Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3272 /QĐ-UBND | Quảng Nam, ngày 24 tháng 10 năm 2014 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 67/NĐ-CP ngày 07/7/2014 của Chính phủ về một số chính sách phát triển thủy sản;
Căn cứ Quyết định số 346/QĐ-TTg ngày 15/3/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch hệ thống cảng cá, bến cá đến năm 2020, định hướng đến 2030;
Căn cứ Quyết định số 1349/QĐ-TTg ngày 09/8/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá đến năm 2020, định hướng đến 2030;
Công văn số 6021/BNN-TCTS ngày 29/7/2014 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc tổ chức triển khai thực hiện Nghị định 67/2014/NĐ-CP;
Căn cứ Quyết định số 3602/QĐ-BNN-TCTS ngày 19/8/2014 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc ban hành hướng dẫn về số lượng tàu cá đóng mới thực hiện theo Nghị định số 67/2014/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 22/2014/TT-NHNN ngày 15/08/2014 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về hướng dẫn thực hiện chính sách tín dụng theo Nghị định số 67/2014/NĐ-CP ngày 07/7/2014 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 114/2014/TT-BTC ngày 20/8/2014 của Bộ Tài chính về hướng dẫn cấp bù lãi suất do thực hiện chính sách tín dụng theo Nghị định số 67/2014/NĐ-CP ngày 07/7/2014 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 115/2014/TT-BTC ngày 20/8/2014 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện chính sách bảo hiểm quy định tại Nghị định số 67/2014/NĐ-CP ngày 07/7/2014 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 117/2014/TT-BTC ngày 21/8/2014 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 67/2014/NĐ-CP ngày 07/7/2014 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BNNPTNT ngày 25/8/2014 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định yêu cầu kỹ thuật đối với thiết kế mẫu tàu cá;
Căn cứ Thông tư số 26/2014/TT-BNNPTNT ngày 25/8/2014 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định yêu cầu về nhà xưởng, trang thiết bị đối với cơ sở đóng mới, nâng cấp, cải hoán tàu cá;
Căn cứ Thông tư số 27/2014/TT-BNNPTNT ngày 25/8/2014 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định về nội dung và định mức duy tu, sửa chữa tàu cá vỏ thép được hỗ trợ theo Nghị định số 67/2014/NĐ-CP ngày 07/7/2014 của Chính phủ;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 323/TTr-SNN&PTNT ngày 14/10/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định số 67/2014/NĐ-CP ngày 07/7/2014 của Chính phủ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
Điều 2. Sở Nông nghiệp và PTNT (cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo tỉnh về triển khai thực hiện Nghị định 67/2014/NĐ-CP ngày 07/7/2014 của Chính phủ) chịu trách nhiệm chủ trì cùng với các Sở, ngành, địa phương triển khai thực hiện và tổng hợp kết quả; các tồn tại, vướng mắc định kỳ báo cáo UBND tỉnh, các Bộ ngành Trung ương để theo dõi, chỉ đạo xem xét giải quyết.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Thông tin và Truyền thông; Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Hội nghề cá tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố: Tam Kỳ, Núi Thành, Thăng Bình, Duy Xuyên, Điện Bàn, Hội An; các thành viên Ban Chỉ đạo triển khai Nghị định 67/2014/NĐ-CP của tỉnh và thủ trưởng các cơ quan liên quan căn cứ quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 67/2014/NĐ-CP NGÀY 07/7/2014 CỦA CHÍNH PHỦ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3272 /QĐ-UBND ngày 24/10/2014 của UBND tỉnh Quảng Nam)
1. Mục đích:
Nhằm triển khai thực hiện Nghị định số 67/2014/NĐ-CP ngày 07/7/2014 của Chính phủ về một số chính sách phát triển thủy sản (gọi tắt là Nghị định số 67/2014/NĐ-CP), đảm bảo:
- Từ năm 2014-2016, triển khai thực hiện chính sách tín dụng, chính sách bảo hiểm và một số chính sách khác để hỗ trợ cho ngư dân đầu tư đóng mới tàu nhằm từng bước hiện đại hóa đội tàu đánh bắt xa bờ, thúc đẩy hình thành phương thức tổ chức đánh bắt theo hướng liên kết, hợp tác sản xuất trong quá trình khai thác, kết hợp với dịch vụ hậu cần phục vụ đánh bắt và tiêu thụ sản phẩm. Đồng thời, hỗ trợ ngư dân tiếp tục vươn khơi bám biển đánh bắt thủy sản, đảm bảo đời sống, tăng thu nhập cho ngư dân, kết hợp với quốc phòng an ninh, góp phần bảo vệ biển, đảo, chủ quyền quốc gia, lãnh thổ.
- Giai đoạn 2014-2020, hoàn thành đưa vào sử dụng 02 dự án đang triển khai xây dựng và triển khai thực hiện 06 dự án đầu tư kết cấu hạ tầng nghề cá (khu neo trú tàu thuyền, khu dịch vụ hậu cần nghề cá, cảng cá, vùng nuôi trồng thủy sản tập trung) có tính chất cấp bách, đột phá nhằm phát triển thủy sản trong thời gian tới theo hướng bền vững.
2. Yêu cầu:
a) Phân công trách nhiệm, nhiệm vụ cụ thể của các cấp, các ngành, địa phương liên quan đảm bảo thực hiện tốt sự chỉ đạo của UBND tỉnh về triển khai Nghị định số 67/2014/NĐ-CP.
b) Xác định cụ thể nội dung công việc, khối lượng, tiến độ, thời hạn hoàn thành các dự án, Chương trình đã được Chính phủ quy định theo thứ tự ưu tiên để tạo đột phá trong thời gian đến.
I. TUYÊN TRUYỀN, PHỔ BIẾN NGHỊ ĐỊNH SỐ 67/2014/NĐ-CP
1. Đăng tải, phổ biến nội dung Nghị định số 67/2014/NĐ-CP trên Website của tỉnh, Website của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các cơ quan báo chí của tỉnh và địa phương
- Cơ quan chủ trì: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Cơ quan phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông, Báo Quảng Nam, Đài Phát thanh và Truyền hình Quảng Nam.
- Thời hạn thực hiện: Quý III năm 2014.
2. Tổ chức tập huấn, hội nghị phổ biến nội dung cơ bản của Nghị định 67/2014/NĐ-CP đến các tổ chức, cá nhân có liên quan tại 06 huyện, thành phố ven biển.
- Cơ quan chủ trì: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Cơ quan phối hợp: Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, Sở Tài chính, Báo Quảng Nam, Đài Phát thanh và Truyền hình Quảng Nam.
- Thời hạn thực hiện: Tháng 9-10 năm 2014.
3. Lồng ghép phổ biến Nghị định số 67/2014/NĐ-CP trong các hội nghị chuyên đề; hội nghị sơ kết, tổng kết ở các xã, huyện ven biển.
- Cơ quan chủ trì: UBND các xã, huyện ven biển.
- Cơ quan phối hợp: Hội nghề cá tỉnh Quảng Nam và các sở, ngành, đoàn thể liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý III - Quý IV năm 2014.
II. THÀNH LẬP BAN CHỈ ĐẠO VÀ TỔ GIÚP VIỆC BAN CHỈ ĐẠO THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 67/2014/NĐ-CP
Ban Chỉ đạo và Tổ giúp việc Ban Chỉ đạo được UBND tỉnh thành lập tại Quyết định số 2860/QĐ-UBND ngày 19/9/2014 có trách nhiệm khẩn trương triển khai các nội dung Nghị định số 67/2014/NĐ-CP ngày 07/7/2014 của Chính phủ về một số chính sách phát triển thủy sản trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
III. CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN PHÁT TRIỂN THỦY SẢN 2014 - 2020
- Tiếp tục triển khai hoàn thành đưa vào khai thác 02 dự án đầu tư Khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá Cửa Đại, tại Cẩm Nam, TP Hội An và dự án hạ tầng Khu sản xuất giống thủy sản tập trung tại xã Bình Nam, huyện Thăng Bình với tổng mức đầu tư là: 76.919 triệu đồng.
- Phấn đấu triển khai 06 dự án đầu tư các hạng mục hạ tầng thiết yếu của cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão và hạ tầng vùng nuôi trồng thủy sản tập trung theo danh mục thứ tự ưu tiên.
1. Danh mục các dự án ưu tiên đầu tư từ năm 2014 - 2016:
a) Dự án đang triển khai thực hiện:
- Dự án Khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá Cửa Đại, tại Cẩm Nam, TP Hội An .
- Dự án Hạ tầng khu sản xuất giống thủy sản tập trung, tại xã Bình Nam, huyện Thăng Bình.
b) Dự án đã hoàn chỉnh hồ sơ:
- Dự án Đê chắn sóng tại khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá An Hòa, huyện Núi Thành.
- Dự án Mở rộng Khu neo đậu tàu thuyền và kết hợp xây dựng Cảng cá Hồng Triều, huyện Duy Xuyên.
- Dự án Khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá Cửa Đại tại xã Cẩm Thanh, thành phố Hội An.
- Dự án Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng vùng nuôi trồng thủy sản tập trung tại xã Tam Tiến, huyện Núi Thành.
2. Dự án ưu tiên đầu tư giai đoạn 2016-2020:
- Dự án Cảng cá, chợ đầu mối thủy sản tại xã Tam Quang, huyện Núi Thành.
- Dự án Đầu tư xây dựng Trung tâm giống thủy sản nước mặn lợ Bình Nam, Thăng Bình.
(Chi tiết theo Phụ lục 1 đính kèm)
3. Ngoài ra, tùy thuộc vào nhu cầu bức thiết và khả năng nguồn vốn đáp ứng, Giao Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì, phối hợp với các địa phương và Sở Kế hoạch và Đầu tư khảo sát, lập dự án đầu tư cảng cá, bến cá, khu neo đậu tàu thuyền,… cho các địa phương (trong đó có bến cá, khu neo đậu tàu thuyền ở Thăng Bình)
4. Biện pháp thực hiện:
Trình tự thực hiện theo các quy định hiện hành về quản lý đầu tư xây dựng cơ bản của Chính phủ và của UBND tỉnh, một số nội dung chính Sở Nông nghiệp và PTNT cần tập trung thực hiện:
- Xin chủ trương đầu tư các hạng mục hạ tầng thiết yếu của cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão và hạ tầng vùng nuôi trồng thủy sản tập trung theo danh mục dự án đã lập.
- Kêu gọi các tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư các hạng mục công trình thuộc nguồn vốn của các doanh nghiệp (nhà nước không đầu tư) để đưa dự án vào khai thác phát huy hiệu quả.
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư trình Bộ Nông nghiệp và PTNT thỏa thuận về quy mô dự án, giải pháp kỹ thuật, quy hoạch mặt bằng khu dịch vụ hậu cần,… (các cảng cá và khu neo đậu trú bão tàu cá) trước khi trình UBND tỉnh phê duyệt dự án và phối hợp với các cơ quan quản lý thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT thường xuyên phối hợp trao đổi thông tin, kiểm tra, giám sát trong quá trình dự án triển khai thực hiện.
IV. CHÍNH SÁCH TÍN DỤNG, BẢO HIỂM, HỖ TRỢ KHÁC
1. Kế hoạch đóng mới tàu cá có công suất từ 400 CV trở lên đến năm 2016 của các địa phương:
TT | Địa phương | Số lượng tàu cá từ 400CV trở lên đóng mới bổ sung | |||||
Tàu khai thác (chiếc) | Tàu dịch vụ hậu cần (chiếc) | ||||||
Tàu vỏ gỗ | Tàu vỏ thép, vật liệu mới | Tổng số | Tàu vỏ gỗ | Tàu vỏ thép, vật liệu mới | Tổng số | ||
1 | Núi Thành | 28 | 12 | 40 | 1 | 4 | 5 |
2 | Tam Kỳ | 1 | 0 | 1 | 3 | 0 | 3 |
3 | Thăng Bình | 12 | 10 | 22 | 0 | 0 | 0 |
4 | Duy Xuyên | 8 | 1 | 9 | 0 | 0 | 0 |
5 | Hội An | 8 | 1 | 9 | 0 | 1 | 1 |
6 | Điện Bàn | 1 | 1 | 2 | 0 | 0 | 0 |
Tổng | 53 | 30 | 83 | 4 | 5 | 9 |
2. Nhu cầu vay vốn tín dụng, hỗ trợ lãi suất:
a) Tín dụng:
- Tổng số tàu cá đóng mới theo NĐ 67/2014: 92 chiếc (trong đó dự kiến: 57 tàu vỏ gỗ, 35 tàu vỏ thép, composite và vật liệu khác)
- Nhu cầu vốn vay cho tàu cá đóng mới (92 chiếc): 440.400 triệu đồng;
- Nhu cầu vốn vay nâng cấp tàu cá (70 chiếc): 122.500 triệu đồng;
- Nhu cầu vay vốn lưu động cho tàu cá (412 chiếc): 92.400 triệu đồng;
b) Cấp bù lãi suất:
Dự kiến tổng mức cấp bù lãi suất từ 2014 – 2016 là: 58.345 triệu đồng
(Chi tiết theo Phụ lục 2 đính kèm)
3. Chính sách bảo hiểm và các chính sách hỗ trợ khác:
Ngân sách Trung ương hỗ trợ: 48.386 triệu đồng. Trong đó:
- Chính sách bảo hiểm: 27.096 triệu đồng.
- Chính sách hỗ trợ khác: 21.290 triệu đồng.
(Chi tiết theo Phụ lục 3 đính kèm)
4. Biện pháp thực hiện:
- Giao Sở Nông nghiệp và PTNT:
+ Tiến hành kiểm tra, đánh giá các cơ sở đóng mới, sửa chữa tàu thuyền trên địa bàn tỉnh theo Thông tư số 26/2014/TT-BNNPTNT ngày 25/8/2014 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định yêu cầu về nhà xưởng, trang thiết bị đối với cơ sở đóng mới, nâng cấp, cải hoán tàu cá trình UBND tỉnh phê duyệt, công bố danh sách các cơ sở đủ điều kiện đóng mới, sửa chữa tàu cá để chủ tàu lựa chọn khi thực hiện đóng mới, cải hoán nâng cấp tàu cá.
+ Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân có nhu cầu đóng mới tàu cá lựa chọn mẫu thiết kế tàu cá phù hợp và chọn nhà máy đóng tàu (nằm trong danh sách được Bộ Nông nghiệp và PTNT duyệt) để thi công.
+ Phối hợp với các đơn vị, cơ quan chức năng đủ điều kiện để đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho thuyền trưởng, máy trưởng và thuyền viên làm việc trên tàu vỏ thép, tàu vỏ vật liệu mới; hướng dẫn kỹ thuật khai thác, bảo quản sản phẩm theo công nghệ mới.
- Phối hợp, hướng dẫn UBND các huyện, thành phố thực hiện phân bổ và giao chỉ tiêu đóng mới, nâng cấp, vay vốn lưu động cụ thể cho từng xã, phường, thị trấn xét duyệt, lựa chọn các chủ tàu có đủ điều kiện thực hiện Nghị định số 67/2014/NĐ-CP. UBND các xã có chỉ tiêu phân bổ niêm yết công khai Danh sách các chủ tàu được tham gia chương trình hỗ trợ theo Nghị định 67/2014/NĐ-CP để các tổ chức, cá nhân thực hiện.
- UBND các xã chịu trách nhiệm trực tiếp hướng dẫn, tiếp nhận, xét chọn và xác nhận Đơn đăng ký tham gia của các cá nhân, tổ chức thuộc địa phương; tổng hợp và gửi UBND huyện thẩm định báo cáo UBND tỉnh phê duyệt làm căn cứ tổ chức đôn đốc thực hiện.
V. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ, SƠ KẾT, TỔNG KẾT VIỆC THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH
1. Tổ chức các hoạt động kiểm tra, đánh giá, sơ kết, tổng kết việc thực hiện các quy định của Nghị định số 67/2014/NĐ-CP
- Cơ quan chủ trì: Ban Chỉ đạo triển khai Nghị định số 67/2014/NĐ-CP.
- Cơ quan tham mưu: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Thời gian thực hiện: 06 tháng và hằng năm.
2. Tổ chức tổng kết, đánh giá 2 năm triển khai Nghị định số 67/2014NĐ-CP để rút ra các bài học kinh nghiệm và tồn tại, vướng mắc, hạn chế trong quá trình triển khai thực hiện Nghị định trên địa bàn tỉnh; tổng hợp báo cáo Bộ Nông nghiệp và PTNT cùng với các Bộ ngành Trung ương sửa đổi, bổ sung.
- Cơ quan chủ trì: UBND tỉnh Quảng Nam.
- Cơ quan tham mưu: BCĐ thực hiện chính sách phát triển thủy sản.
- Thời gian thực hiện: Quý IV năm 2016.
1. Nhu cầu vốn: 1.320.950 triệu đồng
Trong đó:
- Vốn vay ngân hàng thương mại: 655.300 triệu đồng.
- Vốn ngân sách: 665.650 triệu đồng; bao gồm:
+ Ngân sách Trung ương: 605.688 triệu đồng.
+ Ngân sách địa phương: 59.962 triệu đồng
BẢNG TỔNG HỢP KINH PHÍ TRIỂN KHAI NGHỊ ĐỊNH 67/2014/NĐ-CP
ĐVT: Triệu đồng
TT | Nội dung | Hạn mức tín dụng | NSTW hỗ trợ | NSĐP |
1 | Đầu tư xây dựng các dự án hạ tầng thủy sản |
| 498 957 | 59 962 |
2 | Cơ chế hỗ trợ tín dụng cho tàu cá | 655 300 | 58 345 |
|
| - Đóng mới tàu | 440 400 | 46 270 |
|
| - Nâng cấp tàu | 122 500 | 12 075 |
|
| - Vay vốn lưu động | 92 400 |
|
|
3 | Chính sách bảo hiểm và hỗ trợ khác |
| 48 386 |
|
| - Chính sách bảo hiểm |
| 27 096 |
|
| - Chính sách hỗ trợ khác |
| 21 290 |
|
TỔNG CỘNG | 655 300 | 605 688 | 59 962 |
2. Phương thức thực hiện:
- Ngân sách các cấp theo phân cấp quản lý ngân sách hiện hành.
- Vốn vay các Ngân hàng thương mại thực hiện theo Thông tư số 22/2014/TT-NHNN ngày 15/8/2014 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về hướng dẫn thực hiện chính sách tín dụng theo nghị định số 67/2014/NĐ-CP ngày 07/7/2014 của Chính phủ về một số chính sách phát triển thủy sản.
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo tỉnh): chủ trì tham mưu UBND tỉnh triển khai thực hiện Kế hoạch này trên địa bàn tỉnh, cụ thể:
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Báo Quảng Nam, Đài Phát thanh và Truyền hình Quảng Nam tuyên truyền Nghị định số 67/2014/NĐ-CP trên các phương tiện thông tin đại chúng của tỉnh và cấp huyện, cấp xã.
- Xây dựng, tổng hợp kế hoạch đầu tư phát triển, kế hoạch nhu cầu vốn tín dụng và hỗ trợ theo các chính sách đầu tư trong Nghị định.
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và các cơ quan, tổ chức có liên quan bảo đảm nguồn lực và điều kiện cần thiết để thực hiện các nhiệm vụ đã được xác định trong Kế hoạch và theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch; định kỳ hằng quý, năm báo cáo UBND tỉnh để báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Thủ tướng Chính phủ về tình hình thực hiện.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Phối hợp Sở Nông nghiệp và PTNT tổng hợp nhu cầu vốn đầu tư phát triển theo kế hoạch 5 năm và hằng năm để thực hiện các chương trình, dự án đầu tư, bảo đảm tập trung hoàn thành dứt điểm từng công trình.
3. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, đoàn thể liên quan, căn cứ khả năng ngân sách hằng năm bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch theo phân cấp quản lý ngân sách hiện hành; thực hiện thanh tra, kiểm tra việc sử dụng các nguồn kinh phí theo quy định.
5. Sở Thông tin và Truyền thông
Phối hợp với Báo Quảng Nam, Đài Phát thanh và Truyền hình Quảng Nam, các đài truyền thanh cơ sở phổ biến nội dung Nghị định 67/2014/NĐ-CP nhằm phổ biến, tuyên truyền sâu rộng về mục đích, ý nghĩa của Nghị định để mọi người dân trên địa bàn 06 huyện, thành phố ven biển của tỉnh biết và thực hiện.
6. Ngân hàng Nhà nước - Chi nhánh Quảng Nam
Chỉ đạo các Chi nhánh Ngân hàng thương mại có trụ sở đóng trên địa bàn tỉnh và phối hợp với các địa phương triển khai chính sách tín dụng theo đúng mục đích, đối tượng, trình tự, thủ tục quy định.
7. Hội Nghề cá tỉnh
Tuyên truyền, hướng dẫn, vận động các hội viên, đối tượng được vay vốn tuân thủ quy định pháp luật về thực hiện các chính sách phát triển thủy sản.
8. UBND các huyện, thành phố
- Căn cứ Kế hoạch của UBND tỉnh, xây dựng, tổ chức thực hiện kế hoạch của địa phương; 06 tháng, hằng năm sơ kết, đánh giá tình hình thực hiện Kế hoạch, gửi về Sở Nông nghiệp và PTNT trước ngày 15/6 và 5/12 để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
- Tổ chức thẩm định các đối tượng được vay vốn theo quy định tại Điểm b Khoản 1 và Điểm b Khoản 3 Điều 4; đối tượng được hỗ trợ bảo hiểm theo quy định tại Điều 5; đối tượng được hỗ trợ theo quy định tại Điều 7 Nghị định này theo đề nghị của UBND cấp xã; báo cáo UBND tỉnh phê duyệt làm cơ sở thực hiện.
9. UBND các xã ven biển, hải đảo
- UBND cấp xã tổ chức kiểm tra và xác nhận đối tượng được vay vốn theo quy định tại Điểm b Khoản 1 và Điểm b Khoản 3 Điều 4; đối tượng được hỗ trợ bảo hiểm theo quy định tại Điều 5; đối tượng được hỗ trợ theo quy định tại Điều 7 Nghị định này gửi UBND cấp huyện thẩm định.
- Hướng dẫn, vận động các đối tượng được vay vốn tuân thủ quy định pháp luật về thực hiện các chính sách phát triển thủy sản.
- Hằng năm, báo cáo đánh giá tình hình thực hiện vay và trả nợ của các đối tượng vay vốn, gửi về huyện để tổng hợp, báo cáo.
10. Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh, vướng mắc thì các cơ quan, đơn vị, địa phương phản ánh về Sở Nông nghiệp và PTNT để tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế./.
(Kèm theo Quyết định số 3272/QĐ-UBND ngày 24 /10/2014 của UBND tỉnh Quảng Nam)
ĐVT: Triệu đồng
TT | Nội dung | Hạn mức tín dụng | Ngân sách Trung ương hỗ trợ | Ngân sách địa phương | Kinh phí của chủ tàu khi đóng mới tàu |
1 | Đầu tư xây dựng các dự án hạ tầng thủy sản |
| 498 957 | 59 962 |
|
2 | Cơ chế hỗ trợ tín dụng cho tàu cá | 655 300 | 58 345 |
| 91 600 |
| - Đóng mới tàu | 440 400 | 46 270 |
| 91 600 |
| - Nâng cấp tàu | 122 500 | 12 075 |
|
|
| - Vay vốn lưu động | 92 400 |
|
|
|
3 | Chính sách bảo hiểm và hỗ trợ khác |
| 48 386 |
|
|
| - Chính sách bảo hiểm |
| 27 096 |
|
|
| - Chính sách hỗ trợ khác |
| 21 290 |
|
|
TỔNG CỘNG | 655 300 | 605 688 | 59 962 | 91 600 |
NHU CẦU KINH PHÍ THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN THỦY SẢN GIAI ĐOẠN 2015-2020
(Kèm theo Quyết định số: 3272 /QĐ-UBND ngày 24 /10/2014 của UBND tỉnh Quảng Nam)
Đvt: Triệu đồng
STT | Danh mục dự án | Địa điểm xây dựng | Năng lực thiết kế | QĐ phê duyệt dự án | Nguồn vốn đầu tư | Vốn đã bố trí | Nhu cầu vốn | ||||
TMĐT | NSTW | NSĐP | Năm 2015 | Năm 2016 | Giai đoạn 2017-2020 | ||||||
I | Các dự án đang triển khai thực hiện |
|
|
| 76,919 | 65,157 | 11,762 | 54,857 | 17,000 |
| 0 |
1 | Khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá Cửa Đại, tại Phường Cẩm Nam, TP Hội An, tỉnh Quảng Nam. | Phường Cẩm Nam, TP Hội An, tỉnh Quảng Nam | 180 tàu thuyền có CS đến 300CV neo đậu | 458/QĐ-UBND ngày 04/2/2013 | 37,856 | 30,000 | 7,856 | 27,800 | 10,000 |
| 0 |
2 | Hạ tầng khu sản xuất giống thủy sản tập trung | Xã Bình Nam, huyện Thăng Bình, tỉnh Quảng Nam | 20,7 ha | 2605/QĐ-UBND ngày 07/8/2009 | 39,063 | 35,157 | 3,906 | 27,057 | 7,000 |
| 0 |
II | Các dự án ưu tiên đầu tư giai đoạn 2014-2016 |
| 384,000 | 345,600 | 38,400 | 0 | 160,000 | 184,000 | 0 | ||
1 | Đê chắn sóng tại khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá An Hòa | Huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam | 1000 tàu thuyền neo đậu |
| 130,000 | 117,000 | 13,000 | 0 | 60,000 | 70,000 | 0 |
2 | Mở rộng Khu neo đậu tàu thuyền và kết hợp xây dựng Cảng cá Hồng Triều | Huyện Duy Xuyên, tỉnh Quảng Nam | 600 tàu thuyền neo đậu |
| 100,000 | 90,000 | 10,000 | 0 | 40,000 | 60,000 | 0 |
3 | Khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá Cửa Đại tại xã Cẩm Thanh, TP Hội An, tỉnh Quảng Nam. | Xã Cẩm Thanh, thành phố Hội An, tỉnh Quảng Nam | 600 tàu thuyền CS 350CV trở xuống neo đậu |
| 114,000 | 102,600 | 11,400 | 0 | 60,000 | 54,000 | 0 |
4 | Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng vùng nuôi trồng thủy sản tập trung tại xã Tam Tiến | Xã Tam Tiến, huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam | 40 ha (30-40 tấn tôm/ha/năm) |
| 40,000 | 36,000 | 4,000 | 0 |
|
| 40,000 |
III | Các dự án ưu tiên đầu tư giai đoạn 2017-2020 |
| 98,000 | 88,200 | 9,800 | 0 | 0 | 0 | 18,000 | ||
1 | Cảng cá, chợ đầu mối thủy sản tại xã Tam Quang | Xã Tam Quang, huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam | Lượng hàng thủy sản qua cảng: 15000 tấn/năm |
| 80,000 | 72,000 | 8,000 | 0 |
|
|
|
2 | Đầu tư xây dựng Trung tâm giống thủy sản nước mặn lợ Bình Nam, Thăng Bình | Xã Bình Nam, huyện Thăng Bình, tỉnh Quảng Nam | 2,5 ha (1-1,5 tỷ con giống/năm) |
| 18,000 | 16,200 | 1,800 | 0 |
|
| 18,000 |
| Tổng cộng |
|
|
| 558,919 | 498,957 | 59,962 | 54,857 | 177,000 |
| 18,000 |
(Kèm theo Quyết định số 3272 /QĐ-UBND ngày 24/10/2014 của UBND tỉnh Quảng Nam)
ĐVT: Triệu đồng
TT | Nội dung | Kinh phí đầu tư | Cơ chế hỗ trợ | Kinh phí chủ tàu tham gia khi đóng mới | |||||||||
Số lượng (tàu) | Đơn giá | Tổng kinh phí đầu tư | Hạn mức tín dụng | NSTƯ hỗ trợ lãi suất | Trong đó: | ||||||||
Năm 2014 | Năm 2015 | Năm 2016 | |||||||||||
Tín dụng | Hỗ trợ lãi suất | Tín dụng | Hỗ trợ lãi suất | Tín dụng | Hỗ trợ lãi suất | ||||||||
TỔNG CỘNG |
|
| 839 000 | 655 300 | 58 345 | 71 300 | 4 158 | 329 400 | 22 152 | 254 600 | 32 035 | 91 600 | |
1 | Đóng mới tàu cá khai thác hải sản xa bờ, dịch vụ hậu cần nghề cá |
|
| 532 000 | 440 400 | 46 270 | 41 900 | 2 933 | 220 900 | 17 777 | 177 600 | 25 560 | 91 600 |
1.1 | Tàu dịch vụ hậu cần | 9 |
| 60 000 | 53 000 | 6 898 | 15 200 | 1 064 | 24 600 | 2 634 | 13 200 | 3 200 | 7 000 |
a | Tàu vỏ thép và VL mới | 5 |
| 44 000 | 41 800 | 5 890 | 15 200 | 1 064 | 19 000 | 2 242 | 7 600 | 2 584 | 2 200 |
| - CS 400CV đến dưới 800CV | 3 | 8 000 | 24 000 | 22 800 | 3 420 | 15 200 | 1 064 |
| 912 | 7 600 | 1 444 | 1 200 |
| - CS từ 800CV trở lên | 2 | 10 000 | 20 000 | 19 000 | 2 470 |
|
| 19 000 | 1 330 |
| 1 140 | 1 000 |
b | Tàu vỏ gỗ | 4 | 4 000 | 16 000 | 11 200 | 1 008 |
|
| 5 600 | 392 | 5 600 | 616 | 4 800 |
1.2 | Tàu khai thác hải sản | 83 |
| 472 000 | 387 400 | 39 372 | 26 700 | 1 869 | 196 300 | 15 143 | 164 400 | 22 360 | 84 600 |
a | Tàu vỏ thép và VL mới | 30 |
| 260 000 | 239 000 | 25 400 | 23 900 | 1 673 | 112 300 | 9 151 | 102 800 | 14 576 | 21 000 |
| - CS 400CV đến dưới 800CV | 20 | 8 000 | 160 000 | 144 000 | 14 760 | 14 400 | 1 008 | 64 800 | 5 256 | 64 800 | 8 496 | 16 000 |
| - CS từ 800CV trở lên | 10 | 10 000 | 100 000 | 95 000 | 10 640 | 9 500 | 665 | 47 500 | 3 895 | 38 000 | 6 080 | 5 000 |
b | Tàu vỏ gỗ | 53 | 4 000 | 212 000 | 148 400 | 13 972 | 2 800 | 196 | 84 000 | 5 992 | 61 600 | 7 784 | 63 600 |
2 | Nâng cấp tàu khai thác hải sản | 70 | 2 500 | 175 000 | 122 500 | 12 075 | 17 500 | 1 225 | 52 500 | 4 375 | 52 500 | 6 475 |
|
3 | Vay vốn lưu động | 412 |
| 132 000 | 92 400 |
| 11 900 |
| 56 000 |
| 24 500 |
|
|
| - Tàu dịch vụ hậu cần có nhu cầu vay vốn lưu động | 12 | 1 000 | 12 000 | 8 400 |
| 1 400 |
| 3 500 |
| 3 500 |
|
|
| - Tàu khai thác thủy sản có nhu cầu vay vốn lưu động | 400 | 300 | 120 000 | 84 000 |
| 10 500 |
| 52 500 |
| 21 000 |
|
|
(Kèm theo Quyết định số 3272/QĐ-UBND ngày 24/10/2014 của UBND tỉnh Quảng Nam)
ĐVT: Triệu đồng
TT | Nội dung | Số lượng | Đơn giá | Mức hỗ trợ | Ngân sách trung ương hỗ trợ | Ghi chú | |||
Tổng cộng | Trong đó: |
| |||||||
Năm 2014 | Năm 2015 | Năm 2016 |
| ||||||
TỔNG CỘNG |
|
|
| 48 386 | 1 680 | 22 098 | 24 608 |
| |
1 | Chính sách bảo hiểm |
|
|
| 27 096 |
| 13 548 | 13 548 |
|
| - Bảo hiểm thuyền viên | 11 440 | 0.45 | 100% | 10 296 |
| 5 148 | 5 148 |
|
| - Bảo hiểm thân tàu | 520 |
|
| 16 800 |
| 8 400 | 8 400 |
|
| + CS 90CV đến dưới 400CV | 275 | 15 | 70% | 5 775 |
| 2 888 | 2 888 |
|
| + CS trên 400CV | 245 | 25 | 90% | 11 025 |
| 5 513 | 5 513 |
|
2 | Chính sách hỗ trợ khác |
|
|
| 21 290 | 1 680 | 8 550 | 11 060 |
|
2.1 | Chi phí đào tạo thuyền viên vận hành tàu vỏ thép, tàu vỏ vật liệu mới | 700 | 1.5 | 100% | 1 050 | 180 | 450 | 420 |
|
2.2 | Hướng dẫn kỹ thuật khai thác, bảo quản sản phẩm theo công nghệ mới | 3 000 | 2 | 100% | 6 000 | 1 500 | 2 500 | 2 000 |
|
2.3 | Chi phí vận chuyển hàng hóa từ đất liền ra tàu khai thác và ngược lại | 12 |
|
| 11 200 |
| 5 600 | 5 600 |
|
| - CS 400CV đến dưới 800CV | 8 | 40 | 40 triệu/năm | 6 400 |
| 3 200 | 3 200 |
|
| - CS từ 800CV trở lên | 4 | 60 | 60 triệu/năm | 4 800 |
| 2 400 | 2 400 |
|
2.4 | Chi phí duy tu bảo dưỡng định kỳ tàu vỏ thép | 35 |
|
| 3 040 |
|
| 3 040 |
|
| - CS 400CV đến dưới 800CV | 23 | 80 | 100% | 1 840 |
|
| 1 840 | (1% đơn giá bình quân = 80 triệu đồng) |
| - CS từ 800CV trở lên | 12 | 100 | 100% | 1 200 |
|
| 1 200 | (1% đơn giá bình quân = 100 triệu đồng) |
- 1Quyết định 16/2014/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ phát triển công nghiệp chế biến nông sản, thủy sản xuất khẩu trên địa bàn tỉnh Kiên Giang đến năm 2020
- 2Quyết định 2999/QĐ-UBND năm 2014 về tổ chức thực hiện chính sách phát triển thủy sản theo Nghị định 67/2013/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 3Quyết định 2417/QĐ-UBND năm 2014 quy định tiêu chí xét chọn đối tượng được vay vốn đóng mới, nâng cấp tàu cá theo Nghị định 67/2014/NĐ-CP về chính sách phát triển thủy sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 4Quyết định 2018/QĐ-UBND năm 2015 về kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định 67/2014/NĐ-CP của Chính phủ tỉnh Bình Định
- 5Quyết định 2327/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển thủy sản tỉnh Bình Định đến năm 2020 và tầm nhìn 2030
- 6Quyết định 4815/QĐ-UBND năm 2015 sửa đổi, bổ sung Quy định tổ chức thực hiện chính sách phát triển thủy sản theo Nghị định 67/2014/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Quảng Nam được kèm theo Quyết định 2999/QĐ-UBND
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 346/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Quy hoạch hệ thống cảng cá, bến cá đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 1349/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 16/2014/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ phát triển công nghiệp chế biến nông sản, thủy sản xuất khẩu trên địa bàn tỉnh Kiên Giang đến năm 2020
- 5Nghị định 67/2014/NĐ-CP về chính sách phát triển thủy sản
- 6Thông tư 22/2014/TT-NHNN hướng dẫn thực hiện chính sách tín dụng theo Nghị định 67/2014/NĐ-CP về chính sách phát triển thủy sản do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 7Thông tư 25/2014/TT-BNNPTNT quy định yêu cầu kỹ thuật đối với thiết kế mẫu tàu cá do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 8Thông tư 26/2014/TT-BNNPTNT quy định yêu cầu về nhà xưởng, trang thiết bị đối với cơ sở đóng mới, nâng cấp, cải hoán tàu cá do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 9Thông tư 27/2014/TT-BNNPTNT về nội dung và định mức duy tu, sửa chữa tàu cá vỏ thép được hỗ trợ theo Nghị định 67/2014/NĐ-CP về chính sách phát triển thủy sản do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 10Thông tư 117/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 67/2014/NĐ-CP về chính sách phát triển thủy sản do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11Thông tư 114/2014/TT-BTC hướng dẫn cấp bù lãi suất do thực hiện chính sách tín dụng theo Nghị định 67/2014/NĐ-CP về chính sách phát triển thủy sản do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 12Quyết định 3602/QĐ-BNN-TCTS năm 2014 hướng dẫn về số lượng tàu cá đóng mới thực hiện Nghị định 67/2014/NĐ-CP về chính sách phát triển thủy sản do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 13Thông tư 115/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện chính sách bảo hiểm tại Nghị định 67/2014/NĐ-CP về chính sách phát triển thủy sản do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 14Quyết định 2999/QĐ-UBND năm 2014 về tổ chức thực hiện chính sách phát triển thủy sản theo Nghị định 67/2013/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 15Quyết định 2417/QĐ-UBND năm 2014 quy định tiêu chí xét chọn đối tượng được vay vốn đóng mới, nâng cấp tàu cá theo Nghị định 67/2014/NĐ-CP về chính sách phát triển thủy sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 16Công văn 6021/BNN-TCTS năm 2014 tổ chức thực hiện Nghị định 67/2014/NĐ-CP phát triển thủy sản do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 17Quyết định 2018/QĐ-UBND năm 2015 về kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định 67/2014/NĐ-CP của Chính phủ tỉnh Bình Định
- 18Quyết định 2327/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển thủy sản tỉnh Bình Định đến năm 2020 và tầm nhìn 2030
- 19Quyết định 4815/QĐ-UBND năm 2015 sửa đổi, bổ sung Quy định tổ chức thực hiện chính sách phát triển thủy sản theo Nghị định 67/2014/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Quảng Nam được kèm theo Quyết định 2999/QĐ-UBND
Quyết định 3272/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch thực hiện Nghị định 67/2014/NĐ-CP chính sách phát triển thủy sản trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- Số hiệu: 3272/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 24/10/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Trần Đình Tùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra