Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3932/QĐ-UBND

Quảng Nam, ngày 28 tháng 12 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG CỦA MOBIFONE TỈNH QUẢNG NAM ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23/11/2009;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;

Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ;

Căn cứ Thông tư số 14/2013/TT-BTTTT ngày 21/6/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn việc lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tại địa phương;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 15/2016/TTLT-BTTTT-BXD ngày 22/6/2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Xây dựng về hướng dẫn quản lý việc xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động;

Xét đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 305/TTr- STTTT ngày 18/12/2018,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của Mobifone tỉnh Quảng Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 với các nội dung sau:

I. Quan điểm phát triển

1. Phù hợp quy định tại Quyết định số 500/QĐ-UBND ngày 17/02/2017 của UBND tỉnh về Phê duyệt Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2017 - 2020, định hướng đến năm 2025. Phù hợp với xu hướng hội tụ công nghệ và dịch vụ viễn thông, tạo điều kiện cho việc ứng dụng các công nghệ mới trong viễn thông.

2. Bảo đảm phát triển hạ tầng viễn thông bền vững, hoàn thành các mục tiêu kinh tế - xã hội, an toàn cơ sở hạ tầng viễn thông và an ninh thông tin. Quản lý, khai thác và sử dụng tài nguyên viễn thông hiệu quả, tiết kiệm, đúng mục đích, đảm bảo tối ưu kết nối giữa các thành phần trong mạng viễn thông, chất lượng mạng tốt nhất, hạ tầng đồng nhất theo vùng địa lý.

II. Mục tiêu phát triển

1. Mục tiêu tổng quát

Phát triển hạ tầng mạng viễn thông đồng bộ , hiện đại phù hợp với sự phát triển hạ tầng mạng viễn thông của tỉnh và nhu cầu phát triển hạ tầng của Mobifone trên địa bàn tỉnh.

2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2020

Tỷ lệ huyện, thị xã, thành phố có điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng do doanh nghiệp trực tiếp quản lý đạt 100%.

Phủ sóng thông tin di động đến 100% xã, phường, thị trấn.

Tỷ lệ dùng chung hạ tầng cột ăng ten trạm thu phát sóng thông tin di động đạt 20 – 25%.

Cáp quang kéo đến ít nhất 80% trung tâm xã, phường, thị trấn.

II. Nội dung quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của Mobifone tỉnh Quảng Nam đến năm 2020

1. Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng có người phục vụ

a) Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng có người phục vụ (do doanh nghiệp trực tiếp quản lý)

Duy trì các điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng do doanh nghiệp trực tiếp quản lý.

Phát triển mới điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng do doanh nghiệp trực tiếp quản lý tại các khu vực có điều kiện kinh tế - xã hội phát triển, khu vực trung tâm các huyện, thị xã, thành phố, khu vực có lượng khách hàng lớn nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người sử dụng.

Số lượng: 7 điểm.

b) Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng không có người phục vụ

Không đầu tư mới các điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng không có người phục vụ do xu hướng phát triển.

2. Cột ăng ten

a) Quy hoạch số lượng cột ăng ten

Dựa trên hiện trạng mạng lưới, dự báo và định hướng phát triển kinh tế - xã hội tại các khu vực trong thời gian tới, quy hoạch số lượng cột ăng ten phát triển mới của Mobifone trên địa bàn tỉnh Quảng Nam: 276 vị trí cột ăng ten.

Đảm bảo các quy định về khoảng cách, loại trạm, các khu vực được xây dựng các loại cột ăng ten tuân thủ theo Quyết định số 500/QĐ-UBND 17/02/2017 của UBND tỉnh Quảng Nam.

b) Cải tạo, sắp xếp cột ăng ten

Cải tạo cột ăng ten loại A 2a tại khu vực đô thị, khu vực tiếp giáp các tuyến đường, tuyến phố trung tâm, khu vực yêu cầu cao về mỹ quan trên địa bàn tỉnh. Cải tạo cột ăng ten trạm thu phát sóng loại A 2a thành cột ăng ten loại A 1a, A1b để đảm bảo mỹ quan đô thị.

3. Cột treo cáp, công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm

a) Khu vực, hướng, tuyến, loại cột xây dựng để treo cáp viễn thông

Khu vực đô thị : Quy hoạch xây dựng mới các tuyến cột treo cáp viễn thông tại khu vực tuyến đường nhánh , tuyến đường liên thôn , liên xã (ngoại trừ các tuyến đường trục, đường chính, tuyến đã quy hoạch ngầm hóa).

Khu vực ngoại đô thị : Quy hoạch xây dựng mới các tuyến cột treo cáp viễn thông tại khu vực các xã miền núi , biên giới , khu vực một số xã ven biển ; khu vực các tuyến đường nhánh , tuyến đường liên thôn , liên xã , khu vực vùng sâu, vùng xa.

Xây dựng hệ thống công trình cột treo cáp tại 166 khu vực, tuyến đường trên địa bàn tỉnh với tổng chiều dài: 1.496,4 km.

b) Khu vực, tuyến, hướng đi ngầm cáp viễn thông

Xây dựng hạ tầng cống bể tại khu vực trung tâm chính trị, hành chính, các tuyến đường chính.

Ngầm hóa mạng cáp thông tin tại khu vực thành phố Tam Kỳ, thành phố Hội An và một số tuyến đường chính thuộc trung tâm các huyện giai đoạn 2019 - 2020. Ngầm hóa đồng bộ với các tuyến đường xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp và mở rộng.

Xây dựng hệ thống công trình ngầm tại 27 khu vực, tuyến đường trên địa bàn tỉnh với tổng chiều dài: 124,7 km.

III. Định hướng quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của Mobifone tỉnh Quảng Nam đến năm 2025

1. Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng

Phát triển điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng có người phục vụ rộng khắp trên địa bàn tỉnh ; đa dạng hóa và nâng cao các loại hình dịch vụ , phổ cập dịch vụ đến mọi người dân . Phát triển các điểm giao dịch tự động, điểm tra cứu thông tin công cộng, nâng cao chất lượng dịch vụ , đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người sử dụng.

2. Cột ăng ten

Phát triển hệ thống ăng ten trạm thu phát sóng theo công nghệ đa tần: Một ăng ten có thể thu phát trên nhiều dải tần khác nhau. Phát triển mạng di động công nghệ thế hệ sau, băng thông rộng, tốc độ cao, xây dựng theo mô hình hệ thống mở, tích hợp các mạng không dây khác nhau cho phép truyền dữ liệu đa phương tiện, đa dịch vụ trên nền tảng IP.

3. Cột treo cáp, công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm

Xây dựng, phát triển công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm , ngầm hóa mạng cáp ngoại vi, đảm bảo mỹ quan đô thị. Cải tạo, chỉnh trang hệ thống cáp treo tại khu vực thành phố, khu vực trung tâm các huyện chưa có khả năng ngầm hóa.

IV. Nhu cầu sử dụng đất

1. Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng (có người phục vụ)

Quy mô: 50 m2/1 điểm.

Nhu cầu sử dụng đất đến năm 2020: 7 x 50 m2 = 350 m2 = 0,035 ha.

2. Cột ăng ten

Quy mô: 0,04 ha/1 điểm.

Nhu cầu sử dụng đất đến năm 2020: 276 x 0,04 ha = 11,04 ha.

3. Công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm

Quy mô: chiều sâu: 1,5 m, chiều ngang: 1 m.

Nhu cầu sử dụng đất đến năm 2020: 1 x 124,7 x 1.000 = 124.700 m2 = 12,47 ha.

V. Khái toán đầu tư

Tổng đầu tư: 261,440 tỷ đồng.

Nguồn vốn: doanh nghiệp và xã hội hóa.

VI. Tổ chức thực hiện

1. Sở Thông tin và Truyền thông

Tổ chức quản lý, theo dõi, kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy hoạch; chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, Tổng Công ty Viễn thông Mobifone tăng cường tuyên truyền, giới thiệu quy hoạch kịp thời; giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo phát sinh theo thẩm quyền.

Căn cứ vào tình hình phát triển kinh tế, khoa học công nghệ, sự phát triển của hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động, chỉ đạo Mobifone xây dựng, điều chỉnh quy hoạch cho phù hợp với thực tế, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Hướng dẫn , phối hợp với các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, các cơ quan, đơn vị liên quan trong việc cấp giấy phép xây dựng hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh.

2. Tổng Công ty Viễn thông Mobifone (Trung tâm Mạng lưới Mobifone miền Trung)

Tổ chức thực hiện quy hoạch theo nội dung được phê duyệt; hằng năm, báo cáo việc thực hiện quy hoạch với UBND tỉnh (thông qua Sở Thông tin và Truyền thông); kịp thời đề xuất với UBND tỉnh (thông qua Sở Thông tin và Truyền thông) để điều chỉnh quy hoạch cho phù hợp.

3. Các Sở, Ban, ngành

Theo chức năng, nhiệm vụ được giao, tích cực phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Tổng Công ty Viễn thông Mobifone thực hiện quy hoạch này.

4. UBND các huyện, thị xã, thành phố

Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, các cơ quan, đơn vị liên quan hướng dẫn , thực hiện các thủ tục đầu tư xây dựng theo quy định để Mobifone xây dựng hạ tầng mạng cáp ngoại vi , hạ tầng mạng thông tin di động phù hợp với quy hoạch , kiến trúc và cảnh quan đô thị của địa phương. Tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp triển khai xây dựng phát triển hạ tầng mạng viễn thông tại các khu vực có điều kiện kinh tế - xã hội còn khó khăn…

Hướng dẫn, tổ chức thực hiện quy hoạch xây dựng , quy hoạch đô thị phải lồng ghép nội dung quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của Mobifone đồng bộ với các quy hoạch hạ tầng kỹ thuật khác (điện, cấp nước, thoát nước…).

Điều 2. Tổng Công ty Viễn thông Mobifone chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Giám đốc Trung tâm Mạng lưới Mobiphone miền Trung; Giám đốc các doanh nghiệp viễn thông trên địa bàn tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 

 

Nơi nhận :
- Như Điều 3;
- Bộ TTTT;
- TTTU, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- CPVP;
- Lưu: VT, KGVX (Hậu).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Văn Tân

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 3932/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của Mobifone tỉnh Quảng Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2025

  • Số hiệu: 3932/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 28/12/2018
  • Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
  • Người ký: Trần Văn Tân
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 28/12/2018
  • Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Tải văn bản