Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 484/QĐ-UBND | Bắc Kạn, ngày 16 tháng 3 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH BẮC KẠN ĐẾN NĂM 2010 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 167/1999/NĐ-CP ngày 26/11/1999 của Chính phủ về tổ chức quản lý đường bộ;
Căn cứ Quyết định số 162/2002/QĐ-TTg ngày 15/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch phát triển ngành giao thông vận tải đường bộ đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 06/2002/QĐ-TTg ngày 07/01/2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch giao thông đường sắt đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 1326/QĐ-UB ngày 28/7/2004 của UBND tỉnh về việc phê duyệt đề cương và dự toán quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2003 - 2010 và định hướng đến năm 2020;
Theo đề nghị tại Tờ trình số 164/TT-SGTVT ngày 08/3/2006 của Sở Giao thông Vận tải về việc trình phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Bắc Kạn đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Bắc Kạn đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 với nội dung sau:
- Mạng lưới giao thông đường bộ được bố trí hợp lý bảo đảm phục vụ kinh tế có hiệu quả, bảo đảm an ninh quốc phòng, di chuyển quân cơ động, tiêu chuẩn cầu, đường phải ưu tiên cho xe quân sự, xe tăng, tên lửa,...
- Nâng cấp các tuyến đường quốc lộ, tỉnh lộ, đường huyện, đến năm 2010 các quốc lộ được rải bê tông nhựa, nhựa 100%, tỉ lệ đường tốt là 80%, còn 20% là trung bình. Đường tỉnh cũng sẽ đạt 80% là tốt, đường huyện bảo đảm 30% là đường tốt, xóa bỏ đường đất. Đến năm 2020, 100% đường quốc lộ, tỉnh lộ, đường huyện được rải nhựa.
- Xây dựng thêm trục quốc lộ Bắc - Nam trên cơ sở nâng cấp đường tỉnh 254.
- Xây dựng trục quốc lộ Đông - Tây trên cơ sở nâng cấp đường tỉnh 256 thành quốc lộ 3B nối với đường tỉnh 257, 255 nối sang Tuyên Quang tại đèo Kéo Mác.
II. QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI ĐƯỜNG BỘ.
A. QUY HOẠCH HỆ THỐNG QUỐC LỘ.
* Giai đoạn 2005 - 2010:
1. Đường quốc lộ 3:
- Có chiều dài 125km, từ km113+700 (huyện Chợ Mới, giáp tỉnh Thái Nguyên) đến km239 (đỉnh đèo Cao Bắc, giáp tỉnh Cao Bằng).
- Nâng cấp QL3 thành đường cấp IV miền núi, nền 7,5m, mặt 6m BTN.
- Xây dựng mới đoạn tránh thị xã Bắc Kạn 10km theo tiêu chuẩn đường đô thị, nền 27m, mặt rộng 14m, 2 bên có vỉa hè 6m, giải phân cách 1m ở giữa.
- Làm đường tránh Quốc lộ 3 qua thị trấn Bạch Thông 2km, qua thị trấn Ngân Sơn và Nà Phặc 7km. Hệ thống cầu, cống trên toàn tuyến có tải trọng thiết kế H30 - XB80.
2. Đường quốc lộ 3B:
- Điểm đầu nối với quốc lộ 3 tại Thác Giềng, xã Xuất Hóa, thị xã Bắc Kạn.
- Điểm cuối tại xã Cường Lợi, huyện Na Rì.
- Chiều dài 63 km.
Nâng cấp thành đường cấp IV miền núi, nền 7,5m, mặt bê tông nhựa 6m, hai bên có rãnh đá thoát nước độ dốc ³ 6% và cải tạo đường cong, độ dốc dọc. Đoạn qua thị tứ, thị trấn mở rộng nền 14m - 26m, mặt 12m - 15m (tùy từng địa hình cụ thể). Cầu có tải trọng thiết kế H30 - XB80.
3. Quốc lộ 279:
- Điểm đầu: xã Cư Lễ, huyện Na Rì giáp với Bình Gia (Lạng Sơn).
- Điểm cuối: bản Cốc Lùng, xã Cao Thượng, huyện Ba Bể.
- Chiều dài 98 km.
- Nâng cấp cải tạo thành đường cấp IV miền núi, nền 7,5m, mặt bê tông nhựa rộng 6m, các cầu có tải trọng thiết kế H30-XB80. Độc dốc rãnh đá ³ 6%.
- Đoạn qua các thị trấn, thị tứ được mở rộng theo tiêu chuẩn nền 14m - 26m, mặt nhựa 12m - 15m.
4. Quốc lộ 3C:
- Trên cơ sở tuyến hướng đường tỉnh 254 xuất phát từ Thái Nguyên.
- Điểm đầu: km35 Đèo So là ranh giới giữa Bắc Kạn với Thái Nguyên.
- Điểm cuối: Hồ Ba Bể.
- Chiều dài tuyến: 70km.
Quy hoạch thành đường cấp IV miền núi, nền rộng 7,5m, mặt bê tông nhựa rộng 6m. Tại các thị trấn, thị tứ được mở rộng nền 14m - 26m, mặt nhựa từ 12m - 15m, hệ thống cầu cống trên toàn tuyến được xây dựng vĩnh cửu, có tải trọng thiết kế H30 - XB80. Độ dốc rãnh đá ³ 6%.
Giai đoạn 2010 đến 2020 sẽ quy hoạch nối vào đường Chợ Rã - Bộc Bố - Bằng Thành đi Bảo Lạc - Cao Bằng.
5. Đoạn quốc lộ 3B kéo dài từ thị xã Bắc Kạn đi thị trấn Chợ Đồn:
- Kéo sang Tuyên Quang tại đèo Kéo Mác, trên cơ sở tuyến đường tỉnh 257 (có chiều dài 44km) và nối vào đường 255B xã Ngọc Phái, nối tiếp vào đường tỉnh 255 tại km8 xã Yên Thượng, tránh không đi vào vùng quân sự ATK (Nà Duồng - Yên Thượng).
- Chiều dài toàn tuyến đường sau khi được nâng cấp, cải tạo thành đường quốc lộ 3B là 69km và được quy hoạch nâng cấp nền và mặt theo tiêu chuẩn đường cấp IV miền núi, nền rộng 7,5m, mặt bê tông nhựa rộng 6m. Các cầu cống theo quy định vĩnh cửu mặt cầu rộng bằng mặt đường, tải trọng thiết kết H30 - XB80. Rãnh đá thoát nước có độ dốc ³ 6%.
Đoạn quốc lộ chạy qua các thị trấn, thị tứ được mở rộng theo tiêu chuẩn nền 14,5m - 26m, mặt nhựa 12m - 15m.
6. Đoạn quốc lộ:
- Tuyến Chợ Mới - Yên Cư - Liêm Thủy - Xuân Dương - Hảo Nghĩa dài 63km. Đây là tuyến quốc lộ mới, nhằm tránh đèo áng Toòng đoạn qua quốc lộ 3B để đi Na Rì thuận lợi và an toàn hơn.
- Quy hoạch thành đường cấp IV miền núi, nền 7,5m; mặt rộng 6m bê tông nhựa hệ thống cầu, cống trên toàn tuyến được xây dựng vĩnh cửu, có tải trọng thiết kế H30 - XB80.
7. Đoạn quốc lộ Chợ Rã - Bộc Bố - Bằng Thành - Bảo Lạc (Cao Bằng):
Chiều dài 40km sẽ được quy hoạch, làm mới theo cấp IV miền núi, nền 7,5m, mặt rộng 6m hệ thống cầu cống trên tuyến được xây dựng có tải trọng thiết kế H30 - XB80.
8. Đường Hồ Chí Minh:
· Phương án 1: Đoạn chạy qua Bắc Kạn dài 121 km:
- Điểm đầu: Đèo Cao Bắc - giáp với Cao Bằng.
- Điểm cuối: Thị trấn chợ Mới.
Được quy hoạch thành đường cấp IV miền núi - tiêu chuẩn quy hoạch là:
- Nền rộng 7,5m.
- Mặt bê tông nhựa rộng 6m.
- Tải trọng thiết kế cầu, cống H30 - XB80.
- Có rãnh đá dọc tuyến nền đào, độ dốc rãnh ³ 6%.
- Riêng đoạn qua thị xã Bắc Kạn với tuyến tránh phía Đông. Nền rộng 27m và 30m. Tuyến tránh phía Tây nền rộng 27m và 16m theo dự kiến quy hoạch của tỉnh Bắc Kạn.
· Phương án 2:
Quy hoạch Hồ Chí Minh qua thị xã Bắc Kạn theo phương án 2 tuyến đi về phía Tây đi theo hướng: Sáu Hai - Nông Thượng - Thanh Mai - Dương Quang nhập vào Quốc lộ 3 ở km125+900. Đoạn này dài 28km, gần như song song với Quốc lộ 3.
Đoạn tránh phía Bắc qua: Dương Quang - Hà Vị - Lục Bình - Khuổi Lừa - Bản Hùa (Ngân Sơn).
Nếu đi theo phương án II - đường Hồ Chí Minh sẽ có lợi cho các vùng sâu, vùng xa của Bắc Kạn, tạo điều kiện phát triển kinh tế và mở rộng thị xã Bắc Kạn.
Tổng chiều dài phương án 2 xấp xỉ 60km.
* Giai đoạn từ năm 2010 đến năm 2020:
Quốc lộ 3, 3B, 3C, đường quốc lộ 279, các đoạn quốc lộ mới, đường Hồ Chí Minh đều được nâng cấp từ IV lên cấp III miền núi với tiêu chuẩn:
- Nền rộng 9m.
- Mặt bê tông nhựa rộng 7m.
Hệ thống cầu, cống được vĩnh cửu hóa, có tấm đan. Độ dốc đảm bảo ³ 6%. Các đường cong, cua, gấp được nâng cấp đảm bảo bán kính cong ³ 15m.
B. QUY HOẠCH CÁC ĐƯỜNG TỈNH LỘ:
* Giai đoạn 2005 - 2010:
1. Đường tỉnh 254: dài 70 km được quy hoạch thành quốc lộ 3C. Với tiêu chuẩn đường cấp IV miền núi.
2. Đường tỉnh 255: Dài 25 km, được quy hoạch thành đường tỉnh lộ, cấp IV miền núi.
- Điểm đầu tư Nà Duồng (huyện chợ Đồn).
- Điểm cuối là đèo Kéo Mác giáp giữa Bắc Kạn và Tuyên Quang.
3. Đường tỉnh 257: Dài 44 km, từ thị xã Bắc Kạn đến thị trấn Bằng Lũng, huyện Chợ Đồn. Đường này được quy hoạch thành đường quốc lộ 3B kéo dài từ Đông sang Tây với tiêu chuẩn đường cấp IV miền núi, nền 7,5m, mặt nhựa 6m.
4. Đường tỉnh 258:
- Dài 54km, điểm đầu: km0 tại thị trấn Phủ Thông, điểm cuối: km54 tại huyện Ba Bể.
- Được quy hoạch, nâng cấp theo tiêu chuẩn đường cấp IV miền núi, nền rộng 7,5m, mặt bê tông nhựa rộng 6m.
- Cải tạo các đường cong nhỏ dưới 15m, bỏ bớt các đường cong trái chiều.
- Hạ thấp độ dốc dọc, hoàn thiện các mái taluy theo đúng thiết kế.
- Hệ thống cầu, cống có tải trọng thiết kế H30 - XB80.
5. Đường tỉnh 258B:
- Chiều dài 27km, điểm đầu: km0 thị trấn Chợ Rã, điểm cuối: km41 xã Công Bằng, huyện Pác Nặm.
- Quy hoạch nâng cấp theo tiêu chuẩn đường cấp V miền núi, nền 6,5m, mặt nhựa 3,5m. Các cầu có tải trọng thiết kế H30 - XB80.
6. Đường tỉnh 212:
- Chiều dài 28km, điểm đầu: km0 thị trấn Nà Phặc, điểm cuối: Đèo Côlia km28.
- Quy hoạch nâng cấp thành đường cấp V miền núi, nền 6,5m, mặt BTN rộng 3,5m.
- Hệ thống cầu, cống có tải trọng thiết kế H30-XB80.
7. Đường tỉnh mới:
Nông Hạ - Thanh Mai - Yên Mỹ dài 27 km được quy hoạch thành đường cấp V miền núi, nền 6,5m, mặt rộng 3,5m rải BTN và các cầu, cống có tải trọng thiết kế H30-XB80.
8. Đường tỉnh mới:
+ Thanh Mai - Thanh Vận - Bắc Kạn dài 17,5 km được quy hoạch cấp V miền núi, nền 6,5m, mặt rộng 3,5m rải nhựa và hệ thống cầu, cống trên tuyến được thiết kế tải trọng H30-XB80.
+ Phương Viên - Bằng Phúc - Đồng Phúc - Quảng Khê dài 25 km được quy hoạch thành đường cấp V miền núi, nền 6,5m, mặt rộng 3,5m BTN, các cầu, cống được thiết kế có tải trọng H30 - XB80.
* Giai đoạn từ 2010 đến năm 2020.
Tất cả các đường tỉnh 258, 258B, 212, 212B, 245B và các đường tỉnh mới đều được quy hoạch nâng cấp IV miền núi, nền 7,5m, mặt BTN rộng 6m hệ thống cầu, cống trên tuyến được thiết kế vĩnh cửu có tải trọng H30-XB80.
1. Đường tỉnh lộ mới:
+ Đèo Giàng - Sĩ Bình - Vũ Muộn - Cao Sơn - Côn Minh dài 36km, nền rộng 6,5m; mặt rải nhựa rộng 3,5m hệ thống cầu, cống trên tuyến được thiết kế tải trọng H30-XB80.
+ Đức Vân - Ma Nu - Cao Bằng dài 25km, nền rộng 6,5m; mặt rải nhựa rộng 3,5m, hệ thống cầu, cống trên tuyến được thiết kế tải trọng H30-XB80.
+ Yên Cư - Sảng Mộc - La Hiên dài 25km, nền rộng 6,5m; mặt rải nhựa rộng 3,5m, hệ thống cầu, cống trên tuyến được thiết kế tải trọng H30-XB80.
+ Bộc Bố - Công Bằng - Cổ Linh - Cao Tân - Cao Thượng dài 43km, nền rộng 6,5m; mặt rải nhựa rộng 3,5m hệ thống cầu, cống trên tuyến được thiết kế tải trọng H30-XB80.
+ Đoạn nối Quốc lộ 3 với đường 279 dài 15km. Nền rộng 6,5m; mặt rải nhựa rộng 3,5m.
2. Đường 212B:
Bằng Vân - Cốc Đán (Ngân Sơn): dài 14km hệ thống cầu, cống trên tuyến được thiết kế tải trọng H30-XB80.
3. Đường 254B:
Bình Trung - Đông Viên (Chợ Đồn): dài 23km hệ thống cầu, cống trên tuyến được thiết kế tải trọng H30-XB80.
C. QUY HOẠCH CÁC ĐƯỜNG HUYỆN:
* Giai đoạn năm 2003 - 2005 - 2020.
- Nâng cấp các tuyến đường huyện đảm bảo giao thông thông suốt từ huyện lỵ đến các trung tâm xã theo tiêu chuẩn đường cấp VI, hoặc giao thông nông thôn loại A.
- Giai đoạn 2010 - 2020 các đường huyện được nâng cấp V miền núi và được nhựa hóa 100%.
- Các tuyến đường huyện được quy hoạch nâng cấp, cải tổ, xây mới) giai đọan 2003 - 2005.
Huyện | Chiều dài quy hoạch |
Huyện Chợ Mới | 49km |
Huyện Chợ Đồn | 16km |
Huyện Ngân Sơn | 16km |
Huyện Ba Bể | 38km |
Huyện Pác Nặm | 28km |
Huyện Bạch Thông | 11km |
Huyện Na Rì | 21km |
Cộng: | 179km |
- Giai đoạn 2005 - 2010: | |
Huyện | Chiều dài quy hoạch |
Huyện Chợ Mới | 48km |
Huyện Chợ Đồn | 29km |
Huyện Ngân Sơn | 45km |
Huyện Ba Bể | 12km |
Huyện Pác Nặm | 73km |
Huyện Bạch Thông | 81km |
Huyện Na Rì | 45km |
Cộng | 333km |
- Giai đoạn 2010 - 2020: | |
Huyện | Chiều dài quy hoạch |
Huyện Chợ Mới | 42km |
Huyện Chợ Đồn | 10km |
Huyện Ngân Sơn | 22km |
Huyện Ba Bể | 14km |
Huyện Pác Nặm | 10km |
Huyện Bạch Thông | 22km |
Huyện Na Rì | 3 cầu bê tông cốt thép (dài 320m) |
Cộng | 120km |
D. QUY HOẠCH CÁC ĐƯỜNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN:
* Giai đoạn 2005 - 2010:
- Các đường xã, thôn được quy hoạch theo tiêu chuẩn đường giao thông nông thôn loại A, loại B; loại A có mặt cấp phối sỏi, đá; loại B có mặt đất, cát, gạch xỉ.
- Các tuyến đường xã, thôn được xây dựng mới và nâng cấp đảm bảo ôtô vào được tất cả các trung tâm xã.
- Các đường giao thông nông thôn đảm bảo 90% đi lại 4 mùa.
* Giai đoạn 2010 - 2020: Các đường giao thông nông thôn phấn đấu là loại A - 80% được bê tông hóa, nhựa hóa, vùng cao đạt 60% nhựa hóa, còn lại 20% là đường cấp phối đá, sỏi và bảo đảm 100% các tuyến đường đi lại 4 mùa.
a) Luồng tuyến vận tải:
Phát triển thêm các tuyến vận tải liên tỉnh đi phía Nam, các tuyến vùng sâu, vùng xa, tuyến du lịch, các tuyến bảo vệ an ninh quốc phòng.
b) Quy hoạch các bến xe:
Quy hoạch 2 bến xe chính, đó là:
* Bến xe thị xã Bắc Kạn:
Được quy hoạch 8.000m2 có phòng chờ, phòng bán vé, có bãi đỗ xe được trải nhựa và có các dịch vụ để phục vụ hành khách. Vị trí quy hoạch có thể đưa về phía Nam thị xã Bắc Kạn cạnh quốc 3.
* Bến xe Chợ Đồn:
Diện tích quy hoạch là 8.000m2 - có phòng chờ, phòng bán vé, sân đỗ xe được trải bê tông nhựa. Có đầy đủ các dịch vụ ăn uống, vệ sinh, nghỉ ngơi.
* Các bến xe nhỏ:
Tại 7 huyện còn lại, ở huyện lỵ phải được quy hoạch mỗi huyện có 1 bến xe.
- Diện tích bến: 4.000m2.
- Nhà chờ, phòng bán vé xây dựng vĩnh cửu.
- Bãi đỗ xe được trải nhựa.
IV. QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI ĐƯỜNG THỦY (GIAI ĐOẠN 2005 - 2010):
- Quy hoạch và xây dựng các bến phục vụ du lịch tại Hồ Ba Bể như bến Pắc Co, bến Động Puông, bến Đầu Đẳng.
- Xây dựng hệ thống phao tiêu, biển báo đường thủy trong hồ Ba Bể, để tàu thuyền có thể đi lại cả ban đêm.
- Nạo vét một số đoạn đường sông để bảo đảm vận tải hành khách trong mùa khô hạn. Đoạn sông Năng - Ba Bể dài 23km để phục vụ du lịch.
V. QUY HOẠCH CÔNG NGHIỆP GIAO THÔNG.
- Phát triển mạnh các cơ sở sửa chữa ôtô, tàu thuyền đối với các thành phần ngoài quốc doanh.
- Quy hoạch, xây dựng hoàn chỉnh nhà máy lắp ráp ôtô trên cơ sở liên doanh nước ngoài tại xã Xuất Hóa – thị xã Bắc Kạn và sớm đưa vào sản xuất, lắp ráp cung cấp cho thị trường.
- Xây dựng một nhà máy đại tu sửa chữa ôtô công suất 300xe/năm phục vụ cho các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, cá nhân có phương tiện hoạt động trên trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn bằng hình thức cổ phần hóa. Vị trí có thể xây dựng tại cụm Công nghiệp Xuất Hóa – thị xã Bắc Kạn.
Định hướng quy hoạch ngoài năm 2020:
* Vị trí quy hoạch:
Vị trí được chọn là tại xã Quân Bình - Nà Lẻng - Lủng Coóc và được xây dựng là sân bay cấp III.
+ Chiều dài đường băng: 1.500m.
+ Chiều rộng đường băng: 45m.
+ Chiều rộng đường dẫn: 16m.
+ Chiều rộng khu vực cất hạ cánh: 145m.
+ Mặt đường băng: Bêtông.
Ngoài ra xây dựng một sân bay lên thẳng phục vụ du lịch sinh thái tại khu vực huyện Ba Bể, địa điểm xây dựng tại đỉnh Đồn Đèn - Ba Bể.
VII. QUY HOẠCH GTVT Ở CÁC ĐÔ THỊ BẮC KẠN.
- Diện tích dành cho giao thông (đường bến xe động, bến xe tĩnh) là 25% tổng diện tích đất của đô thị Bắc Kạn.
- Quy hoạch đường tại các thị trấn, thị tứ của các huyện theo tiêu chuẩn của đường đô thị từ 4 - 6 làn xe.
- Nền: 14m - 26m.
- Mặt: 12m - 15m.
- Có vỉa hè 6m mỗi bên. Có thể có dải phân cách 1m ở giữa.
- Đường đô thị ngoài các đường chính phải có các đường phụ xương cá nối với nhau, các đường chính được thiết kế theo dạng ô bàn cờ.
- Tại thị xã Bắc Kạn quy hoạch đường đô thị cho một thành phố Bắc Kạn loại 3.
- Mặt cắt đối với các đường chính từ 27m - 32m, ở giữa có dải phân cách, 2 bên có vỉa hè 6m.
- Để bảo vệ môi trường dân sinh đô thị, để tránh tập trung phương tiện đi vào trung tâm thị xã (Thành phố loại 3 trong tương lai), đối với thị xã Bắc Kạn được quy hoạch xây dựng các đường vành đai.
+ Đường vành đai I: Đi vòng phía đông thị xã, mặt cắt đường vành đai I là 27m có vỉa hè, có dải phân cách.
+ Đường vành đai II: Đi tránh vòng phía Tây thị xã Bắc Kạn, có mặt cắt là 27m, riêng đoạn vào Tỉnh ủy có mặt cắt là 30m.
Các đường nội thị có mặt cắt ngang 8,5m; lòng đường 5,5m; vỉa hè 2 bên x 1,5m.
Định hướng quy hoạch ngoài năm 2020.
Các giai đoạn xây dựng đường sắt:
Đường sắt được quy hoạch là khổ 1435mm.
- Giai đoạn 1: 2020 - 2025 (Thái Nguyên - Thanh Bình, huyện Chợ Mới).
- Giai đoạn 2: 2025 - 2030 (Thanh Bình - Thị xã Bắc Kạn).
- Giai đoạn 3: 2030 - 2035 (Bắc Kạn - Chợ Đồn).
Điều 2. UBND các huyện, thị xã và các Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể có trách nhiệm tổ chức thực hiện theo đúng quy hoạch tổng thể được duyệt tại
Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông Vận tải, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành, Đoàn thể, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | T/M UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN |
- 1Quyết định 2478/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch phát triển giao thông vận tải huyện Điện Bàn giai đoạn 2011 - 2020 và định hướng đến năm 2025 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành
- 2Nghị quyết 76/2012/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Đồng Tháp đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- 3Nghị quyết 30/2012/NQ-HĐND về Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 4Quyết định 397/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Bắc Kạn giai đoạn từ năm 2011 đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 5Nghị quyết 83/NQ-HĐND năm 2013 thông qua Quy hoạch phát triển Giao thông vận tải tỉnh Hà Giang giai đoạn 2011 - 2020, định hướng đến năm 2030
- 6Quyết định 1531/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Nam Định đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 7Quyết định 818/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Cà Mau đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- 8Quyết định 64/2013/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch tổng thể giao thông vận tải tỉnh Tây Ninh đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030
- 1Nghị định 167/1999/NĐ-CP về việc tổ chức quản lý đường bộ
- 2Quyết định 06/2002/QĐ-TTg phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển ngành giao thông vận tải đường sắt Việt Nam đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 162/2002/QĐ-TTg phê duyệt quy hoạch phát triển ngành giao thông vận tải đường bộ Việt Nam đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Luật xây dựng 2003
- 6Quyết định 2478/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch phát triển giao thông vận tải huyện Điện Bàn giai đoạn 2011 - 2020 và định hướng đến năm 2025 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành
- 7Nghị quyết 76/2012/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Đồng Tháp đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- 8Nghị quyết 30/2012/NQ-HĐND về Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 9Nghị quyết 83/NQ-HĐND năm 2013 thông qua Quy hoạch phát triển Giao thông vận tải tỉnh Hà Giang giai đoạn 2011 - 2020, định hướng đến năm 2030
- 10Quyết định 1531/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Nam Định đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 11Quyết định 818/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Cà Mau đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- 12Quyết định 64/2013/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch tổng thể giao thông vận tải tỉnh Tây Ninh đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030
Quyết định 484/QĐ-UBND năm 2006 phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Bắc Kạn đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020
- Số hiệu: 484/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/03/2006
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
- Người ký: Nguyễn Văn Thành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra