Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 2188/QĐ-UBND

An Giang, ngày 23 tháng 10 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG TỈNH AN GIANG ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Viễn thông số 41/2009/QH12 ban hành ngày 04/12/2009;

Căn cứ Quyết định số 32/2012/QĐ-TTg ngày 27/7/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch phát triển viễn thông quốc gia đến năm 2020;

Căn cứ Quyết định số 22/2009/QĐ-TTg ngày 16/2/2009 của Thủ tướng Chính phủ về Quy hoạch truyền dẫn phát sóng phát thanh truyền hình đến năm 2020;

Căn cứ Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh An Giang đến năm 2020.

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 46/TTr-STTTT ngày 09 tháng 10 năm 2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh An Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030, với các nội dung chủ yếu sau:

I. QUAN ĐIỂM VÀ MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN

1. Quan điểm phát triển

Phát triển hạ tầng viễn thông ứng dụng các công nghệ mới, đồng bộ, hiện đại, đáp ứng nhu cầu phát triển trong tương lai.

Phát triển hạ tầng viễn thông đồng bộ, phù hợp với phát triển hạ tầng kinh tế xã hội.

Phát triển hạ tầng viễn thông đi đôi với sử dụng hiệu quả hạ tầng mạng lưới; đảm bảo mỹ quan đô thị, đảm bảo cảnh quan kiến trúc các công trình lịch sử, văn hóa; đảm bảo các tiêu chuẩn về an toàn chất lượng.

Phát triển hạ tầng viễn thông thụ động chủ yếu theo hướng dùng chung cơ sở hạ tầng giữa các doanh nghiệp; tiết kiệm nguồn vốn đầu tư, đảm bảo mỹ quan đô thị.

Phát triển hạ tầng viễn thông đi đôi với việc bảo đảm an ninh - quốc phòng, an toàn mạng lưới thông tin góp phần thúc đẩy kinh tế - xã hội phát triển bền vững.

Tạo điều kiện thuận lợi cho mọi doanh nghiệp tham gia thị trường; xây dựng phát triển hạ tầng mạng lưới. Tạo lập thị trường cạnh tranh, phát triển lành mạnh, bình đẳng. Xã hội hóa trong xây dựng, phát triển hạ tầng viễn thông.

2. Mục tiêu phát triển

Đến năm 2015:

- Phủ sóng 3G rộng khắp trên địa bàn tỉnh.

- Hoàn thiện triển khai hạ tầng mạng truyền số liệu chuyên dùng tới cấp xã, phường.

- 100% các xã có điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng có người phục vụ cung cấp được dịch vụ Internet.

- Xây dựng hạ tầng cống bể cáp, ngầm hóa 20 – 25% hạ tầng mạng ngoại vi hiện tại; đối với các dự án mới (tuyến đường mới, khu đô thị mới…) ngầm hóa 100% hạ tầng mạng ngoại vi.

- Tỷ lệ sử dụng chung hạ tầng trạm thu phát sóng thông tin di động đạt 15 - 20%.

Đến năm 2020:

- Xây dựng, phát triển hạ tầng mạng thông tin di động ứng dụng công nghệ 4G.

- Xây dựng hạ tầng cống bể cáp, ngầm hóa 30 - 35% hạ tầng mạng ngoại vi hiện tại; đối với các dự án mới (tuyến đường mới, khu đô thị mới…) ngầm hóa 100% hạ tầng mạng ngoại vi.

- Tỷ lệ sử dụng chung hạ tầng trạm thu phát sóng thông tin di động đạt 30 - 35%.

II. QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG TỈNH AN GIANG ĐẾN NĂM 2020

1. Công trình viễn thông quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia

Triển khai xây dựng hạ tầng các tuyến truyền dẫn viễn thông dùng riêng đến cấp huyện; cấp xã; xây dựng các tuyến truyền dẫn cáp quang kết nối tới hệ thống mạng truyền số liệu chuyên dùng hiện tại.

- Lộ trình triển khai: Giai đoạn đến 2015:

+ Nâng cấp dung lượng tuyến truyền dẫn viễn thông dùng riêng, kết nối từ mạng truyền số liệu chuyên dùng của tỉnh tới Router của Bưu điện Trung ương. Xây dựng tuyến truyền dẫn dự phòng, đảm bảo an toàn khi thiên tai xảy ra.

+ Xây dựng các tuyến truyền dẫn cáp quang, kết nối các điểm truy nhập tại khu vực xã, phường, thị trấn tới hệ thống mạng truyền số liệu chuyên dùng hiện tại.

+ Xây dựng các tuyến truyền dẫn cáp quang nối vòng Ring giữa các huyện, thị, thành đảm bảo an toàn an ninh thông tin, đảm bảo an toàn thông tin khi thiên tai xảy ra.

+ Lắp đặt các thiết bị truy nhập đa dịch vụ (Multiservices Access) tại trụ sở các xã, phường trên địa bàn các huyện, thị, thành.

Đến năm 2015, toàn bộ các cơ quan thuộc hệ thống chính trị, đoàn thể, các cơ quan Nhà nước từ cấp Tỉnh tới cấp huyện, cấp xã sẽ được kết nối tới mạng truyền số liệu chuyên dùng.

2. Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng

a. Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng có người phục vụ

Quy hoạch phát triển điểm phục vụ viễn thông công cộng có người phục vụ (điểm cung cấp dịch vụ Internet công cộng) đến khu vực các xã.

Rà soát, hủy bỏ hoặc chuyển đổi hình thức hoạt động các điểm cung cấp dịch vụ thoại có người phục vụ.

Giai đoạn đến 2015: 100% các xã có điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng cung cấp được dịch vụ Internet.

b. Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng không có người phục vụ

Quy hoạch xây dựng, lắp đặt các điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng không có người phục vụ tại các khu vực công cộng, khu vực du lịch, khu tập trung đông dân cư; đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người sử dụng, phục vụ phát triển du lịch, giáo dục, nâng cao chất lượng cuộc sống người dân.

Giai đoạn đến 2015:

- Lắp đặt các máy thu và thanh toán viễn thông tự động (thanh toán cước điện thoại, mua thẻ điện thoại tự động…) tại các khu vực công cộng: trường học, bệnh viện, bến xe, khu du lịch…

Giai đoạn đến 2020:

- Lắp đặt máy tính, kết nối Internet tại khu vực bến xe, khu du lịch phục vụ tra cứu thông tin du lịch, văn hóa xã hội phục vụ phát triển du lịch.

3. Hạ tầng cột ăng ten thu phát sóng thông tin di động

a. Định hướng phát triển loại cột ăng ten

* Cột ăng ten không cồng kềnh (A1)

Cột ăng ten được lắp đặt trong và trên các công trình đã xây dựng nhưng không làm thay đổi kiến trúc, kết cấu chịu lực, an toàn của công trình xây dựng và cảnh quan môi trường xung quanh, bao gồm:

Cột ăng ten loại A1a:

- Cột ăng ten tự đứng được lắp đặt trên các công trình đã xây dựng có chiều cao của cột (không bao gồm kim thu sét) không quá 20% chiều cao của công trình nhưng tối đa không quá 3m. Quy hoạch ưu tiên phát triển cột ăng ten loại A1a tại khu vực thành phố Long Xuyên, thị xã Châu Đốc, thị xã Tân Châu và khu vực thị trấn các huyện.

Cột ăng ten loại A1b:

- Cột và ăng ten thân thiện với môi trường: cột và ăng ten được thiết kế, lắp đặt ẩn trong kiến trúc của công trình đã xây dựng. Quy hoạch phát triển mới cột ăng ten loại A1b tại các khu vực:

+ Khu vực các khu du lịch, khu di tích (khu du lịch Núi Sam…).

+ Khu vực có yêu cầu cao về mỹ quan (khu vực trung tâm thành phố, …).

+ Khu vực đô thị (trung tâm thành phố, thị xã, thị trấn..).

* Cột ăng ten cồng kềnh (A2)

Cột ăng ten loại A2a:

- Cột ăng ten được lắp đặt trên các công trình đã xây dựng, không thuộc cột ăng ten loại A1. Quy hoạch từng bước chuyển đổi hệ thống hạ tầng cột ăng ten loại A2a hiện trạng sang cột ăng ten loại A1.

Cột ăng ten loại A2b:

- Cột ăng ten được lắp đặt trên mặt đất. Quy hoạch phát triển mới cột ăng ten loại A2b tại các khu vực:

+ Khu vực nông thôn (khu vực các xã trên địa bàn các huyện).

+ Khu vực có địa hình khó khăn: đồi núi (Tri Tôn, Tịnh Biên).

+ Khu vực biên giới.

b. Định hướng phát triển hạ tầng mạng

Hạ tầng dùng chung:

Giai đoạn đến 2020, quy hoạch phát triển hạ tầng mạng di động trên địa bàn tỉnh chủ yếu theo hướng sử dụng chung cơ sở hạ tầng giữa các doanh nghiệp, nhằm tiết kiệm chi phí đầu tư, đảm bảo mỹ quan đô thị và tăng cường chức năng quản lý nhà nước trong phát triển hạ tầng viễn thông.

+ Giai đoạn đến 2015: 460 vị trí trạm thu phát sóng.

+ Giai đoạn 2016 - 2020: 240 vị trí trạm thu phát sóng.

Hạ tầng dùng riêng:

Quy hoạch quỹ các vị trí trạm thu phát sóng dùng riêng dành cho các doanh nghiệp hiện đang hoạt động nhằm tạo điều kiện chủ động cho các doanh nghiệp trong kinh doanh và tạo thêm quỹ các vị trí trạm thu phát sóng cho doanh nghiệp xây dựng phát triển hạ tầng mạng lưới….

Kế hoạch phát triển hạ tầng dùng riêng giai đoạn 2013 - 2020:

+ Giai đoạn đến 2015: quy hoạch 120 vị trí trạm thu phát sóng.

+ Giai đoạn 2016 - 2020: quy hoạch 60 vị trí trạm thu phát sóng.

Dự phòng quỹ vị trí cho doanh nghiệp phát triển mạng lưới ứng dụng công nghệ mới:

+ Giai đoạn đến 2015: quy hoạch 90 vị trí trạm thu phát sóng.

+ Giai đoạn 2016 - 2020: quy hoạch 160 vị trí trạm thu phát sóng.

Dự phòng quỹ vị trí cho doanh nghiệp mới tham gia thị trường:

Dành cho các doanh nghiệp được cấp phép sau khi quy hoạch đã được ban hành. Quỹ vị trí trạm dự phòng dành cho 2 doanh nghiệp.

+ Giai đoạn đến 2015: quy hoạch 80 vị trí trạm thu phát sóng.

+ Giai đoạn 2016 - 2020: quy hoạch 40 vị trí trạm thu phát sóng.

4. Hạ tầng cống bể, cột treo cáp

a. Khu vực, tuyến, hướng được xây dựng cột treo cáp

Quy hoạch khu vực, tuyến, hướng được xây dựng cột treo cáp giai đoạn đến 2020:

- Khu vực, tuyến, hướng tại vùng nông thôn.

- Khu vực, tuyến, hướng có địa hình khó khăn, không thể triển khai ngầm hóa.

b. Khu vực, tuyến, hướng được treo cáp trên cột điện

Cáp viễn thông được phép lắp đặt trên cột điện tại các khu vực không còn khả năng đi ngầm cáp trong các công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm, khu vực chưa thể hạ ngầm hoặc không thể xây dựng cột treo cáp viễn thông riêng biệt.

Việc treo cáp viễn thông phải tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và đảm bảo an toàn và cảnh quan môi trường.

Quy hoạch khu vực, tuyến, hướng được treo cáp trên cột điện giai đoạn đến 2020:

- Khu vực không còn khả năng đi ngầm cáp trong các công trình ngầm tại khu vực đô thị.

- Khu vực không thể xây dựng tuyến cột treo cáp viễn thông riêng biệt tại khu vực đô thị.

- Khu vực chưa thể xây dựng hạ tầng cống bể để hạ ngầm cáp viễn thông.

- Khu vực có nhu cầu sử dụng dịch vụ thấp: khu vực nông thôn, vùng sâu, vùng xa.

c. Khu vực, tuyến, hướng xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngầm để đi cáp viễn thông

Quy hoạch xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm (tuy nen, hào, cống bể, ống cáp …) tại các khu đô thị mới, tại các tuyến đường nâng cấp, sửa chữa, xây dựng mới và khu công nghiệp để đi cáp viễn thông.

Đối với đô thị mới, khu đô thị mới, chủ đầu tư có trách nhiệm đầu tư xây dựng đồng bộ cơ sở hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Đối với các đô thị hiện hữu, Ủy ban nhân dân các đô thị theo phân cấp quản lý phải có kế hoạch từng bước đầu tư xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp cơ sở hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung.

Chủ đầu tư khu đô thị, chủ đầu tư các công trình mở rộng quốc lộ trong quá trình xây dựng hạ tầng cần phối hợp Sở Thông tin Truyền thông. Sở chủ trì phối hợp giữa chủ đầu tư với các doanh nghiệp viễn thông, xây dựng hạ tầng viễn thông đồng bộ với hạ tầng đô thị.

Phối hợp với các ngành (điện, cấp thoát nước…) cùng đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngầm và sử dụng chung.

Trong trường hợp, tuyến, hướng xây dựng cống bể cáp của các doanh nghiệp giống nhau, bắt buộc các doanh nghiệp phối hợp cùng đầu tư và sử dụng chung cơ sở hạ tầng.

Trên cơ sở sử dụng hạ tầng cống bể cũ, thay thế cáp đồng bằng cáp quang sử dụng công nghệ GPON, tiết kiệm số lượng cáp, ống cáp, tiết kiệm chi phí đầu tư.

III. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN

1. Giải pháp về cơ chế chính sách

Ban hành các quy định, quy chế về xây dựng và ngầm hóa hạ tầng mạng ngoại vi trên địa bàn tỉnh; quy định, quy chế về cấp phép xây dựng trạm thu phát sóng thông tin di động.

Ban hành các quy định, quy chế về sử dụng chung cơ sở hạ tầng; phối hợp giữa các ngành trong việc triển khai thực hiện ngầm hóa.

Ban hành cơ chế ưu đãi, tạo điều kiện hỗ trợ, khuyến khích doanh nghiệp xây dựng phát triển hạ tầng mạng ngoại vi trên địa bàn tỉnh theo hướng ngầm hóa, cáp quang hóa.

Ban hành cơ chế ưu đãi, tạo điều kiện hỗ trợ, khuyến khích doanh nghiệp xây dựng phát triển hạ tầng mạng di động tại các khu vực điều kiện kinh tế xã hội còn hạn chế.

Ban hành các cơ chế, chính sách ưu đãi, khuyến khích doanh nghiệp đầu tư xây dựng hạ tầng mạng thông tin di động, mạng ngoại vi ứng dụng các công nghệ tiên tiến, hiện đại (công nghệ 4G, ứng dụng kỹ thuật khoan ngầm, cáp quang hóa mạng ngoại vi…).

Hỗ trợ, tạo thuận lợi cho doanh nghiệp trong quá trình xây dựng phát triển hạ tầng mạng di động, ngầm hóa hạ tầng mạng ngoại vi (cấp phép xây dựng, thủ tục…).

2. Giải pháp về quản lý nhà nước

Quản lý, quy hoạch xây dựng, phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh theo định hướng các doanh nghiệp cùng đầu tư và sử dụng chung cơ sở hạ tầng.

Quản lý chặt chẽ việc xây dựng, phát triển hạ tầng hệ thống cột ăng ten thu phát sóng thông tin di động (quy định về cấp phép xây dựng, lắp đặt). Xử lý nghiêm các doanh nghiệp vi phạm trong quá trình triển khai thực hiện.

Tuyên truyền phổ biến pháp luật, các quy định, chính sách về phát triển viễn thông nói chung và phát triển hạ tầng viễn thông thụ động nói riêng; cải cách thủ tục hành chính, tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân thực hiện tốt quy hoạch, đầu tư, phát triển viễn thông hiệu quả, bền vững.

Tăng cường thanh tra, kiểm tra các hoạt động xây dựng, phát triển hạ tầng mạng viễn thông tại địa phương. Xử lý nghiêm đối với các doanh nghiệp vi phạm quy định của pháp luật trong lĩnh vực đầu tư, xây dựng cơ sở hạ tầng mạng viễn thông, vi phạm quy định việc sử dụng chung cơ sở hạ tầng viễn thông và ngầm hóa mạng ngoại vi viễn thông.

Tăng cường quản lý, giám sát chất lượng thiết bị, dịch vụ và công trình viễn thông đảm bảo quyền lợi người sử dụng.

Chú trọng đào tạo, bồi dưỡng và phát triển đội ngũ cán bộ quản lý nhà nước về Viễn thông, đặc biệt là cán bộ đầu ngành, trình độ chuyên môn sâu.

Đối với mỗi một khu vực (tuyến đường, tuyến phố…), Tỉnh thực hiện quy định cấp phép 1 lần về xây dựng ngầm hóa hạ tầng ngoại vi (cấp phép 1 lần cho nhiều doanh nghiệp) tránh sự phát triển chồng chéo giữa các doanh nghiệp.

3. Giải pháp huy động vốn đầu tư

Nguồn vốn thực việc hiện ngầm hóa mạng ngoại vi, xây dựng hệ thống trạm thu phát sóng thông tin di động chủ yếu từ doanh nghiệp. Do vậy, Ủy ban nhân tỉnh cần có cơ chế chính sách phù hợp huy động nguồn vốn từ doanh nghiệp thực hiện ngầm hóa mạng ngoại vi trên địa bàn tỉnh (ban hành các cơ chế ưu đãi về thuế, cơ chế phối hợp giữa các ngành, tạo điều kiện trong quá trình thi công…).

Huy động nguồn vốn từ ngân sách, huy động nguồn vốn đầu tư theo hình thức xã hội hóa, nhà nước và nhân dân cùng đầu tư xây dựng các vị trí lắp đặt trạm thu phát sóng di động, hệ thống hạ tầng kỹ thuật mạng ngoại vi tại các tuyến đường trọng điểm, đường xây dựng mới, khu đô thị mới, sau đó cho các doanh nghiệp thuê lại hạ tầng.

Ban hành các cơ chế chính sách thu hút nguồn vốn đầu tư từ bên ngoài: nguồn vốn đầu tư bên ngoài có vai trò rất quan trọng nhất là khi nguồn vốn tích luỹ trong tỉnh còn thấp. Thu hút đầu tư từ bên ngoài là cơ hội để đổi mới công nghệ, đào tạo cán bộ kỹ thuật, lao động, quản lý và mở rộng thị trường.

4. Giải pháp về khoa học công nghệ

Ứng dụng các kỹ thuật, công nghệ mới trong triển khai ngầm hóa hạ tầng mạng ngoại vi: kỹ thuật ngoan ngầm, khoan định hướng, ống Maxcell...

Sử dụng các trang, thiết bị kỹ thuật hiện đại, các công nghệ mới (như RFID...) để tăng cường đo kiểm, giám sát, quản lý từ xa đối với hệ thống thiết bị và hạ tầng mạng viễn thông trên địa bàn tỉnh.

Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý phát triển hạ tầng mạng viễn thông: quản lý dựa trên bản đồ số; xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu điện tử; phần mềm quản lý hạ tầng mạng viễn thông.

5. Giải pháp an toàn, an ninh thông tin, đảm bảo an ninh quốc phòng

Phối hợp giữa các cấp, các ngành trong quy hoạch, xây dựng và bảo vệ hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động. Phân công trách nhiệm trong quản lý, khai thác, đảm bảo an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội.

Phối hợp với các đơn vị nghiệp vụ của Công an tiến hành ngăn chặn và ngừng cung cấp dịch vụ đối với những trường hợp sử dụng dịch vụ viễn thông và Internet xâm phạm an ninh quốc phòng.

Hỗ trợ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ kỹ thuật nghiên cứu giải pháp kỹ thuật đáp ứng yêu cầu đảm bảo an toàn, an ninh thông tin trên mạng viễn thông và Internet.

Doanh nghiệp viễn thông xây dựng các phương án hoạt động dự phòng, đảm bảo an toàn, an ninh thông tin khi xảy ra thiên tai, sự cố.

Đối với các vị trí quy hoạch xây dựng hạ tầng viễn thông thụ động có liên quan đến an ninh quốc phòng, cần phải xin ý kiến của các ngành, các cấp liên quan.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Sở Thông tin và Truyền thông:

- Chịu trách nhiệm tổ chức triển khai và theo dõi thực hiện Quy hoạch. Căn cứ vào tình hình phát triển kinh tế và căn cứ vào sự phát triển của công nghệ, sự phát triển hạ tầng mạng ngoại vi, mạng thông tin di động trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh Quy hoạch cho phù hợp.

- Quản lý, công bố và cập nhật quá trình thực hiện Quy hoạch.

- Giám sát quá trình cùng đầu tư sử dụng chung cơ sở hạ tầng giữa các doanh nghiệp.

- Báo cáo và đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh các kế hoạch, giải pháp cụ thể, chi tiết thực hiện Quy hoạch.

- Xây dựng và đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh cơ chế ưu đãi các doanh nghiệp, chủ động xây dựng cơ sở hạ tầng mạng ngoại vi, mạng thông tin di động ứng dụng các công nghệ tiên tiến, hiện đại.

- Định hướng các doanh nghiệp trên địa bàn triển khai thực hiện Quy hoạch.

- Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các văn bản quản lý nhà nước về quản lý và ngầm hóa hạ tầng mạng ngoại vi, phát triển hạ tầng mạng thông tin di động.

- Phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các quy định, quy chế về sử dụng chung cơ sở hạ tầng mạng ngoại vi, mạng thông tin di động; quy định về xây dựng hạ tầng ngoại vi, hạ tầng mạng thông tin di động; các quy chế phối hợp xây dựng hạ tầng với các ngành điện, cấp nước, thoát nước……

2. Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị, thành phố:

Thực hiện theo chức năng nhiệm vụ được giao, có trách nhiệm phối hợp, hỗ trợ Sở Thông tin và Truyền thông và các doanh nghiệp viễn thông về các lĩnh vực chuyên môn do đơn vị phụ trách để thực hiện quy hoạch này.

3. Các doanh nghiệp viễn thông:

Triển khai thực hiện quy hoạch, xây dựng kế hoạch phát triển phù hợp với quy hoạch. Phát triển cơ sở hạ tầng mạng lưới đồng bộ với kế hoạch xây dựng hạ tầng của tỉnh như giao thông, đô thị, đầu mối thông tin là Sở Thông tin và Truyền thông.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Thông tin và Truyền thông, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Giao thông Vận tải, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Khoa học và Công nghệ; Chủ tịch UBND các huyện, thị, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan ở địa phương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Hồ Việt Hiệp

 

PHỤ LỤC

(Kèm theo quyết định số 2188/QĐ-UBND ngày 23 tháng 10 năm 2013 của UBND tỉnh An Giang về việc phê duyệt phê duyệt Quy hoạch phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh An Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030)

PHỤ LỤC 1

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRỌNG ĐIỂM

(Đơn vị tính: triệu đồng)

STT

Dự án

Nguồn vốn

Lộ trình

Nhu cầu vốn đầu tư
(Triệu đồng)

1

Điểm thu, thanh toán cước viễn thông, bán thẻ tự động

Doanh nghiệp

2013 - 2015

570

2

Lắp đặt hệ thống máy tính phục vụ tra cứu thông tin

Xã hội hóa, Doanh nghiệp

2016 - 2020

80

3

Lắp đặt điểm cung cấp dịch vụ Internet công cộng

Doanh nghiệp

2016 - 2020

1.200

4

Xây dựng hạ tầng cống bể cáp

Doanh nghiệp, Xã hội hóa

2013 - 2020

124.000

5

Xây dựng hạ tầng cột treo cáp

Doanh nghiệp

2013 - 2020

12.500

6

Hạ tầng cột ăng ten thu phát sóng dùng chung

Doanh nghiệp, Xã hội hóa

2013 - 2020

490.000

7

Hạ tầng cột ăng ten thu phát sóng dùng riêng

Doanh nghiệp

2013 - 2020

54.000

8

Hạ tầng cột ăng ten thu phát sóng 4G

Doanh nghiệp

2013 - 2020

75.000

9

Hạ tầng cột ăng ten dự phòng cho doanh nghiệp mới

Doanh nghiệp

2013 - 2020

36.000

10

Nâng cao năng lực quản lý nhà nước để quản lý, thực hiện quy hoạch

Ngân sách

2013 - 2020

2.000

11

Tổng

 

 

795.350

 

PHỤ LỤC 2

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU QUY HOẠCH

Bảng 1: Danh mục các điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng
(Ban hành kèm theo Quyết định số  2188/QĐ-UBND ngày 23 tháng 10 năm2013 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh An Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030)

STT

Địa điểm

Loại điểm cung cấp dịch vụ

Số lượng điểm lắp đặt

Loại dịch vụ cung cấp

Quy mô công trình

Thời điểm đưa vào khai thác, sử dụng

Công trình đi thuê (m2/điểm)

Công trình tự xây dựng (m2/điểm)

1

Thành phố Long Xuyên

1.1

Đại học An Giang

Đ2

3

Thanh toán cước viễn thông tự động

5 ÷ 10

 

2013 - 2015

1.2

Trường Cao Đẳng Nghề An Giang

Đ2

2

Thanh toán cước viễn thông tự động

5 ÷ 10

 

2013 - 2015

1.3

Bệnh viện đa khoa An Giang

Đ2

2

Thanh toán cước viễn thông tự động

5 ÷ 10

 

2013 - 2015

1.4

Bệnh viện An Giang

Đ2

3

Thanh toán cước viễn thông tự động

5 ÷ 10

 

2013 - 2015

1.5

Bệnh viện thành phố Long Xuyên

Đ2

2

Thanh toán cước viễn thông tự động

5 ÷ 10

 

2013 - 2015

1.6

Bệnh viện Bình Dân

Đ2

2

Thanh toán cước viễn thông tự động

5 ÷ 10

 

2013 - 2015

1.7

Bệnh viện Quân Y

Đ2

2

Thanh toán cước viễn thông tự động

5 ÷ 10

 

2013 - 2015

1.8

Bến xe Bình Khánh

Đ2

3

Thanh toán cước viễn thông tự động

5 ÷ 10

 

2013 - 2015

1.9

Bến xe Bình Khánh

Đ2

2

Điểm tra cứu thông tin du lịch, văn hóa xã hội.

5 ÷ 10

 

2016 - 2020

2

Thị xã Châu Đốc

2.1

Khu du lịch núi Sam

Đ2

2

Điểm tra cứu thông tin du lịch, văn hóa xã hội.

5 ÷ 10

 

2016 - 2020

3

Huyện An Phú

3.1

Xã Vĩnh Lộc

Đ1

 

Điểm cung cấp dịch vụ Internet công cộng

25 ÷ 50

 

2013 - 2015

4

Huyện Phú Tân

4.1

Xã Phú Long

Đ1

 

Điểm cung cấp dịch vụ Internet công cộng

25 ÷ 50

 

2013 - 2015

4.2

Xã Phú Hiệp

Đ1

 

Điểm cung cấp dịch vụ Internet công cộng

25 ÷ 50

 

2013 - 2015

5

Huyện Tịnh Biên

5.1

Xã Văn Giáo

Đ1

 

Điểm cung cấp dịch vụ Internet công cộng

25 ÷ 50

 

2013 - 2015

5.2

Xã An Cư

Đ1

 

Điểm cung cấp dịch vụ Internet công cộng

25 ÷ 50

 

2013 - 2015

5.3

Xã An Nông

Đ1

 

Điểm cung cấp dịch vụ Internet công cộng

25 ÷ 50

 

2013 - 2015

5.4

Xã Tân Lợi

Đ1

 

Điểm cung cấp dịch vụ Internet công cộng

25 ÷ 50

 

2013 - 2015

6

Huyện Tri Tôn

6.1

Thị trấn Ba Chúc

Đ1

 

Điểm cung cấp dịch vụ Internet công cộng

25 ÷ 50

 

2013 - 2015

6.2

Xã Lê Trì

Đ1

 

Điểm cung cấp dịch vụ Internet công cộng

25 ÷ 50

 

2013 - 2015

6.3

Xã Vĩnh Gia

Đ1

 

Điểm cung cấp dịch vụ Internet công cộng

25 ÷ 50

 

2013 - 2015

6.4

Xã Vĩnh Phước

Đ1

 

Điểm cung cấp dịch vụ Internet công cộng

25 ÷ 50

 

2013 - 2015

6.5

Xã An Tức

Đ1

 

Điểm cung cấp dịch vụ Internet công cộng

25 ÷ 50

 

2013 - 2015

6.6

Xã Ô Lâm

Đ1

 

Điểm cung cấp dịch vụ Internet công cộng

25 ÷ 50

 

2013 - 2015

7

Huyện Châu Thành

7.1

Xã Vĩnh Lợi

Đ1

 

Điểm cung cấp dịch vụ Internet công cộng

25 ÷ 50

 

2013 - 2015

8

Huyện Thoại Sơn

8.1

Thị trấn Phú Hòa

Đ1

 

Điểm cung cấp dịch vụ Internet công cộng

25 ÷ 50

 

2013 - 2015

8.2

Xã Định Mỹ

Đ1

 

Điểm cung cấp dịch vụ Internet công cộng

25 ÷ 50

 

2013 - 2015

8.3

Thị trấn Núi Sập

Đ2

 

Thanh toán cước viễn thông tự động

5 ÷ 10

 

2013 - 2015

8.4

Thị trấn Óc Eo

Đ2

 

Thanh toán cước viễn thông tự động

5 ÷10

 

2013 - 2015

Đ1: Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng có người phục vụ

Đ2: Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng không có người phục vụ

 

Bảng 2: Danh mục các khu vực, tuyến đường, phố chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2188/QĐ-UBND ngày 23 tháng10 năm 2013 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh An Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030)

STT

Khu vực, tuyến đường, phố

Thời điểm hoàn thành việc chuyển từ cột ăng ten loại A2a sang cột ăng ten loại A1

1

Thành phố Long Xuyên

1.1

Nguyễn Huệ A

2013 - 2015

1.2

Nguyễn Huệ B

2013 - 2015

1.3

Hai Bà Trưng

2013 - 2015

1.4

Tôn Đức Thắng

2013 - 2015

1.5

Lê Hồng Phong

2013 - 2015

1.6

Nguyễn Đăng Sơn

2013 - 2015

1.7

Lý Thường Kiệt

2013 - 2015

1.8

Lê Lợi

2013 - 2015

1.9

Lê Quý Đôn

2016 - 2020

1.10

Lê Triệu Kiết

2016 - 2020

1.11

Nguyễn Du

2013 - 2015

1.12

Ngô Quyền

2016 - 2020

1.13

Trần Hưng Đạo

2016 - 2020

1.14

Nguyễn Cư Trinh

2013 - 2015

1.15

Lê Văn Nhung

2016 - 2020

1.16

Đinh Tiên Hoàng

2013 - 2015

1.17

Hùng Vương

2013 - 2015

1.18

Lý Thái Tổ

2016 - 2020

1.19

Nguyễn Trãi

2016 - 2020

1.20

Nguyễn Thái Học

2016 - 2020

1.21

Lương Văn Cù

2016 - 2020

1.22

Lê Minh Ngươn

2013 - 2015

1.23

Nguyễn Văn Cưng

2016 - 2020

1.24

Phan Chu Trinh

2016 - 2020

1.25

Trần Quang Khải

2016 - 2020

1.26

Nguyễn Tất Thành

2013 - 2015

1.27

Trần Phú

2016 - 2020

1.28

Phạm Cự Lượng

2016 - 2020

1.29

Nguyễn Trường Tộ

2016 - 2020

1.30

Bùi Văn Danh

2016 - 2020

1.31

Hà Hoàng Hổ (đoạn đi qua phường Mỹ Xuyên, Đông Xuyên)

2016 - 2020

1.32

Lê Lai

2016 - 2020

1.33

Châu Văn Liêm

2016 - 2020

1.34

Thoại Ngọc Hầu

2016 - 2020

1.35

Các khu vực còn lại của thành phố Long Xuyên: ưu tiên, khuyến khích doanh nghiệp xây dựng, phát triển cột ăng ten loại A1 (không bắt buộc)

 

1.36

Các tuyến đường, phố, khu dân cư, khu đô thị xây dựng mới tại khu vực phường Mỹ Bình, Mỹ Long trong giai đoạn 2013 - 2020 chỉ cho phép doanh nghiệp xây dựng cột ăng ten loại A1

 

2

Thị xã Châu Đốc

 

2.1

Quốc lộ 91 (đoạn phường Châu Phú B)

2013 - 2015

2.2

Thủ Khoa Huân

2013 - 2015

2.3

Thủ Khoa Nghĩa

2013 - 2015

2.4

Nguyễn Văn Thoại

2016 - 2020

2.5

Trường Đua

2016 - 2020

2.6

Lê Lợi

2013 - 2015

2.7

Trưng Nữ Vương

2016 - 2020

2.8

Phan Đình Phùng

2016 - 2020

2.9

Nguyễn Trường Tộ

2016 - 2020

2.10

Khu vực khu du lịch núi Sam

2013 - 2015

2.11

Các khu vực còn lại của thị xã Châu Đốc: ưu tiên, khuyến khích doanh nghiệp xây dựng, phát triển cột ăng ten loại A1 (không bắt buộc)

 

2.12

Các tuyến đường, phố, khu dân cư, khu đô thị xây dựng mới tại khu vực phường Châu Phú B trong giai đoạn 2013 - 2020 chỉ cho phép doanh nghiệp xây dựng cột ăng ten loại A1

 

3

Thị xã Tân Châu

 

3.1

Nguyễn Tri Phương (Phường Long Thạnh)

2016 - 2020

3.2

Nguyễn Công Nhàn (Phường Long Hưng)

2016 - 2020

3.3

Trần Hưng Đạo (Phường Long Thạnh)

2016 - 2020

3.4

Trần Phú (Phường Long Thạnh)

2016 - 2020

3.5

Các khu vực còn lại của thị xã Tân Châu: ưu tiên, khuyến khích doanh nghiệp xây dựng, phát triển cột ăng ten loại A1 (không bắt buộc)

 

3.6

Các tuyến đường, phố, khu dân cư, khu đô thị xây dựng mới tại khu vực trung tâm phường Long Thạnh trong giai đoạn 2013 - 2020 chỉ cho phép doanh nghiệp xây dựng cột ăng ten loại A1

 

4

Huyện An Phú

 

4.1

Quốc lộ 91C (thị trấn An Phú)

2016 - 2020

4.2

Các khu vực còn lại của huyện An Phú: ưu tiên, khuyến khích doanh nghiệp xây dựng, phát triển cột ăng ten loại A1 (không bắt buộc)

 

5

Huyện Châu Phú

 

5.1

Quốc lộ 91 (thị trấn Cái Dầu)

2016 - 2020

5.2

Các khu vực còn lại của huyện Châu Phú: ưu tiên, khuyến khích doanh nghiệp xây dựng, phát triển cột ăng ten loại A1 (không bắt buộc)

 

6

Huyện Châu Thành

 

6.1

Quốc lộ 91 (thị trấn An Châu)

2016 - 2020

6.2

Thoại Ngọc Hầu (thị trấn An Châu)

2016 - 2020

6.3

Nguyễn Hữu Cảnh (thị trấn An Châu)

2016 - 2020

6.4

Các khu vực còn lại của huyện Châu Thành: ưu tiên, khuyến khích doanh nghiệp xây dựng, phát triển cột ăng ten loại A1 (không bắt buộc)

 

7

Huyện Chợ Mới

 

7.1

Tỉnh lộ 942 (thị trấn Chợ Mới)

2016 - 2020

7.2

Nguyễn Hữu Cảnh (thị trấn Chợ Mới)

2016 - 2020

7.3

Nguyễn Huệ (thị trấn Chợ Mới)

2016 - 2020

7.4

Lê Lợi (thị trấn Chợ Mới)

2016 - 2020

7.5

Hai Bà Trưng (thị trấn Chợ Mới)

2016 - 2020

7.6

Phan Thanh Giản (thị trấn Chợ Mới)

2016 - 2020

7.7

Nguyễn Trung Trực (thị trấn Chợ Mới)

2016 - 2020

7.8

Phạm Hồng Thái (thị trấn Chợ Mới)

2016 - 2020

7.9

Thoại Ngọc Hầu (thị trấn Chợ Mới)

2016 - 2020

7.10

Các khu vực còn lại của huyện Chợ Mới: ưu tiên, khuyến khích doanh nghiệp xây dựng, phát triển cột ăng ten loại A1 (không bắt buộc)

 

8

Huyện Phú Tân

 

8.1

Tỉnh lộ 954 (thị trấn Phú Mỹ)

2016 - 2020

8.2

Chu Văn An (thị trấn Phú Mỹ)

2016 - 2020

8.3

Hải Thượng Lãn Ông (thị trấn Phú Mỹ)

2016 - 2020

8.4

Lê Duẩn (thị trấn Phú Mỹ)

2016 - 2020

8.5

Nguyễn Thị Minh Khai (thị trấn Phú Mỹ)

2016 - 2020

8.6

Nguyễn Văn Linh (thị trấn Phú Mỹ)

2016 - 2020

8.7

Phạm Văn Đồng (thị trấn Phú Mỹ)

2016 - 2020

8.8

Trần Phú (thị trấn Phú Mỹ)

2016 - 2020

8.9

Nguyễn Văn Cừ (thị trấn Phú Mỹ)

2016 - 2020

8.10

Lê Hồng Phong (thị trấn Phú Mỹ)

2016 - 2020

8.11

Lý Tự Trọng (thị trấn Phú Mỹ)

2016 - 2020

8.12

Các khu vực còn lại của huyện Phú Tân: ưu tiên, khuyến khích doanh nghiệp xây dựng, phát triển cột ăng ten loại A1 (không bắt buộc)

 

9

Huyện Tịnh Biên

 

9.1

Quốc lộ 91 (thị trấn Nhà Bàng)

2016 - 2020

9.2

Quốc lộ 91 (thị trấn Tịnh Biên)

2016 - 2020

9.3

Nguyễn Sinh Sắc (thị trấn Nhà Bàng)

2016 - 2020

9.4

Tỉnh lộ 948 (thị trấn Nhà Bàng)

2016 - 2020

9.5

Tỉnh lộ 948 (thị trấn Chi Lăng)

2016 - 2020

9.6

Các khu vực còn lại của huyện Tịnh Biên: ưu tiên, khuyến khích doanh nghiệp xây dựng, phát triển cột ăng ten loại A1 (không bắt buộc)

 

10

Huyện Tri Tôn

 

10.1

Tỉnh lộ 941 (thị trấn Tri Tôn)

2016 - 2020

10.2

Tỉnh lộ 948 (thị trấn Tri Tôn)

2016 - 2020

10.3

Tỉnh lộ 15 (thị trấn Tri Tôn)

2016 - 2020

10.4

Điện Biên Phủ (thị trấn Tri Tôn)

2016 - 2020

10.5

Nam Kỳ Khởi Nghĩa (thị trấn Tri Tôn)

2016 - 2020

10.6

Trần Phú (thị trấn Tri Tôn)

2016 - 2020

10.7

Nguyễn Huệ (thị trấn Tri Tôn)

2016 - 2020

10.8

Lê Lợi (thị trấn Tri Tôn)

2016 - 2020

10.9

Cách Mạng Tháng 8 (thị trấn Tri Tôn)

2016 - 2020

10.10

Các khu vực còn lại của huyện Tri Tôn: ưu tiên, khuyến khích doanh nghiệp xây dựng, phát triển cột ăng ten loại A1 (không bắt buộc)

 

11

Huyện Thoại Sơn

 

11.1

Tỉnh lộ 943 (thị trấn Núi Sập)

2016 - 2020

11.2

Lê Thánh Tôn (thị trấn Núi Sập)

2016 - 2020

11.3

Nguyễn Văn Trỗi (thị trấn Núi Sập)

2016 - 2020

11.4

Thoại Ngọc Hầu (thị trấn Núi Sập)

2016 - 2020

11.5

Trần Nguyên Hãn (thị trấn Núi Sập)

2016 - 2020

11.6

Trưng Vương (thị trấn Núi Sập)

2016 - 2020

11.7

Trần Hưng Đạo (thị trấn Núi Sập)

2016 - 2020

11.8

Lý Thường Kiệt (thị trấn Núi Sập)

2016 - 2020

11.9

Các khu vực còn lại của huyện Thoại Sơn: ưu tiên, khuyến khích doanh nghiệp xây dựng, phát triển cột ăng ten loại A1 (không bắt buộc)

 

Giai đoạn 2013 - 2020: tại các tuyến đường, tuyến phố thống kê ở trên; chỉ cho phép doanh nghiệp xây dựng mới cột ăng ten loại A1. Đối với các cột ăng ten loại A2a hiện trạng, thực hiện chuyển đổi sang cột ăng ten loại A1 theo lộ trình quy hoạch.

 

Bảng 3: Danh mục các khu vực, tuyến đường, phố được lắp đặt cột ăng ten cồng kềnh trên mặt đất
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2188/QĐ-UBND ngày 10 tháng 10 năm 2013 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh An Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030)

STT

Khu vực, tuyến đường, phố

Loại cột ăng ten cồng kềnh trên mặt đất được lắp đặt

1

Thành phố Long Xuyên

1.1

Phường Mỹ Bình (ngoại trừ các tuyến đường phố chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1)

A2b < 50

1.2

Phường Mỹ Long (ngoại trừ các tuyến đường phố chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1)

A2b < 50

1.3

Phường Mỹ Phước (ngoại trừ các tuyến đường phố chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1)

A2b < 50

1.4

Phường Mỹ Xuyên (ngoại trừ các tuyến đường phố chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1)

A2b < 50

1.5

Phường Mỹ Quý

A2b < 50

1.6

Phường Mỹ Thới

A2b < 50

1.7

Phường Mỹ Thạnh

A2b < 50

1.8

Phường Mỹ Hòa

A2b < 50

1.9

Xã Mỹ Khánh

A2b < 100

1.10

Phường Bình Khánh

A2b < 50

1.11

Phường Bình Đức

A2b < 50

1.12

Phường Đông Xuyên

A2b < 50

1.13

Xã Mỹ Hòa Hưng

A2b < 100

2

Thị xã Châu Đốc

2.1

Phường Châu Phú A (ngoại trừ các tuyến đường phố chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1)

A2b < 50

2.2

Phường Châu Phú B (ngoại trừ các tuyến đường phố chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1)

A2b < 50

2.3

Phường Núi Sam (ngoại trừ các tuyến đường phố, khu vực chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1)

A2b < 50

2.4

Phường Núi Sam (ngoại trừ các tuyến đường phố, khu vực chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1)

A2b < 50

2.5

Phường Vĩnh Mỹ

A2b < 50

2.6

Xã Vĩnh Ngươn

A2b < 100

2.7

Xã Vĩnh Tế

A2b < 100

2.8

Xã Vĩnh Châu

A2b < 50

3

Thị xã Tân Châu

3.1

Phường Long Thạnh (ngoại trừ các tuyến đường, phố, khu vực chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1)

A2b < 50

3.2

Phường Long Hưng (ngoại trừ các tuyến đường, phố, khu vực chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1)

A2b < 50

3.3

Phường Long Châu

A2b < 50

3.4

Phường Long Phú

A2b < 50

3.5

Phường Long Sơn

A2b < 50

3.6

Xã Châu Phong

A2b < 50

3.7

Xã Lê Chánh

A2b < 50

3.8

Xã Long An

A2b < 50

3.9

Xã Phú Lộc

A2b < 50

3.10

Xã Phú Vĩnh

A2b < 100

3.11

Xã Tân An

A2b < 50

3.12

Xã Tân Thạnh

A2b < 100

3.13

Xã Vĩnh Hòa

A2b < 100

3.14

Xã Vĩnh Xương

A2b < 100

4

Huyện An Phú

 

4.1

Thị trấn An Phú (ngoại trừ các tuyến đường, phố, khu vực chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1)

A2b < 50

4.2

Thị trấn Long Bình

A2b < 50

4.3

Xã Đa Phước

A2b < 50

4.4

Xã Khánh An

A2b < 50

4.5

Xã Khánh Bình

A2b < 50

4.6

Xã Nhơn Hội

A2b < 100

4.7

Xã Phú Hội

A2b < 50

4.8

Xã Phú Hữu

A2b < 50

4.9

Xã Phước Hưng

A2b < 50

4.10

Xã Quốc Thái

A2b < 50

4.11

Xã Vĩnh Hậu

A2b < 100

4.12

Xã Vĩnh Hội Đông

A2b < 50

4.13

Xã Vĩnh Lộc

A2b < 50

4.14

Xã Vĩnh Trường

A2b < 50

5

Huyện Châu Phú

 

5.1

Thị trấn Cái Dầu (ngoại trừ các tuyến đường, phố, khu vực chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1)

A2b < 50

5.2

Xã Bình Chánh

A2b < 50

5.3

Xã Bình Long

A2b < 50

5.4

Xã Bình Mỹ

A2b < 50

5.5

Xã Bình Phú

A2b < 100

5.6

Xã Bình Thủy

A2b < 50

5.7

Xã Đào Hữu Cảnh

A2b < 100

5.8

Xã Khánh Hòa

A2b < 100

5.9

Xã Mỹ Đức

A2b < 50

5.10

Xã Mỹ Phú

A2b < 50

5.11

Xã Ô Long Vỹ

A2b < 50

5.12

Xã Thạnh Mỹ Tây

A2b < 50

5.13

Xã Vĩnh Thạnh Trung

A2b < 50

6

Huyện Châu Thành

 

6.1

Thị trấn An Châu (ngoại trừ các tuyến đường, phố, khu vực chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1)

A2b < 50

6.2

Xã An Hòa

A2b < 50

6.3

Xã Bình Hòa

A2b < 50

6.4

Xã Bình Thạnh

A2b < 50

6.5

Xã Cần Đăng

A2b < 50

6.6

Xã Hòa Bình Thạnh

A2b < 50

6.7

Xã Tân Phú

A2b < 50

6.8

Xã Vĩnh An

A2b < 50

6.9

Xã Vĩnh Bình

A2b < 50

6.10

Xã Vĩnh Hanh

A2b < 50

6.11

Xã Vĩnh Lợi

A2b < 100

6.12

Xã Vĩnh Nhuận

A2b < 100

6.13

Xã Vĩnh Thành

A2b < 50

7

Huyện Chợ Mới

 

7.1

Thị trấn Chợ Mới (ngoại trừ các tuyến đường, phố, khu vực chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1)

A2b < 50

7.2

Thị trấn Mỹ Luông

A2b < 50

7.3

Xã Kiến An

A2b < 50

7.4

Xã Kiến Thành

A2b < 50

7.5

Xã Mỹ Hội Đông

A2b < 100

7.6

Xã Nhơn Mỹ

A2b < 100

7.7

Xã Long Giang

A2b < 50

7.8

Xã Long Điền A

A2b < 50

7.9

Xã Long Điền B

A2b < 50

7.10

Xã Tấn Mỹ

A2b < 100

7.11

Xã Mỹ Hiệp

A2b < 50

7.12

Xã Bình Phước Xuân

A2b < 100

7.13

Xã Long Kiến

A2b < 50

7.14

Xã Mỹ An

A2b < 50

7.15

Xã An Thạnh Trung

A2b < 50

7.16

Xã Hội An

A2b < 50

7.17

Xã Hòa Bình

A2b < 50

7.18

Xã Hòa An

A2b < 100

8

Huyện Phú Tân

 

8.1

Thị trấn Phú Mỹ (ngoại trừ các tuyến đường, phố, khu vực chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1)

A2b < 50

8.2

Thị trấn Chợ Vàm

A2b < 50

8.3

Xã Long Hòa

A2b < 50

8.4

Xã Phú Lâm

A2b < 50

8.5

Xã Phú Thạnh

A2b < 50

8.6

Xã Phú An

A2b < 50

8.7

Xã Phú Thọ

A2b < 50

8.8

Xã Tân Hòa

A2b < 50

8.9

Xã Tân Trung

A2b < 50

8.10

Xã Phú Hưng

A2b < 50

8.11

Xã Hiệp Xương

A2b < 100

8.12

Xã Bình Thạnh Đông

A2b < 50

8.13

Xã Phú Bình

A2b < 50

8.14

Xã Hòa Lạc

A2b < 100

8.15

Xã Phú Hiệp

A2b < 50

8.16

Xã Phú Thành

A2b < 50

8.17

Xã Phú Long

A2b < 50

8.18

Xã Phú Xuân

A2b < 50

9

Huyện Tịnh Biên

 

9.1

Thị trấn Nhà Bàng (ngoại trừ các tuyến đường, phố, khu vực chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1)

A2b < 50

9.2

Thị trấn Chi Lăng (ngoại trừ các tuyến đường, phố, khu vực chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1)

A2b < 50

9.3

Thị trấn Tịnh Biên (ngoại trừ các tuyến đường, phố, khu vực chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1)

A2b < 50

9.4

Xã An Cư

A2b < 100

9.5

Xã An Hảo

A2b < 100

9.6

Xã An Nông

A2b < 100

9.7

Xã An Phú

A2b < 50

9.8

Xã Nhơn Hưng

A2b < 100

9.9

Xã Núi Voi

A2b < 50

9.10

Xã Tân Lập

A2b < 50

9.11

Xã Tân Lợi

A2b < 50

9.12

Xã Thới Sơn

A2b < 100

9.13

Xã Văn Giáo

A2b < 50

9.14

Xã Vĩnh Trung

A2b < 50

10

Huyện Tri Tôn

 

10.1

Thị trấn Tri Tôn (ngoại trừ các tuyến đường, phố, khu vực chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1)

A2b < 50

10.2

Thị trấn Ba Chúc

A2b < 100

10.3

Xã An Tức

A2b < 100

10.4

Xã Châu Lăng

A2b < 100

10.5

Xã Cô Tô

A2b < 100

10.6

Xã Lạc Quới

A2b < 50

10.7

Xã Lê Trì

A2b < 50

10.8

Xã Lương An Trà

A2b < 50

10.9

Xã Lương Phi

A2b < 50

10.10

Xã Núi Tô

A2b < 100

10.11

Xã Ô Lâm

A2b < 100

10.12

Xã Tà Đảnh

A2b < 50

10.13

Xã Tân Tuyến

A2b < 50

10.14

Xã Vĩnh Gia

A2b < 50

10.15

Xã Vĩnh Phước

A2b < 50

11

Huyện Thoại Sơn

 

11.1

Thị trấn Núi Sập (ngoại trừ các tuyến đường, phố, khu vực chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1)

A2b < 50

11.2

Thị trấn Phú Hòa

A2b < 50

11.3

Thị trấn Óc Eo

A2b < 100

11.4

Xã An Bình

A2b < 50

11.5

Xã Bình Thành

A2b < 50

11.6

Xã Định Mỹ

A2b < 50

11.7

Xã Định Thành

A2b < 50

11.8

Xã Mỹ Phú Đông

A2b < 100

11.9

Xã Phú Thuận

A2b < 50

11.10

Xã Tây Phú

A2b < 50

11.11

Xã Thoại Giang

A2b < 50

11.12

Xã Vĩnh Chánh

A2b < 50

11.13

Xã Vĩnh Khánh

A2b < 100

11.14

Xã Vĩnh Phú

A2b < 50

11.15

Xã Vĩnh Trạch

A2b < 50

11.16

Xã Vọng Đông

A2b < 50

11.17

Xã Vọng Thê

A2b < 50

A2b: Cột ăng ten xây dựng, lắp đặt trên mặt đất

A2b < 50: Cột ăng ten xây dựng, lắp đặt trên mặt đất có chiều cao dưới 50m;

 

Bảng 4: Danh mục các khu vực, tuyến đường, phố được xây dựng, sử dụng công trình hạ tầng kỹ thuật để lắp đặt cáp viễn thông
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2188/QĐ-UBND ngày 23 tháng10 năm 2013 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh An Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030)

STT

Khu vực, tuyến đường, tuyến phố

Loại công trình hạ tầng kỹ thuật(*)

Quy mô công trình hạ tầng kỹ thuật

Thời điểm hoàn thành việc hạ ngầm cáp viễn thông

 

(*) Loại công trình hạ tầng kỹ thuật bao gồm: N1 (công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm cáp viễn thông riêng biệt); N2 (công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm sử dụng chung với các ngành khác). C1 (công trình cột treo cáp viễn thông riêng biệt). C2 (cột treo cáp sử dụng chung với các ngành khác (điện, chiếu sáng...))

1

Thành phố Long Xuyên

1.1

Nguyễn Huệ A

N2

500x2x0.5 (96Fo)

2013 - 2015

1.2

Nguyễn Huệ B

N2

500x2x0.5 (96Fo)

2013 - 2015

1.3

Hai Bà Trưng

N2

500x2x0.5 (96Fo)

2013 - 2015

1.4

Tôn Đức Thắng

N2

1200x2x0.5 (144Fo)

2013 - 2015

1.5

Lê Hồng Phong

N2

500x2x0.5 (96Fo)

2013 - 2015

1.6

Lý Thường Kiệt

N2

500x2x0.5 (96Fo)

2016 - 2020

1.7

Lê Lợi

N2

900x2x0.5 (96Fo)

2013 - 2015

1.8

Lê Quý Đôn

N2

400x2x0.4 (48Fo)

2016 - 2020

1.9

Lê Triệu Kiết

N2

500x2x0.5 (96Fo)

2016 - 2020

1.10

Nguyễn Du

N2

500x2x0.5 (96Fo)

2016 - 2020

1.11

Ngô Quyền

N2

900x2x0.5 (96Fo)

2016 - 2020

1.12

Trần Hưng Đạo (đoạn qua phường Mỹ Bình)

N2

2400x2x0.4 (144Fo)

2013 - 2015

1.13

Trần Hưng Đạo (đoạn qua phường Mỹ Long)

N2

2400x2x0.4 (144Fo)

2016 - 2020

1.14

Nguyễn Cư Trinh

N2

400x2x0.4 (48Fo)

2013 - 2015

1.15

Lê Văn Nhung

N2

500x2x0.5 (96Fo)

2016 - 2020

1.16

Đinh Tiên Hoàng

N2

500x2x0.5 (96Fo)

2013 - 2015

1.17

Hùng Vương

N2

1800x2x0.4 (144Fo)

2013 - 2015

1.18

Lý Thái Tổ

N2

1800x2x0.4 (144Fo)

2016 - 2020

1.19

Nguyễn Trãi

N2

1800x2x0.4 (144Fo)

2016 - 2020

1.20

Nguyễn Thái Học

N2

900x2x0.5 (96Fo)

2016 - 2020

1.21

Lương Văn Cù

N2

500x2x0.5 (96Fo)

2016 - 2020

1.22

Lê Minh Ngươn

N2

500x2x0.5 (96Fo)

2016 - 2020

1.23

Nguyễn Văn Cưng

N2

400x2x0.4 (48Fo)

2016 - 2020

1.24

Phan Chu Trinh

N2

400x2x0.4 (48Fo)

2016 - 2020

1.25

Trần Quang Khải

N2

500x2x0.5 (96Fo)

2016 - 2020

1.26

Nguyễn Tất Thành

N2

900x2x0.5 (96Fo)

2016 - 2020

1.27

Trần Phú

N2

500x2x0.5 (96Fo)

2016 - 2020

1.28

Phạm Cự Lượng

N2

1800x2x0.4 (144Fo)

2016 - 2020

1.29

Nguyễn Trường Tộ

N2

500x2x0.5 (96Fo)

2016 - 2020

1.30

Bùi Văn Danh

N2

1800x2x0.4 (144Fo)

2016 - 2020

1.31

Hà Hoàng Hổ (đoạn đi qua phường Mỹ Xuyên, Đông Xuyên)

N2

2400x2x0.4 (144Fo)

2016 - 2020

1.32

Lê Lai

N2

400x2x0.4 (48Fo)

2016 - 2020

1.33

Châu Văn Liêm

N2

500x2x0.5 (96Fo)

2016 - 2020

1.34

Ngô Gia Tự

N2

900x2x0.5 (96Fo)

2016 - 2020

1.35

Thoại Ngọc Hầu

N2

1800x2x0.4 (144Fo)

2016 - 2020

1.36

Các khu vực còn lại của thành phố Long Xuyên: ưu tiên, khuyến khích doanh nghiệp xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngầm.

 

 

 

1.37

Các tuyến đường, phố, khu dân cư, khu đô thị xây dựng mới trong giai đoạn 2013 - 2020 chỉ cho phép doanh nghiệp xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngầm.

 

 

 

1.38

Xã Mỹ Hòa Hưng

C1

Cột bê tông, cao 7m ÷8m

 

1.39

Xã Mỹ Khánh

C1

Cột bê tông, cao 7m ÷8m

 

1.40

Khu vực 13 xã, phường (ngoại trừ các khu vực, tuyến đường, phố quy hoạch xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngầm)

C2

 

 

2

Thị xã Châu Đốc

 

 

 

2.1

Quốc lộ 91 (đoạn phường Châu Phú B)

N2

2400x2x0.4 (144Fo)

2013 - 2015

2.2

Thủ Khoa Huân

N2

1800x2x0.4 (144Fo)

2013 - 2015

2.3

Thủ Khoa Nghĩa

N2

1800x2x0.4 (144Fo)

2016 - 2020

2.4

Nguyễn Văn Thoại

N2

1800x2x0.4 (144Fo)

2016 - 2020

2.5

Trường Đua

N2

500x2x0.5 (96Fo)

2016 - 2020

2.6

Lê Lợi

N2

900x2x0.5 (96Fo)

2013 - 2015

2.7

Trưng Nữ Vương

N2

500x2x0.5 (96Fo)

2016 - 2020

2.8

Phan Đình Phùng

N2

500x2x0.5 (96Fo)

2016 - 2020

2.9

Nguyễn Trường Tộ

N2

500x2x0.5 (96Fo)

2016 - 2020

2.10

Khu vực khu du lịch núi Sam

N2

500x2x0.5 (96Fo)

2013 - 2015

2.11

Các khu vực còn lại của thị xã Châu Đốc: ưu tiên, khuyến khích doanh nghiệp xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngầm.

 

 

 

2.12

Các tuyến đường, phố, khu dân cư, khu đô thị xây dựng mới tại trong giai đoạn 2013 - 2020 chỉ cho phép doanh nghiệp xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngầm.

 

 

 

2.13

Xã Vĩnh Châu

C1

Cột bê tông, cao 7m ÷8m

 

2.14

Xã Vĩnh Tế

C1

Cột bê tông, cao 7m ÷8m

 

2.15

Xã Vĩnh Ngươn

C1

Cột bê tông, cao 7m ÷8m

 

2.16

Khu vực 7 xã, phường (ngoại trừ các khu vực, tuyến đường, phố quy hoạch xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngầm)

C2

 

 

3

Thị xã Tân Châu

 

 

 

3.1

Nguyễn Tri Phương (Phường Long Thạnh)

N2

1800x2x0.4 (144Fo)

2016 - 2020

3.2

Nguyễn Công Nhàn (Phường Long Hưng)

N2

1800x2x0.4 (144Fo)

2016 - 2020

3.3

Trần Hưng Đạo (Phường Long Thạnh)

N2

1800x2x0.4 (144Fo)

2016 - 2020

3.4

Trần Phú (Phường Long Thạnh)

N2

500x2x0.5 (96Fo)

2016 - 2020

3.5

Các khu vực còn lại của thị xã Tân Châu: ưu tiên, khuyến khích doanh nghiệp xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngầm.

 

 

 

3.6

Các tuyến đường, phố, khu dân cư, khu đô thị xây dựng mới trong giai đoạn 2013 - 2020 chỉ cho phép doanh nghiệp xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngầm.

 

 

 

3.7

Xã Phú Hữu

C1

Cột bê tông, cao 7m ÷ 8m

 

3.8

Xã Phú Lộc

C1

Cột bê tông, cao 7m ÷ 8m

 

3.9

Xã Vĩnh Xương

C1

Cột bê tông, cao 7m ÷ 8m

 

3.10

Xã Vĩnh Lộc

C1

Cột bê tông, cao 7m ÷ 8m

 

3.11

Xã Vĩnh Hậu

C1

Cột bê tông, cao 7m ÷ 8m

 

3.12

Xã Vĩnh Hòa

C1

Cột bê tông, cao 7m ÷ 8m

 

3.13

Xã Châu Phong

C1

Cột bê tông, cao 7m ÷ 8m

 

3.14

Khu vực 14 xã, phường (ngoại trừ các khu vực, tuyến đường, phố quy hoạch xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngầm)

C2

 

 

4

Huyện An Phú

 

 

 

4.1

Quốc lộ 91C (đoạn qua thị trấn An Phú)

N2

1200x2x0.5 (96Fo)

2016 - 2020

4.2

Các khu vực còn lại ưu tiên, khuyến khích doanh nghiệp xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngầm.

 

 

 

4.3

Xã Nhơn Hội

C1

Cột bê tông, cao 7m ÷ 8m

 

4.4

Xã Phú Hội

C1

Cột bê tông, cao 7m ÷ 8m

 

4.5

Xã Khánh Bình

C1

Cột bê tông, cao 7m ÷ 8m

 

4.6

Xã Khánh An

C1

Cột bê tông, cao 7m ÷ 8m

 

4.7

Xã Vĩnh Hội Đông

C1

Cột bê tông, cao 7m ÷ 8m

 

4.8

Khu vực 14 xã, thị trấn (ngoại trừ các khu vực, tuyến đường, phố quy hoạch xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngầm)

C2

 

 

5

Huyện Châu Phú

 

 

 

5.1

Quốc lộ 91 (đoạn qua thị trấn Cái Dầu)

N2

1800x2x0.4 (144Fo)

2016 - 2020

5.2

Các khu vực còn lại ưu tiên, khuyến khích doanh nghiệp xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngầm.

 

 

 

5.3

Xã Ô Long Mỹ

C1

Cột bê tông, cao 7m ÷ 8m

 

5.4

Xã Mỹ Đức

C1

Cột bê tông, cao 7m ÷ 8m

 

5.5

Xã Mỹ Phú

C1

Cột bê tông, cao 7m ÷ 8m

 

5.6

Xã Đào Hữu Cảnh

C1

Cột bê tông, cao 7m ÷ 8m

 

5.7

Xã Thạnh Hữu Tây

C1

Cột bê tông, cao 7m ÷ 8m

 

5.8

Xã Bình Phú

C1

Cột bê tông, cao 7m ÷ 8m

 

5.9

Xã Bình Chánh

C1

Cột bê tông, cao 7m ÷ 8m

 

5.10

Khu vực 13 xã, thị trấn (ngoại trừ các khu vực, tuyến đường, phố quy hoạch xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngầm)

C2

 

 

6

Huyện Châu Thành

 

 

 

6.1

Quốc lộ 91 (đoạn qua thị trấn An Châu)

N2

1800x2x0.4 (144Fo)

2016 - 2020

6.2

Thoại Ngọc Hầu (thị trấn An Châu)

N2

 

2016 - 2020

6.3

Nguyễn Hữu Cảnh (thị trấn An Châu)

N2

 

2016 - 2020

6.4

Các khu vực còn lại ưu tiên, khuyến khích doanh nghiệp xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngầm.

 

 

 

6.5

Xã Tân Phú

C1

Cột bê tông, cao 7m ÷ 8m

 

6.6

Xã Vĩnh Nhuận

C1

Cột bê tông, cao 7m ÷ 8m

 

6.7

Xã Vĩnh Lợi

C1

Cột bê tông, cao 7m ÷ 8m

 

6.8

Xã Vĩnh Thành

C1

Cột bê tông, cao 7m ÷ 8m

 

6.9

Xã Hòa Bình Thành

C1

Cột bê tông, cao 7m ÷ 8m

 

6.10

Xã Vĩnh An

C1

Cột bê tông, cao 7m ÷ 8m

 

6.11

Khu vực 13 xã, thị trấn (ngoại trừ các khu vực, tuyến đường, phố quy hoạch xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngầm)

C2

 

 

7

Huyện Chợ Mới

 

 

 

7.1

Tỉnh lộ 942 (thị trấn Chợ Mới)

N2

2400x2x0.4 (144Fo)

2016 - 2020

7.2

Nguyễn Hữu Cảnh (thị trấn Chợ Mới)

N2

1800x2x0.4 (144Fo)

2016 - 2020

7.3

Nguyễn Huệ (thị trấn Chợ Mới)

N2

900x2x0.5 (96Fo)

2016 - 2020

7.4

Lê Lợi (thị trấn Chợ Mới)

N2

900x2x0.5 (96Fo)

2016 - 2020

7.5

Hai Bà Trưng (thị trấn Chợ Mới)

N2

400x2x0.4 (48Fo)

2016 - 2020

7.6

Phan Thanh Giản (thị trấn Chợ Mới)

N2

400x2x0.4 (48Fo)

2016 - 2020

7.7

Nguyễn Trung Trực (thị trấn Chợ Mới)

N2

400x2x0.4 (48Fo)

2016 - 2020

7.8

Phạm Hồng Thái (thị trấn Chợ Mới)

N2

400x2x0.4 (48Fo)

2016 - 2020

7.9

Thoại Ngọc Hầu (thị trấn Chợ Mới)

N2

400x2x0.4 (48Fo)

2016 - 2020

7.10

Các khu vực còn lại ưu tiên, khuyến khích doanh nghiệp xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngầm.

 

 

 

7.11

Xã Hòa An

C1

Cột bê tông, cao 7m ÷ 8m

 

7.12

Xã Hội An

C1

Cột bê tông, cao 7m ÷ 8m

 

7.13

Xã An Thạnh Trung

C1

Cột bê tông, cao 7m ÷ 8m

 

7.14

Xã Bình Phước Xuân

C1

Cột bê tông, cao 7m ÷ 8m

 

7.15

Xã Mỹ Hiệp

C1

Cột bê tông, cao 7m ÷ 8m

 

7.16

Xã Tấn Mỹ

C1

Cột bê tông, cao 7m ÷ 8m

 

7.17

Xã Long Giang

C1

Cột bê tông, cao 7m ÷ 8m

 

7.18

Xã Nhơn Mỹ

C1

Cột bê tông, cao 7m ÷ 8m

 

7.19

Xã Mỹ Hội Đông

C1

Cột bê tông, cao 7m ÷ 8m

 

7.20

Khu vực 18 xã, thị trấn (ngoại trừ các khu vực, tuyến đường, phố quy hoạch xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngầm)

C2

 

 

8

Huyện Phú Tân

 

 

 

8.1

Tỉnh lộ 954 (thị trấn Phú Mỹ)

N2

1800x2x0.4 (144Fo)

2016 - 2020

8.2

Chu Văn An (thị trấn Phú Mỹ)

N2

1200x2x0.5 (96Fo)

2016 - 2020

8.3

Hải Thượng Lãn Ông (thị trấn Phú Mỹ)

N2

1800x2x0.4 (144Fo)

2016 - 2020

8.4

Lê Duẩn (thị trấn Phú Mỹ)

N2

500x2x0.5 (96Fo)

2016 - 2020

8.5

Nguyễn Thị Minh Khai (thị trấn Phú Mỹ)

N2

500x2x0.5 (96Fo)

2016 - 2020

8.6

Nguyễn Văn Linh (thị trấn Phú Mỹ)

N2

500x2x0.5 (96Fo)

2016 - 2020

8.7

Phạm Văn Đồng (thị trấn Phú Mỹ)

N2

500x2x0.5 (96Fo)

2016 - 2020

8.8

Trần Phú (thị trấn Phú Mỹ)

N2

500x2x0.5 (96Fo)

2016 - 2020

8.9

Nguyễn Văn Cừ (thị trấn Phú Mỹ)

N2

400x2x0.4 (48Fo)

2016 - 2020

8.10

Lê Hồng Phong (thị trấn Phú Mỹ)

N2

500x2x0.5 (96Fo)

2016 - 2020

8.11

Lý Tự Trọng (thị trấn Phú Mỹ)

N2

400x2x0.4 (48Fo)

2016 - 2020

8.12

Các khu vực còn lại ưu tiên, khuyến khích doanh nghiệp xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngầm.

 

 

 

8.13

Xã Phú Hiệp

C1

Cột bê tông, cao 7m ÷ 8m

 

8.14

Xã Phú Long

C1

Cột bê tông, cao 7m ÷ 8m

 

8.15

Xã Hòa Lạc

C1

Cột bê tông, cao 7m ÷ 8m

 

8.16

Xã Phú Thành

C1

Cột bê tông, cao 7m ÷ 8m

 

8.17

Xã Phú Bình

C1

Cột bê tông, cao 7m ÷ 8m

 

8.18

Xã Hiệp Xương

C1

Cột bê tông, cao 7m ÷ 8m

 

8.19

Xã Phú Xuân

C1

Cột bê tông, cao 7m ÷ 8m

 

8.20

Khu vực 18 xã, thị trấn (ngoại trừ các khu vực, tuyến đường, phố quy hoạch xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngầm)

C2

 

 

9

Huyện Tịnh Biên

 

 

 

9.1

Quốc lộ 91 (thị trấn Nhà Bàng)

N2

1800x2x0.4 (144Fo)

2016 - 2020

9.2

Quốc lộ 91 (thị trấn Tịnh Biên)

N2

1800x2x0.4 (144Fo)

2016 - 2020

9.3

Nguyễn Sinh Sắc (thị trấn Nhà Bàng)

N2

1200x2x0.5 (96Fo)

2016 - 2020

9.4

Tỉnh lộ 948 (thị trấn Nhà Bàng)

N2

1800x2x0.4 (144Fo)

2016 - 2020

9.5

Tỉnh lộ 948 (thị trấn Chi Lăng)

N2

1800x2x0.4 (144Fo)

2016 - 2020

9.6

Các khu vực còn lại ưu tiên, khuyến khích doanh nghiệp xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngầm.

 

 

 

9.7

Xã Tân Lập

C1

Cột bê tông, cao 7m ÷8m

 

9.8

Xã An Hảo

C1

Cột bê tông, cao 7m ÷8m

 

9.9

Xã An Cư

C1

Cột bê tông, cao 7m ÷8m

 

9.10

Xã An Nông

C1

Cột bê tông, cao 7m ÷8m

 

9.11

Xã Nhơn Hưng

C1

Cột bê tông, cao 7m ÷8m

 

9.12

Khu vực 14 xã, thị trấn (ngoại trừ các khu vực, tuyến đường, phố quy hoạch xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngầm)

C2

 

 

10

Huyện Tri Tôn

 

 

 

10.1

Tỉnh lộ 941 (thị trấn Tri Tôn)

N2

2400x2x0.4 (144Fo)

2016 - 2020

10.2

Tỉnh lộ 948 (thị trấn Tri Tôn)

N2

2400x2x0.4 (144Fo)

2016 - 2020

10.3

Tỉnh lộ 15 (thị trấn Tri Tôn)

N2

2400x2x0.4 (144Fo)

2016 - 2020

10.4

Điện Biên Phủ (thị trấn Tri Tôn)

N2

1200x2x0.5 (96Fo)

2016 - 2020

10.5

Nam Kỳ Khởi Nghĩa (thị trấn Tri Tôn)

N2

1200x2x0.5 (96Fo)

2016 - 2020

10.6

Trần Phú (thị trấn Tri Tôn)

N2

900x2x0.5 (96Fo)

2016 - 2020

10.7

Nguyễn Huệ (thị trấn Tri Tôn)

N2

500x2x0.5 (96Fo)

2016 - 2020

10.8

Lê Lợi (thị trấn Tri Tôn)

N2

500x2x0.5 (96Fo)

2016 - 2020

10.9

Cách Mạng Tháng 8 (thị trấn Tri Tôn)

N2

500x2x0.5 (96Fo)

2016 - 2020

10.10

Các khu vực còn lại ưu tiên, khuyến khích doanh nghiệp xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngầm.

 

 

 

10.11

Xã Vĩnh Gia

C1

Cột bê tông, cao 7m ÷ 8m

 

10.12

Xã Vĩnh Phước

C1

Cột bê tông, cao 7m ÷ 8m

 

10.13

Xã Lương An Trà

C1

Cột bê tông, cao 7m ÷ 8m

 

10.14

Xã Tân Tuyến

C1

Cột bê tông, cao 7m ÷ 8m

 

10.15

Xã Tà Đảnh

C1

Cột bê tông, cao 7m ÷ 8m

 

10.16

Khu vực 15 xã, thị trấn (ngoại trừ các khu vực, tuyến đường, phố quy hoạch xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngầm)

C2

 

 

11

Huyện Thoại Sơn

 

 

 

11.1

Tỉnh lộ 943 (thị trấn Núi Sập)

N2

2400x2x0.4 (144Fo)

2016 - 2020

11.2

Lê Thánh Tôn (thị trấn Núi Sập)

N2

1200x2x0.5 (96Fo)

2016 - 2020

11.3

Nguyễn Văn Trỗi (thị trấn Núi Sập)

N2

1200x2x0.5 (96Fo)

2016 - 2020

11.4

Thoại Ngọc Hầu (thị trấn Núi Sập)

N2

500x2x0.5 (96Fo)

2016 - 2020

11.5

Trần Nguyên Hãn (thị trấn Núi Sập)

N2

500x2x0.5 (96Fo)

2016 - 2020

11.6

Trưng Vương (thị trấn Núi Sập)

N2

400x2x0.4 (48Fo)

2016 - 2020

11.7

Trần Hưng Đạo (thị trấn Núi Sập)

N2

400x2x0.4 (48Fo)

2016 - 2020

11.8

Lý Thường Kiệt (thị trấn Núi Sập)

N2

400x2x0.4 (48Fo)

2016 - 2020

11.9

Các khu vực còn lại ưu tiên, khuyến khích doanh nghiệp xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngầm.

 

 

 

11.10

Xã Tây Phú

C1

Cột bê tông, cao 7m ÷ 8m

 

11.11

Xã An Bình

C1

Cột bê tông, cao 7m ÷ 8m

 

11.12

Xã Mỹ Phú Đông

C1

Cột bê tông, cao 7m ÷ 8m

 

11.13

Xã Vĩnh Phú

C1

Cột bê tông, cao 7m ÷ 8m

 

11.14

Xã Định Mỹ

C1

Cột bê tông, cao 7m ÷ 8m

 

11.15

Xã Bình Thành

C1

Cột bê tông, cao 7m ÷ 8m

 

11.16

Xã Vĩnh Chánh

C1

Cột bê tông, cao 7m ÷ 8m

 

11.17

Xã Vĩnh Khánh

C1

Cột bê tông, cao 7m ÷ 8m

 

11.18

Xã Phú Thuận

C1

Cột bê tông, cao 7m ÷ 8m

 

11.19

Khu vực 17 xã, thị trấn (ngoại trừ các khu vực, tuyến đường, phố quy hoạch xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngầm)

C2

 

 

N2: công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm sử dụng chung với các ngành khác.

C1: cột treo cáp viễn thông riêng biệt. C2: cột treo cáp viễn thông sử dụng chung với các ngành khác (điện, chiếu sáng...))

500x2x0.5: cáp đồng 500 đôi, đường kính 0.5 mm.

96Fo: cáp quang 96 sợi.

Với mỗi khu vực, tuyến đường, phố doanh nghiệp chọn một trong 2 phương án (sử dụng cáp đồng hoặc cáp quang để triển khai)

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 2188/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh An Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030

  • Số hiệu: 2188/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 23/10/2013
  • Nơi ban hành: Tỉnh An Giang
  • Người ký: Hồ Việt Hiệp
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 23/10/2013
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản