- 1Luật viễn thông năm 2009
- 2Nghị định 25/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Viễn thông
- 3Thông tư 14/2013/TT-BTTTT hướng dẫn việc lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tại địa phương do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 4Quyết định 2188/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh An Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/QĐ-UBND | An Giang, ngày 04 tháng 01 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG CỦA MOBIFONE AN GIANG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG ĐẾN NĂM 2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông;
Căn cứ Thông tư số 14/2013/TT-BTTTT ngày 21 tháng 6 năm 2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn việc lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tại địa phương;
Căn cứ Quyết định số 1844/QĐ-UBND ngày 30 tháng 9 năm 2010 của UBND tỉnh An Giang về việc phê duyệt đề cương và dự toán Quy hoạch phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh An Giang đến 2020, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 2188/QĐ-UBND ngày 23 tháng 10 năm 2013 của UBND tỉnh An Giang về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh An Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 98/TTr-STTTT ngày 19 tháng 12 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Quy hoạch phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của MobiFone An Giang trên địa bàn tỉnh đến năm 2020, với các nội dung chủ yếu như sau:
I. Quy hoạch phát triển Hạ tầng Kỹ thuật Viễn thông MobiFone tại Tỉnh An Giang
1. Công trình viễn thông quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia
Giai đoạn 2017-2020 MobiFone quy hoạch 02 công trình viễn thông, lắp đặt tổng đài chuyển mạch BSC và truyền dẫn kết nối liên tỉnh tại 02 vị trí:
- Số 106 đường Trần Hưng Đạo, phường Mỹ Bình, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang.
- Số 93 đường Trần Hưng Đạo, phường Mỹ Quý, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang.
Đây là hệ thống định tuyến, chuyển mạch tập trung tại tỉnh An Giang, kết nối liên tỉnh trong khu vực Miền tây Nam bộ và kết nối liên khu vực miền Nam – Trung – Bắc.
2. Kế hoạch phát triển mạng lưới vô tuyến giai đoạn 2017- 2020
Đối với mạng MobiFone, xuất phát từ các nhu cầu nói trên, MobiFone xây dựng kế hoạch phát triển cơ sở hạ tầng (CSHT), thiết bị viễn thông đến năm 2020 để đáp ứng nhu cầu đó, số lượng cột ăng ten phát triển mới giai đoạn 2017 - 2020 là 680. Số lượng cụ thể là:
TT | Quận/ Huyện | CSHT hiện tại | CSHT mới Năm 2017 | CSHT mới Năm 2018 | CSHT mới Năm 2019 | CSHT mới Năm 2020 | Tổng CSHT tới năm 2020 |
1 | An Phú | 28 | 1 | 1 | 7 | 4 | 41 |
2 | Châu Đốc | 33 | 1 | 7 | 8 | 9 | 58 |
3 | Châu Phú | 36 | 2 | 11 | 8 | 15 | 72 |
4 | Châu Thành | 33 | 3 | 4 | 1 | 7 | 48 |
5 | Chợ Mới | 60 | 1 | 8 | 18 | 14 | 101 |
6 | Long Xuyên | 70 | 3 | 5 | 3 | 6 | 87 |
7 | Phú Tân | 39 | 2 | 5 | 8 | 9 | 63 |
8 | Tân Châu | 31 | 0 | 3 | 5 | 9 | 48 |
9 | Tịnh Biên | 29 | 2 | 4 | 4 | 3 | 42 |
10 | Thoại Sơn | 38 | 3 | 4 | 1 | 17 | 63 |
11 | Tri Tôn | 33 | 1 | 4 | 6 | 13 | 57 |
|
| 430 | 19 | 56 | 69 | 106 | 680 |
3. Kế hoạch phát triển mạng truyền dẫn tại Tỉnh An Giang đến 2020
Việc triển khai cáp quang tại tỉnh An Giang giai đoạn 2017 - 2020 có tổng chiều dài là 1.310,858 km. Bảng thống kê số lượng chiều dài cáp theo các giai đoạn là:
Thời gian | Số lượng MC | Số lượng AGG | Số lượng CSG | Chiều dài cáp (km) | Cáp ngầm (km) |
Giai đoạn 2017-2018 | 2 | 13 | 134 | 804,23 | 28,863 |
Giai đoạn 2019-2020 | 0 | 5 | 58 | 506,628 | 18,25 |
Tổng | 2 | 18 | 192 | 1.310,858 | 47,113 |
II. Giải pháp thực hiện
1. Các giải pháp thực hiện chủ yếu
a) Giải pháp quản lý nhà nước:
- Giải pháp tuyên truyền: cùng với các cơ quan quản lý viễn thông tăng cường công tác tuyên truyền phổ biến pháp luật, các quy định, chính sách phát triển về viễn thông nói chung và phát triển hạ tầng viễn thông thụ động nói riêng đến mọi người dân nhằm thực hiện hiệu quả các chính sách, pháp luật về viễn thông thụ động. Đặc biệt đối với các tuyến đường cần giải phóng mặt bằng, sửa chữa, nâng cấp và xây dựng mới hạ tầng viễn thông sẽ phối hợp để tuyên truyền đến mọi người dân đầy đủ thông tin, giải đáp thắc mắc, tránh khiếu kiện gây khó khăn và kéo dài thời gian thi công;
- Giải pháp tuân thủ các quy chế, quy định trong quản lý hạ tầng viễn thông: tuân thủ chặt chẽ các quy định về quản lý nhà nước trong các vấn đề liên quan đến quy hoạch hạ tầng viễn thông (quản lý về trạm thu phát, quản lý về cáp quang, quản lý về xây dựng và mỹ quan đô thị, giá thuê hạ tầng…).
b) Giải pháp đầu tư, phát triển hạ tầng
- Sử dụng chung hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động đối với những công trình mới xây dựng phù hợp với quy hoạch.
- Triển khai sử dụng chung hạ tầng từ thời điểm xây dựng hạ tầng viễn thông thụ động, các doanh nghiệp tham gia sử dụng chung hạ tầng phải cùng đầu tư xây dựng và chia sẻ sử dụng theo mức đầu tư.
- Bám sát kế hoạch triển khai thực hiện quy hoạch, kế hoạch xây dựng của các Sở ngành: Thông tin và Truyền thông, Giao thông vận tải, Xây dựng,…, và quy hoạch theo từng khu vực địa phương thuộc địa bàn tỉnh, nhằm phát triển hạ tầng mạng ngoại vi, mạng thông tin di động đồng bộ, đáp ứng nhu cầu xã hội.
- Đối với các khu vực trung tâm thành phố, thị xã, di tích, du lịch, khuyến khích doanh nghiệp viễn thông có giải pháp dùng chung nhằm chia sẻ hạ tầng đảm bảo vẻ mỹ quan đô thị, cảnh quan môi trường.
c) Giải pháp thực hiện đồng bộ quy hoạch
Thường xuyên theo dõi và lấy thông tin từ các ngành, địa phương về tiến độ xây dựng hạ tầng của tỉnh để triển khai thực hiện đồng bộ với quá trình xây dựng các công trình liên quan (giao thông, đô thị, công trình ngầm, cột treo
cáp, …).
d) Giải pháp về khoa học công nghệ
- Phát triển công nghệ viễn thông đi đôi với sử dụng hiệu quả hạ tầng; công nghệ vô tuyến băng rộng, công nghệ truyền dẫn cáp quang (thay thế cáp đồng), … Ứng dụng công nghệ xanh, thân thiện môi trường, trạm ngụy trang, trạm dùng chung cơ sở hạ tầng, đảm bảo mỹ quan đô thị.
- Ứng dụng các kỹ thuật, công nghệ trong triển khai ngầm hóa hạ tầng mạng ngoại vi: kỹ thuật khoan ngầm, khoan định hướng, …
- Sử dụng các trang thiết bị, kỹ thuật hiện đại, các công nghệ mới (như RFID…) để tăng cường đo kiểm, giám sát, quản lý từ xa đối với hệ thống thiết bị và hạ tầng mạng viễn thông trên địa bàn tỉnh.
- Ứng dụng CNTT trong quản lý phát triển hạ tầng mạng viễn thông: quản lý dựa trên bản đồ số, xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu điện tử, phần mềm quản lý hạ tầng mạng viễn thông.
đ) Giải pháp về nguồn vốn và phát triển nguồn nhân lực
- Nguồn vốn: chủ yếu nguồn tái đầu tư MobiFone, thuê hạ tầng viễn thông và của các doanh nghiệp viễn thông khác.
- Nhân lực: Đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ, nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ chuyên trách trong lĩnh vực quản lý hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động. Bên cạnh đó, từng bước đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, có phẩm chất tốt, làm chủ công nghệ hiện đại, vững vàng về quản lý kinh tế, khai thác hiệu quả mạng lưới hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh.
e) Giải pháp về an toàn, an ninh thông tin, đảm bảo an ninh quốc phòng
- Phối hợp giữa các cấp, các ngành trong quy hoạch, xây dựng và bảo vệ hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động. Phân công trách nhiệm trong quản lý, khai thác, đảm bảo an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội.
- Phối hợp với các đơn vị nghiệp vụ của Công an, Quân đội tiến hành ngăn chặn và ngừng cung cấp dịch vụ đối với những trường hợp sử dụng dịch vụ viễn thông và Internet xâm phạm an ninh quốc phòng.
- Hỗ trợ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ kỹ thuật nghiên cứu giải pháp kỹ thuật đáp ứng yêu cầu đảm bảo an toàn, an ninh thông tin trên mạng viễn thông và Internet.
- Xây dựng các phương án hoạt động dự phòng, đảm bảo an toàn, an ninh thông tin khi xảy ra thiên tai, sự cố.
2. Khái toán nguồn vốn:
a) Xây dựng hạ tầng cột ăng ten thu, phát sóng thông tin di động
- Nguồn đầu tư: Nguồn vốn tái đầu tư của doanh nghiệp
- Thời gian thực hiện: 2017 – 2020
- Hạng mục đầu tư: nhà trạm, cột ăng ten, phụ trợ
- Mức đầu tư: 600 triệu đồng/vị trí cột
- Quy mô: dự kiến 250 vị trí cột ăng ten
- Tổng nguồn vốn: 150,0 tỷ đồng
b) Hạ tầng lắp đặt cáp
- Nguồn đầu tư: Nguồn vốn tái đầu tư của doanh nghiệp
- Thời gian thực hiện: 2017 – 2020
- Hạng mục đầu tư: xây dựng hạ tầng cột treo cáp (Đối với những tuyến cáp chưa có hạ tầng cột treo cáp của các danh nghiệp khác, hoặc không dùng chung được hạ tầng cột treo cáp với doanh nghiệp khác)
- Mức đầu tư: 15 triệu đồng/km
- Quy mô: 1.310,858 km
- Tổng nguồn vốn đầu tư: 19,662 tỷ đồng
c) Nguồn lực thực hiện quy hoạch
- Đơn vị chủ trì: Trung tâm Mạng lưới MobiFone miền Nam – Tổng Công ty Viễn thông MobiFone.
- Thời gian thực hiện: 2017 – 2020
- Nguồn đầu tư: Nguồn vốn tái đầu tư của doanh nghiệp
- Tổng nguồn vốn: 8 tỷ đồng
Hạng mục đầu tư: Đào tạo, bồi dưỡng, tham quan học tập nâng cao trình độ phục vụ công tác triển khai, vận hành khai thác và ứng cứu thông tin; Khảo sát, triển khai, giám sát, nghiệm thu các dự án; Trang thiết bị, công cụ dụng cụ, máy đo phục vụ công tác triển khai quy hoạch, ứng cứu thông tin.
Điều 2. Giao Sở Thông tin và Truyền thông chịu trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi, báo cáo việc xây dựng, phát triển hạ tầng viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh đảm bảo đúng quy hoạch.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Xây dựng, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, MobiFone tỉnh An Giang và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 3119/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Đắk Lắk đến giai đoạn 2015-2020 và định hướng đến năm 2025
- 2Quyết định 207/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Bạc Liêu đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025
- 3Quyết định 14/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Quy hoạch phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của Viễn thông An Giang (VNPT) trên địa bàn tỉnh An Giang đến năm 2020
- 4Quyết định 26/2017/QĐ-UBND về Quy định quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 5Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về Quy định xây dựng và sử dụng chung hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 6Quyết định 3628/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 7Quyết định 546/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của Viễn thông Bình Dương trên địa bàn tỉnh Bình Dương đến năm 2020, định hướng đến năm 2025
- 8Quyết định 331/QĐ-UBND-HC năm 2018 phê duyệt Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động mạng Mobifone Đồng Tháp đến năm 2020, định hướng đến năm 2025
- 9Quyết định 566/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động giai đoạn đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 của Trung tâm mạng lưới MobiFone Miền Bắc do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 10Chỉ thị 12/CT-UBND năm 2019 về tăng cường quản lý và phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 11Kế hoạch 6456/KH-UBND về phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa năm 2023
- 1Luật viễn thông năm 2009
- 2Nghị định 25/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Viễn thông
- 3Thông tư 14/2013/TT-BTTTT hướng dẫn việc lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tại địa phương do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 4Quyết định 2188/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh An Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Quyết định 3119/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Đắk Lắk đến giai đoạn 2015-2020 và định hướng đến năm 2025
- 7Quyết định 207/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Bạc Liêu đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025
- 8Quyết định 14/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Quy hoạch phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của Viễn thông An Giang (VNPT) trên địa bàn tỉnh An Giang đến năm 2020
- 9Quyết định 26/2017/QĐ-UBND về Quy định quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 10Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về Quy định xây dựng và sử dụng chung hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 11Quyết định 3628/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch hạ tầng viễn thông tỉnh Quảng Bình đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 12Quyết định 546/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của Viễn thông Bình Dương trên địa bàn tỉnh Bình Dương đến năm 2020, định hướng đến năm 2025
- 13Quyết định 331/QĐ-UBND-HC năm 2018 phê duyệt Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động mạng Mobifone Đồng Tháp đến năm 2020, định hướng đến năm 2025
- 14Quyết định 566/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động giai đoạn đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 của Trung tâm mạng lưới MobiFone Miền Bắc do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 15Chỉ thị 12/CT-UBND năm 2019 về tăng cường quản lý và phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 16Kế hoạch 6456/KH-UBND về phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa năm 2023
Quyết định 15/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Quy hoạch phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của MobiFone An Giang trên địa bàn tỉnh An Giang đến năm 2020
- Số hiệu: 15/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/01/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh An Giang
- Người ký: Nguyễn Thanh Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/01/2018
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết