Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2019/QĐ-UBND | Bắc Kạn, ngày 26 tháng 9 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Thực hiện Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020; Quyết định số 1760/QĐ-TTg ngày 10 tháng 11 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Thông tư số 05/2017/TT-BNNPTNT ngày 01 tháng 3 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn một số nội dung thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Thông tư số 43/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020; Thông tư số 08/2019/TT-BTC ngày 30 tháng 01 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 43/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Thực hiện Quyết định số 4781/QĐ-BNN-VPĐP ngày 21 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Sổ tay hướng dẫn phát triển sản xuất trong Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 186/TTr-STC ngày 19 tháng 8 năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định một số nội dung, mức chi hỗ trợ các hoạt động phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2018 - 2020.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 07 tháng 10 năm 2019.
Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
MỘT SỐ NỘI DUNG, MỨC CHI HỖ TRỢ CÁC HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT LIÊN KẾT THEO CHUỖI GIÁ TRỊ GẮN SẢN XUẤT VỚI TIÊU THỤ SẢN PHẨM THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN, GIAI ĐOẠN 2018 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2019/QĐ-UBND ngày 26 tháng 9 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết định này quy định một số nội dung, mức chi hỗ trợ các dự án phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới (sau đây viết tắt là Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới) triển khai thực hiện trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2018 - 2020 được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Các nội dung, mức chi hỗ trợ không nêu tại Quyết định này thì thực hiện theo quy định tại Thông tư số 43/2017/TT-BTC ngày 12/5/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020; Thông tư số 08/2019/TT-BTC ngày 30/01/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 43/2017/TT-BTC ngày 12/5/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020.
2. Đối tượng áp dụng: Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, trang trại, hộ gia đình, cá nhân có sử dụng và thụ hưởng nguồn kinh phí sự nghiệp của ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới.
Điều 2. Nguồn kinh phí thực hiện
1. Kinh phí sự nghiệp ngân sách Trung ương bổ sung có mục tiêu để thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới.
2. Kinh phí sự nghiệp ngân sách tỉnh, ngân sách huyện, ngân sách xã bổ sung thực hiện dự án phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm (theo khả năng cân đối của từng cấp ngân sách).
3. Các nguồn vốn huy động, đóng góp, các nguồn vốn hợp pháp khác.
Điều 3. Nội dung, mức chi hỗ trợ
1. Chi hỗ trợ đầu tư điện nước, nhà xưởng, nhà kho, hệ thống xử lý chất thải; chi hỗ trợ mua máy móc, thiết bị sơ chế, chế biến, đóng gói và bảo quản sản phẩm đối với các dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt: Mức hỗ trợ 30% kinh phí đầu tư nhưng không quá 10 tỷ đồng/dự án.
2. Chi hỗ trợ xây dựng và đăng ký nhãn hiệu đối với các sản phẩm: Mức hỗ trợ tối đa không quá 25 triệu đồng/nhãn hiệu.
3. Chi hỗ trợ xây dựng thương hiệu, chỉ dẫn địa lý cho sản phẩm: Mức hỗ trợ 50% chi phí thực hiện nhưng không quá 50 triệu đồng/dự án.
4. Chi hỗ trợ xúc tiến thương mại, quảng bá, mở rộng thị trường:
a) Chi hỗ trợ đơn vị tham gia, tổ chức các hội chợ, triển lãm trong nước: Hỗ trợ 50% các khoản chi phí sau: Thuê mặt bằng và thiết kế, dàn dựng gian hàng; dịch vụ phục vụ (điện nước, vệ sinh, an ninh, bảo vệ...); chi phí tuyên truyền quảng bá trên các phương tiện thông tin đại chúng và các khoản chi khác (nếu có). Mức hỗ trợ tối đa không quá 9 triệu đồng/1 đơn vị tham gia.
b) Chi hỗ trợ đơn vị tổ chức, tham gia hội chợ triển lãm tại nước ngoài: Hỗ trợ 100% các khoản chi phí sau: Thuê mặt bằng và thiết kế, dàn dựng, trang trí gian hàng; chi phí tổ chức khai mạc (nếu có); tổ chức hội thảo; trình diễn sản phẩm; công tác phí cho cán bộ tổ chức Chương trình. Mức hỗ trợ tối đa không quá 180 triệu đồng/1 đơn vị tham gia.
c) Chi hỗ trợ tổ chức các hoạt động bán hàng, thực hiện các chương trình đưa hàng Việt về nông thôn, các khu công nghiệp, khu đô thị: Hỗ trợ 70% các khoản chi phí sau: Chi phí vận chuyển; thuê mặt bằng và thiết kế, dàn dựng quầy hàng; dịch vụ phục vụ (điện nước, vệ sinh, an ninh, bảo vệ); trang trí chung của khu vực tổ chức hoạt động bán hàng; tổ chức khai mạc, bế mạc (giấy mời, đón tiếp, trang trí, âm thanh, ánh sáng); chi phí quản lý, nhân công phục vụ; chi phí tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng về quảng bá giới thiệu việc tổ chức hoạt động bán hàng. Mức hỗ trợ tối đa không quá 95 triệu đồng/1 đợt bán hàng.
d) Chi hỗ trợ tổ chức các hoạt động tuyên truyền, quảng bá, tiêu thụ hàng hóa, đặc biệt là nông sản cho miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc: Hỗ trợ 100% các chi phí sau: Chi phí thiết kế, xây dựng nội dung chiến lược truyền thông; chi phí sản xuất, xuất bản và phát hành. Mức hỗ trợ tối đa không quá 50 triệu đồng/1 chuyên đề tuyên truyền.
1. Văn phòng Điều phối xây dựng Nông thôn mới và Giảm nghèo tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các sở, ngành liên quan hướng dẫn các đơn vị, địa phương triển khai thực hiện hỗ trợ dự án phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm; xây dựng phương án phân bổ nguồn vốn sự nghiệp Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới hằng năm để thực hiện các nội dung hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm gửi Sở Tài chính.
2. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Văn phòng Điều phối xây dựng Nông thôn mới và Giảm nghèo tỉnh tổng hợp, tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí sự nghiệp từ Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới, từ ngân sách tỉnh (nếu có) hằng năm để thực hiện các nội dung hỗ trợ; hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị, địa phương trong việc quản lý, sử dụng, thanh quyết toán nguồn kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ theo đúng quy định.
3. Các sở, ban, ngành liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ tuyên truyền, hướng dẫn các địa phương tổ chức thực hiện Quyết định này trong phạm vi quản lý nhà nước thuộc ngành.
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn:
a) Tuyên truyền, phổ biến rộng rãi các nội dung và mức chi hỗ trợ để các tổ chức, cá nhân trên địa bàn biết và thực hiện; phân công đơn vị chịu trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện hỗ trợ các dự án phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm; chỉ đạo các đơn vị được hỗ trợ sử dụng kinh phí và thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ theo đúng mục đích, chế độ quy định.
b) Hằng năm, căn cứ vào khả năng cân đối của ngân sách địa phương, chủ động cân đối, bố trí thêm kinh phí (ngoài ngân sách trung ương, ngân sách tỉnh) để hỗ trợ các dự án phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm trên địa bàn.
Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương phản ánh về Văn phòng Điều phối xây dựng Nông thôn mới và Giảm nghèo tỉnh, Sở Tài chính để xem xét, giải quyết./.
- 1Quyết định 2834/QĐ-UBND năm 2018 quy định về nội dung, mức chi hỗ trợ hoạt động phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm; phát triển ngành nghề nông thôn và Chương trình mỗi xã một sản phẩm trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2018-2020
- 2Quyết định 806/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt điều chỉnh, bổ sung danh mục dự án phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm tại Quyết định 463/QĐ-UBND do tỉnh Điện Biên ban hành
- 3Quyết định 436/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt điều chỉnh, bổ sung danh mục dự án phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm tại Quyết định 463/QĐ-UBND do tỉnh Điện Biên ban hành
- 4Kế hoạch 329/KH-UBND năm 2019 thông tin, tuyên truyền về thực hiện, duy trì và nâng cao chất lượng chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2019-2020 trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 5Kế hoạch 4519/KH-UBND năm 2019 về thông tin tuyên truyền lĩnh vực nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới đến năm 2020 do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 6Nghị quyết 32/2019/NQ-HĐND bổ sung Điểm a, Mục 2 nội dung thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2016-2020 kèm theo Nghị Quyết 09/2017/NQ-HĐND
- 7Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND quy định về cơ chế hỗ trợ xây dựng nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Nam Định giai đoạn 2020-2025
- 8Quyết định 768/QĐ-UBND về phê duyệt danh mục dự án hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, gắn với tiêu thụ sản phẩm thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2020 và các năm tiếp theo của giai đoạn 2021-2025; Điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung danh mục dự án đang thực hiện trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2016-2020
- 9Quyết định 772/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt các ngành hàng, sản phẩm quan trọng cần khuyến khích và ưu tiên hỗ trợ thực hiện liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 10Quyết định 2404/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt danh mục dự án hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, gắn với tiêu thụ sản phẩm (quy mô liên huyện) thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Sơn La, giai đoạn 2021-2025
- 11Quyết định 1750/QĐ-UBND năm 2022 hướng dẫn thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2021-2025
- 12Quyết định 48/2022/QĐ-UBND quy định về tỷ lệ quay vòng, trình tự luân chuyển, quy trình theo dõi, giám sát của cơ quan, đơn vị được giao vốn thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất và các nội dung khác về quản lý luân chuyển cộng đồng thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 13Quyết định 4129/QĐ-UBND năm 2019 Quy định nội dung, mức chi hỗ trợ hoạt động phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm, phát triển ngành nghề nông thôn và Chương trình mỗi xã một sản phẩm trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2018-2020
- 14Quyết định 27/2023/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ cụ thể từ vốn ngân sách Nhà nước thực hiện một (01) dự án, kế hoạch phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị và hỗ trợ một (01) dự án, phương án phát triển sản xuất cộng đồng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, giai đoạn 2021-2025
- 15Nghị quyết 66/2023/NQ-HĐND về quyết định quy mô, bố trí ngân sách cấp tỉnh thực hiện chính sách tín dụng, hỗ trợ tín dụng cho từng đối tượng, lĩnh vực, nội dung, hoạt động thuộc từng Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Thông tư 43/2017/TT-BTC về quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020
- 5Thông tư 05/2017/TT-BNNPTNT hướng dẫn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6Quyết định 1760/QĐ-TTg năm 2017 về điều chỉnh Quyết định 1600/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 4781/QĐ-BNN-VPĐP năm 2017 về Sổ tay hướng dẫn phát triển sản xuất trong Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 8Quyết định 2834/QĐ-UBND năm 2018 quy định về nội dung, mức chi hỗ trợ hoạt động phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm; phát triển ngành nghề nông thôn và Chương trình mỗi xã một sản phẩm trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2018-2020
- 9Quyết định 806/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt điều chỉnh, bổ sung danh mục dự án phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm tại Quyết định 463/QĐ-UBND do tỉnh Điện Biên ban hành
- 10Thông tư 08/2019/TT-BTC sửa đổi Thông tư 43/2017/TT-BTC quy định về quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11Quyết định 436/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt điều chỉnh, bổ sung danh mục dự án phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm tại Quyết định 463/QĐ-UBND do tỉnh Điện Biên ban hành
- 12Kế hoạch 329/KH-UBND năm 2019 thông tin, tuyên truyền về thực hiện, duy trì và nâng cao chất lượng chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2019-2020 trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 13Kế hoạch 4519/KH-UBND năm 2019 về thông tin tuyên truyền lĩnh vực nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới đến năm 2020 do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 14Nghị quyết 32/2019/NQ-HĐND bổ sung Điểm a, Mục 2 nội dung thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2016-2020 kèm theo Nghị Quyết 09/2017/NQ-HĐND
- 15Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND quy định về cơ chế hỗ trợ xây dựng nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Nam Định giai đoạn 2020-2025
- 16Quyết định 768/QĐ-UBND về phê duyệt danh mục dự án hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, gắn với tiêu thụ sản phẩm thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2020 và các năm tiếp theo của giai đoạn 2021-2025; Điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung danh mục dự án đang thực hiện trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2016-2020
- 17Quyết định 772/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt các ngành hàng, sản phẩm quan trọng cần khuyến khích và ưu tiên hỗ trợ thực hiện liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 18Quyết định 2404/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt danh mục dự án hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, gắn với tiêu thụ sản phẩm (quy mô liên huyện) thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Sơn La, giai đoạn 2021-2025
- 19Quyết định 1750/QĐ-UBND năm 2022 hướng dẫn thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2021-2025
- 20Quyết định 48/2022/QĐ-UBND quy định về tỷ lệ quay vòng, trình tự luân chuyển, quy trình theo dõi, giám sát của cơ quan, đơn vị được giao vốn thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất và các nội dung khác về quản lý luân chuyển cộng đồng thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 21Quyết định 4129/QĐ-UBND năm 2019 Quy định nội dung, mức chi hỗ trợ hoạt động phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm, phát triển ngành nghề nông thôn và Chương trình mỗi xã một sản phẩm trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2018-2020
- 22Quyết định 27/2023/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ cụ thể từ vốn ngân sách Nhà nước thực hiện một (01) dự án, kế hoạch phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị và hỗ trợ một (01) dự án, phương án phát triển sản xuất cộng đồng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, giai đoạn 2021-2025
- 23Nghị quyết 66/2023/NQ-HĐND về quyết định quy mô, bố trí ngân sách cấp tỉnh thực hiện chính sách tín dụng, hỗ trợ tín dụng cho từng đối tượng, lĩnh vực, nội dung, hoạt động thuộc từng Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Gia Lai
Quyết định 14/2019/QĐ-UBND quy định về nội dung, mức chi hỗ trợ hoạt động phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2018-2020
- Số hiệu: 14/2019/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/09/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
- Người ký: Lý Thái Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra