Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 331/QĐ-UBND-HC | Đồng Tháp, ngày 05 tháng 4 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông;
Căn cứ Thông tư số 14/2013/TT-BTTTT ngày 21/6/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tại địa phương;
Thông tư liên tịch số 15/2016/TTLT-BTTTT- BXD ngày 22/6/2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông và Bộ Xây dựng về hướng dẫn quản lý việc xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động;
Xét đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 44/TTr- STTTT ngày 08 tháng 3 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động mạng Mobifone Đồng Tháp đến năm 2020, định hướng đến năm 2025, như sau:
a) Tên quy hoạch: Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động mạng Mobifone Đồng Tháp đến năm 2020, định hướng đến năm 2025.
b) Đơn vị lập quy hoạch: Trung tâm mạng lưới Mobifone Miền Nam.
c) Đơn vị thẩm định: Sở Thông tin và Truyền thông.
a) Mục tiêu tổng quát
- Phát triển cơ sở hạ tầng viễn thông Mobifone nhằm cung cấp dịch vụ, đáp ứng nhu cầu và đảm bảo chất lượng dịch vụ.
- Xây dựng, mở rộng mạng lưới hạ tầng Mobifone đồng bộ, khoa học, theo đúng quy định của pháp luật.
- Làm cơ sở trong xây dựng, mở rộng hạ tầng viễn thông trên địa bàn tỉnh, bảo đảm an toàn cho công trình, các công trình lân cận, đáp ứng các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật chuyên ngành, không gây ảnh hưởng đến môi trường, sức khỏe cộng đồng; bảo đảm tuân thủ quy hoạch chuyên ngành, xây dựng, kiến trúc, cảnh quan đô thị.
b) Mục tiêu cụ thể đến năm 2020
- Phát triển vùng phủ sóng mạng 3G đến 100% khu dân cư trên địa bàn tỉnh, đáp ứng nhu cầu sử dụng dịch vụ thông tin di động cho 95% dân số trên địa bàn tỉnh. Phát triển vùng phủ sóng mạng 4G đến 100% khu dân cư trên địa bàn tỉnh. Bảo đảm tốc độ trung bình đường xuống lớn hơn 4Mb/s tại thành, thị và 2Mb/s tại nông thôn.
- Tỷ lệ sử dụng chung cơ sở hạ tầng mạng thông tin di động đạt 35% - 40%.
- Ngầm hóa 50% – 65% hạ tầng mạng cáp viễn thông trong khu vực đô thị trên địa bàn tỉnh và theo quy hoạch ngầm hóa hệ thống mạng cáp viễn thông chung của tỉnh Đồng Tháp, ngầm hóa theo hướng ưu tiên việc sử dụng chung cơ sở hạ tầng giữa các doanh nghiệp, các ngành.
- Cột ăng ten không xâm phạm giới hạn hành lang an toàn đường bộ của các tuyến đường và an toàn lưới điện. Sử dụng loại ăng ten không cồng kềnh A1 100% đối với các trạm phát triển mới trên các khu vực, tuyến đường theo quy hoạch của tỉnh, ưu tiên chuyển đổi hoặc di dời các trạm đang hoạt động sử dụng cột ăng ten cồng kềnh A2 sang cột ăng ten không cồng kềnh A1 đối với các trạm nằm trong khu vực, tuyến đường được lắp đặt cột ăng ten loại A1 theo quy hoạch của tỉnh nếu điều kiện cơ sở hạ tầng có sẵn bảo đảm.
a) Hạ tầng cột ăng ten thu phát sóng di động
Quy hoạch phát triển mới 226 vị trí xây dựng trạm BTS. Tùy theo tốc độ đô thị hóa, sự phát triển của các cụm dân cư, các khu công nghiệp, khu du lịch… cũng như sự phát triển chung của tỉnh mà số lượng trạm sẽ trình bổ sung phát triển thêm hàng năm đ bảo đảm chất lượng, phục vụ nhu cầu của khách hàng, trong đó:
- Năm 2017, phát triển trạm 3G theo tiêu chí vùng phủ 3G 512 Kbps, phủ sóng phục vụ 100% dân số. Đồng thời, tiếp tục củng cố, nâng cao chất lượng mạng 2G, tăng cường phủ sóng tại các vùng sâu, vùng xa, xóa vùng lõm sóng.
- Giai đoạn 2018 - 2020, phát triển thêm trạm 4G LTE theo lộ trình triển khai của Bộ Thông tin và Truyền thông. Về mặt triển khai, các trạm 4G dùng băng tần 1800MHz sử dụng cho vùng phủ và các trạm 4G dùng băng tần 2600MHz sử dụng cho tăng cường dung lượng. Hầu hết, các trạm 4G sẽ triển khai trên cùng cột ăng ten với trạm 3G 2100MHz, đồng thời, bổ sung các vị trí 3G để đáp ứng cho nhu cầu dung lượng.
- Phát triển trạm 4G là 645 trạm, lắp chung trên cột ăng ten 2G/3G đã triển khai trước đó. Từ năm 2018 về sau, không phát triển thêm trạm 2G.
- Về hạ tầng dùng chung: Sử dụng chung cơ sở hạ tầng với các doanh nghiệp khác, trường hợp MobiFone triển khai cột ăng ten trước thì thông báo cho các doanh nghiệp khác dùng chung, nhằm tiết kiệm chi phí đầu tư, bảo đảm mỹ quan đô thị. Giai đoạn 2017 – 2020, quy hoạch 98 vị trí trạm BTS dùng chung.
- Về hạ tầng dùng riêng, phát triển thêm các trạm dùng riêng tại các khu vực cho phép (vùng sâu, vùng xa, vùng không yêu cầu về mỹ quan) hoặc khu vực mà doanh nghiệp khác không đầu tư, các vùng đặc thù cần tăng cường chất lượng phục vụ khách hàng. Giai đoạn 2017 - 2020, quy hoạch 128 vị trí trạm BTS dùng riêng.
b) Cải tạo cột ăng ten thu phát sóng thông tin di động đến năm 2020:
Giai đoạn 2017 – 2020: Chuy n đổi 04 ăng ten cồng kềnh loại A2a sang A1, A2a1 theo Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của tỉnh Đồng Tháp; Rà soát, kiểm tra cải tạo các cột ăng ten không đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định.
c) Hạ tầng cống bể, cột treo cáp
Trong giai đoạn 2017-2020, MobiFone Đồng Tháp triển khai xây dựng 51 tuyến cáp quang với hơn 2.638km, để đáp ứng băng thông cho các trạm 3G, 4G theo quy hoạch mạng vô tuyến phục vụ cho mạng truyền dẫn Metro, cụ thể:
- Giai đoạn 2017 – 2018: Tập trung vào khu vực TP. Cao Lãnh, TP. Sa Đéc và liên kết đến các trung tâm huyện, các tuyến đường chính của tỉnh.
- Giai đoạn 2019 – 2020: Triển khai đầu tư xây dựng hạ tầng cột, cáp trên diện rộng đến tuyến xã.
4. Định hướng phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động mạng Mobifone Đồng Tháp đến năm 2025
a) Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng
Tiếp tục duy trì các điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng hiện trạng; tăng cường phát triển hệ thống Đại lý, kênh bán hàng lưu động tận các xã/phường/thị trấn trong tỉnh.
Tuỳ theo nhu cầu phát triển xã hội, phát triển mới các điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng có người phục vụ tại các khu vực đô thị, thị trấn mới hình thành của tỉnh.
b) Định hướng quy hoạch cột ăng ten đến năm 2025
Phát triển mạnh hạ tầng cột ăng ten không cồng kềnh, cột ăng ten thu phát sóng ngụy trang: cột ăng ten có kích thước và quy mô nhỏ gọn, thân thiện môi trường, ngụy trang ẩn vào các công trình kiến trúc và cảnh quan xung quanh, bảo đảm mỹ quan đô thị.
Ứng dụng và phát triển các giải pháp kiến trúc mạng truy nhập vô tuyến mới (như cloud RAN…) giảm thi u số lượng các nhà trạm thông tin di động, giảm chi phí về năng lượng, chi phí thuê địa điểm, chi phí bảo vệ.
Phát triển hệ thống ăng ten trạm thu phát sóng theo công nghệ đa tần: một ăng ten có th thu phát trên nhiều dải tần khác nhau để giảm bớt số lượng ăng ten.
Tăng cường sử dụng chung hạ tầng cột ăng ten trạm thu phát sóng di động phát triển mới đạt khoảng 45% - 50%.
c) Định hướng cải tạo, sắp xếp hệ thống cột ăng ten
Tiếp tục thực hiện cải tạo dần các cột ăng ten trạm thu phát sóng loại A2a thành cột ăng ten loại A1a, A1b để bảo đảm mỹ quan đô thị.
Thực hiện điều chỉnh, di dời các trạm có vị trí không phù hợp, độ cao không hợp lý, không bảo đảm an toàn, không bảo đảm giới hạn hành lang an toàn đường bộ, an toàn lưới điện, độ cao không hợp lý, ảnh hưởng mỹ quan đô thị.
d) Định hướng quy hoạch mạng cáp quang
Tiếp tục triển khai mạng cáp quang bảo đảm đáp ứng dung lượng băng thông truyền dẫn phục vụ nhu cầu khách hàng.
Thực hiện ngầm hóa 100% hệ thống cáp viễn thông các tuyến đường mới xây dựng, các khu đô thị, khu dân cư mới, khu công nghiệp, khu chế xuất, các tuyến đường được nâng cấp cải tạo giai đoạn 2021 - 2025.
5. Nguồn vốn và phân kỳ đầu tư
a) Xây dựng hạ tầng cột ăng ten thu, phát sóng thông tin di động
- Nguồn đầu tư: Nguồn vốn tái đầu tư của doanh nghiệp
- Thời gian thực hiện: 2017 – 2020.
- Hạng mục đầu tư: Nhà trạm, cột ăng ten, phụ trợ.
- Mức đầu tư: 600 triệu đồng/vị trí cột.
- Quy mô: Dự kiến 226 vị trí cột ăng ten.
- Tổng nguồn vốn: 135,6 t đồng.
b) Cải tạo, sắp xếp hệ thống cột ăng ten
- Nguồn đầu tư: Nguồn vốn tái đầu tư của doanh nghiệp
- Thời gian thực hiện: 2017 – 2020.
- Hạng mục đầu tư: Cột ăng ten, phụ trợ.
- Mức đầu tư: 600 triệu đồng/vị trí cột.
- Quy mô: Chuyển đổi 4 cột ăng ten cồng kềnh sang A1/A2a1.
- Tổng nguồn vốn: 2,4 tỷ đồng.
c) Hạ tầng cột treo cáp
- Nguồn đầu tư: Nguồn vốn tái đầu tư của doanh nghiệp
- Thời gian thực hiện: 2017 – 2020.
- Hạng mục đầu tư: Xây dựng hạ tầng cột treo cáp (Đối với những tuyến cáp chưa có hạ tầng cột treo cáp của các danh nghiệp khác hoặc không dùng chung được hạ tầng cột treo cáp với doanh nghiệp khác).
- Mức đầu tư: 400 triệu đồng/km.
- Quy mô: 80km.
- Tổng nguồn vốn: 32 tỷ đồng.
6. Giải pháp thực hiện Quy hoạch
a) Giải pháp tuyên truyền
- Tăng cường công tác tuyên truyền phổ biến pháp luật, các quy định, chính sách về phát triển viễn thông nói chung và phát triển hạ tầng viễn thông thụ động nói riêng đến mọi người dân nhằm thực hiện hiệu quả các chính sách, pháp luật về viễn thông thụ động. Đối với những tuyến đường cần giải phóng mặt bằng, sửa chữa, nâng cấp và xây dựng mới hạ tầng viễn thông cần phải tuyên truyền đến mọi người dân đầy đủ thông tin, giải đáp thắc mắc, tránh khiếu kiện gây khó khăn và kéo dài thời gian thi công.
- Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật về phát triển viễn thông nói chung và phát triển hạ tầng viễn thông thụ động nói riêng đến các sở, ban, ngành liên quan nhằm đơn giản hóa các thủ tục hành chính liên quan trên cơ sở tuân thủ pháp luật, tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân thực hiện tốt quy hoạch, đầu tư, phát triển hiệu quả, bền vững, xây dựng đầy đủ các văn bản quy phạm pháp luật nhằm tạo hành lang pháp lý cho doanh nghiệp trong việc phát triển hạ tầng theo hướng sử dụng chung, tiết kiệm cho xã hội.
- Tổ chức tuyên truyền, vận động nâng cao nhận thức người dân nhằm xây dựng, bảo vệ các công trình cơ sở hạ tầng viễn thông.
b) Giải pháp đầu tư, phát triển hạ tầng
- Sử dụng chung hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động đối với những công trình mới xây dựng phù hợp với quy hoạch;
- Triển khai sử dụng chung hạ tầng từ thời điểm xây dựng hạ tầng viễn thông thụ động, các doanh nghiệp tham gia sử dụng chung hạ tầng phải cùng đầu tư xây dựng và chia sẻ sử dụng theo mức đầu tư.
- Những công trình không tham gia đầu tư xây dựng hạ tầng, sẽ chấp nhận mức giá cho thuê hạ tầng viễn thông theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Đối với hạ tầng cống, bể cáp trong các trường hợp cải tạo, nâng cấp, sửa chữa và xây mới sẽ thực hiện phù hợp với từng vị trí, từng tuyến đường, từng khu vực bảo đảm việc phát triển hạ tầng phù hợp và có tính đến yếu tố duy tu, sửa chữa và nâng cấp một cách dễ dàng, thời gian thi công nhanh, ít ảnh hưởng đến cộng đồng. Hạ tầng cống, bể cáp có thể xây dựng dưới dạng hầm hào kỹ thuật hoặc chôn cáp trực tiếp.
c) Giải pháp khoa học công nghệ
- Phát triển công nghệ viễn thông đi đôi với sử dụng hiệu quả hạ tầng: công nghệ vô tuyến băng rộng, công nghệ truyền dẫn cáp quang (thay thế cáp đồng), cáp ngầm… khuyến khích doanh nghiệp đầu tư, phát triển hạ tầng trạm thu phát sóng ứng dụng công nghệ xanh, thân thiện môi trường, trạm ngụy trang, trạm sử dụng chung cơ sở hạ tầng, bảo đảm mỹ quan đô thị.
- Ứng dụng các kỹ thuật, công nghệ mới trong triển khai ngầm hóa hạ tầng mạng ngoại vi: kỹ thuật khoan ngầm, khoan định hướng...
- Sử dụng các trang, thiết bị kỹ thuật hiện đại, các công nghệ mới (như RFID...) để tăng cường đo kiểm, giám sát, quản lý từ xa đối với hệ thống thiết bị và hạ tầng mạng viễn thông trên địa bàn tỉnh.
- Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý phát triển hạ tầng mạng viễn thông: quản lý dựa trên bản đồ số; xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu điện tử; phần mềm quản lý hạ tầng mạng viễn thông.
d) Giải pháp thực hiện đồng bộ quy hoạch
- Sử dụng chung hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động đối với những công trình mới xây dựng, các công trình đã xây dựng và đang sử dụng sẽ do doanh nghiệp tự quyết định.
- Triển khai sử dụng chung hạ tầng từ thời điểm xây dựng hạ tầng viễn thông, các doanh nghiệp tham gia sử dụng chung hạ tầng phải cùng đầu tư xây dựng hạ tầng và chia sẻ sử dụng theo mức đầu tư.
- Các doanh nghiệp không tham gia đầu tư xây dựng hạ tầng phải chấp nhận mức giá cho thuê hạ tầng viễn thông theo quy định.
- Đối với hạ tầng cống, bể cáp trong các trường hợp cải tạo, nâng cấp, sửa chữa và xây mới cần thiết phải có sự phù hợp với từng vị trí, từng tuyến đường, từng khu vực. bảo đảm việc phát triển hạ tầng phù hợp và có tính đến yếu tố duy tu, sửa chữa và nâng cấp một cách dễ dàng, thời gian thi công nhanh, ít ảnh hưởng đến cộng đồng. Hạ tầng cống, bể cáp có thể xây dựng dưới dạng hầm hào kỹ thuật hoặc chôn cáp trực tiếp.
- Các ngành, địa phương khi xây dựng cơ sở hạ tầng, công trình có liên quan (giao thông, đô thị, công trình ngầm…) đến hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động phải thông tin cho Sở Thông tin và Truyền thông kế hoạch và tiến độ xây dựng hạ tầng của tỉnh. Sở Thông tin và Truyền thông thông báo cho Mobifone phối hợp triển khai thực hiện đồng bộ với các công trình này.
Sau khi Quy hoạch được phê duyệt, Trung tâm mạng lưới Mobifone Miền Nam có trách nhiệm:
- Tổ chức công bố quy hoạch trên các phương tiện thông tin đại chúng và cổng thông tin điện tử của doanh nghiệp.
- Lập kế hoạch, tổ chức triển khai Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của doanh nghiệp theo nội dung đã được phê duyệt.
- Thường xuyên theo dõi và cập nhật thông tin từ các ngành, địa phương về tiến độ xây dựng hạ tầng kỹ thuật của tỉnh đ triển khai thực hiện đồng bộ với quá trình xây dựng các công trình viễn thông.
- Tích cực, chủ động phối hợp với các doanh nghiệp khác xây dựng và sử dụng chung hạ tầng.
- Căn cứ tình hình phát triển hạ tầng viễn thông thụ động thực tế, hàng năm đề xuất điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch của doanh nghiệp trình cấp có thẩm quyền xem xét phê duyệt.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Thông tin và Truyền thông, Xây dựng, Tài chính, Công thương, Giao thông vận tải; Giám đốc Ban quản lý Khu kinh tế; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Giám đốc Trung tâm mạng lưới Mobifone Miền Nam và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 15/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Quy hoạch phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của MobiFone An Giang trên địa bàn tỉnh An Giang đến năm 2020
- 2Quyết định 546/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của Viễn thông Bình Dương trên địa bàn tỉnh Bình Dương đến năm 2020, định hướng đến năm 2025
- 3Quyết định 11/2018/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 4Quyết định 39/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Quy hoạch Hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của VNPT Trà Vinh đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025
- 5Quyết định 629/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Quy hoạch Hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của Viettel Trà Vinh đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025
- 6Quyết định 566/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động giai đoạn đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 của Trung tâm mạng lưới MobiFone Miền Bắc do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 7Quyết định 1493/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của Viettel Bình Dương trên địa bàn tỉnh Bình Dương đến năm 2020, định hướng đến năm 2025
- 8Quyết định 3618/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt kế hoạch phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của Trung tâm mạng lưới Mobifone Miền Bắc tại Hà Tĩnh đến năm 2020, định hướng đến năm 2025
- 1Luật viễn thông năm 2009
- 2Nghị định 25/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Viễn thông
- 3Thông tư 14/2013/TT-BTTTT hướng dẫn việc lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tại địa phương do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Thông tư liên tịch 15/2016/TTLT-BTTTT-BXD hướng dẫn quản lý việc xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động do Bộ Thông tin và Truyền thông - Bộ Xây dựng ban hành
- 6Quyết định 15/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Quy hoạch phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của MobiFone An Giang trên địa bàn tỉnh An Giang đến năm 2020
- 7Quyết định 546/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của Viễn thông Bình Dương trên địa bàn tỉnh Bình Dương đến năm 2020, định hướng đến năm 2025
- 8Quyết định 11/2018/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 9Quyết định 39/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Quy hoạch Hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của VNPT Trà Vinh đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025
- 10Quyết định 629/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Quy hoạch Hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của Viettel Trà Vinh đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025
- 11Quyết định 566/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động giai đoạn đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 của Trung tâm mạng lưới MobiFone Miền Bắc do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 12Quyết định 1493/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của Viettel Bình Dương trên địa bàn tỉnh Bình Dương đến năm 2020, định hướng đến năm 2025
- 13Quyết định 3618/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt kế hoạch phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của Trung tâm mạng lưới Mobifone Miền Bắc tại Hà Tĩnh đến năm 2020, định hướng đến năm 2025
Quyết định 331/QĐ-UBND-HC năm 2018 phê duyệt Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động mạng Mobifone Đồng Tháp đến năm 2020, định hướng đến năm 2025
- Số hiệu: 331/QĐ-UBND-HC
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 05/04/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Tháp
- Người ký: Đoàn Tấn Bửu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra