Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2013/QĐ-UBND | Yên Bái, ngày 27 tháng 8 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KHUNG GIÁ RỪNG ĐỐI VỚI RỪNG SẢN XUẤT LÀ RỪNG TỰ NHIÊN ĐỂ PHỤC VỤ ĐỀ ÁN GIAO RỪNG, CHO THUÊ RỪNG GẮN VỚI GIAO ĐẤT CHO THUÊ ĐẤT, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT SẢN XUẤT LÂM NGHIỆP GIAI ĐOẠN 2012 - 2015 TỈNH YÊN BÁI
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03/3/2006 của Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng;
Căn cứ Nghị định 48/2007/NĐ-CP ngày 28/3/2007 của Chính phủ về nguyên tắc và phương pháp xác định giá các loại rừng;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 65/2008/TTLT-BNN-BTC ngày 26/5/2008 của Liên Bộ: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định 48/2007/NĐ-CP ngày 28/3/2007 của Chính phủ về nguyên tắc và phương pháp xác định giá các loại rừng;
Căn cứ Thông tư số 34/2009/TT-BNN ngày 10/6/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định tiêu chí xác định và phân loại rừng;
Căn cứ Nghị quyết định số 11/2012/NQ-HĐND ngày 20/7/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về giao rừng, cho thuê rừng gắn với giao đất cho thuê đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sản xuất lâm nghiệp tỉnh Yên Bái giai đoạn 2012-2015;
Căn cứ Nghị quyết số 14/2013/NQ-HĐND ngày 19/7/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái phê duyệt khung giá rừng đối với rừng sản xuất là rừng tự nhiên để phục vụ Đề án giao rừng, cho thuê rừng gắn với giao đất cho thuê đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sản xuất lâm nghiệp giai đoạn 2012 - 2015 tỉnh Yên Bái;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 140/TTr-SNN ngày 08 tháng 8 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt khung giá rừng đối với rừng sản xuất là rừng tự nhiên để phục vụ Đề án giao rừng, cho thuê rừng gắn với giao đất cho thuê đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sản xuất lâm nghiệp giai đoạn 2012 - 2015 tỉnh Yên Bái, với nội dung cụ thể như sau:
1. Đối tượng áp dụng
Áp dụng đối với cơ quan nhà nước, tổ chức, cộng đồng dân cư, thôn, bản, hộ gia đình, cá nhân có liên quan đến giao rừng, cho thuê, thu hồi rừng sản xuất là rừng tự nhiên.
2. Phạm vi áp dụng
Áp dụng đối với rừng sản xuất là rừng tự nhiên dự kiến để giao, cho thuê trong Đề án giao rừng, cho thuê rừng gắn với giao đất cho thuê đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sản xuất lâm nghiệp tỉnh Yên Bái giai đoạn 2012 - 2015.
3. Khung giá đối với rừng sản xuất là rừng tự nhiên trên địa bàn tỉnh Yên Bái
a) Khung giá đối với rừng sản xuất là rừng tự nhiên (tính cho 01 m3 gỗ cây đứng): Giá thấp nhất là 420.000 đồng/1 m3; giá cao nhất là 1.050.000 đồng/1 m3.
b) Khung giá đối với rừng vầu, nứa
- Rừng vầu:
+ Giá rừng vầu (giầu) có trữ lượng 3.000 - 10.000 cây/ha trong khung: thấp nhất là 23.398.000 đồng/ha; cao nhất là 77.992.000 đồng/ha.
+ Giá rừng vầu (trung bình) có trữ lượng 1.000 - 3.000 cây/ha trong khung: thấp nhất là 7.799.000 đồng/ha; cao nhất là 23.390.000 đồng/ha.
+ Giá rừng vầu (nghèo) có trữ lượng < 1.000 cây/ha trong khung: thấp nhất là 0 đồng; cao nhất là 7.791.000 đồng/ha.
- Rừng nứa:
+ Giá rừng nứa (giầu) có trữ lượng 8.000 - 10.000 cây/ha trong khung: thấp nhất là 19.600.000 đồng/ha; cao nhất là 24.500.000 đồng/ha.
+ Giá rừng nứa (trung bình) có trữ lượng 5.000 - 8.000 cây/ha trong khung: thấp nhất là 12.250.000 đồng/ha; cao nhất là 19.598.000 đồng/ha.
+ Giá rừng nứa (nghèo) có trữ lượng < 5.000 cây/ha trong khung: thấp nhất là 0 đồng; cao nhất 12.248.000 đồng/ha.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: phối hợp với Sở Tài chính, hướng dẫn triển khai đến các đơn vị, địa phương khung giá rừng đối với rừng sản xuất là rừng tự nhiên để áp dụng trên địa bàn tỉnh.
Hướng dẫn các đơn vị, tổ chức cá nhân về trình tự thủ tục thực hiện giao, cho thuê rừng, thu hồi rừng; tổ chức kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện.
Tổng hợp những khó khăn vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện khung giá rừng đối với rừng sản xuất là rừng tự nhiên, báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét giải quyết.
2. Sở Tài chính: hướng dẫn việc thu và quản lý sử dụng nguồn thu từ việc giao rừng, cho thuê rừng, bồi thường rừng, thu hồi rừng theo các quy định hiện hành và một số nội dung có liên quan khác.
3. Các sở, ngành có liên quan; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố: có trách nhiệm phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính trong quá trình triển khai thực hiện.
4. Các Công ty Lâm nghiệp, các Ban quản lý rừng và các tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân được giao rừng, cho thuê rừng: thực hiện những nội dung có liên quan theo quy định.
5. Việc khai thác lâm sản phải thực hiện theo đúng quy định của Nhà nước.
6. Trong quá trình thực hiện khi có điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng rừng hoặc nếu có biến động giá thực tế so với khung giá được duyệt, Uỷ ban nhân dân tỉnh thống nhất bằng văn bản với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh trước khi thực hiện và báo cáo Hội đồng nhân nhân tỉnh vào kỳ họp gần nhất.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường, Kho bạc nhà nước Yên Bái; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các ngành, tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Quyết định 46/2008/QĐ-UBND về đề án định giá rừng (tạm thời) để giao, cho thuê và bồi thường rừng tự nhiên trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành
- 2Nghị quyết 76/2012/NQ-HĐND khung giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 3Quyết định 19/2013/QĐ-UBND Quy định áp dụng khung giá các loại rừng và xác định giá cho thuê rừng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 4Nghị quyết 15/2013/NQ-HĐND thông qua giá rừng bình quân của từng loại rừng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 5Quyết định 1578/QĐ-UBND năm 2013 về giá rừng bình quân của các loại rừng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 6Nghị quyết 103/2013/NQ-HĐND phê duyệt nguyên tắc định giá và khung giá đất để xây dựng bảng giá đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 7Nghị quyết 25/2013/NQ-HĐND về giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 8Quyết định 430/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Đề án giao rừng cho thuê rừng tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2010-2014
- 9Quyết định 75/2014/QĐ-UBND quy định giá cho thuê rừng để quản lý, bảo vệ và phát triển Sâm Ngọc Linh dưới tán rừng trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 10Quyết định 04/2015/QĐ-UBND về Quy định khung giá các loại rừng và giá cho thuê rừng trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 11Nghị quyết 04/2013/NQ-HĐND về khung giá rừng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 12Quyết định 27/2015/QĐ-UBND Quy định chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản gắn với tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Yên Bái giai đoạn 2016 - 2020
- 13Nghị quyết 15/2015/NQ-HĐND ban hành chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản gắn với tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Yên Bái giai đoạn 2016 - 2020
- 14Chỉ thị 10/CT-UBND năm 2016 về tăng cường công tác quản lý nhà nước về giao, cho thuê rừng và đất lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 15Quyết định 1203/QĐ-UBND-HC năm 2016 phê duyệt Phương án đấu giá cho thuê quyền sử dụng đất đối với Khu đất B1 thuộc Quy hoạch chi tiết Khu Thương mại - Dịch vụ, Nhà hàng - Khách sạn và Nhà ở Phú Mỹ, phường 2, thành phố Sa Đéc, tỉnh Đồng Tháp
- 16Quyết định 325/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực, ngưng hiệu lực một phần năm 2016
- 17Quyết định 297/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Quyết định 325/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực, ngưng hiệu lực một phần năm 2016
- 2Quyết định 297/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Nghị định 23/2006/NĐ-CP thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng
- 2Nghị định 48/2007/NĐ-CP về nguyên tắc và phương pháp xác định giá các loại rừng
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Bảo vệ và Phát triển rừng 2004
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 6Thông tư liên tịch 65/2008/TTLT-BNN-BTC hướng dẫn Nghị định 48/2007/NĐ-CP về nguyên tắc và phương pháp xác định giá các loại rừng do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Tài chính ban hành
- 7Quyết định 46/2008/QĐ-UBND về đề án định giá rừng (tạm thời) để giao, cho thuê và bồi thường rừng tự nhiên trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành
- 8Thông tư 34/2009/TT-BNNPTNT quy định tiêu chí xác định và phân loại rừng do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 9Nghị quyết 11/2012/NQ-HĐND về giao rừng, cho thuê rừng gắn liền với giao đất, cho thuê đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sản xuất lâm nghiệp tỉnh Yên Bái giai đoạn 2012 - 2015
- 10Nghị quyết 76/2012/NQ-HĐND khung giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 11Quyết định 19/2013/QĐ-UBND Quy định áp dụng khung giá các loại rừng và xác định giá cho thuê rừng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 12Nghị quyết 14/2013/NQ-HĐND Phê duyệt khung giá rừng sản xuất là rừng tự nhiên phục vụ Đề án giao rừng, cho thuê rừng gắn với giao đất cho thuê đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sản xuất lâm nghiệp giai đoạn 2012-2015 tỉnh Yên Bái
- 13Nghị quyết 15/2013/NQ-HĐND thông qua giá rừng bình quân của từng loại rừng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 14Quyết định 1578/QĐ-UBND năm 2013 về giá rừng bình quân của các loại rừng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 15Nghị quyết 103/2013/NQ-HĐND phê duyệt nguyên tắc định giá và khung giá đất để xây dựng bảng giá đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 16Nghị quyết 25/2013/NQ-HĐND về giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 17Quyết định 430/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Đề án giao rừng cho thuê rừng tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2010-2014
- 18Quyết định 75/2014/QĐ-UBND quy định giá cho thuê rừng để quản lý, bảo vệ và phát triển Sâm Ngọc Linh dưới tán rừng trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 19Quyết định 04/2015/QĐ-UBND về Quy định khung giá các loại rừng và giá cho thuê rừng trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 20Nghị quyết 04/2013/NQ-HĐND về khung giá rừng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 21Quyết định 27/2015/QĐ-UBND Quy định chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản gắn với tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Yên Bái giai đoạn 2016 - 2020
- 22Nghị quyết 15/2015/NQ-HĐND ban hành chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản gắn với tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Yên Bái giai đoạn 2016 - 2020
- 23Chỉ thị 10/CT-UBND năm 2016 về tăng cường công tác quản lý nhà nước về giao, cho thuê rừng và đất lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 24Quyết định 1203/QĐ-UBND-HC năm 2016 phê duyệt Phương án đấu giá cho thuê quyền sử dụng đất đối với Khu đất B1 thuộc Quy hoạch chi tiết Khu Thương mại - Dịch vụ, Nhà hàng - Khách sạn và Nhà ở Phú Mỹ, phường 2, thành phố Sa Đéc, tỉnh Đồng Tháp
Quyết định 15/2013/QĐ-UBND phê duyệt khung giá rừng đối với rừng sản xuất là rừng tự nhiên để phục vụ Đề án giao rừng, cho thuê rừng gắn với giao đất cho thuê đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sản xuất lâm nghiệp giai đoạn 2012 - 2015 tỉnh Yên Bái
- Số hiệu: 15/2013/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/08/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Yên Bái
- Người ký: Phạm Duy Cường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra