục đích theo dự án do các cấp thẩm quyền đã phê duyệt.
2. Báo cáo tình hình triển khai dự án đầu tư, sử dụng nguồn vốn hỗ trợ gửi về Sở Công Thương định kỳ 06 tháng, 01 năm và đột xuất khi có yêu cầu.
3. Thực hiện nghĩa vụ trả nợ gốc, lãi vay cho các tổ chức tín dụng theo đúng quy định.
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 13. Kiểm tra và xử lý vi phạm
Sở Công Thương chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan:
1. Kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất việc sử dụng vốn do ngân sách nhà nước hỗ trợ cho các tổ chức, cá nhân thực hiện dự án.
2. Đề xuất, kiến nghị Ủy ban nhân dân tỉnh không hỗ trợ hoặc thu hồi vốn do ngân sách nhà nước hỗ trợ đối với các tổ chức, cá nhân sử dụng không đúng mục đích.
Điều 14. Trách nhiệm thi hành
1. Giao trách nhiệm cho Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, các sở, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức hướng dẫn triển khai, kiểm tra thực hiện Quy định này.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh khó khăn, vướng mắc, các sở, ban ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố báo cáo về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Công Thương) để tổng hợp tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN, KHUYẾN KHÍCH ĐẦU TƯ LĨNH VỰC CHẾ BIẾN NÔNG SẢN, THỦY SẢN XUẤT KHẨU ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 16/2014/QĐ-UBND ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
I. NÔNG SẢN:
1. Chế biến gạo xuất khẩu.
2. Chế biến các loại rau, củ, quả xuất khẩu.
3. Chế biến các loại trái cây đóng hộp.
4. Chế biến tinh bột.
II. THỦY SẢN:
1. Chế biến các mặt hàng thủy sản đông xuất khẩu: Tôm, mực, ghẹ, cá (có giá trị xuất khẩu cao), ...
2. Chế biến các mặt hàng thủy sản tinh chế xuất khẩu.
3. Chế biến thủy sản đóng hộp các loại.
4. Chế biến khô các loại xuất khẩu.
Đối với các dự án không nằm trong danh mục các dự án ưu tiên, khuyến khích đầu tư nêu trên, cơ quan có thẩm quyền sẽ tiến hành xem xét hỗ trợ trên cơ sở dự án phải đem lại giá trị xuất khẩu cao cho tỉnh và giải quyết việc làm cho nhiều lao động nông thôn./.
- 1Quyết định 1682/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Kế hoạch thực hiện hỗ trợ phát triển kinh tế dịch vụ trong nông nghiệp, thủy sản tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu giai đoạn 2010-2015 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành
- 2Quyết định 644/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp, thủy sản và muối tỉnh Nam Định giai đoạn 2010-2020 và tầm nhìn đến năm 2030
- 3Quyết định 23/2006/QĐ-UBND ban hành Quy chế hoạt động của Quỹ hỗ trợ xuất khẩu tỉnh Bắc Giang
- 4Quyết định 3670/2006/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ phát triển thủy sản tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2007 - 2010
- 5Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2013 tăng cường chỉ đạo phát triển chăn nuôi, nuôi thủy sản; phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm, thủy sản và bảo đảm an toàn thực phẩm trong sản xuất nông, lâm, thủy sản trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- 6Quyết định 3217/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt Đề án phát triển công nghiệp trên địa bàn miền Tây tỉnh Nghệ An đến năm 2010
- 7Quyết định 1398/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án nâng cao năng lực cạnh tranh sản phẩm chủ yếu chế biến từ nông, lâm, thủy sản và các ngành dịch vụ xuất khẩu tỉnh Bình Định đến năm 2020
- 8Quyết định 831/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt đề cương: Đề án Phát triển công nghiệp chế biến nông lâm sản và thủy sản tỉnh Sơn La đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025
- 9Quyết định 1480/QĐ-UBND năm 2014 về danh mục sản phẩm nông sản chủ lực tỉnh Sơn La đến năm 2020
- 10Quyết định 09/2001/QĐ-UB về Chương trình phát triển nuôi và chế biến thủy sản xuất khẩu thời kỳ 2001-2005 do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 11Quyết định 39/2001/QĐ-UB về chính sách khuyến khích phát triển nuôi và chế biến thủy sản xuất khẩu thời kỳ 2001 - 2005 do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 12Quyết định 3272/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch thực hiện Nghị định 67/2014/NĐ-CP chính sách phát triển thủy sản trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 13Nghị quyết 343/2014/NQ-HĐND mức hỗ trợ để thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất quy định tại Quyết định 2621/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 14Quyết định 774/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt quy hoạch phát triển công nghiệp chế biến nông sản tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020
- 15Quyết định 2064/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt đề cương Quy hoạch phát triển chế biến thủy sản tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020
- 16Quyết định 190/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh Kiên Giang hết hiệu lực năm 2021
- 17Quyết định 436/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh Kiên Giang kỳ 2019 - 2023
- 1Luật Doanh nghiệp 2005
- 2Nghị định 108/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Đầu tư
- 3Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 4Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 5Luật Đất đai 2003
- 6Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 8Quyết định 1682/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Kế hoạch thực hiện hỗ trợ phát triển kinh tế dịch vụ trong nông nghiệp, thủy sản tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu giai đoạn 2010-2015 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành
- 9Quyết định 644/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp, thủy sản và muối tỉnh Nam Định giai đoạn 2010-2020 và tầm nhìn đến năm 2030
- 10Luật hợp tác xã 2012
- 11Quyết định 23/2006/QĐ-UBND ban hành Quy chế hoạt động của Quỹ hỗ trợ xuất khẩu tỉnh Bắc Giang
- 12Quyết định 3670/2006/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ phát triển thủy sản tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2007 - 2010
- 13Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2013 tăng cường chỉ đạo phát triển chăn nuôi, nuôi thủy sản; phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm, thủy sản và bảo đảm an toàn thực phẩm trong sản xuất nông, lâm, thủy sản trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- 14Nghị quyết 47/2013/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ phát triển công nghiệp chế biến nông sản, thủy sản xuất khẩu trên địa bàn tỉnh Kiên Giang đến năm 2020
- 15Quyết định 3217/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt Đề án phát triển công nghiệp trên địa bàn miền Tây tỉnh Nghệ An đến năm 2010
- 16Quyết định 1398/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án nâng cao năng lực cạnh tranh sản phẩm chủ yếu chế biến từ nông, lâm, thủy sản và các ngành dịch vụ xuất khẩu tỉnh Bình Định đến năm 2020
- 17Quyết định 831/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt đề cương: Đề án Phát triển công nghiệp chế biến nông lâm sản và thủy sản tỉnh Sơn La đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025
- 18Quyết định 1480/QĐ-UBND năm 2014 về danh mục sản phẩm nông sản chủ lực tỉnh Sơn La đến năm 2020
- 19Quyết định 09/2001/QĐ-UB về Chương trình phát triển nuôi và chế biến thủy sản xuất khẩu thời kỳ 2001-2005 do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 20Quyết định 39/2001/QĐ-UB về chính sách khuyến khích phát triển nuôi và chế biến thủy sản xuất khẩu thời kỳ 2001 - 2005 do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 21Quyết định 3272/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch thực hiện Nghị định 67/2014/NĐ-CP chính sách phát triển thủy sản trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 22Nghị quyết 343/2014/NQ-HĐND mức hỗ trợ để thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất quy định tại Quyết định 2621/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 23Quyết định 774/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt quy hoạch phát triển công nghiệp chế biến nông sản tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020
- 24Quyết định 2064/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt đề cương Quy hoạch phát triển chế biến thủy sản tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020
Quyết định 16/2014/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ phát triển công nghiệp chế biến nông sản, thủy sản xuất khẩu trên địa bàn tỉnh Kiên Giang đến năm 2020
- Số hiệu: 16/2014/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/03/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Kiên Giang
- Người ký: Lê Văn Thi
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra