Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
Ủy ban nhân dân | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1531/QĐ-UBND | Nam Định, ngày 10 tháng 10 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN GTVT TỈNH NAM ĐỊNH ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Giao thông Đường bộ; Các luật giao thông: Đường sắt; Đường thủy nội địa; Hàng hải; Hàng không;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế-xã hội và Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2012/TTLT-BGTVT-BKHĐT ngày 17 tháng 01 năm 2012 về việc hướng dẫn nội dung, trình tự lập quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải cấp tỉnh;
Căn cứ ý kiến thoả thuận của Bộ GTVT tại văn bản số 6881/BGTVT-KHĐT ngày 20/8/2012;
Căn cứ Quyết định số 2078/QĐ-UBND ngày 14/8/2008 của UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Nam Định đến năm 2010, quy hoạch đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
Căn cứ văn bản số 74/CV-HĐND ngày 21/9/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định về việc chấp thuận điều chỉnh quy hoạch GTVT tỉnh Nam Định đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Xét đề nghị của Hội đồng thẩm định điều chỉnh quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Nam Định đến năm 2020, định hướng đến năm 2030, tại văn bản số 128/TB- UBND ngày 20/6/2012 của UBND tỉnh Nam Định,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Nam Định đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 với các nội dung sau:
1. Phạm vi và đối tượng áp dụng:
- Phạm vi, quy mô: Trên phạm vi đất liền và vùng biển thuộc địa bàn tỉnh Nam Định.
- Đối tượng quy hoạch: đường bộ, đường thủy nội địa, đường sắt và đường hàng không (bao gồm: Kết cấu hạ tầng Giao thông, Vận tải, Cảng, Bến bãi, Công nghiệp GTVT..v.v...)
2. Quan điểm, mục tiêu quy hoạch:
2.1 Quan điểm:
- Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Nam Định phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Nam Định và quy hoạch phát triển giao thông vận tải khu vực và quốc gia; hình thành mạng lưới giao thông liên hoàn, đủ khả năng kết nối phát triển vận tải đa phương thức. Đáp ứng nhu cầu phát triển bền vững kinh tế của tỉnh và của khu vực đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 và những năm tiếp theo.
- Quy hoạch phải đảm bảo tính kế thừa và ổn định, hạn chế tối đa giải phóng mặt bằng tại các khu dân cư đã ổn định. Đưa hệ thống giao thông vào cấp kỹ thuật, những nơi qua đô thị, khu dân cư phù hợp với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Xây dựng các bến xe khách, bến xe hàng, bãi đỗ xe phục vụ đi lại, du lịch; xây dựng các tuyến tránh đô thị, hình thành đường vành đai thành phố Nam Định và các đường xuyên tâm; nâng cấp hệ thống giao thông thành phố Nam Định có dự phòng quỹ đất để đầu tư hạ tầng phát triển các phương thức vận tải khác như: Tầu điện bánh hơi, bánh sắt, Mêtrô; các công trình giao thông ngầm, các nút giao...
- Từng bước cải tạo các nút giao khác mức giữa giao thông địa phương với các tuyến Quốc lộ và với các tuyến đường có mật độ giao thông cao.
- Giao thông nông thôn: Đưa vào cấp kỹ thuật từ đường xã đến đường huyện, kiên cố hóa hệ thống cầu, cống đạt cấp kỹ thuật.
2.2 Mục tiêu:
- Làm cơ sở để xây dựng và từng bước hoàn chỉnh, hiện đại hóa mạng lưới giao thông vận tải tỉnh đến năm 2020, định hướng đến năm 2030; đảm bảo phát triển hệ thống giao thông vận tải một cách khoa học, ổn định, bền vững, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội của tỉnh và kết nối vùng.
- Tăng quỹ đất để xây dựng hạ tầng giao thông tại các đô thị, bao gồm giao thông động và giao thông tĩnh; đến năm 2020 đất dành cho giao thông thành phố Nam Định - Đô thị loại I đạt 23-25%, các đô thị còn lại đạt 16-20%, trong đó giao thông tĩnh đạt 5-7%.
- Mật độ bình quân đường giao thông tại các khu vực trung tâm đạt từ 6 đến 8 Km/Km2, các khu vực khác đạt từ 3 đến 5 Km/Km2.
3. Nội dung quy hoạch:
3.1. Quy hoạch mạng lưới giao thông đường bộ:
Quy hoạch cho đường chính tuyến, đoạn qua đô thị theo quy hoạch đô thị.
3.1.1. Đường vành đai:
Quy hoạch đến năm 2020 hình thành 3 tuyến đường vành đai thành phố Nam Định:
3.1.1.1. Đường vành đai I (tuyến dài 25 Km): Bao gồm đoạn tuyến Quốc lộ 10, đoạn tuyến Quốc lộ 21 tránh qua thành phố Nam Định (đường Lê Đức Thọ), đoạn nối từ S2 ra cảng sông Nam Định, tuyến đường Đông Nam và cầu Tân Phong vượt sông Đào nối vào đường Đông Bắc thành phố Nam Định tới Quốc lộ 10. Quy hoạch đến năm 2020 hoàn thành khép kín vành đai I theo tiêu chuẩn cấp II đồng bằng, giai đoạn năm 2020-2030 đạt tiêu chuẩn đường đô thị mặt cắt ngang 67m, tuyến chính 4 làn xe cơ giới (8+3+8= 19m); mỗi bên có: dải phân cách từ 3-5m, đường gom 10,5m và hè 6m.
3.1.1.2 Đường vành đai II: (ĐT.485B theo quy hoạch) Tuyến đường xây dựng mới trên cơ sở đường giao thông nông thôn, điểm đầu tuyến tại ngã ba giao với tuyến đường bộ mới Phủ Lý - Nam Định (dự án BT), qua huyện Mỹ Lộc, huyện Vụ Bản, vượt qua sông Đào tại khu vực bến phà Kĩa (Vụ Bản) - Kinh Lũng (Nam Trực) tới thị trấn Nam Giang, theo tuyến đường Vàng tới xã Nam Hồng huyện Nam Trực, tuyến dài khoảng 21 Km. Quy hoạch đến năm 2020 đạt tiêu chuẩn cấp IV đồng bằng. Giai đoạn 2020-2030 nâng cấp thành đường cấp III đồng bằng.
3.1.1.3. Đường vành đai III: Tuyến hình thành trên cơ sở ĐT.486B, đầu tuyến tại tuyến đường bộ mới Phủ Lý - Nam Định, tuyến cắt qua Quốc lộ 21 - Km137+500 tại huyện Mỹ Lộc, qua Vụ Bản, Ý Yên, Nghĩa Hưng, Trực Ninh, Hải Hậu, Giao Thủy, điểm cuối tuyến tại cống Cồn Nhất huyện Giao Thủy, tuyến dài 67Km. Quy hoạch toàn tuyến đến năm 2020 đạt tiêu chuẩn cấp III đồng bằng. Phân kỳ đầu tư theo khả năng nguồn vốn và yêu cầu phát triển phù hợp từng giai đoạn;
Nghiên cứu sau năm 2012 nâng cấp, cải tạo đường vành đai III (đoạn từ Cồn Nhất đến ngã tư Đồng Đội) và ĐT.484 của tỉnh Nam Định nối với cảng Diêm Điền - Thái Bình, ĐT.497 của Hà Nam đề nghị chuyển thành Quốc lộ.
3.1.2 Quy hoạch các tuyến Quốc lộ (QL):
3.1.2.1. Quốc lộ 21: Chiều dài tuyến QL21 từ Cầu Họ đến Thịnh Long là 74,89Km quy hoạch cấp III đồng bằng, các đoạn qua đô thị tuân theo quy hoạch đô thị được duyệt:
- Đoạn từ Cầu Họ (Km134+963) đến cầu vượt Lộc Hòa (Km147+200): dài 12,24Km quy hoạch đường cấp III đồng bằng, Bnền=12m, Bmặt = 11 m, riêng đoạn qua Thị trấn Mỹ Lộc (Km 141 +500-Km 143+196) có Bmặt = 14m và Thành phố Nam Định (Km146-Km 147+200) có Bmặt = 16m hiện đã sửa chữa, nâng cấp thảm BTN mặt đường đảm bảo chiều rộng theo quy hoạch.
- Đoạn Nam Định-Thịnh Long: dài 62,6 Km:
+ Hiện đoạn Nam Định - Lạc Quần đạt tiêu chuẩn đường cấp III đồng bằng, Bnền=12m, Bmặt = 11m; đoạn Lạc Quần-Thịnh Long cấp IV đồng bằng, Bnền = 9m, Bmặt = 8m. Giai đoạn đến 2020: Nâng cấp mở rộng đoạn từ cầu Lạc Quần đến Thịnh Long đạt tiêu chuẩn cấp III đồng bằng, Bnền = 12m, Bmặt = 11m. Mở rộng đoạn đê Quy Phú về phía đê Hữu Hồng theo tiêu chuẩn đường qua đô thị.
+ Từ năm 2013 định hướng điều chỉnh đoạn từ nút giao cầu vượt Lộc Hoà (Km 147+200) rẽ trái, đi trùng với QL10 (từ Km107+725 đếnKm100+500), đi theo tuyến đường Đông Nam dài 6Km vượt sông Đào tại cầu Tân Phong sau đó nhập vào đường cũ tại Km 152+600. Quy hoạch đến năm 2020 đạt tiêu chuẩn cấp II đồng bằng, giai đoạn 2020-2030 đạt tiêu chuẩn đường đô thị Bnền = 67m.
- Đoạn Tuyến đường bộ mới Phủ Lý - Nam Định đang được đầu tư theo hình thức BT và BOT, định hướng phát triển thành QL21B kéo dài (nối theo đường cao tốc Cầu Giẽ-Ninh Bình tới QL21B tại Ba Đa).
3.1.2.2. Quốc lộ 10:
Theo quy hoạch mạng lưới đường bộ Việt Nam đến năm 2020, toàn tuyến QL10 được quy hoạch cấp III đồng bằng Bnền = 12m, Bmặt = 11m. Đoạn qua tỉnh Nam Định từ cầu Tân Đệ (Km99+780) đến cầu Ninh Bình (Km 135+727) dài 36 Km. Đoạn qua thành phố Nam Định dài 9,6Km có Bnền=24m, Bmặt=14m được xây dựng hoàn chỉnh hệ thống đường gom hai bên.
3.1.2.3. Quốc lộ 38B nối Hải Dương - Hưng Yên - Hà Nam - Nam Định -Ninh Bình:
Đoạn qua Nam Định dài 29 Km quy hoạch cấp III đồng bằng, đoạn qua đô thị theo quy mô mặt cắt đô thị được quy hoạch. Khi lập dự án nâng cấp, cải tạo có điều chỉnh hướng tuyến đoạn qua TP. Nam Định và qua Bến Mới, huyện Ý Yên.
3.1.2.4. Quốc lộ 37 (hoặc QL.39): Định hướng kéo dài QL.37(hoặc QL.39) từ cảng Diêm Điền tỉnh Thái Bình qua địa phận tỉnh Nam Định bắt đầu từ cống Cồn Nhất huyện Giao Thuỷ theo ĐT.486B đến Ngã tư Đồng Đội, tiếp theo tuyến đi trùng với QL.38B (từ ngã tư Đồng Đội đến ngã ba Vàng) sau đó tuyến đi theo ĐT.484 của Nam Định và ĐT.497 của Hà Nam. Quy hoạch cấp III đồng bằng, đoạn qua đô thị theo quy mô mặt cắt được quy hoạch đô thị. Khi có dự án nâng cấp xây dựng cần cải tuyến đoạn từ Gôi nối thẳng đến ngã ba Vàng.
3.1.2.5. Tuyến đường bộ ven biển:
Thực hiện Quyết định số 129/QĐ-TTg ngày 18/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết đường bộ ven biển Việt Nam; ý kiến chỉ đạo của Bộ GTVT và Bộ NN &PTNT theo hướng kết hợp với đê biển.
3.1.3. Quy hoạch hệ thống Đường cao tốc: Đã được Chính phủ phê duyệt quy hoạch tại Quyết định số 1734/QĐ-TTg ngày 01/12/2008 về việc phê duyệt quy hoạch phát triển mạng lưới đường bộ cao tốc Việt Nam đến năm 2020 và tầm nhìn sau năm 2020
3.1.3.1. Đường cao tốc Bắc - Nam: Hiện đoạn qua tỉnh Nam Định là đường cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình nằm trong quy hoạch cao tốc Bắc - Nam. Toàn tuyến được quy hoạch đạt quy mô 6 làn xe (giai đoạn I: 4 làn xe).
3.1.3.2: Đường cao tốc Ninh Bình - Hải Phòng - Quảng Ninh theo quy hoạch tại Quyết định số 1734/QĐ-TTg ngày 01/12/2008 của Thủ tướng Chính phủ. Toàn tuyến được quy hoạch đạt quy mô 4 làn xe.
3.1.4. Quy hoạch các tuyến Tỉnh lộ đến năm 2020, gồm 12 tuyến (kể cả đường vành đai).
3.1.4.1. Đường tỉnh 484: Nối từ QL.38B tại ngã ba Vàng đến cầu Vĩnh Tứ; tuyến đường nằm toàn bộ thuộc địa phận huyện Ý Yên. Chiều dài 7,27 Km, quy hoạch cấp III đồng bằng, Bnền = 12m, Bmặt = 11m.
3.1.4.2. Đường tỉnh 485: từ Phố Cháy đến Yên Thọ huyện Ý Yên và đoạn từ Phố Cháy đến Bến Mới (thuộc ĐT.486 trước đây) chiều dài 15,58Km, quy hoạch cấp IV đồng bằng, Bnền = 9m, Bmặt = 7m. Sau năm 2020 quy hoạch cấp III đồng bằng, Bnền = 12m, Bmặt=11m.
Đoạn tuyến từ Cát Đằng đến ngã tư Phố Cháy (Km0-Km4+300) hiện đi trùng với QL.38B sẽ được trả về ĐT.485 sau khi QL.38B cải tuyến đoạn từ ngã tư Phố Cháy qua Bến Mới.
3.1.4.3. Đường tỉnh 485B: là Đường vành đai II
3.1.4.4. Đường tỉnh 486B: là Đường vành đai III
3.1.4.5. Đường tỉnh 488: tuyến từ cầu Vòi đến thị trấn Thịnh Long, qua cầu Trực Ninh vượt sông Ninh Cơ tuyến dài 39Km. Đến năm 2020 quy hoạch bấp IV đồng bằng, đoạn qua thị trấn quy hoạch theo đường đô thị; sau năm 2020 quy hoạch cấp III đồng bằng, Bnền = 12m, Bmặt = 11m.
3.1.4.6. Đường tỉnh 488B: Từ ngã ba Ngặt Kéo Quốc lộ 21 đến ĐT.490C dài 18,2 km. Đến năm 2020 quy hoạch cấp IV, Bnền = 9m, Bmặt = 7m đồng bằng, sau năm 2020 quy hoạch cấp III đồng bằng, Bnền = 12m, Bmặt = 11m.
3.1.4.7. Đường tỉnh 488C: Từ ĐT.486B (xã Hải Phúc) đến ĐT:490C (phà Ninh Mỹ). Đến năm 2020 quy hoạch cấp IV đồng bằng, Bnền = 9m, Bmặt = 7m, sau năm 2020 quy hoạch cấp III đồng bằng.
3.1.4.8. Đường tỉnh 489: Từ Bến Phà Sa Cao đi ngã ba Xuân Bảng thị trấn Xuân Trường đến Vườn Quốc Gia Xuân Thuỷ, dài 42,8 Km, quy hoạch cấp III, Bnền = 12m, Bmặt = 11m
3.1.4.9. Đường tỉnh 489B: Từ cầu Rộc (QL21) đi Quất Lâm dài 9,5Km quy hoạch cấp III đồng bằng.
3.1.4.10. Đường tỉnh 489C (tuyến mới): Từ Lạc Quần đến Sa Cao - Thái Hạc chiều dài tuyến 12,7 Km: Tuyến nối từ QL21 (tại cuối cầu Lạc Quần) theo đường 32 m thị trấn Xuân Trường, sau đó đi theo tuyến mới từ cống Đầm Sen đến cuối tuyến tại Sa Cao - Thái Hạc qua cầu vượt sông Hồng sang Thái Bình. Quy hoạch đường cấp III đồng bằng.
3.1.4.11. Đường tỉnh 490B (tuyến mới chuyển từ ĐT.490D quy hoạch trước đây): từ đường cao tốc Cầu Giẽ-Ninh Bình tại Cao Bồ qua Ý Yên, Vụ Bản, Nghĩa Hưng, nối với ĐT.490C tại khu vực gần cống Đò Mười. Quy hoạch đến năm 2020 đường cấp II đồng bằng, Bnền = 24m; đến năm 2030 đường cấp I với 6 làn xe.
3.1.4.12. Đường tỉnh 490C: Từ cầu Đò Quan thành phố Nam Định đến xã Nam Điền huyện Nghĩa Hưng; tuyến dài 55,2 Km; Quy hoạch đường cấp III đồng bằng, Bnền = 12m, Bmặt = 11m (đoạn từ điểm giao với ĐT.490B đến Thịnh Long có quy mô quy hoạch như ĐT.490B).
3.1.5. Các tuyến đường đô thị:
Theo quy hoạch đô thị và nội dung phê duyệt tại Quyết định 2084/QĐ-TTg ngày 22/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ với định hướng:
- Ưu tiên chỉnh trang, tôn tạo, giữ các tuyến đường phố cổ; mở rộng các nút giao ra vào thành phố và các nút giao có nguy cơ mất an toàn giao thông cao.
- Điều chỉnh quy hoạch và xây dựng các trục hướng tâm với quy mô đường trục chính, kết hợp với xây dựng các tuyến đường phố mới hiện đại;
- Quy hoạch các cầu vượt sông Đào giai đoạn đến năm 2020 gồm 3 cầu: Tân Phong, Đò Quan, Nam Định. Sau 2020 xây dựng 6 cầu đường bộ và đường sắt (như phần cầu).
- Hoàn thành đường vành đai I và nghiên cứu xây dựng đường vành đai II của thành phố Nam Định. Chọn trục giao thông chính huyết mạch và các nút giao thông quan trọng ra vào thành phố với quy mô hiện đại tương xứng với đô thị loại I. Nâng cấp, mở rộng mạng lưới giao thông các thị trấn trong toàn tỉnh. Trong đó quan tâm quy hoạch hạ tầng giao thông Thị trấn Thịnh Long đáp ứng việc nâng cấp thành Thị xã.
- Chuyển đoạn từ Km0-Km2+370 thuộc ĐT.486 và đoạn từ Km0-Km1 thuộc ĐT.487 trước đây về đường đô thị do TP Nam Định quản lý; chuyển đoạn từ Lạc Quần đến ngã ba Xuân Bảng thuộc ĐT.489B trước đây và đoạn QL.21 cũ từ Lạc Quần đến Cầu Rộc (QL.21) thành đường huyện do huyện Xuân Trường quản lý. Chuyển đoạn đê Quy Phú (QL.21 cũ) về đường huyện do huyện Nam Trực quản lý.
3.1.6. Đường giao thông nông thôn (cấp huyện và xã quản lý):
- Đưa các tuyến đường dần vào cấp kỹ thuật, cứng hoá mặt đường và cải tạo nâng cấp các cầu, cống trên tuyến năm 2020 và định hướng đến năm 2030.
- Chiến lược phát triển đến năm 2020:
+ Đưa dần hệ thống đường Giao thông nông thôn vào cấp kỹ thuật, đường huyện đạt tiêu chuẩn đường tối thiểu cấp IV, đường xã tối thiểu đạt cấp VI theo TCVN 4054:2005 .
+ Tối thiểu 70% các đường thôn xóm được cứng hóa, đạt loại A; theo tiêu chuẩn 22 TCN 210-92, trở lên.
+ Tối thiểu 70% các đường trục chính nội đồng được cứng hóa, phương tiện cơ giới đi lại thuận tiện.
- Giai đoạn từ nay đến năm 2015: Xây dựng giao thông Nông thôn đáp ứng theo tiêu chí về giao thông theo chương trình xây dựng Nông thôn mới. Thực hiện Phát triển giao thông nông thôn theo Nghị quyết số 08-NQ/TU ngày 25 tháng 7 năm 2011 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh và Kế hoạch số 38/KH-UBND ngày 12/8/2011 của UBND tỉnh v/v thực hiện Nghị quyết của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh về phát triển giao thông nông thôn.
- Tầm nhìn đến năm 2030: Tiếp tục tổ chức, nâng cao dịch vụ vận tải từ trung tâm huyện về các trung tâm xã, đáp ứng được nhu cầu đi lại và phát triển của vùng nông thôn. Hoàn thiện cơ bản mạng lưới kết cấu hạ tầng Giao thông nông thôn, 100% đường huyện, đường xã được vào cấp kỹ thuật; được nhựa hóa hoặc bê tông hóa và được bảo trì theo kế hoạch; 100% đường thôn xóm được cứng hóa, đạt tối thiểu loại A, theo tiêu chuẩn 22 TCN 210-92. Tiếp tục phát triển, nâng cao chất lượng giao thông nội đồng.
3.1.7. Quy hoạch cầu qua sông lớn: 27 cầu (trong đó có 4 cầu đường sắt):
3.1.7.1. Cầu qua Sông Đào: Quy hoạch 9 cầu (kể cả cầu đường sắt):
- Đã có 2 cầu: Cầu Đò Quan và cầu Nam Định;
- Xây dựng mới: 6 cầu đường bộ và 1 cầu đường sắt:
+ Cầu Tân Phong trên đường Đông Nam; từ cuối đường Đông Bắc thành phố Nam Định (Quán Chuột) vượt sông Đào (nối Mỹ Tân - Nam Phong);
+ Cầu Đồng Tháp Mười, từ cuối đường Trần Nhật Duật vượt sông Đào sang Nam Phong thành phố Nam Định;
+ Cầu trên tuyến đường Giải phóng vượt sông Đào sang Nam Vân;
+ Cầu đường sắt: trên tuyến đường sắt Nam Định - Thái Bình - Hải Phòng - Quảng Ninh.
+ Cầu Kinh Lũng trên ĐT.485B;
+ Cầu Đống Cao trên tuyến QL.37 hoặc QL.39 kéo dài (ĐT.486B);
+ Cầu trên ĐT.490B;
3.1.7.2. Cầu qua sông Ninh Cơ: Quy hoạch 5 cầu BTCT vĩnh cửu:
- Đã có 01 cầu: cầu Lạc Quần trên Quốc lộ 21;
- Xây dựng mới 04 cầu:
+ Cầu Trực Nội- Trực Đại trên ĐT.488 (cầu Thanh Đại);
+ Cầu Ninh Cường trên tuyến ĐT-486B (QL.37 hoặc QL.39 kéo dài);
+ Cầu qua Đò Cau;
+ Cầu Thịnh Long trên tuyến đường bộ ven biển.
3.1.7.3. Cầu qua sông Hồng: Quy hoạch 5 cầu BTCT vĩnh cửu và 1 cầu đường sắt tuyến đường sắt Nam Định - Thái Bình - Hải Phòng - Quảng Ninh:
- Đã có 01 cầu: cầu Tân Đệ trên tuyến Quốc lộ 10;
- Xây dựng mới 04 cầu đường bộ và 01 cầu đường sắt:
+ Cầu trên tuyến cao tốc Ninh Bình - Hải Phòng - Quảng Ninh;
+ Cầu đường sắt: Tuyến đường sắt Nam Định - Thái Bình - Hải Phòng - Quảng Ninh;
+ Cầu Sa Cao - Thái Hạc Xuân Trường, trên tuyến đường tỉnh 489C sang Thái Bình;
+ Cầu Cồn Nhất trên tuyến QL.37 hoặc QL.39 kéo dài sang Thái Bình;
+ Cầu Giao Thiện trên tuyến đường bộ ven biển sang Thái Bình.
3.1.7.4. Cầu qua sông Đáy: Quy hoạch 5 cầu BTCT vĩnh cửu và 2 cầu đường sắt tuyến đường sắt Thống Nhất Bắc - Nam và tuyến đường sắt cao tốc điện khí hoá:
- Đã có 2 cầu: 1 cầu đường bộ (cầu Non Nước) và cầu đường sắt (đang xây dựng mới thay thế cầu cũ);
- Xây dựng mới 4 cầu BTCT vĩnh cửu và 1 cầu trên tuyến đường sắt cao tốc:
+ Cầu Bến Mới nối Quốc lộ 38B với Quốc lộ 1A;
+ Cầu trên đường cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình;
+ Cầu đường sắt trên tuyến đường sắt cao tốc Bắc - Nam;
+ Cầu nối Đường tỉnh 490C Nam Định với Đường tỉnh 481D Ninh Bình (tại Đò Mười);
+ Cầu trên tuyến đường bộ ven biển.
3.1.7.5. Cầu trên sông địa phương: Xây dựng các cầu qua sông địa phương theo cấp tải trọng HL93 trên các tuyến đường tỉnh, đường vành đai và các tuyến đường trục quan trọng có quy mô từ cấp IV trở lên và phù hợp với quy hoạch của tuyến đường; cầu trên các tuyến đường giao thông nông thôn xây dựng theo quy mô tải trọng thiết kế 0,5 - 0,65 HL93.
3.2. Quy hoạch phát triển đường thuỷ nội địa:
- Các tuyến sông Trung ương được quy hoạch phù hợp với quy hoạch Đường thuỷ nội địa Việt Nam.
+ Bao gồm 4 sông lớn: sông Hồng, sông Đào, sông Đáy, sông Ninh Cơ với tổng chiều dài 253,5km và 3,5km kênh Quần Liêu đạt cấp kỹ thuật theo quy định. Thực hiện theo quy hoạch phát triển GTVT khu vực đồng bằng Bắc Bộ, trong đó có:
+ Chỉnh trị, nạo vét luồng lạch cửa Lạch Giang sông Ninh Cơ, cửa sông Đáy để tàu có trọng tải lớn ra vào thuận tiện, đưa vận tải thuỷ ven biển vào đến Hà Nội;
+ Đào kênh nối sông Đáy với sông Ninh Cơ dài 1km thay thế kênh Quần Liêu cũ; xây dựng âu tàu, các cầu qua sông, kè mái kênh, xây tường kè chắn sóng trên đê.
- Các tuyến sông do địa phương quản lý được quy hoạch phù hợp với quy hoạch của Bộ GTVT về chiến lược phát triển giao thông nông thôn Việt Nam:
+ Nâng cấp cải tạo một số tuyến đường sông chủ yếu do địa phương quản lý cho các phương tiện có tải trọng 50 - 100 tấn hoạt động.
+ Cải tạo các tuyến đường sông do địa phương quản lý chưa được khai thác cho các loại phương tiện có trọng tải nhỏ hơn 10 tấn hoạt động.
+ Xây dựng hệ thống bến thuỷ nội địa, bến khách ngang sông đảm bảo hoạt động hiệu quả, an toàn.
3.3. Xây dựng và cải tạo, nâng cấp cảng sông; các bến bốc xếp và các bến khách ngang sông:
- Cảng sông:
+ Xây dựng cảng sông Nam Định mới trên sông Hồng thay thế cảng cũ trong thành phố Nam Định công suất đạt 1 triệu tấn/năm và cho tầu 1.000 tấn ra vào cảng;
+ Chuyển cảng sông Nam Định cũ thành cảng hành khách, du lịch; quy hoạch xây dựng 22 bến sông lớn đảm bảo cho tầu 200-400 tấn vào bốc xếp hàng hoá.
- Các bến bốc xếp: Cải tạo nâng cấp 79 bến bốc xếp trên địa bàn tỉnh theo Quyết định số 417/1999/QĐ-UBND ngày 16/4/1999 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định.
- Bến khách ngang sông:
+ Trên cơ sở bến khách ngang sông hiện có, quy hoạch lại cho hợp lý và xây dựng phương án tổ chức quản lý bến khách ngang sông thống nhất trong toàn tỉnh, bỏ bớt những bến quá gần nhau, quy hoạch phù hợp với giao thông đường bộ vượt sông.
+ Đầu tư cứng hóa mặt bến, đường lên xuống bến cho những bến khách ngang sông chưa được đầu tư xây dựng;
+ Đầu tư lắp đặt báo hiệu, xây dựng nhà chờ cho các bến khách ngang sông.
3.4. Quy hoạch phát triển cảng biển:
Căn cứ Quyết định số 2190/QĐ-TTg ngày 24/12/2009 của Thủ tướng Chính phủ về công bố Danh mục phân loại cảng biển Việt Nam; theo đó cảng biển Nam Định được xác định là cảng biển loại II, cảng bao gồm hai bến cảng là Hải Thịnh và Thịnh Long. Cảng được quy hoạch:
- Mở rộng, nâng cấp cảng Hải Thịnh và xây dựng thành khu cập cảng tàu LASH, khu lắp ráp tàu có trọng tải lớn. Tổ chức vận tải biển với các cảng khu vực Đông Nam Á và quốc tế.
- Xây dựng Cảng biển chuyên dùng; cảng mới sẽ được xây dựng phát triển cùng với sự hình thành của thành phố Thịnh Long và khu kinh tế Ninh Cơ. Cảng phục vụ cho xuất nhập khẩu hàng hóa, khu công nghiệp và các tỉnh lân cận.
- Xây dựng cảng tại khu vực Rạng Đông, tiếp nhận tàu tải trọng lớn phục vụ công nghiệp đóng tàu, xây dựng các cảng khác tại thành phố Thịnh Long (theo quy hoạch), khu kinh tế Ninh Cơ. Xây dựng cảng cá, khu neo đậu tầu thuyền, cảng chuyên dùng phục vụ cho nhà máy nhiệt điện và khu nhà máy lọc hóa dầu, kho chứa nhiên liệu....
3.5. Quy hoạch cảng nội địa (ICD):
Theo Quyết định số 2223/QĐ-TTg ngày 13 tháng 12 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ v/v phê duyệt Quy hoạch phát triển hệ thống cảng cạn Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030. Trong đó Nam Định là một trong các tỉnh có quy hoạch cảng Cạn tại Khu vực Miền Bắc.
+ Vị trí cảng cạn quy hoạch: Trong khu công nghiệp Hòa Xá;
+ Quy mô: Giai đoạn đến 2015 quy hoạch 10ha, đến năm 2020 có quy mô khoảng 20 - 30 ha và sau năm 2030 có quy mô trên 60 ha
+ UBND tỉnh đã cấp giấy phép đầu tư số 07121000102 ngày 12/9/2011 cho công ty cổ phần kinh doanh Len Sài Gòn đầu tư xây dựng - quản lý - khai thác cảng ICD tại Nam Định với Tổng diện tích 5,1 ha.
3.6. Quy hoạch phát triển đường sắt:
Quy hoạch các đoạn đường sắt trên các tuyến thuộc địa bàn tỉnh Nam Định sẽ phát triển theo quy hoạch chung của mạng lưới đường sắt Việt Nam.
3.6.1. Tuyến đường sắt Thống Nhất: Theo quy hoạch tổng thể ngành Đường sắt Việt Nam đến năm 2020 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1436/QĐ-TTg ngày 10/9/2009. Từ nay đến 2020 nâng cấp, cải tạo đưa vào cấp kỹ thuật (Cấp I đường sắt quốc gia khổ 1000mm).
3.6.2. Tuyến đường sắt cao tốc Bắc - Nam, trong đó có đoạn chạy qua Nam Định đạt tiêu chuẩn đường sắt quốc tế; Tuyến đường sắt cao tốc dự kiến xây dựng là đường đôi, khổ 1435mm có một ga tại Nam Định.
3.6.3. Xây dựng ga Đặng Xá hiện đại phục vụ hành khách và ga Trình Xuyên hiện đại phục vụ trung chuyển hàng hóa.
3.6.4. Xây dựng tuyến đường sắt Nam Định - Thái Bình - Hải Phòng - Quảng Ninh.
3.7. Quy hoạch định hướng phát triển sân bay:
Xây dựng các sân bay tắcxi tại những vị trí thích hợp thuộc huyện Hải Hậu, Nghĩa Hưng và Giao Thủy, phù hợp với sự phát triển của các khu công nghiệp, khu du lịch, phù hợp với phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Nam Định và toàn vùng Nam Đồng bằng Sông Hồng.
3.8. Quy hoạch vận tải:
3.8.1. Bến xe, bãi đỗ xe:
- Xây dựng 2 bến xe khách trung tâm tại phía Bắc (tại huyện Mỹ Lộc tiếp giáp với đường BOT và BT) và phía Nam thành phố Nam Định (khu vực xã Nghĩa An) đạt tiêu chuẩn bến xe loại I (với diện tích>15.000m2);
- Xây dựng mới và mở rộng bến xe khách tại trung tâm các huyện thị trấn, thị xã đạt bến xe tối thiểu loại 4 (≥2500m2/bến); bổ sung và quy hoạch các bến xe khách, bến xe hàng, bãi đỗ tại các khu vực đông dân cư, nơi lễ hội, khu công nghiệp...với tiêu chuẩn bến từ loại 5 (≥1500m2)trở lên;
- Quy hoạch các bãi đỗ xe (giao thông tĩnh) khu vực thành phố Nam Định đạt từ 5-7% diện tích đất quy hoạch thành phố phân bố đều ở các trung tâm, các cửa ngõ ra vào thành phố quy hoạch 1 -2 bãi đỗ xe tĩnh, 1 phường tối thiểu có 1 bãi đỗ xe; xây dựng trạm dừng nghỉ trên Quốc lộ 10 và trạm dừng nghỉ trên tuyến đường cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình. Đối với Thị trấn các huyện quy hoạch 1 bãi đỗ xe tĩnh (>2.000m2) phù hợp với đấu nối các tuyến giao thông quan trọng và đảm bảo an ninh trật tự, an toàn giao thông.
3.8.2. Vận tải hành khách: Định hướng xây dựng các thương hiệu vận tải khách, ưu tiên các doanh nghiệp có chất lượng dịch vụ khai thác các tuyến vận tải khách của tỉnh.
3.8.3. Vận tải xe Buýt, Tắcxi:
- Định hướng xây dựng các tuyến xe buýt nội thành thành phố Nam Định kết hợp các huyện, tỉnh lân cận cách trung tâm thành phố Nam Định đến 60Km;
- Hoàn thiện nâng cao chất lượng 7 tuyến xe Buýt hiện có;
- Bổ sung thêm 8 tuyến xe buýt mới trong đó có các tuyến nội thành: xây dựng theo lộ trình các tuyến xe buýt từng bước theo quy hoạch;
- Tăng cường quản lý các doanh nghiệp Tắcxi, khuyến khích các doanh nghiệp mới có năng lực tham gia hoạt động nhất là tắcxi vận chuyển trong các đô thị.
3.9. Quy hoạch phát triển Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới, đào tạo, dạy nghề và sát hạch lái xe:
3.9.1. Trung tâm Đăng kiểm phương tiện giao thông:
+ Trung tâm đăng kiểm phương tiện giao thông: Di chuyển Trung tâm đăng kiểm hiện tại đến vị trí mới tại xã Mỹ Tân, huyện Mỹ Lộc đầu tư, nâng cấp trang thiết bị hiện đại cho Trung tâm.
+ Quy hoạch thêm 2 Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới đường bộ để đáp ứng nhu cầu, xu hướng phương tiện tăng cao trong những năm tới.
3.9.2. Cơ sở đào tạo, trung tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ:
+ Duy trì, nâng cao chất lượng đào tạo lái xe tại các cơ sở hiện có. Mở rộng, quy mô, mô hình đào tạo ngành nghề; đầu tư, xây dựng nâng cấp cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học, tăng cường giáo viên... đủ điều kiện nâng lưu luợng đào tạo lái xe ô tô các hạng ở tất cả các cơ sở đào tạo. Đến năm 2015 có 2 cơ sở đào tạo đạt tiêu chuẩn cao đẳng nghề GTVT.
+ Duy trì và đầu tư nâng cấp để nâng cao chất lượng sát hạch lái xe tại các trung tâm sát hạch hiện có.
3.10. Công nghiệp giao thông vận tải:
3.10.1 Công nghiệp đóng mới và sửa chữa tàu thuyền:
+ Nhà máy tại khu công nghiệp đóng tàu Thịnh Long đóng tầu từ 6.500 Tấn đến trên 50.000 Tấn;
+ Nhà máy đóng tàu tại Xuân Tân, Xuân Hùng huyện Xuân Trường;
+ Công ty cổ phần CNTT Nam Hà; Công ty cổ phần CNTT Sông Đào;
+ Các cơ sở đóng tàu khác rải rác tại các huyện, dọc các sông lớn của các doanh nghiệp khác;
3.10.2. Công nghiệp sản xuất và lắp ráp ô tô:
+ Phát triển công nghiệp đóng mới, lắp ráp phương tiện vận tải nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của thị trường, xây dựng nông thôn mới.
+ Củng cố phát triển các cơ sở sửa chữa, gia công cơ khí, khuyến khích các tập thể cá nhân xây dựng các cơ sở sửa chữa có năng lực sản xuất và quy mô lớn.
+ Khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi cho đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực công nghiệp giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh.
4. Cơ chế chính sách và giải pháp thực hiện:
- Xây dựng cơ chế, chính sách linh hoạt và thích hợp nhằm phát huy cao khả năng kết hợp giữa các nguồn vốn trung ương, địa phương, vốn nhân dân đóng góp, vốn đầu tư nước ngoài, vốn doanh nghiệp.
- Mở rộng quan hệ hợp tác với các tỉnh trong vùng Nam Đồng bằng Sông Hồng, vùng kinh tế trọng điểm khu vực Đồng bằng Sông Hồng. Huy động vốn để phát triển giao thông kết hợp với du lịch; kết hợp cải tạo nâng cấp cầu đường với việc xây dựng các khu, cụm công nghiệp, các khu đô thị.
- Đầu tư xây dựng hệ thống giao thông vận tải. Thực hiện teo phân cấp tại Luật ngân sách; Đầu tư xây dựng hệ thống giao thông vận tải: Thực hiện theo phân cấp tại Luật ngân sách;
+ UBND cấp tỉnh quản lý các hệ thống đường tỉnh, đường đô thị (đường thành phố);
+ Sở GTVT trực tiếp quản lý, bảo trì và khai thác QL.21 (Tổng cục Đường bộ Việt Nam ủy thác), Đường tỉnh 490C và một số Đường tỉnh quan trọng khi xây dựng hoàn thành;
+ UBND các huyện quản lý, bảo trì hệ thống đường tỉnh đi qua địa bàn huyện (UBND tỉnh ủy thác) và hệ thống đường huyện; UBND Thành phố Nam Định quản lý, bảo trì hệ thống đường nội thị (UBND tỉnh ủy thác);
+ UBND cấp xã, Thị trấn quản lý, bảo trì khai thác hệ thống đường xã, thị trấn, thôn, xóm.
- Khuyến khích, kêu gọi đầu tư theo hình thức BOT, BTO, BT và các hình thức huy động vốn hợp pháp khác;
- Đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đô thị theo hướng đa dạng hóa phương thức vận tải, phát triển vận tải hành khách công cộng;
- Đối với giao thông nông thôn: Huy động nhân dân đóng góp, Nhà nước hỗ trợ một phần, có chính sách khuyến khích và khen thưởng hợp lý;
- Cắm mốc chỉ giới, quản lý quy hoạch và hành lang bảo vệ đường bộ; Phân loại, đặt tên và số hiệu đường thực hiện theo Nghị định 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ và Hướng dẫn tại Thông tư số 39/2011/TT- BGTVT ngày 18/5/2011 của Bộ GTVT;
- Khuyến khích mọi thành phần kinh tế tham gia kinh doanh vận tải; tạo lập môi trường cạnh tranh lành mạnh, bình đẳng đối với mọi thành phần kinh tế tham gia; nâng cao chất lượng vận tải và dịch vụ vận tải;
- Có cơ chế chính sách hợp lý, khuyến khích phát triển công nghiệp giao thông vận tải.
5. Tổ chức thực hiện:
- Sở Giao thông vận tải là cơ quan chủ trì phối hợp với các Sở, Ban, Ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố Nam Định giúp Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, tổ chức thực hiện quy hoạch.
- Công bố rộng rãi quy hoạch, xác định chỉ giới và quản lý chặt chẽ đất dành cho giao thông.
- Thực hiện theo quy định của các Luật hiện hành có liên quan, các Nghị định của Chính phủ, các Thông tư hướng dẫn của Bộ GTVT và các Bộ ngành TW, cũng như các quyết định và các văn bản khác của Bộ GTVT và của UBND tỉnh Nam Định về quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông.
- Các Sở, Ban, Ngành của tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn được giao, có trách nhiệm phối hợp với Sở Giao thông vận tải và UBND các huyện, thành phố trong việc chỉ đạo thực hiện quy hoạch.
Điều 2.
- Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký;
- Quyết định này thay thế Quyết định số 2078/QĐ-UBND ngày 14/8/2008 của UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Nam Định đến năm 2010, quy hoạch đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan ngang Sở, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Nam Định và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| tm. Ủy ban nhân dân |
- 1Quyết định 2216/QĐ-UBND năm 2012 về Quy hoạch phát triển giao thông vận tải đường thuỷ nội địa tỉnh Nghệ An đến năm 2020
- 2Quyết định 692/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Hà Nam, giai đoạn 2007-2015 và định hướng đến năm 2025
- 3Quyết định 2478/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch phát triển giao thông vận tải huyện Điện Bàn giai đoạn 2011 - 2020 và định hướng đến năm 2025 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành
- 4Quyết định 397/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Bắc Kạn giai đoạn từ năm 2011 đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 5Quyết định 286/2006/QĐ-UBND quy định thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 6Quyết định 2509/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt đề cương lập quy hoạch tổng thể phát triển Giao thông vận tải đến năm 2020 do tỉnh Nghệ An ban hành
- 7Quyết định 484/QĐ-UBND năm 2006 phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Bắc Kạn đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020
- 8Nghị quyết 251/NQ-HĐND năm 2011 thông qua Đề án điều chỉnh Quy hoạch phát triển giao thông vận tải giai đoạn 2011- 2020 và định hướng đến năm 2030 do tỉnh Điện Biên ban hành
- 9Quyết định 705/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt quy hoạch phát triển Giao thông Vận tải đến năm 2020 do tỉnh Bình Định ban hành
- 10Quyết định 1304/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Hà Giang giai đoạn 2011 - 2020, định hướng đến năm 2030
- 11Quyết định 540/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Quảng Bình đến năm 2020
- 12Quyết định 1174/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 13Quyết định 2693/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Nam Định đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 1Luật Đường sắt 2005
- 2Bộ luật Hàng hải 2005
- 3Luật hàng không dân dụng Việt Nam 2006
- 4Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 5Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 6Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004
- 8Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 9Luật giao thông đường bộ 2008
- 10Quyết định 1734/QĐ-TTg năm 2008 về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển mạng đường bộ cao tốc Việt Nam đến năm 2020 và tầm nhìn sau năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 1436/QĐ-TTg năm 2009 về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển ngành giao thông vận tải đường sắt Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Quyết định 2190/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt Quy hoạch phát triển hệ thống cảng biển Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Quyết định 129/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Quy hoạch chi tiết tuyến đường bộ ven biển Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 15Thông tư 39/2011/TT-BGTVT hướng dẫn thực hiện Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 16Quyết định 2084/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thành phố Nam Định đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 17Quyết định 2223/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Quy hoạch phát triển hệ thống cảng cạn Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 18Thông tư 02/2012/TTLT-BGTVT-BKHĐT hướng dẫn nội dung, trình tự lập quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải cấp tỉnh do Bộ Giao thông vận tải - Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- 19Quyết định 2216/QĐ-UBND năm 2012 về Quy hoạch phát triển giao thông vận tải đường thuỷ nội địa tỉnh Nghệ An đến năm 2020
- 20Quyết định 692/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Hà Nam, giai đoạn 2007-2015 và định hướng đến năm 2025
- 21Quyết định 2478/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch phát triển giao thông vận tải huyện Điện Bàn giai đoạn 2011 - 2020 và định hướng đến năm 2025 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành
- 22Quyết định 397/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Bắc Kạn giai đoạn từ năm 2011 đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 23Quyết định 286/2006/QĐ-UBND quy định thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 24Quyết định 2509/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt đề cương lập quy hoạch tổng thể phát triển Giao thông vận tải đến năm 2020 do tỉnh Nghệ An ban hành
- 25Quyết định 484/QĐ-UBND năm 2006 phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Bắc Kạn đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020
- 26Nghị quyết 251/NQ-HĐND năm 2011 thông qua Đề án điều chỉnh Quy hoạch phát triển giao thông vận tải giai đoạn 2011- 2020 và định hướng đến năm 2030 do tỉnh Điện Biên ban hành
- 27Quyết định 705/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt quy hoạch phát triển Giao thông Vận tải đến năm 2020 do tỉnh Bình Định ban hành
- 28Quyết định 1304/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Hà Giang giai đoạn 2011 - 2020, định hướng đến năm 2030
- 29Quyết định 540/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Quảng Bình đến năm 2020
- 30Quyết định 1174/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
Quyết định 1531/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Nam Định đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- Số hiệu: 1531/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/10/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Nam Định
- Người ký: Nguyễn Văn Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra