- 1Quyết định 63/2004/QĐ-UB về việc uỷ nhiệm thu ngân sách cho Ủy ban Nhân dân xã, phường, thị trấn do Ủy ban Nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 2Quyết định 06/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định chính sách hỗ trợ và ưu đãi đầu tư vào khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 3Quyết định 26/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định hỗ trợ và ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 4Quyết định 02/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định trình tự, thủ tục thẩm định, phê duyệt dự án; kế hoạch đấu thầu, hồ sơ mời thầu, yêu cầu và kết quả lựa chọn nhà thầu các dự án đầu tư xây dựng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 5Quyết định 31/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 6Quyết định 23/2007/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý đầu tư xây dựng công trình tại các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 7Quyết định 33/2005/QĐ-UBND về quy định tỷ lệ diện tích được xây dựng nhà ở trên thửa đất ở có vườn, ao phù hợp với cảnh quan đô thị trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 8Quyết định 20/2010/QĐ-UBND Quy định về trình tự, thủ tục kiểm kê bắt buộc đất, nhà và tài sản khác gắn liền với đất để phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng sơn ban hành
- 9Quyết định 29/2008/QĐ-UBND về giao thêm cho phòng tư pháp huyện, thành phố chứng thực các việc thuộc thẩm quyền chứng thực của uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 10Quyết định 09/2008/QĐ-UBND về Quy chế tiếp công dân do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 11Quyết định 09/2003/QĐ-UB phê duyệt chỉ giới đường đỏ, xây dựng đoạn đường, tuyến đường nội, ngoại thành thành phố Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 12Quyết định 33/2007/QĐ-UBND về Quy định quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 13Quyết định 10/2011/QĐ-UBND sửa đổi, bãi bỏ Quy định chính sách hỗ trợ và ưu đãi đầu tư vào Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn kèm theo Quyết định 06/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 14Quyết định 01/2012/QĐ-UBND về Quy chế thu thập, quản lý, cập nhật, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 15Quyết định 13/2012/QĐ-UBND về Quy chế thẩm tra cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 16Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về Quy định trách nhiệm quản lý nhà nước đối với hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 17Quyết định 14/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa cơ quan giải quyết thủ tục đăng ký doanh nghiệp, con dấu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 18Quyết định 12/2003/QĐ-UB về bản Quy chế quản lý Đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 19Quyết định 15/2006/QĐ-UBND về phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Lạng Sơn đến năm 2010, tầm nhìn đến năm 2020
- 20Quyết định 04/2013/QĐ-UBND ban hành Tiêu chí và địa bàn xét duyệt học sinh bán trú tỉnh Lạng Sơn
- 21Quyết định 24/2007/QĐ-UBND quy định bảo vệ và giữ gìn vệ sinh môi trường trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 22Chỉ thị 17/2009/CT-UBND tăng cường công tác đăng ký và quản lý hộ tịch trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 23Chỉ thị 12/2007/CT-UBND về tăng cường công tác hoà giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 24Quyết định 11/2009/QĐ-UBND quy định định mức hỗ trợ Dự án phát triển sản xuất Chương trình 135 giai đoạn 2009 - 2010 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 25Quyết định 05/2008/QĐ-UBND về quy chế thực hiện cơ chế một cửa liên thông đối với việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho tổ chức phải thực hiện nghĩa vụ tài chính tại sở Tài nguyên và Môi trường do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 26Chỉ thị 06/2008/CT-UBND về tiếp tục đẩy mạnh công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 27Quyết định 02/2008/QĐ-UBND về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 47-NQ/TW tiếp tục đẩy mạnh thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hoá gia đình do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 28Nghị quyết 08/2000/NQ-HĐND giữ gìn vệ sinh môi trường do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 29Quyết định 18/2013/QĐ-UBND mức chi hỗ trợ sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập và đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã tỉnh Lạng Sơn
- 30Nghị quyết 122/2013/NQ-HĐND quy định mức chi hỗ trợ sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập và các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 31Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước về đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 32Quyết định 12/2014/QĐ-UBND về quản lý cư trú, hoạt động của người nước ngoài tại Dự án khách sạn sân golf Hoàng Đồng - Lạng Sơn
- 33Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về tiêu chí và định mức phân bổ vốn Chương trình 135 theo Quyết định 551/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2014-2020
- 34Quyết định 29/2014/QĐ-UBND Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 35Nghị quyết 153/2014/NQ-HĐND thông qua Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 36Quyết định 09/2015/QĐ-UBND bổ sung địa bàn xét duyệt học sinh bán trú theo Quyết định 04/2013/QĐ-UBND do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 37Quyết định 35/2015/QĐ-UBND về Bảng giá đất điều chỉnh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 38Quyết định 02/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn
- 39Quyết định 09/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo Lạng Sơn
- 40Quyết định 26/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 02/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn
- 41Quyết định 29/2016/QĐ-UBND về kéo dài thực hiện Chính sách hỗ trợ lãi suất vốn vay trồng cây lâm nghiệp và cây ăn quả do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 42Quyết định 50/2016/QĐ-UBND năm 2016 Bảng giá đất điều chỉnh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 43Quyết định 53/2016/QĐ-UBND về mức thu, cơ quan tổ chức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 44Nghị quyết 24/2016/NQ-HĐND về mức thu, cơ quan tổ chức thu, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 45Nghị quyết 21/2016/NQ-HĐND về chính sách đặc thù khuyến khích đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, giai đoạn 2017-2020
- 46Quyết định 07/2017/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ đối với công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 47Nghị quyết 17/2016/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ đối với công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 48Quyết định 08/2017/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ; buôn bán hàng rong; kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn không yêu cầu điều kiện bảo quản đặc biệt theo quy định thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 49Nghị quyết 52/2017/NQ-HĐND quy định mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 50Quyết định 51/2017/QĐ-UBND về giá dịch vụ vệ sinh môi trường trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 51Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về Bảng giá đất điều chỉnh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn (lần 3)
- 52Quyết định 04/2018/QĐ-UBND về Phân cấp cấp Giấy phép kinh doanh karaoke trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 53Quyết định 17/2018/QĐ-UBND về sửa đổi Điều 4 Quyết định 09/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Lạng Sơn
- 54Quyết định 27/2018/QĐ-UBND về phân cấp cơ quan kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra chứng nhận cơ sở sản suất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm; cơ quan quản lý cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 55Quyết định 43/2018/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 56Quyết định 45/2018/QĐ-UBND về ngưng hiệu lực thi hành khoản 4, Điều 2 Quyết định 37/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy định kèm theo các Quyết định hướng dẫn Luật Đất đai 2013 do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 57Quyết định 49/2018/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1 Điều 4 Quyết định 43/2018/QĐ-UBND về ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 58Nghị quyết 20/2004/NQ-HĐND KXIV về tiếp tục thực hiện chủ trương, biện pháp quản lý và sử dụng đất đai của các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 59Chỉ thị 06/2004/CT-UB về đẩy mạnh thực hiện Nghị quyết về kinh tế tập thể do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 60Chỉ thị 10/2004/CT-UB về tăng cường công tác quản lý nhà nước về tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 61Quyết định 54/2004/QĐ-UB ban hành về Quy chế tạm thời về xử lý các khoản nợ phải trả không có khả năng trả của các doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, khi thực hiện cổ phần hóa
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 157/QĐ-UBND | Lạng Sơn, ngày 07 tháng 01 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT HẾT HIỆU LỰC TOÀN BỘ HOẶC MỘT PHẦN CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Công văn số 17/HĐND-PC ngày 08/01/2020 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về việc cho ý kiến công bố văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực do Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 11/TTr-STP ngày 16/01/2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố danh mục 106 văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn, trong đó có 89 văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ, 17 văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực một phần.
(Có danh mục văn bản kèm theo).
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
Mẫu số 03
DANH MỤC
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT HẾT HIỆU LỰC TOÀN BỘ CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Quyết định số 157 /QĐ-UBND ngày 27 /01/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
Thời điểm rà soát: Đến hết ngày 31/12/2019
STT | Tên loại văn bản | Số, ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành văn bản | Tên gọi của văn bản | Lý do hết hiệu lực | Ngày hết hiệu lực | Ghi chú |
| NGHỊ QUYẾT | |||||
1 | Nghị quyết | 08/2000/NQ-HĐND ngày 27/7/2000 | Về giữ gìn vệ sinh môi trường | Được bãi bỏ bằng Nghị quyết số 06/2019/NQ-HĐND ngày 12/7/2019 bãi bỏ một số Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn | 22/7/2019 |
|
2 | Nghị quyết | 44/2003/NQ/HĐNDKXIII ngày 28/7/2003 | Phê chuẩn Tờ trình của Ủy ban nhân dân tỉnh về chế độ phụ cấp đối với các chức danh của Hội đồng nhân dân các cấp hoạt động kiêm nhiệm | Được bãi bỏ bằng Nghị quyết số 06/2019/NQ-HĐND ngày 12/7/2019 bãi bỏ một số Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn | 22/7/2019 |
|
3 | Nghị quyết | 20/2004/NQ-HĐND KXIV ngày 26/7/2004 | Về tiếp tục thực hiện một số chủ trương, biện pháp quản lý và sử dụng đất đai của các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | Được bãi bỏ bằng Nghị quyết số 06/2019/NQ-HĐND ngày 12/7/2019 bãi bỏ một số Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn | 22/7/2019 |
|
4 | Nghị quyết | 61/2006/NQ-HĐND ngày 22/7/2006 | Về việc thành lập Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh Lạng Sơn | Được bãi bỏ bằng Nghị quyết số 06/2019/NQ-HĐND ngày 12/7/2019 bãi bỏ một số Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn | 22/7/2019 |
|
5 | Nghị quyết | 122/2013/NQ-HĐND ngày 31/7/2013 | Về việc quy định mức chi hỗ trợ các sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập và các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | Được bãi bỏ bằng Nghị quyết số 06/2019/NQ-HĐND ngày 12/7/2019 bãi bỏ một số Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn | 22/7/2019 |
|
6 | Nghị quyết | 153/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 | Về việc thông qua Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | Được thay thế bằng Nghị quyết số 17/2019/NQ-HĐND ngày 10/12/2019 về việc thông qua Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, giai đoạn 2020 - 2024 | 01/01/2020 |
|
7 | Nghị quyết | 17/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 | Về quy định mức hỗ trợ đối với công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | Được bãi bỏ bằng Nghị quyết số 07/2019/NQ-HĐND ngày 22/8/2019 bãi bỏ Nghị quyết số 17/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn về quy định mức hỗ trợ đối với công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 01/9/2019 |
|
8 | Nghị quyết | 21/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 | Về chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2017-2020 | Được thay thế bằng Nghị quyết số 08/2019/NQ-HĐND ngày 10/12/2019 về chính sách đặc thù khuyến khích đầu tư, phát triển hợp tác, liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2020-2025 | 20/12/2019 |
|
9 | Nghị quyết | 24/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 | Về mức thu, cơ quan tổ chức thu, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | Được thay thế bằng Nghị quyết số 01/2019/NQ-HĐND ngày 12/7/2019 Về mức thu, cơ quan tổ chức thu, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 22/7/2019 |
|
10 | Nghị quyết | 52/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017 | Quy định mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của quỹ Bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
| Được thay thế bằng Được thay thế bằng Nghị quyết số 15/2019/NQ-HĐND ngày 10/12/2019 của HĐND tỉnh quy định mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước thuộc tỉnh Lạng Sơn quản lý | 20/12/2019 |
|
11 | Nghị quyết | 03/2018/NQ-HĐND ngày 20/7/2018 | Quy định mức thu học phí tại các cơ sở giáo dục công lập năm học 2018 - 2019 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | Hết thời hạn có hiệu lực đã được quy định trong văn bản theo khoản 1 Điều 154 Luật ban hành VBQPPL năm 2015 HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết số 02/2019/NQ-HĐND ngày 12/7/2019 quy định mức thu học phí tại các cơ sở giáo dục công lập năm học 2019 - 2020 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 22/7/2019 |
|
| CHỈ THỊ | |||||
12 | Chỉ thị | 06 UB/CT ngày 07/4/1995 | Về việc đẩy mạnh công tác phòng, chống các tệ nạn xã hội | Được bãi bỏ bằng Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 22/7/2019 bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn | 02/8/2019 |
|
13 | Chỉ thị | 07 CT/UB-KT ngày 11/4/1998 | Về các biện pháp cấp bách diệt trừ chuột bảo vệ mùa màng | Được bãi bỏ bằng Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 22/7/2019 bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn | 02/8/2019 |
|
14 | Chỉ thị | 08 CT/UB-KT ngày 11/4/1998 | Về việc tăng cường tiêm phòng, chống dịch gia súc | Được bãi bỏ bằng Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 22/7/2019 bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn | 02/8/2019 |
|
15 | Chỉ thị | 03/1999/CT-UB ngày 14/4/1999 | Về việc tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết 09/CP và chương trình quốc gia phòng chống tội phạm | Được bãi bỏ bằng Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 22/7/2019 bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn | 02/8/2019 |
|
16 | Chỉ thị | 08/2000/CT-UB ngày 08/8/2000 | Về việc tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra công tác quản lý, sử dụng đất đai | Được bãi bỏ bằng Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 22/7/2019 bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn | 02/8/2019 |
|
17 | Chỉ thị | 12/2000/CT-UB ngày 12/9/2000 | Về việc tăng cường công tác trợ giúp pháp lý | Được bãi bỏ bằng Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 22/7/2019 bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn | 02/8/2019 |
|
18 | Chỉ thị | 14/2000/CT-UB ngày 03/10/2000 | Về việc đẩy mạnh thực hiện Chương trình 135 | Được bãi bỏ bằng Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 22/7/2019 bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn | 02/8/2019 |
|
19 | Chỉ thị | 15/2000/CT-UB ngày 03/10/2000 | Về đẩy mạnh thực hiện chương trình kiên cố hóa kênh mương | Được bãi bỏ bằng Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 22/7/2019 bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn | 02/8/2019 |
|
20 | Chỉ thị | 18/2000/CT-UB ngày 30/10/2000 | Về việc tổ chức thi hành Luật Hôn nhân và gia đình năm 2000 | Được bãi bỏ bằng Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 22/7/2019 bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn | 02/8/2019 |
|
21 | Chỉ thị | 06/2002/CT-UB ngày 08/4/2002 | Về việc tăng cường phòng chống dịch bệnh gia súc | Được bãi bỏ bằng Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 22/7/2019 bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn | 02/8/2019 |
|
22 | Chỉ thị | 09/2002/CT-UB ngày 13/6/2002 | Về một số biện pháp cấp bách nhằm tăng cường trật tự kỷ cương quản lý Nhà nước về đất đai trên địa bàn toàn tỉnh Lạng Sơn. | Được bãi bỏ bằng Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 22/7/2019 bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn | 02/8/2019 |
|
23 | Chỉ thị | 12/2002/CT-UB ngày 04/9/2002 | Về việc tăng cường chỉ đạo thực hiện công tác quản lý ngoại hối trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | Được bãi bỏ bằng Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 22/7/2019 bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn | 02/8/2019 |
|
24 | Chỉ thị | 06/2004-CT-UB ngày 26/3/2004 | Về đẩy mạnh thực hiện Nghị quyết Trung ương 5 (khóa IX) về kinh tế tập thể | Được bãi bỏ bằng Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 22/7/2019 bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn | 02/8/2019 |
|
25 | Chỉ thị | 10/2004/CT-UB ngày 04/6/2004 | Về tăng cường công tác quản lý nhà nước về tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | Được bãi bỏ bằng Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 22/7/2019 bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn | 02/8/2019 |
|
26 | Chỉ thị | 12/2007/CT-UBND ngày 17/8/2007 | Về tăng cường công tác hoà giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | Được bãi bỏ bằng Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 22/7/2019 bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn | 02/8/2019 |
|
27 | Chỉ thị | 06/2008/CT-UBND ngày 03/7/2008 | Về tiếp tục đẩy mạnh công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | Được bãi bỏ bằng Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 22/7/2019 bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn | 02/8/2019 |
|
28 | Chỉ thị | 17/2009/CT-UBND ngày 15/9/2009 | Về việc tăng cường công tác đăng ký và quản lý hộ tịch trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | Được bãi bỏ bằng Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 22/7/2019 bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn | 02/8/2019 |
|
| QUYẾT ĐỊNH | |||||
29 | Quyết định | 376 UB/QĐ ngày 07/7/1994 | Về việc quy định khung điểm tối đa và tối thiểu của 5 yếu tố phân hạng đất tính thuế sử dụng đất nông nghiệp | Được bãi bỏ bằng Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 22/7/2019 bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn | 02/8/2019 |
|
30 | Quyết định | 269 QĐ/UB-XD ngày 27/3/1996 | Quy định một số điểm trong việc bán nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước | Được bãi bỏ bằng Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 22/7/2019 bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn | 02/8/2019 |
|
31 | Quyết định | 57/1999/QĐ-UB ngày 13/10/1999 | Về chính sách phát triển cây thuốc lá sợi vàng Lạng Sơn | Được bãi bỏ bằng Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 22/7/2019 bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn | 02/8/2019 |
|
32 | Quyết định | 22/2000/QĐ-UB ngày 17/4/2000 | Về việc thực hiện mua Bảo hiểm công trình xây dựng | Được bãi bỏ bằng Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 22/7/2019 bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn | 02/8/2019 |
|
33 | Quyết định | 36/2000/QĐ-UB ngày 21/6/2000 | Về việc thực hiện chế độ chi trả đền bù thiệt hại đất đai khi Nhà nước thu hồi | Được bãi bỏ bằng Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 22/7/2019 bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn | 02/8/2019 |
|
34 | Quyết định | 55/2000/QĐ-UB Ngày 12/9/2000 | Về việc thực hiện một số chính sách trong công tác đền bù thiệt hại giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | Được bãi bỏ bằng Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 22/7/2019 bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn | 02/8/2019 |
|
35 | Quyết định | 71/2000/QĐ-UB ngày 05/12/2000 | Về việc Ban hành quy chế tổ chức, hoạt động của cán bộ - công chức tăng cường các xã đặc biệt khó khăn và xã biên giới | Được bãi bỏ bằng Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 22/7/2019 bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn | 02/8/2019 |
|
36 | Quyết định | 19/2001/QĐ-UB Ngày 17/5/2001 | Về việc phân cấp thẩm định phê duyệt phương án đền bù thiệt hại giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | Được bãi bỏ bằng Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 22/7/2019 bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn | 02/8/2019 |
|
37 | Quyết định | 29/2001/QĐ-UB ngày 27/6/2001 | Về việc phân công quản lý đất đô thị | Được bãi bỏ bằng Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 22/7/2019 bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn | 02/8/2019 |
|
38 | Quyết định | 24/2002/QĐ-UB ngày 31/5/2002 | Ban hành “Quy chế công tác kiểm tra các dự án đầu tư và xây dựng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn” | Được bãi bỏ bằng Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 22/7/2019 bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn | 02/8/2019 |
|
39 | Quyết định | 37/2002/QĐ-UB ngày 25/9/2002 | Về việc ban hành tiêu chuẩn gia đình văn hóa, tiêu chuẩn làng, bản văn hóa, khối phố văn hóa | Được bãi bỏ bằng Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 22/7/2019 bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn | 02/8/2019 |
|
40 | Quyết định | 09/2003/QĐ-UB ngày 14/5/2003 | Về việc phê duyệt chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng các đoạn, tuyến đường nội, ngoại thành thành phố Lạng Sơn | Được bãi bỏ bằng Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 22/7/2019 bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn | 02/8/2019 |
|
41 | Quyết định | 10/2003/QĐ-UB-KT ngày 19/5/2003 | Về chính sách hỗ trợ, khuyến khích công tác nghiên cứu và chuyển giao công nghệ các loại giống gốc, giống đầu dòng và sản xuất các loại giống cây ăn quả, cây nông lâm nghiệp | Được bãi bỏ bằng Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 22/7/2019 bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn | 02/8/2019 |
|
42 | Quyết định | 12/2003/QĐ-UB ngày 03/6/2003 | Ban hành bản Quy chế quản lý đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | Được bãi bỏ bằng Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 22/7/2019 bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn | 02/8/2019 |
|
43 | Quyết định | 54/2004/QĐ-UB ngày 05/11/2004 | Ban hành quy chế tạm thời về xử lý các khoản nợ phải trả không có khả năng trả của các doanh nghiệp nhà nước (DNNN) trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, khi thực hiện cổ phần hóa | Được bãi bỏ bằng Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 22/7/2019 bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn | 02/8/2019 |
|
44 | Quyết định | 63/2004/QĐ-UB ngày 27/12/2004 | Về việc Ủy nhiệm thu ngân sách cho UBND xã, phường, thị trấn | Được bãi bỏ bằng Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 22/7/2019 bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn | 02/8/2019 |
|
45 | Quyết định | 02/2005/QĐ-UB ngày 17/01/2005 | Về việc ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của Quỹ bảo trợ trẻ em tỉnh Lạng Sơn | Được bãi bỏ bằng Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 22/7/2019 bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn | 02/8/2019 |
|
46 | Quyết định | 33/2005/QĐ-UBND ngày 14/11/2005 | Về việc quy định tỷ lệ diện tích được xây dựng nhà ở trên thửa đất ở có vườn, ao phù hợp với cảnh quan đô thị trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | Được bãi bỏ bằng Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 22/7/2019 bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn | 02/8/2019 |
|
47 | Quyết định | 15/2006/QĐ-UBND ngày 31/8/2006 | Về việc phê duyệt điều chỉnh bổ sung quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Lạng Sơn đến năm 2010, tầm nhìn đến 2020 | Được bãi bỏ bằng Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 22/7/2019 bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn | 02/8/2019 |
|
48 | Quyết định | 23/2007/QĐ-UBND ngày 12/6/2007 | Ban hành Quy chế quản lý đầu tư xây dựng công trình tại các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | Được bãi bỏ bằng Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 22/7/2019 bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn | 02/8/2019 |
|
49 | Quyết định | 24/2007/QĐ-UBND ngày 15/6/2007 | Ban hành quy định Bảo vệ và giữ gìn vệ sinh môi trường trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | Được bãi bỏ bằng Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 22/7/2019 bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn | 02/8/2019 |
|
50 | Quyết định | 26/2007/QĐ-UBND ngày 02/7/2007 | Ban hành quy định hỗ trợ và ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | Được bãi bỏ bằng Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 22/7/2019 bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn | 02/8/2019 |
|
51 | Quyết định | 33/2007/QĐ-UBND ngày 07/11/2007 | Ban hành Quy định quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | Được bãi bỏ bằng Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 22/7/2019 bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn | 02/8/2019 |
|
52 | Quyết định | 02/2008/QĐ-UBND ngày 11/01/2008 | Ban hành Chương trình hành động thực hiện nghị quyết số 47-NQ/TW ngày 22/3/2005 của Bộ chính trị về tiếp tục đẩy mạnh thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hoá gia đình | Được bãi bỏ bằng Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 22/7/2019 bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn | 02/8/2019 |
|
53 | Quyết định | 05/2008/QĐ-UBND ngày 07/3/2008 | Ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa liên thông đối với việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho tổ chức phải thực hiện nghĩa vụ tài chính tại Sở Tài nguyên - Môi trường | Được bãi bỏ bằng Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 22/7/2019 bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn | 02/8/2019 |
|
54 | Quyết định | 09/2008/QĐ-UBND ngày 15/4/2008 | Về việc ban hành quy chế tiếp công dân | Được bãi bỏ bằng Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 22/7/2019 bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn | 02/8/2019 |
|
55 | Quyết định | 29/2008/QĐ-UBND ngày 27/11/2008 | Về việc giao thêm cho Phòng Tư pháp các huyện, thành phố chứng thực các việc thuộc thẩm quyền chứng thực của UBND xã, phường, thị trấn | Được bãi bỏ bằng Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 22/7/2019 bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn | 02/8/2019 |
|
56 | Quyết định | 31/2008/QĐ-UBND ngày 09/12/2008 | Ban hành Quy định vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | Được bãi bỏ bằng Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 22/7/2019 bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn | 02/8/2019 |
|
57 | Quyết định | 06/2009/QĐ-UBND ngày 11/5/2009 | Ban hành Quy định một số chính sách hỗ trợ và ưu đãi đầu tư vào Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn | Được bãi bỏ bằng Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 22/7/2019 bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn | 02/8/2019 |
|
58 | Quyết định | 11/2009/QĐ-UBND ngày 31/8/2009 | Quy định định mức hỗ trợ Dự án phát triển sản xuất chương trình 135 giai đoạn 2009-2010 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | Được bãi bỏ bằng Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 22/7/2019 bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn | 02/8/2019 |
|
59 | Quyết định | 02/2010/QĐ-UBND ngày 27/5/2010 | Ban hành Quy định trình tự, thủ tục thẩm định, phê duyệt dự án; thẩm định, phê duyệt kế hoạch đấu thầu, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu và kết quả lựa chọn nhà thầu các dự án đầu tư xây dựng | Được bãi bỏ bằng Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 22/7/2019 bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn | 02/8/2019 |
|
60 | Quyết định | 20/2010/QĐ-UBND ngày 27/12/2010 | Ban hành Quy định về trình tự, thủ tục kiểm kê bắt buộc đất, nhà và tài sản khác gắn liền với đất để phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | Được bãi bỏ bằng Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 22/7/2019 bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn | 02/8/2019 |
|
61 | Quyết định | 10/2011/QĐ-UBND ngày 14/6/2011 | Về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số Điều trong Quy định một số chính sách hỗ trợ và ưu đãi đầu tư vào Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn ban hành kèm theo Quyết định số 06/2009/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh ngày 11/5/2009 | Được bãi bỏ bằng Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 22/7/2019 bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn | 02/8/2019 |
|
62 | Quyết định | 01/2012/QĐ-UBND ngày 20/01/2012 | Ban hành Quy chế thu thập, quản lý, cập nhật, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | Được thay thế bằng Quyết định số 28/2019/QĐ-UBND ngày 07/10/2019 ban hành Quy chế thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 20/10/2019 |
|
63 | Quyết định | 13/2012/QĐ-UBND ngày 21/5/2012 | Ban hành Quy chế thẩm tra cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư trên địa bàn tỉnh | Được bãi bỏ bằng Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 22/7/2019 bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn | 02/8/2019 |
|
64 | Quyết định | 14/2012/QĐ-UBND ngày 21/5/2012 | Ban hành Quy chế phối hợp giữa các cơ quan giải quyết thủ tục đăng ký doanh nghiệp, đăng ký con dấu | Được bãi bỏ bằng Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 22/7/2019 bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn | 02/8/2019 |
|
65 | Quyết định | 17/2012/QĐ-UBND ngày 05/7/2012 | Ban hành Quy định trách nhiệm quản lý nhà nước đối với hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh | Được bãi bỏ bằng Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 22/7/2019 bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn | 02/8/2019 |
|
66 | Quyết định | 04/2013/QĐ-UBND ngày 18/4/2013 | Về việc Ban hành tiêu chí và địa bàn xét duyệt học sinh bán trú tỉnh Lạng Sơn | Được bãi bỏ bằng Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 22/7/2019 bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn | 02/8/2019 |
|
67 | Quyết định | 18/2013/QĐ-UBND ngày 31/8/2013 | Về việc Quy định mức chi hỗ trợ các sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập và các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | Được bãi bỏ bằng Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 22/7/2019 bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn | 02/8/2019 |
|
68 | Quyết định | 21/2013/QĐ-UBND ngày 11/9/2013 | Ban hành Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước về đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | Được bãi bỏ bằng Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 22/7/2019 bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn | 02/8/2019 |
|
69 | Quyết định | 04/2018/QĐ-UBND ngày 21/01/2018 | Phân cấp cấp Giấy phép kinh doanh karaoke trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | Được bãi bỏ bằng Quyết định số 31/2019/QĐ-UBND ngày 19/12/2019 Bãi bỏ Quyết định số 04/2018/QĐ-UBND ngày 21/01/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phân cấp cấp Giấy phép kinh doanh karaoke trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 01/01/2020 |
|
70 | Quyết định | 12/2014/QĐ-UBND ngày 07/7/2014 | Về việc ban hành Quy định quản lý cư trú, hoạt động của người nước ngoài tại Dự án khách sạn sân golf Hoàng Đồng- Lạng Sơn | Được bãi bỏ bằng Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 22/7/2019 bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn | 02/8/2019 |
|
71 | Quyết định | 17/2014/QĐ-UBND ngày 12/9/2014 | Ban hành tiêu chí và định mức phân bổ vốn Chương trình 135 theo Quyết định số 551/QĐ-TTg ngày 04/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2014-2020. | Được bãi bỏ bằng Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 22/7/2019 bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn | 02/8/2019 |
|
72 | Quyết định | 29/2014/QĐ-UBND ngày 20/12/2014 | Ban hành Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | Được thay thế bằng Quyết định số 32/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 ban hành Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, giai đoạn 2020 -2024 | 01/01/2020 |
|
73 | Quyết định | 09/2015/QĐ-UBND ngày 26/01/2015 | Bổ sung địa bàn xét duyệt học sinh bán trú theo Quyết định số 04/2013/QĐ-UBND ngày 18/4/2013 của UBND tỉnh Lạng Sơn | Được bãi bỏ bằng Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 22/7/2019 bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn | 02/8/2019 |
|
74 | Quyết định | 35/2015/QĐ-UBND ngày 05/12/2015 | Ban hành Bảng giá đất điều chỉnh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | Được thay thế bằng Quyết định số 32/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 ban hành Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, giai đoạn 2020 -2024 | 01/01/2020 |
|
75 | Quyết định | 02/2016/QĐ-UBND ngày 16/01/2016 | Về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn | Được thay thế bằng Quyết định số 21/2019/QĐ-UBND ngày 29/7/2019 về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn | 10/8/2019 |
|
76 | Quyết định | 09/2016/QĐ-UBND ngày 05/02/2016 | Về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Lạng Sơn
| Được thay thế bằng Quyết định số 18/2019/QĐ-UBND ngày 16/7/2019 về việc Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Lạng Sơn | 01/8/2019 |
|
77 | Quyết định | 26/2016/QĐ-UBND ngày 31/5/2016 | Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều, khoản của Quyết định số 02/2016/QĐ-UBND ngày 16/01/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn | Được thay thế bằng Quyết định số 21/2019/QĐ-UBND ngày 29/7/2019 về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn | 10/8/2019 |
|
78 | Quyết định | 29/2016/QĐ-UBND ngày 14/6/2016 | Về việc kéo dài thực hiện Chính sách hỗ trợ lãi suất vốn vay trồng cây lâm nghiệp và cây ăn quả | Được bãi bỏ bằng Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 22/7/2019 bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn | 02/8/2019 |
|
79 | Quyết định | 50/2016/QĐ-UBND ngày 22/12/2016 | Ban hành Bảng giá đất điều chỉnh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | Được thay thế bằng Quyết định số 32/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 ban hành Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, giai đoạn 2020 -2024 | 01/01/2020 |
|
80 | Quyết định | 53/2016/QĐ-UBND ngày 31/12/2016 | Về mức thu, cơ quan tổ chức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
| Được bãi bỏ bằng Quyết định số 24/2019/QĐ-UBND ngày 20/8/2019 về việc bãi bỏ Quyết định số 53/2016/QĐ-UBND ngày 31/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về mức thu, cơ quan tổ chức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 01/9/2019 |
|
81 | Quyết định | 07/2017/QĐ-UBND ngày 28/02/2017 | Về việc quy định mức hỗ trợ đối với công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | Được bãi bỏ bằng Quyết định số 26/2019/QĐ-UBND ngày 13/9/2019 bãi bỏ Quyết định số 07/2017/QĐ-UBND ngày 28/02/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về việc quy định mức hỗ trợ đối với công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 25/9/2019 |
|
82 | Quyết định | 08/2017/QĐ-UBND ngày 16/3/2017 | Ban hành Quy định phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ; buôn bán hàng rong; kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn không yêu cầu điều kiện bảo quản đặc biệt theo quy định thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | Được bãi bỏ bằng Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 22/7/2019 bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn | 02/8/2019 |
|
83 | Quyết định | 51/2017/QĐ-UBND ngày 20/9/2017 | Về giá dịch vụ vệ sinh môi trường trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | Được thay thế bằng Quyết định số 29/2019/QĐ-UBND ngày 31/10/2019 về giá dịch vụ vệ sinh môi trường trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 01/01/2020 |
|
84 | Quyết định | 02/2018/QĐ-UBND ngày 19/01/2018 | Ban hành Bảng giá đất điều chỉnh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn (lần 3) | Được thay thế bằng Quyết định số 32/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 ban hành Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, giai đoạn 2020 -2024 | 01/01/2020 |
|
85 | Quyết định | 17/2018/QĐ-UBND ngày 31/01/2018 | Về việc sửa đổi Điều 4 Quyết định số 09/2016/QĐ-UBND ngày 05/02/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Lạng Sơn | Được thay thế bằng Quyết định số 18/2019/QĐ-UBND ngày 16/7/2019 về việc Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Lạng Sơn | 01/8/2019 |
|
86 | Quyết định | 27/2018/QĐ-UBND ngày 27/02/2018 | Về việc phân cấp cơ quan kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra chứng nhận cơ sở sản suất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm; Cơ quan quản lý cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | Được thay thế bằng Quyết định số 30/2019/QĐ-UBND ngày 22/11/2019 quy định phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản thuộc phạm vi quản lý của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lạng Sơn | 10/12/2019 |
|
87 | Quyết định | 43/2018/QĐ-UBND ngày 29/6/2018 | Ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | Được thay thế bằng Quyết định số 09/2019/QĐ-UBND ngày 26/4/2019 ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2019 đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 10/5/2019 |
|
88 | Quyết định | 45/2018/QĐ-UBND ngày 17/7/2018 | Về ngưng hiệu lực thi hành Khoản 4 Điều 2 Quyết định số 37/2018/QĐ-UBND ngày 28 tháng 4 năm 2018 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn sửa đổi, bổ sung một số điều tại Quy định ban hành kèm theo các Quyết định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai năm 2013 | Được bãi bỏ bằng Quyết định số 10/2019/QĐ-UBND ngày 02/5/2019 sửa đổi, bổ sung Khoản 1, Khoản 2, Khoản 4, Điều 2 Quyết định số 37/2018/QĐ-UBND ngày 28 tháng 4 năm 2018 của UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại Quy định ban hành kèm theo các Quyết định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai năm 2013 của UBND tỉnh Lạng Sơn | 15/5/2019 |
|
89 | Quyết định | 49/2018/QĐ-UBND ngày 02/8/2018 | Về việc sửa đổi Khoản 1 Điều 4 Quyết định số 43/2018/QĐ-UBND ngày 29 tháng 6 năm 2018 của UBND tỉnh Lạng Sơn ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | Được thay thế bằng Quyết định số 09/2019/QĐ-UBND ngày 26/4/2019 Ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2019 đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 10/5/2019 |
|
* Danh mục này ấn định 89 văn bản./.
DANH MỤC
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT HẾT HIỆU LỰC MỘT PHẦN CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Quyết định số 157 /QĐ-UBND ngày 27 /01/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
Thời điểm rà soát: Đến hết ngày 31/12/2019
STT | Tên loại văn bản | Số, ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành văn bản; tên gọi của văn bản | Nội dung, quy định hết hiệu lực | Lý do hết hiệu lực | Ngày hết hiệu lực | Ghi chú |
| NGHỊ QUYẾT | |||||
1 | Nghị quyết | 15/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016; Phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp ở địa phương; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu giữa ngân sách các cấp năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách 2017 - 2020 | Điểm a, Khoản 13.2, mục 13, phần II tại Phụ lục 02 (Biểu tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 | Được sửa đổi, bổ sung bằng Nghị quyết số 04/2019/NQ-HĐND ngày 12/7/2019 sửa đổi, bổ sung nội dung tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương quy định tại Nghị quyết số 15/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh. | 22/7/2019 |
|
| QUYẾT ĐỊNH | |||||
2 | Quyết định | 01/2016/QĐ-UBND ngày 14/01/2016 ban hành Quy định quản lý hoạt động thoát nước và xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | - Khoản 1, Điều 6; - Điểm d, đ, Khoản 2, Điều 6 | Được sửa đổi, bổ sung bằng Quyết định số 11/2019/QĐ-UBND ngày 04/5/2019 sửa đổi, bổ sung Điều 6 của Quy định quản lý hoạt động thoát nước và xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn ban hành kèm theo Quyết định số 01/2016/QĐ-UBND ngày 14 tháng 01 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn | 15/5/2019 |
|
3 | Quyết định | 07/2016/QĐ-UBND ngày 03/02/2016 về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lạng Sơn | Khoản 4, Điều 3 | Được sửa đổi bằng Quyết định số 16/2019/QĐ-UBND ngày 17/6/2019 sửa đổi Khoản 4, Điều 3 Quyết định số 07/2016/QĐ-UBND ngày 03/02/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lạng Sơn | 01/7/2019 |
|
4 | Quyết định | 12/2016/QĐ-UBND ngày 29/02/2016 về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Lạng Sơn | Khoản 2, Điều 3 | Được sửa đổi bằng Quyết định số 01/2019/QĐ-UBND ngày 07/01/2019 sửa đổi Khoản 2, Điều 3 Quyết định số 12/2016/QĐ-UBND ngày 29 tháng 02 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Lạng Sơn | 20/01/2019 |
|
5 | Quyết định | 20/2016/QĐ-UBND ngày 05/5/2016 ban hành Quy định việc lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
| Khoản 3 Điều 3
| Được sửa đổi, bổ sung bằng Quyết định số 06/2019/QĐ-UBND ngày 22/02/2019 sửa đổi, bổ sung Khoản 3 Điều 3 Quy định việc lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn ban hành kèm theo Quyết định số 20/2016/QĐ-UBND ngày 05/5/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh | 05/3/2019 |
|
6 | Quyết định | 23/2016/QĐ-UBND ngày 18/5/2016 về việc quy định thẩm quyền cấp, điều chỉnh, gia hạn, cấp lại và thu hồi giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | - Điểm đ Khoản 1, Khoản 3, Điều 2; - Khoản 2, Điều 3 | Được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ bằng Quyết định số 08/2019/QĐ-UBND ngày 12/4/2019 về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 23/2016/QĐ-UBND ngày 18/5/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn quy định thẩm quyền cấp, điều chỉnh, gia hạn, cấp lại và thu hồi giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 25/4/2019 |
|
7 | Quyết định | 25/2016/QĐ-UBND ngày 30/5/2016 về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Lạng Sơn
| Khoản 2, Điều 3 | Được sửa đổi bằng Quyết định số 25/2019/QĐ-UBND ngày 04/9/2019 sửa đổi Khoản 2, Điều 3 Quyết định số 25/2016/QĐ-UBND ngày 30/5/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Lạng Sơn | 15/9/2019 |
|
8 | Quyết định | 34/2017/QĐ-UBND ngày 13/9/2017 về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | Số thứ tự 19 - Tài liệu Scan (in màu) Mục I hồ sơ tài liệu đất đai Phụ lục mức thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn ban hành kèm theo Quyết định số 34/2017/QĐ-UBND | Được bãi bỏ bằng Quyết định số 04/2019/QĐ-UBND ngày 18/01/2019 về việc bãi bỏ một phần Quyết định số 34/2017/QĐ-UBND ngày 13/9/2017 về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn và Quyết định số 49/2017/QĐ-UBND ngày 14/9/2017 về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 01/02/2019 |
|
9 | Quyết định | 49/2017/QĐ-UBND ngày 14/9/2017 về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | Khoản 3 Điều 1 Quyết định số 49/2017/QĐ-UBND, cụ thể: - Số thứ tự đ cấp bản sao trích lục hộ tịch, tại mục 1- Mức thu áp dụng đối với các việc hộ tịch tại Ủy ban nhân dân cấp xã. - Số thứ tự e cấp bản sao trích lục hộ tịch, tại mục 2 – Mức thu áp dụng đối với việc hộ tịch tại Ủy ban nhân dân cấp huyện. - Số thứ tự a cấp bản sao trích lục hộ tịch, tại mục 3- Mức thu áp dụng đối với việc hộ tịch tại Sở Tư pháp. | Được bãi bỏ bằng Quyết định số 04/2019/QĐ-UBND ngày 18/01/2019 về việc bãi bỏ một phần Quyết định số 34/2017/QĐ-UBND ngày 13/9/2017 về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn và Quyết định số 49/2017/QĐ-UBND ngày 14/9/2017 về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | 01/02/2019 |
|
10 | Quyết định | 53/2017/QĐ-UBND ngày 25/9/2017 sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quyết định số 26/2015/QĐ-UBND ngày 22/8/2015 của của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Lạng Sơn và Quyết định số 02/2016/QĐ-UBND ngày 16/01/2016 của của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn; | Điều 2 | Được thay thế bằng Quyết định số 21/2019/QĐ-UBND ngày 29/7/2019 về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn | 10/8/2019 |
|
11 | Quyết định | 54/2017/QĐ-UBND ngày 06/10/2017 về ban hành chính sách “Chính quyền bảo đảm cho doanh nghiệp vay vốn tại các ngân hàng thương mại để thực hiện các dự án phát triển kinh tế - xã hội, giai đoạn 2016 - 2020” | - Khoản 5, Khoản 6, Khoản 7, Điểm b, điểm f Khoản 10 Điều 1
| Được sửa đổi, bổ sung bằng Quyết định số 02/2019/QĐ-UBND ngày 11/01/2019 sửa đổi, bổ sung một số Khoản tại Điều 1 của Quyết định số 54/2017/QĐ-UBND ngày 06/10/2017 của UBND tỉnh Lạng Sơn về ban hành chính sách “Chính quyền bảo đảm cho doanh nghiệp vay vốn tại các ngân hàng thương mại để thực hiện các dự án phát triển kinh tế - xã hội, giai đoạn 2016 - 2020”. | 25/01/2019 |
|
12 | Quyết định | 58/2017/QĐ-UBND ngày 25/10/2017 ban hành Quy định về quản lý, sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường đô thị ngoài mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
| - Điểm b, Khoản 3, Điều 3 - Điểm b, Khoản 2, Điều 5 - Điểm c, Khoản 2, Điều 9 - Điểm b, Khoản 2, Điều 10 - Điều 11
| Được sửa đổi, bổ sung bằng Quyết định số 03/2019/QĐ-UBND ngày 17/01/2019 sửa đổi một số điều tại Quy định về quản lý, sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường đô thị ngoài mục đích giao thông ban hành kèm theo Quyết định số 58/2017/QĐ-UBND ngày 25/10/2017 của UBND tỉnh. | 01/02/2019 |
|
13 | Quyết định | 25/2018/QĐ-UBND ngày 22/02/2018 quy định chính sách hỗ trợ đầu tư xây dựng chợ nông thôn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2018-2030 | - Điều 2 - Điểm b Khoản 1, Điểm b Khoản 2, Điểm b Khoản 3 của Điều 3 | Được sửa đổi, bãi bỏ bằng Quyết định số 05/2019/QĐ-UBND ngày 18/02/2019 về việc sửa đổi, bãi bỏ một số nội dung của Quyết định số 25/2018/QĐ-UBND ngày 22/02/2018 của UBND tỉnh Lạng Sơn quy định chính sách hỗ trợ đầu tư xây dựng chợ nông thôn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2018-2030. | 01/3/2019 |
|
14 | Quyết định | 28/2018/QĐ-UBND ngày 28/02/2018 ban hành Quy định mức tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất; một số nội dung cụ thể về thu tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
| Tiết f Điểm 1.1 Khoản 1 Điều 4 Quy định ban hành kèm theo Quyết định | Được bãi bỏ bằng Quyết định số 13/2019/QĐ-UBND ngày 17/5/2019 bãi bỏ tiết f Điểm 1.1 Khoản 1 Điều 4 Quy định mức tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất; một số nội dung cụ thể về thu tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn ban hành kèm theo Quyết định số 28/2018/QĐ-UBND ngày 28/02/2018 của UBND tỉnh | 01/6/2019 |
|
15 | Quyết định | 32/2018/QĐ-UBND ngày 05/3/2018 ban hành quy định việc cưỡng chế thực hiện quyết định giải quyết tranh chấp đất đai đã có hiệu lực thi hành trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
| - Khoản 2 Điều 8; - Khoản 2 Điều 11; - Khoản 4 Điều 11; - Mẫu số 16 và Mẫu số 17; - Điểm a, Điểm b Khoản 3, Điều 11 và Điều 12 | Được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ bằng Quyết định số 23/2019/QĐ-UBND ngày 12/8/2019 về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Quy định việc cưỡng chế thực hiện quyết định giải quyết tranh chấp đất đai đã có hiệu lực thi hành trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn ban hành kèm theo Quyết định số 32/2018/QĐ-UBND ngày 05 tháng 3 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh | 25/8/2019 |
|
16 | Quyết định | 37/2018/QĐ-UBND ngày 28/4/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều tại Quy định ban hành kèm theo các Quyết định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai 2013 của UBND tỉnh Lạng Sơn | Khoản 1, Khoản 2, Khoản 4, Điều 2 | Được sửa đổi, bổ sung bằng Quyết định số 10/2019/QĐ-UBND ngày 02/5/2019 sửa đổi, bổ sung Khoản 1, Khoản 2, Khoản 4, Điều 2 Quyết định số 37/2018/QĐ-UBND ngày 28 tháng 4 năm 2018 của UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại Quy định ban hành kèm theo các Quyết định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai năm 2013 của UBND tỉnh Lạng Sơn | 15/5/2019 |
|
17 | Quyết định | 39/2018/QĐ-UBND ngày 31/5/2018 bãi bỏ Điểm đ, Khoản 11, Điều 2, Quyết định số 04/2016/QĐ-UBND ngày 20/01/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn; sửa đổi, bổ sung Quyết định số 53/2017/QĐ-UBND ngày 25/9/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 26/2015/QĐ-UBND ngày 22/8/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn | Điều 2 | Được thay thế bằng Quyết định số 21/2019/QĐ-UBND ngày 29/7/2019 về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn | 10/8/2019 |
|
* Danh mục này ấn định 17 văn bản./.
- 1Quyết định 63/2004/QĐ-UB về việc uỷ nhiệm thu ngân sách cho Ủy ban Nhân dân xã, phường, thị trấn do Ủy ban Nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 2Quyết định 06/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định chính sách hỗ trợ và ưu đãi đầu tư vào khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 3Quyết định 26/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định hỗ trợ và ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 4Quyết định 02/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định trình tự, thủ tục thẩm định, phê duyệt dự án; kế hoạch đấu thầu, hồ sơ mời thầu, yêu cầu và kết quả lựa chọn nhà thầu các dự án đầu tư xây dựng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 5Quyết định 31/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 6Quyết định 23/2007/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý đầu tư xây dựng công trình tại các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 7Quyết định 33/2005/QĐ-UBND về quy định tỷ lệ diện tích được xây dựng nhà ở trên thửa đất ở có vườn, ao phù hợp với cảnh quan đô thị trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 8Quyết định 20/2010/QĐ-UBND Quy định về trình tự, thủ tục kiểm kê bắt buộc đất, nhà và tài sản khác gắn liền với đất để phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng sơn ban hành
- 9Quyết định 29/2008/QĐ-UBND về giao thêm cho phòng tư pháp huyện, thành phố chứng thực các việc thuộc thẩm quyền chứng thực của uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 10Quyết định 09/2008/QĐ-UBND về Quy chế tiếp công dân do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 11Quyết định 09/2003/QĐ-UB phê duyệt chỉ giới đường đỏ, xây dựng đoạn đường, tuyến đường nội, ngoại thành thành phố Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 12Quyết định 33/2007/QĐ-UBND về Quy định quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 13Quyết định 10/2011/QĐ-UBND sửa đổi, bãi bỏ Quy định chính sách hỗ trợ và ưu đãi đầu tư vào Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn kèm theo Quyết định 06/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 14Quyết định 01/2012/QĐ-UBND về Quy chế thu thập, quản lý, cập nhật, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 15Quyết định 13/2012/QĐ-UBND về Quy chế thẩm tra cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 16Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về Quy định trách nhiệm quản lý nhà nước đối với hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 17Quyết định 14/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa cơ quan giải quyết thủ tục đăng ký doanh nghiệp, con dấu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 18Quyết định 12/2003/QĐ-UB về bản Quy chế quản lý Đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 19Quyết định 15/2006/QĐ-UBND về phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Lạng Sơn đến năm 2010, tầm nhìn đến năm 2020
- 20Quyết định 04/2013/QĐ-UBND ban hành Tiêu chí và địa bàn xét duyệt học sinh bán trú tỉnh Lạng Sơn
- 21Quyết định 24/2007/QĐ-UBND quy định bảo vệ và giữ gìn vệ sinh môi trường trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 22Chỉ thị 17/2009/CT-UBND tăng cường công tác đăng ký và quản lý hộ tịch trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 23Chỉ thị 12/2007/CT-UBND về tăng cường công tác hoà giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 24Quyết định 11/2009/QĐ-UBND quy định định mức hỗ trợ Dự án phát triển sản xuất Chương trình 135 giai đoạn 2009 - 2010 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 25Quyết định 05/2008/QĐ-UBND về quy chế thực hiện cơ chế một cửa liên thông đối với việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho tổ chức phải thực hiện nghĩa vụ tài chính tại sở Tài nguyên và Môi trường do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 26Chỉ thị 06/2008/CT-UBND về tiếp tục đẩy mạnh công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 27Quyết định 02/2008/QĐ-UBND về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 47-NQ/TW tiếp tục đẩy mạnh thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hoá gia đình do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 28Nghị quyết 08/2000/NQ-HĐND giữ gìn vệ sinh môi trường do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 29Quyết định 18/2013/QĐ-UBND mức chi hỗ trợ sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập và đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã tỉnh Lạng Sơn
- 30Nghị quyết 122/2013/NQ-HĐND quy định mức chi hỗ trợ sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập và các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 31Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước về đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 32Quyết định 12/2014/QĐ-UBND về quản lý cư trú, hoạt động của người nước ngoài tại Dự án khách sạn sân golf Hoàng Đồng - Lạng Sơn
- 33Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về tiêu chí và định mức phân bổ vốn Chương trình 135 theo Quyết định 551/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2014-2020
- 34Quyết định 29/2014/QĐ-UBND Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 35Nghị quyết 153/2014/NQ-HĐND thông qua Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 36Quyết định 09/2015/QĐ-UBND bổ sung địa bàn xét duyệt học sinh bán trú theo Quyết định 04/2013/QĐ-UBND do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 37Quyết định 35/2015/QĐ-UBND về Bảng giá đất điều chỉnh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 38Quyết định 02/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn
- 39Quyết định 09/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo Lạng Sơn
- 40Quyết định 26/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 02/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn
- 41Quyết định 29/2016/QĐ-UBND về kéo dài thực hiện Chính sách hỗ trợ lãi suất vốn vay trồng cây lâm nghiệp và cây ăn quả do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 42Quyết định 50/2016/QĐ-UBND năm 2016 Bảng giá đất điều chỉnh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 43Quyết định 53/2016/QĐ-UBND về mức thu, cơ quan tổ chức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 44Nghị quyết 24/2016/NQ-HĐND về mức thu, cơ quan tổ chức thu, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 45Nghị quyết 21/2016/NQ-HĐND về chính sách đặc thù khuyến khích đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, giai đoạn 2017-2020
- 46Quyết định 07/2017/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ đối với công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 47Nghị quyết 17/2016/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ đối với công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 48Quyết định 08/2017/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ; buôn bán hàng rong; kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn không yêu cầu điều kiện bảo quản đặc biệt theo quy định thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 49Nghị quyết 52/2017/NQ-HĐND quy định mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 50Quyết định 51/2017/QĐ-UBND về giá dịch vụ vệ sinh môi trường trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 51Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về Bảng giá đất điều chỉnh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn (lần 3)
- 52Quyết định 04/2018/QĐ-UBND về Phân cấp cấp Giấy phép kinh doanh karaoke trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 53Quyết định 17/2018/QĐ-UBND về sửa đổi Điều 4 Quyết định 09/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Lạng Sơn
- 54Quyết định 27/2018/QĐ-UBND về phân cấp cơ quan kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra chứng nhận cơ sở sản suất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm; cơ quan quản lý cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 55Quyết định 43/2018/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 56Quyết định 45/2018/QĐ-UBND về ngưng hiệu lực thi hành khoản 4, Điều 2 Quyết định 37/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy định kèm theo các Quyết định hướng dẫn Luật Đất đai 2013 do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 57Quyết định 49/2018/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1 Điều 4 Quyết định 43/2018/QĐ-UBND về ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 58Nghị quyết 20/2004/NQ-HĐND KXIV về tiếp tục thực hiện chủ trương, biện pháp quản lý và sử dụng đất đai của các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 59Chỉ thị 06/2004/CT-UB về đẩy mạnh thực hiện Nghị quyết về kinh tế tập thể do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 60Chỉ thị 10/2004/CT-UB về tăng cường công tác quản lý nhà nước về tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 61Quyết định 54/2004/QĐ-UB ban hành về Quy chế tạm thời về xử lý các khoản nợ phải trả không có khả năng trả của các doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, khi thực hiện cổ phần hóa
- 62Quyết định 325/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực năm 2019
- 63Quyết định 213/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2019 (01/01/2019 - 31/12/2019)
- 64Quyết định 318/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2019
- 1Quyết định 63/2004/QĐ-UB về việc uỷ nhiệm thu ngân sách cho Ủy ban Nhân dân xã, phường, thị trấn do Ủy ban Nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 2Quyết định 06/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định chính sách hỗ trợ và ưu đãi đầu tư vào khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 3Quyết định 26/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định hỗ trợ và ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 4Quyết định 02/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định trình tự, thủ tục thẩm định, phê duyệt dự án; kế hoạch đấu thầu, hồ sơ mời thầu, yêu cầu và kết quả lựa chọn nhà thầu các dự án đầu tư xây dựng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 5Quyết định 31/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 6Quyết định 23/2007/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý đầu tư xây dựng công trình tại các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 7Quyết định 33/2005/QĐ-UBND về quy định tỷ lệ diện tích được xây dựng nhà ở trên thửa đất ở có vườn, ao phù hợp với cảnh quan đô thị trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 8Quyết định 20/2010/QĐ-UBND Quy định về trình tự, thủ tục kiểm kê bắt buộc đất, nhà và tài sản khác gắn liền với đất để phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng sơn ban hành
- 9Quyết định 29/2008/QĐ-UBND về giao thêm cho phòng tư pháp huyện, thành phố chứng thực các việc thuộc thẩm quyền chứng thực của uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 10Quyết định 09/2008/QĐ-UBND về Quy chế tiếp công dân do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 11Quyết định 09/2003/QĐ-UB phê duyệt chỉ giới đường đỏ, xây dựng đoạn đường, tuyến đường nội, ngoại thành thành phố Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 12Quyết định 33/2007/QĐ-UBND về Quy định quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 13Quyết định 10/2011/QĐ-UBND sửa đổi, bãi bỏ Quy định chính sách hỗ trợ và ưu đãi đầu tư vào Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn kèm theo Quyết định 06/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 14Quyết định 01/2012/QĐ-UBND về Quy chế thu thập, quản lý, cập nhật, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 15Quyết định 13/2012/QĐ-UBND về Quy chế thẩm tra cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 16Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về Quy định trách nhiệm quản lý nhà nước đối với hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 17Quyết định 14/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa cơ quan giải quyết thủ tục đăng ký doanh nghiệp, con dấu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 18Quyết định 12/2003/QĐ-UB về bản Quy chế quản lý Đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 19Quyết định 15/2006/QĐ-UBND về phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Lạng Sơn đến năm 2010, tầm nhìn đến năm 2020
- 20Quyết định 04/2013/QĐ-UBND ban hành Tiêu chí và địa bàn xét duyệt học sinh bán trú tỉnh Lạng Sơn
- 21Quyết định 24/2007/QĐ-UBND quy định bảo vệ và giữ gìn vệ sinh môi trường trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 22Chỉ thị 17/2009/CT-UBND tăng cường công tác đăng ký và quản lý hộ tịch trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 23Chỉ thị 12/2007/CT-UBND về tăng cường công tác hoà giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 24Quyết định 11/2009/QĐ-UBND quy định định mức hỗ trợ Dự án phát triển sản xuất Chương trình 135 giai đoạn 2009 - 2010 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 25Quyết định 05/2008/QĐ-UBND về quy chế thực hiện cơ chế một cửa liên thông đối với việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho tổ chức phải thực hiện nghĩa vụ tài chính tại sở Tài nguyên và Môi trường do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 26Chỉ thị 06/2008/CT-UBND về tiếp tục đẩy mạnh công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 27Quyết định 02/2008/QĐ-UBND về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 47-NQ/TW tiếp tục đẩy mạnh thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hoá gia đình do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 28Nghị quyết 08/2000/NQ-HĐND giữ gìn vệ sinh môi trường do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 29Quyết định 18/2013/QĐ-UBND mức chi hỗ trợ sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập và đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã tỉnh Lạng Sơn
- 30Nghị quyết 122/2013/NQ-HĐND quy định mức chi hỗ trợ sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập và các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 31Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước về đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 32Quyết định 12/2014/QĐ-UBND về quản lý cư trú, hoạt động của người nước ngoài tại Dự án khách sạn sân golf Hoàng Đồng - Lạng Sơn
- 33Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về tiêu chí và định mức phân bổ vốn Chương trình 135 theo Quyết định 551/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2014-2020
- 34Quyết định 29/2014/QĐ-UBND Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 35Nghị quyết 153/2014/NQ-HĐND thông qua Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 36Quyết định 09/2015/QĐ-UBND bổ sung địa bàn xét duyệt học sinh bán trú theo Quyết định 04/2013/QĐ-UBND do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 37Quyết định 35/2015/QĐ-UBND về Bảng giá đất điều chỉnh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 38Quyết định 02/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn
- 39Quyết định 09/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo Lạng Sơn
- 40Quyết định 26/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 02/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn
- 41Quyết định 29/2016/QĐ-UBND về kéo dài thực hiện Chính sách hỗ trợ lãi suất vốn vay trồng cây lâm nghiệp và cây ăn quả do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 42Quyết định 50/2016/QĐ-UBND năm 2016 Bảng giá đất điều chỉnh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 43Quyết định 53/2016/QĐ-UBND về mức thu, cơ quan tổ chức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 44Nghị quyết 24/2016/NQ-HĐND về mức thu, cơ quan tổ chức thu, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 45Nghị quyết 21/2016/NQ-HĐND về chính sách đặc thù khuyến khích đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, giai đoạn 2017-2020
- 46Quyết định 07/2017/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ đối với công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 47Nghị quyết 17/2016/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ đối với công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 48Quyết định 08/2017/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ; buôn bán hàng rong; kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn không yêu cầu điều kiện bảo quản đặc biệt theo quy định thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 49Nghị quyết 52/2017/NQ-HĐND quy định mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 50Quyết định 51/2017/QĐ-UBND về giá dịch vụ vệ sinh môi trường trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 51Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về Bảng giá đất điều chỉnh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn (lần 3)
- 52Quyết định 04/2018/QĐ-UBND về Phân cấp cấp Giấy phép kinh doanh karaoke trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 53Quyết định 17/2018/QĐ-UBND về sửa đổi Điều 4 Quyết định 09/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Lạng Sơn
- 54Quyết định 27/2018/QĐ-UBND về phân cấp cơ quan kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra chứng nhận cơ sở sản suất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm; cơ quan quản lý cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 55Quyết định 43/2018/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 56Quyết định 45/2018/QĐ-UBND về ngưng hiệu lực thi hành khoản 4, Điều 2 Quyết định 37/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy định kèm theo các Quyết định hướng dẫn Luật Đất đai 2013 do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 57Quyết định 49/2018/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1 Điều 4 Quyết định 43/2018/QĐ-UBND về ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 58Nghị quyết 20/2004/NQ-HĐND KXIV về tiếp tục thực hiện chủ trương, biện pháp quản lý và sử dụng đất đai của các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 59Chỉ thị 06/2004/CT-UB về đẩy mạnh thực hiện Nghị quyết về kinh tế tập thể do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 60Chỉ thị 10/2004/CT-UB về tăng cường công tác quản lý nhà nước về tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 61Quyết định 54/2004/QĐ-UB ban hành về Quy chế tạm thời về xử lý các khoản nợ phải trả không có khả năng trả của các doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, khi thực hiện cổ phần hóa
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 4Quyết định 325/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực năm 2019
- 5Quyết định 213/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2019 (01/01/2019 - 31/12/2019)
- 6Quyết định 318/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2019
Quyết định 157/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn
- Số hiệu: 157/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/01/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Lạng Sơn
- Người ký: Phạm Ngọc Thưởng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 07/01/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực