- 1Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 2Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 3Luật viễn thông năm 2009
- 4Nghị định 25/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Viễn thông
- 5Quyết định 2036/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch phát triển Bưu chính - Viễn thông tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2011 - 2020
- 6Thông tư 14/2013/TT-BTTTT hướng dẫn việc lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tại địa phương do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Quyết định 3754/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3618/QĐ-UBND | Hà Tĩnh, ngày 30 tháng 11 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23/11/2009;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06/4/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Viễn thông;
Căn cứ Thông tư số 14/2013/TT-BTTTT ngày 21/6/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông về hướng dẫn việc lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tại địa phương;
Căn cứ Quyết định số 2036/QĐ-UBND ngày 18/7/2012 của UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch phát triển Bưu chính, Viễn thông tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2011 - 2020; Quyết định số 3754/QĐ-UBND ngày 03/12/2014 của UBND tỉnh phê duyệt Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025;
Xét đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tại Văn bản số 746/STTTT-BCVT ngày 27/9/2018 và Văn bản số 840/STTTT-BCVT ngày 25/10/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kế hoạch phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của Trung tâm mạng lưới Mobifone Miền Bắc tại Hà Tĩnh đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 với các nội dung chính như sau:
- Thực hiện hiệu quả Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật Viễn thông thụ động của tỉnh theo Quyết định số 3754/QĐ-UBND ngày 03/12/2014 của UBND tỉnh phê duyệt Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025. Tạo điều kiện cho doanh nghiệp xây dựng hạ tầng theo đúng định hướng phát triển viễn thông của tỉnh.
- Phát triển hạ tầng mạng viễn thông của Trung tâm mạng lưới Mobifone Miền Bắc tại tỉnh Hà Tĩnh đồng bộ, hiện đại, phù hợp với sự phát triển hạ tầng mạng viễn thông của tỉnh và cả nước. Cụ thể:
* Đến năm 2020:
+ Triển khai thêm 08 điểm dịch vụ viễn thông công cộng;
+ Tỷ lệ sử dụng chung cơ sở hạ tầng mạng di động đạt khoảng 65%;
+ Triển khai 1.188 km cáp quang truyền dẫn;
+ Cáp quang hóa 60% hạ tầng mạng di động trên địa bàn tỉnh;
+ Phủ sóng 3G tới 100% khu dân cư và 4G tới 85% khu dân cư.
* Đến năm 2025:
+ Phát triển mới 20 điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng có người phục vụ;
+ Tỷ lệ sử dụng chung cơ sở hạ tầng mạng di động đạt khoảng 80%;
+ Cáp quang hóa 90% hạ tầng mạng di động trên địa bàn tỉnh;
+ Mạng di động 4G tới 100% khu dân cư. Mạng di động 5G tới 80% khu dân cư.
2.1. Xây dựng hạ tầng đảm bảo an toàn thông tin liên lạc
- Cho phép Trung tâm mạng lưới Mobifone Miền Bắc đặt các bộ điều khiển trạm gốc (BSC) tại thành phố Hà Tĩnh và thị trấn huyện Đức Thọ.
- Xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh các trạm thu phát sóng di động lắp bộ khuếch đại Booster có thể phát sóng được xa hơn 20km. Trong thời điểm khẩn cấp, các trạm này có thể được phục vụ cho một số lĩnh vực liên quan đến an ninh quốc gia, phục vụ trên địa bàn rộng lớn.
2.2. Xây dựng điểm phục vụ viễn thông công cộng
2.2.1. Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng có người phục vụ
Trung tâm mạng lưới Mobifone Miền Bắc phát triển 8 điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng có người phục vụ, gồm:
- Khu vực thành phố Hà Tĩnh phát triển mới 02 điểm tại khu vực Bến xe Hà Tĩnh và phường Tân Giang.
- Khu vực huyện Hương Sơn phát triển mới 01 điểm tại khu vực Cổng B Cửa khẩu quốc tế Cầu Treo.
- Khu vực huyện Cẩm Xuyên phát triển mới 01 điểm tại thị trấn Thiên Cầm.
- Khu vực thị xã Kỳ Anh phát triển mới 01 điểm tại khu vực gần Cảng Vũng Áng, xã Kỳ Lợi.
- Khu vực huyện Vũ Quang phát triển mới 01 điểm tại thị trấn Vũ Quang.
- Khu vực huyện Kỳ Anh phát triển mới 01 điểm tại xã Kỳ Phong (thị trấn Voi).
- Khu vực huyện Lộc Hà phát triển mới 01 điểm tại xã Thạch Bằng.
Trong quá trình thực hiện, theo yêu cầu thực tế, Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp các ngành thẩm định, tham mưu đề xuất thay đổi vị trí, vị trí xây dựng của doanh nghiệp.
2.2.2. Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng không có người phục vụ
Trung tâm mạng lưới Mobifone Miền Bắc nghiên cứu xây dựng mạng cáp ngoại vi, triển khai điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng không có người phục vụ trên địa bàn tỉnh.
2.3. Xây dựng cột ăng ten
2.3.1. Cột ăng ten không cồng kềnh
Trung tâm mạng lưới Mobifone Miền Bắc nghiên cứu xây dựng, phát triển loại cột ăng ten không cồng kềnh tại các khu vực có yêu cầu cao về thẩm mỹ, kiến trúc cảnh quan theo Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của tỉnh.
Trong quá trình thực hiện, do yêu cầu phát triển, doanh nghiệp muốn chuyển đổi từ xây dựng cột ăng ten không cồng kềnh sang xây dựng loại ăng ten khác, hoặc thay đổi vị trí xây dựng thì báo cáo Sở Thông tin và Truyền thông xem xét, thẩm định.
2.3.2. Cột ăng ten cồng kềnh
a) Số lượng: Giai đoạn 2018 - 2020, Trung tâm mạng lưới Mobifone Miền Bắc phát triển 163 vị trí cột ăng ten cồng kềnh tại các vùng để mở rộng vùng phủ sóng, nâng cao chất lượng dịch vụ, phủ sóng các vùng không có sóng di động. Cụ thể:
STT | Huyện, thành phố, thị xã | Tổng số vị trí | Vị trí gồm trạm 2G và 3G | Vị trí gồm trạm 2G, 3G và 4G |
1 | Huyện Nghi Xuân | 06 | 06 | 03 |
2 | Thị xã Hồng Lĩnh | 10 | 10 | 03 |
3 | Huyện Can Lộc | 10 | 10 | 03 |
4 | Huyện Lộc Hà | 05 | 05 | 01 |
5 | Huyện Đức Thọ | 14 | 14 | 04 |
6 | Huyện Hương Sơn | 21 | 21 | 04 |
7 | Huyện Hương Khê | 15 | 15 | 05 |
8 | Huyện Thạch Hà | 09 | 09 | 04 |
9 | Thành phố Hà Tĩnh | 22 | 22 | 17 |
10 | Huyện Cẩm Xuyên | 14 | 14 | 04 |
11 | Thị xã Kỳ Anh | 15 | 15 | 12 |
12 | Huyện Kỳ Anh | 17 | 17 | 09 |
13 | Huyện Vũ Quang | 05 | 05 | 03 |
| Tổng cộng: | 163 | 163 | 72 |
b) Nguyên tắc xây dựng, lắp đặt cột ăng ten cồng kềnh:
- Trung tâm mạng lưới Mobifone Miền Bắc chủ động trong vấn đề thuê đất hoặc xin cấp đất để xây dựng hạ tầng theo đúng quy định hiện hành.
- Cột ăng ten xây dựng phải chịu được gió bão cấp 15 - 16 trở lên, đảm bảo an toàn, chất lượng của công trình. Lắp đặt cột ăng ten tại các vị trí đảm bảo quy định về hành lang giao thông, an toàn và các quy định khác.
- Theo tình hình thực tế, chính sách tắt hệ thống 2G, chính sách phân bổ dải tần cho các loại hình dịch vụ 4G, 5G.
- Khi xây dựng cột ăng ten cồng kềnh cho phép sai số bán kính 100m trong đô thị, 200m ngoài khu vực đô thị so với vị trí trong kế hoạch (Trình Sở Thông tin và Truyền thông xác nhận vị trí trước khi tiến hành làm thủ tục xây dựng). Trường hợp khác báo cáo Sở Thông tin và Truyền thông khảo sát, xem xét thực hiện.
- Đối với cột ăng ten cồng kềnh được xây dựng gắn với các tuyến đường theo Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Hà Tĩnh: Nếu xây dựng loại cột ăng ten từ dưới mặt đất lên, khoảng cách từ tâm cột ăng ten đến mép đường phải lớn hơn 60m; nếu xây dựng loại cột ăng ten trên các công trình có sẵn (tòa nhà, trụ sở...): Khoảng cách từ tâm cột ăng ten đến mép đường phải lớn hơn 30m. Các cột ăng ten cồng kềnh xây mới phải đảm bảo hành lang an toàn giao thông tại các tuyến đường quốc lộ, tỉnh lộ.
2.3.3. Hạ tầng dùng chung
Căn cứ vào số vị trí dùng chung cột ăng ten thu phát sóng theo quy hoạch của tỉnh Hà Tĩnh, Mobifone tự đầu tư hoặc thuê cột ăng ten của tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp khác để dùng chung hạ tầng.
Mobifone chia sẻ cơ sở hạ tầng với doanh nghiệp khác tại các vị trí mà doanh nghiệp khác dự kiến xây dựng nhưng không đảm bảo khoảng cách giữa các trạm theo quy định nếu hạ tầng đáp ứng yêu cầu.
Các vị trí phát triển mới, vị trí di dời có khoảng cách so với các cột ăng ten hiện có tối thiểu 150m trong đô thị, 350m ngoài khu vực đô thị phải sử dụng chung cơ sở hạ tầng (không áp dụng với cột tự đứng dưới 20m).
Trường hợp cơ sở hạ tầng không đáp ứng cho việc sử dụng chung, doanh nghiệp có văn bản gửi Sở Thông tin và Truyền thông để đề xuất phương án cụ thể.
2.4. Cải tạo, sắp xếp hệ thống cột ăng ten
a) Các khu vực cần có giải pháp cải tạo, sắp xếp:
- Cột ăng ten trạm thu phát sóng thuộc khu vực đô thị, khu vực tập trung đông dân cư, khu vực có yêu cầu cao về mỹ quan (khu du lịch, khu di tích...); có vị trí gần mặt đường, độ cao, hình thức không hợp lý.
- Các trạm không phù hợp với quy hoạch đô thị, quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của tỉnh.
- Cột ăng ten trạm thu phát sóng xây dựng quá gần nhau và các vị trí tại các tuyến đường theo quy hoạch hạ tầng viễn thông thụ động của tỉnh đã được phê duyệt.
- Cột ăng ten trạm thu phát sóng xây dựng trong khuôn viên trụ sở UBND cấp xã, trường học, trạm y tế. Thiết bị của Mobifone tại các cột ăng ten của đơn vị khác nằm khuôn viên trụ sở UBND cấp xã, trường học, trạm y tế.
b) Phương pháp thực hiện:
- Cải tạo cột ăng ten trạm thu phát sóng loại cồng kềnh thành cột ăng ten loại không cồng kềnh đảm bảo mỹ quan đô thị;
- Đối với loại cột ăng ten cồng kềnh có dạng tháp tự đứng chiếm dụng đất ít, kết cấu vững chắc, nằm ngoài khuôn viên UBND cấp xã, trường học, trạm y tế, khi kiểm định chất lượng công trình khẳng định cột đạt yêu cầu, cho phép tiếp tục giữ nguyên cột để khai thác, sử dụng, có biện pháp sắp xếp, trang trí đảm bảo mỹ quan.
- Di dời các trạm BTS của Mobifone không phù hợp quy hoạch, các trạm nằm trong khuôn viên UBND cấp xã, trường học, trạm y tế.
- Các trạm có cột ăng ten gần với nhà mạng khác, tổ chức thương lượng dùng chung, hoặc di dời ra vị trí phù hợp.
c) Lộ trình triển khai:
Đến năm 2020, hoàn thành việc di dời các trạm nằm trong khuôn viên UBND cấp xã, trường học; trạm y tế. Đến năm 2025, hoàn thành việc cải tạo các cột thu phát sóng hiện trạng tại khu vực, tuyến đường quy định chỉ được lắp đặt cột ăng ten không cồng kềnh.
2.5. Phát triển mạng lưới ứng dụng công nghệ mới
Trung tâm mạng lưới Mobifone Miền Bắc tận dụng, sử dụng chung hạ tầng mạng hiện tại (2G, 3G) để triển khai xây dựng hạ tầng mạng 4G trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh. Căn cứ nhu cầu phát triển đầu tư 343 vị trí trạm 4G bao gồm lắp đặt 51 trạm lắp tại vị trí phát triển mới (phát triển mới 166 điểm), 292 trạm bổ sung vào các vị trí trạm đã có. Giai đoạn 2020 - 2025 phát triển mạng 5G.
2.6. Xây dựng mạng truyền dẫn
Trung tâm mạng lưới Mobifone Miền Bắc nghiên cứu xây dựng tuyến cáp quang tại tỉnh Hà Tĩnh với nội dung như sau:
a) Mạng tuyến cáp quang chính (mạng backbone)
Mạng backbone chính sử dụng nền tảng công nghệ truyền tải mạng quang DWDM bước sóng 100G để kết nối liên trung tâm kết hợp với OTN tại các nút mạng DWDM để kết nối các giao diện STM-n, GE, 10GE, 100GE xuống lớp mạng biên.
Thiết bị truyền tải mạng quang áp dụng công nghệ chuyển mạch bảo vệ để đảm bảo an toàn mạng lưới. Quản lý giám sát vận hành khai thác tập trung. Thiết bị mạng lõi Core P sử dụng công nghệ IP/MPLS cung cấp đa dịch vụ hỗ trợ các giao diện GE, 10GE, 100GE.
Thi công cáp quang dọc theo các tuyến đường Quốc lộ, điện lực, đường sắt, đường tỉnh lộ. Đảm bảo mạng đường trục phải có từ 03 tuyến cáp quang trở lên để đảm bảo an toàn mạng lưới.
Trung tâm mạng lưới Mobifone Miền Bắc xây dựng các tuyến cáp quang liên tỉnh kết nối với các khu vực trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh, như sau:
TT | Tuyến truyền dẫn | Chiều dài tuyến | Thời điểm khai thác |
1 | Tuyến truyền dẫn dọc theo đường Hồ Chí Minh đi qua huyện Hương Sơn, huyện Vũ Quang, đặt nút OLA tại huyện Vũ Quang, từ Vũ Quang đi thành phố Vinh, Nghệ An | Cáp quang 96 sợi Đoạn: 390Km | 12/2019 |
2 | Tuyến dọc theo Quốc lộ 1A đi qua Hà Tĩnh, kết nối Nghệ An - Quảng Bình | Cáp quang 96 sợi - Tổng: 128Km | 12/2019 |
3 | Tuyến dọc theo Quốc lộ 15 lên huyện Hương Khê nối vào tuyến cáp Vinh - Hà Tĩnh (được đấu nối tại thành phố Hà Tĩnh) | Cáp quang 96 sợi - Tổng: 300Km | 12/2019 |
Khi triển khai cáp quang dọc theo các tuyến quốc lộ 1A, 8A, 15, vị trí đặt thiết bị WDM tại thành phố Hà Tĩnh (tại Viễn thông Hà Tĩnh).
b) Mạng đô thị Hà Tĩnh (mạng metro)
- Sử dụng truyền tải IP trên toàn mạng trong giai đoạn 2017 - 2018. Đối với giai đoạn tiếp theo sẽ căn cứ vào băng thông kết nối từng liên kết (sử dụng giao diện 100GE trở lên) trong tỉnh để có thể bổ sung truyền tải WDM trên cơ sở so sánh mức đầu tư thiết bị WDM và giao diện 100GE thêm mới.
- Áp dụng công nghệ IP/MPLS đồng nhất trên toàn mạng lưới, sẵn sàng kết nối L3 cho các thiết bị đến phân lớp AGG tại Hà Tĩnh.
- Có thể triển khai công nghệ hỗ trợ dịch vụ L2 trong giai đoạn đầu cho phần di động 2G/3G. Khi triển khai dịch vụ 4G/LTE, internet cố định băng rộng và IPTV thì phần thiết bị AGG sẽ được triển khai công nghệ IP/MPLS đồng nhất hỗ trợ dịch vụ L3.
- Đảm bảo độ trễ cho các dịch vụ tốc độ cao là tối thiểu nhất.
- Thi công cáp quang theo phương thức đi ngầm dưới cống, bể hoặc tổ chức đàm phán treo cáp vào hệ thống cột của ngành điện.
- Việc triển khai cáp quang sẽ trải qua 02 giai đoạn chính:
Giai đoạn 01: Năm 2019 - 2020, tập trung vào khu vực trung tâm các thị xã, thị trấn, thành phố Hà Tĩnh; cấu hình chủ yếu phân lớp AGG là các mạng vòng nhằm giảm thiểu số lượng cáp quang cần triển khai. Cáp quang được triển khai ngầm hóa trong đô thị.
Giai đoạn 02: Năm 2020 - 2022, triển khai diện rộng trên toàn tỉnh; cấu hình cho phân lớp AGG sẽ chuyển thành Dual Home nhằm nâng cao năng lực xử lý và băng thông qua từng nút (node).
Bảng thống kê định lượng theo các giai đoạn:
TT | Giai đoạn | Định hướng | Phân lớp cáp | Số lượng nút | Số lượng mạng vòng | Chiều dài cáp phân lớp (km) | Tổng chiều dài cáp (km) |
1 | 2018-2019 | - Tập trung tại trung tâm thị xã, thị trấn, TP - Cấu hình Ring quang là chủ yếu nhằm tiết kiệm sợi quang | MC | 2 | 1 | 12 | 831.62 |
2 | AGG | 19 | 5 | 100 | |||
3 | CSG | 105 | 27 | 460 | |||
4 | Last mile | 325 | - | 260 | |||
5 | 2019-2020 | - Toàn tỉnh - Cấu hình Ring + Dual Home đối với phân lớp AGG để nâng cao năng lực của mạng | MC | 0 | 0 | 0 | 356.41 |
6 | AGG | 0 | 0 | 0 | |||
7 | CSG | 38 | 10 | 306 | |||
8 | Last mile | 63 | - | 50.4 |
1. Sở Thông tin và Truyền thông
Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã quản lý, giám sát việc triển khai thực hiện của doanh nghiệp theo đúng Kế hoạch.
Theo tình hình phát triển kinh tế, xã hội, kỹ thuật, công nghệ, hướng dẫn, chỉ đạo doanh nghiệp rà soát, điều chỉnh kế hoạch phù hợp với tình hình phát triển hạ tầng viễn thông thụ động thực tế; tiến hành điều chỉnh kế hoạch bằng văn bản.
Tăng cường kiểm tra, thẩm định, đảm bảo các vị trí trạm thu phát sóng phát triển mới đáp ứng mỹ quan, thân thiện, chất lượng công trình theo quy định và quy hoạch. Kêu gọi xã hội hóa việc xây dựng cơ sở hạ tầng viễn thông để dùng chung cho các doanh nghiệp.
Thẩm định, chấp thuận về sự phù hợp, điều chỉnh kế hoạch xây dựng hạ tầng kỹ thuật viễn thông đối với công trình viễn thông thụ động do doanh nghiệp đề xuất xây dựng.
2. Các sở, ban, ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố, thị xã
Có trách nhiệm phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông kiểm tra, giám sát việc thực hiện Kế hoạch của Trung tâm mạng lưới Mobifone Miền Bắc tại Hà Tĩnh.
Hướng dẫn, tạo điều kiện để Trung tâm mạng lưới Mobifone Miền Bắc phát triển công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh. Đảm bảo việc phát triển hạ tầng viễn thông gắn với quy hoạch xây dựng, không gian kiến trúc, cảnh quan, đấu nối hạ tầng viễn thông với các hạ tầng khác.
3. Trung tâm mạng lưới Mobifone Miền Bắc
Căn cứ Kế hoạch, hàng năm báo cáo, đăng ký kế hoạch xây dựng công trình hạ tầng viễn thông thụ động trình Sở Thông tin và Truyền thông xem xét, chấp thuận.
Chủ động phối hợp với các doanh nghiệp khác xây dựng và sử dụng chung hạ tầng. Báo cáo Sở Thông tin và Truyền thông các vướng mắc, khó khăn trong quá trình thực hiện Kế hoạch (nếu có).
Đối với các vị trí gần các doanh nghiệp khác, tổ chức thỏa thuận, hợp tác sử dụng chung cột ang ten nếu hạ tầng đảm bảo. Trong trường hợp không thể sử dụng chung, báo cáo Sở Thông tin và Truyền thông để xem xét, quyết định vị trí mới.
Hàng năm, theo tình hình thực tế phát triển của khoa học, công nghệ, Trung tâm mạng lưới Mobifone Miền Bắc rà soát, điều chỉnh kế hoạch, trình Sở Thông tin và Truyền thông phê duyệt.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Thông tin và Truyền thông, Xây dựng, Công Thương, Giao thông Vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; Giám đốc Trung tâm mạng lưới Mobifone Miền Bắc và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 331/QĐ-UBND-HC năm 2018 phê duyệt Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động mạng Mobifone Đồng Tháp đến năm 2020, định hướng đến năm 2025
- 2Quyết định 566/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động giai đoạn đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 của Trung tâm mạng lưới MobiFone Miền Bắc do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 3Quyết định 2917/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2020 và định hướng phát triển đến năm 2025 của Tổng công ty viễn thông Mobifone
- 4Quyết định 3932/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của Mobifone tỉnh Quảng Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2025
- 5Nghị quyết 03/NQ-HĐND năm 2019 về điều chỉnh Chương trình phát triển hạ tầng kỹ thuật khung đô thị tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2013-2020 theo Nghị quyết 91/NQ-HĐND
- 6Chỉ thị 12/CT-UBND năm 2019 về tăng cường quản lý và phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 7Quyết định 513/QĐ-UBND năm 2019 bổ sung Quyết định 472/QĐ-UBND về phê duyệt Quy hoạch hạ tầng thuật viễn thông thụ động của Mobifone tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020
- 8Kế hoạch 6456/KH-UBND về phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa năm 2023
- 9Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2023 tăng cường công tác quản lý và thúc đẩy phát triển bền vững hạ tầng kỹ thuật viễn thông trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 1Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 2Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 3Luật viễn thông năm 2009
- 4Nghị định 25/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Viễn thông
- 5Quyết định 2036/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch phát triển Bưu chính - Viễn thông tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2011 - 2020
- 6Thông tư 14/2013/TT-BTTTT hướng dẫn việc lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tại địa phương do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Quyết định 331/QĐ-UBND-HC năm 2018 phê duyệt Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động mạng Mobifone Đồng Tháp đến năm 2020, định hướng đến năm 2025
- 9Quyết định 566/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động giai đoạn đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 của Trung tâm mạng lưới MobiFone Miền Bắc do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 10Quyết định 2917/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2020 và định hướng phát triển đến năm 2025 của Tổng công ty viễn thông Mobifone
- 11Quyết định 3754/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025
- 12Quyết định 3932/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của Mobifone tỉnh Quảng Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2025
- 13Nghị quyết 03/NQ-HĐND năm 2019 về điều chỉnh Chương trình phát triển hạ tầng kỹ thuật khung đô thị tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2013-2020 theo Nghị quyết 91/NQ-HĐND
- 14Chỉ thị 12/CT-UBND năm 2019 về tăng cường quản lý và phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 15Quyết định 513/QĐ-UBND năm 2019 bổ sung Quyết định 472/QĐ-UBND về phê duyệt Quy hoạch hạ tầng thuật viễn thông thụ động của Mobifone tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020
- 16Kế hoạch 6456/KH-UBND về phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa năm 2023
- 17Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2023 tăng cường công tác quản lý và thúc đẩy phát triển bền vững hạ tầng kỹ thuật viễn thông trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
Quyết định 3618/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt kế hoạch phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của Trung tâm mạng lưới Mobifone Miền Bắc tại Hà Tĩnh đến năm 2020, định hướng đến năm 2025
- Số hiệu: 3618/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/11/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Tĩnh
- Người ký: Đặng Quốc Vinh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/11/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực