- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Thông tư 43/2017/TT-BTC về quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020
- 4Thông tư 05/2017/TT-BNNPTNT hướng dẫn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Quyết định 1760/QĐ-TTg năm 2017 về điều chỉnh Quyết định 1600/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 4781/QĐ-BNN-VPĐP năm 2017 về Sổ tay hướng dẫn phát triển sản xuất trong Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 7Quyết định 1560/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Danh mục các dự án phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Sơn La giai đoạn 2016-2020
- 8Thông tư 04/2019/TT-BNNPTNT sửa đổi Thông tư 05/2017/TT-BNNPTNT hướng dẫn nội dung thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 9Thông báo 449/TB-VPCP năm 2019 kết luận của Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Xuân Phúc tại Hội nghị toàn quốc Tổng kết 10 năm Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 1105/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt bổ sung danh mục, phạm vi thực hiện dự án phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, gắn với tiêu thụ sản phẩm thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2016-2020
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 768/QĐ-UBND | Sơn La, ngày 15 tháng 4 năm 2020 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020; Quyết định số 1760/QĐ-TTg ngày 10/11/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016;
Căn cứ Thông tư số 05/2017/TT-BNNPTNT ngày 01/3/2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn một số nội dung thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, giai đoạn 2016-2020; Thông tư 04/2019/TT-BNNPTNT ngày 01/4/2019 của Bộ Nông nghiệp và PTNT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 05/2017/TT-BNNPTNT ngày 01 tháng 3 năm 2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn một số nội dung thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Thông tư số 43/2017/TT-BTC ngày 12/5/2017 của Bộ Tài chính về quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 4781/QĐ-BNN-VPĐP ngày 21/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về ban hành Sổ tay hướng dẫn phát triển sản xuất trong Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 1560/QĐ-UBND ngày 28/6/2018, Quyết định số 1105/QĐ-UBND ngày 16/5/2019 của UBND tỉnh Sơn La về phê duyệt danh mục và bổ sung danh mục dự án phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh Sơn La giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Thông báo số 449/TB-VPCP ngày 30/12/2019 của Văn phòng Chính phủ về Kết luận của Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Xuân Phúc tại Hội nghị toàn quốc tổng kết 10 năm Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 184/TTr-SNN ngày 13 tháng 4 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt danh mục các dự án hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, gắn với tiêu thụ sản phẩm thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2020 và các năm tiếp theo của giai đoạn 2021-2025; Điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung danh mục các dự án đang thực hiện trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2016-2020
(Có danh mục các dự án chi tiết kèm theo)
1. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức triển khai thực hiện các bước tiếp theo của dự án đảm bảo đúng quy định hiện hành; Tổng hợp báo cáo UBND tỉnh kết quả triển khai thực hiện.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì phối hợp với các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Khoa học và Công nghệ, các cơ quan liên quan hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thực hiện dự án đảm bảo tiến độ, chất lượng, hiệu quả.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Khoa học và Công nghệ; Chánh Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT LIÊN KẾT THEO CHUỖI GIÁ TRỊ, GẮN SẢN XUẤT VỚI TIÊU THỤ SẢN PHẨM
(Kèm theo Quyết định số: 768/QĐ-UBND ngày 15/4/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La)
TT | Tên Dự án | Mục tiêu | Nội dung | Đối tượng | Phạm vi thực hiện | Thời gian thực hiện | Chủ đầu tư | Ghi chú | |
DANH MỤC CHUỖI TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NĂM 2020 VÀ CÁC NĂM TIẾP THEO CỦA GIAI ĐOẠN 2021-2025 |
|
|
| ||||||
|
|
|
|
|
| ||||
- | Lĩnh vực trồng trọt |
|
|
|
|
|
|
| |
1 | Hỗ trợ phát triển sản xuất Măng trúc (măng ớt) liên kết theo chuỗi giá trị gắn với tiêu thụ sản phẩm (quy mô liên xã) | - Tập trung hỗ trợ phát triển sản phẩm theo hướng sản xuất liên kết chuỗi giá trị gắn với tiêu thụ sản phẩm. - Hình thành vùng nguyên liệu ổn định, xây dựng chuỗi liên kết sản xuất với tiêu thụ theo quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ, nâng cao năng lực sơ chế, chế biến và phát triển thị trường. | Xây dựng chuỗi giá trị mới | Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ gia đình, thành viên hợp tác xã | Quy mô tại 06 xã vùng cao: Tà Xùa, Háng Đồng, Làng Chếu, Xím Vàng, Hang Chú, Hua Nhàn | 2020-2022 | UBND huyện Bắc Yên |
| |
2 | Hỗ trợ phát triển sản xuất chè Shan tuyết liên kết chuỗi giá trị gắn với tiêu thụ sản phẩm (Quy mô liên xã) | - Tập trung hỗ trợ phát triển sản phẩm theo hướng sản xuất liên kết chuỗi giá trị gắn với tiêu thụ sản phẩm. - Hình thành vùng nguyên liệu ổn định, xây dựng chuỗi liên kết sản xuất với tiêu thụ theo quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ, nâng cao năng lực sơ chế, chế biến và phát triển thị trường. - Mở rộng diện tích trồng. | Xây dựng chuỗi giá trị mới | Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ gia đình, thành viên hợp tác xã | Quy mô tại 03 xã: Tà Xùa, Háng Đồng, Làng Chếu | 2020-2022 | UBND huyện Bắc Yên |
| |
3 | Hỗ trợ phát triển sản xuất Sơn tra liên kết chuỗi giá trị gắn với tiêu thụ sản phẩm (Quy mô liên xã) | - Tập trung hỗ trợ phát triển sản phẩm theo hướng sản xuất liên kết chuỗi giá trị gắn với tiêu thụ sản phẩm. - Hình thành vùng nguyên liệu ổn định, xây dựng chuỗi liên kết sản xuất với tiêu thụ sản phẩm theo quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ, nâng cao năng lực sơ chế, chế biến và phát triển thị trường | Xây dựng chuỗi giá trị mới | Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ gia đình, thành viên hợp tác xã | Quy mô tại 08 xã: Tà Xùa, Làng Chếu, Xím Vàng, Hang Chú, Háng Đồng, Hua Nhàn, Phiêng Ban, Pắc Ngà | 2020-2022 | UBND huyện Bắc Yên |
| |
4 | Hỗ trợ phát triển sản xuất Măng tây xanh liên kết theo chuỗi giá trị gắn với tiêu thụ sản phẩm (quy mô liên xã) | - Tập trung hỗ trợ phát triển sản phẩm theo hướng sản xuất liên kết chuỗi giá trị gắn với tiêu thụ sản phẩm. - Hình thành vùng nguyên liệu ổn định, xây dựng chuỗi liên kết sản xuất với tiêu thụ theo quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ, nâng cao năng lực sơ chế, chế biến và phát triển thị trường | Xây dựng chuỗi giá trị mới | Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ gia đình, thành viên hợp tác xã | Quy mô tại 04 xã: Phiêng Ban, Hồng Ngài, Song Pe, Mường Khoa | 2020-2022 | UBND huyện Bắc Yên |
| |
5 | Hỗ trợ phát triển sản xuất cây Thảo quả, Sa nhân tím liên kết theo chuỗi giá trị gắn với tiêu thụ sản phẩm (quy mô liên xã) | - Tập trung hỗ trợ phát triển sản phẩm theo hướng sản xuất liên kết chuỗi giá trị gắn với tiêu thụ sản phẩm. - Hình thành vùng nguyên liệu ổn định, xây dựng chuỗi liên kết sản xuất với tiêu thụ theo quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ, nâng cao năng lực sơ chế, chế biến và phát triển thị trường. - Mở rộng diện tích trồng | Xây dựng chuỗi giá trị mới | Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ gia đình, thành viên hợp tác xã | Quy mô tại 07 xã: Tà Xùa, Làng Chếu, Xím Vàng, Hang Chú, Háng Đồng, Hua Nhàn, Hồng Ngài | 2020-2022 | UBND huyện Bắc Yên |
| |
6 | Hỗ trợ phát triển sản xuất sản phẩm tinh dầu Sả liên kết theo chuỗi giá trị gắn với tiêu thụ sản phẩm (quy mô liên xã) | - Tập trung hỗ trợ phát triển sản phẩm theo hướng sản xuất liên kết chuỗi giá trị gắn với tiêu thụ sản phẩm. - Hình thành vùng nguyên liệu ổn định, xây dựng chuỗi liên kết sản xuất với tiêu thụ theo quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ, nâng cao năng lực sơ chế, chế biến và phát triển thị trường | Xây dựng chuỗi giá trị mới | Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ gia đình, thành viên hợp tác xã | Quy mô tại 10 xã Phiêng Ban, Song Pe, Hồng Ngài, Mường Khoa, Tạ Khoa, Chim Vàn, Pắc Ngà, Hua Nhàn, Chiềng Sại, Phiêng Côn | 2020-2022 | UBND huyện Bắc Yên |
| |
- | Lĩnh vực chăn nuôi |
|
|
|
|
|
|
| |
1 | Hỗ trợ phát triển sản xuất Bò thịt liên kết theo chuỗi giá trị gắn với tiêu thụ sản phẩm (quy mô liên xã) | - Tập trung hỗ trợ phát triển sản phẩm theo hướng sản xuất liên kết chuỗi giá trị gắn với tiêu thụ sản phẩm. - Hình thành vùng nguyên liệu ổn định, xây dựng chuỗi liên kết sản xuất với tiêu thụ theo quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ, nâng cao năng lực sơ chế, chế biến và phát triển thị trường | Xây dựng chuỗi giá trị mới | Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ gia đình, thành viên hợp tác xã | Quy mô tại 15 xã Phiêng Ban, Song Pe, Hồng Ngài, Mường Khoa, Tạ Khoa, Chim Vàn, Pắc Ngà, Hua Nhàn, Chiềng Sại, Phiêng Côn, Tà Xùa, Háng Đồng, Làng Chếu, Xím Vàng, Hang Chú | 2020-2022 | UBND huyện Bắc Yên |
| |
|
|
|
|
|
|
| |||
- | Lĩnh vực trồng trọt |
|
|
|
|
|
|
| |
1 | Hỗ trợ phát triển sản xuất Rau, Củ an toàn liên kết theo chuỗi giá trị (quy mô liên xã) | - Tập trung phát triển các loại củ an toàn theo hướng sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị gắn với tiêu thụ sản phẩm. - Hình thành vùng nguyên liệu ổn định, an toàn; Xây dựng chuỗi giá trị các sản phẩm rau, củ theo quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ; quảng bá giới thiệu sản phẩm đến người tiêu dùng, nâng cao giá thành sản phẩm. | Xây dựng chuỗi giá trị mới | - Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ dân tham gia HTX. - Trang trại, hộ gia đình, cá nhân | Quy mô tại 05 xã: Ngọc Chiến, Pi Toong, Nặm Păm, Mường Bú, Mường Chùm | 2020-2021 | UBND huyện Mường La |
| |
2 | Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất sản phẩm dược liệu: Sả, Húng quế, Sa nhân, Thảo quả, Hương nhu liên kết theo chuỗi giá trị (quy mô liên xã) | - Tập trung phát triển sản phẩm dược liệu theo hướng sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị gắn với tiêu thụ sản phẩm. - Hình thành vùng nguyên liệu ổn định, an toàn; Xây dựng chuỗi giá trị các sản phẩm dược liệu theo quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ; quảng bá giới thiệu sản phẩm đến người tiêu dùng, nâng cao giá thành sản phẩm. | Xây dựng chuỗi giá trị mới | - Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ dân tham gia HTX. - Trang trại, hộ gia đình, cá nhân | Quy mô tại 15 xã: Mường Trai, Hua Trai, Chiềng Lao, Chiềng Hoa, Chiềng Công, Chiềng Ân, Chiềng Muôn, Chiềng San, Tạ Bú, Mường Bú, Mường Chùm, Nặm Păm, Pi Toong, Ngọc Chiến, Nậm Giôn. | 2020-2021 | UBND huyện Mường La |
| |
|
|
|
|
|
|
| |||
- | Lĩnh vực trồng trọt |
|
|
|
|
|
|
| |
1 | Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị gắn với tiêu thụ sản phẩm quả Bưởi da xanh (quy mô liên xã) | - Tập trung phát triển sản phẩm quả Bưởi da xanh theo hướng sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị gắn với tiêu thụ sản phẩm. - Hình thành vùng nguyên liệu ổn định, an toàn; Xây dựng chuỗi giá trị các sản phẩm quả theo quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ; quảng bá giới thiệu sản phẩm đến người tiêu dùng, nâng cao giá thành sản phẩm. | Xây dựng chuỗi giá trị mới | - Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ dân tham gia HTX. - Trang trại, hộ gia đình, cá nhân | Quy mô tại 04 xã: Lóng Phiêng, Phiêng Khoài, Yên Sơn, Chiềng Sàng | 2020-2022 | UBND huyện Yên Châu |
| |
|
|
|
|
|
|
| |||
- | Lĩnh vực trồng trọt |
|
|
|
|
|
|
| |
1 | Hỗ trợ PTSX sản phẩm từ cây An xoa liên kết theo chuỗi giá trị, gắn với tiêu thụ sản phẩm (quy mô liên xã) | - Tập trung phát triển sản phẩm từ cây an xoa an toàn theo hướng sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị gắn với tiêu thụ sản phẩm. - Hình thành vùng sản xuất cây dược liệu ổn định, an toàn; Xây dựng chuỗi giá trị sản phẩm từ cây an xoa theo quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ; quảng bá giới thiệu sản phẩm đến người tiêu dùng, nâng cao giá thành sản phẩm. | Xây dựng chuỗi giá trị mới | - Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ dân tham gia HTX. - Trang trại, hộ gia đình, cá nhân | Quy mô tại tại 03 xã: Đá Đỏ, Huy Bắc, Bắc Phong | 2020-2022 | UBND huyện Phù Yên |
| |
2 | Hỗ trợ PTSX sản phẩm quả sa nhân liên kết theo chuỗi giá trị, gắn với tiêu thụ sản phẩm (quy mô liên xã) | - Tập trung phát triển quả sa nhân an toàn theo hướng sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị gắn với tiêu thụ sản phẩm. - Hình thành vùng nguyên liệu ổn định, an toàn cho cây dược liệu, nâng cao thu nhập cho người dân; Xây dựng chuỗi giá trị quả xa nhân theo quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ; nâng cao giá thành sản phẩm. | Xây dựng chuỗi giá trị mới | - Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ dân tham gia HTX. - Trang trại, hộ gia đình, cá nhân | Quy mô tại liên xã tại 02 xã: Mường Do, Mường Bang | 2020-2022 | UBND huyện Phù Yên |
| |
3 | Hỗ trợ PTSX sản phẩm cây gai xanh liên kết theo chuỗi giá trị, gắn với tiêu thụ sản phẩm (quy mô liên xã) | - Tập trung phát triển cây gai xanh an toàn theo hướng sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị gắn với tiêu thụ sản phẩm. - Hình thành vùng nguyên liệu ổn định, an toàn cho cây dược liệu, nâng cao thu nhập cho người dân; Xây dựng chuỗi giá trị cây gai xanh theo quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ; nâng cao giá thành sản phẩm. | Xây dựng chuỗi giá trị mới | - Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ dân tham gia HTX. - Trang trại, hộ gia đình, cá nhân | Quy mô tại liên xã tại 4 xã: Gia Phù, Tường Thượng, Mường Do, Suối Bau | 2020-2022 | UBND huyện Phù Yên |
| |
4 | Hỗ trợ PTSX sản phẩm quả Hồng giòn liên kết theo chuỗi giá trị, gắn với tiêu thụ sản phẩm | - Tập trung phát triển quả Hồng giòn an toàn theo hướng sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị gắn với tiêu thụ sản phẩm. - Hình thành vùng nguyên liệu ổn định, an toàn; Xây dựng chuỗi giá trị sản phẩm quả Hồng giòn theo quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ; quảng bá giới thiệu sản phẩm đến người tiêu dùng, nâng cao giá thành sản phẩm. | Xây dựng chuỗi giá trị mới | - Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ dân tham gia HTX. - Trang trại, hộ gia đình, cá nhân | Quy mô tại 01 xã: Mường Do | 2020-2022 | UBND huyện Phù Yên |
| |
6 | Hỗ trợ PTSX sản phẩm quả Quýt Mường Cơi liên kết theo chuỗi giá trị, gắn với tiêu thụ sản phẩm (quy mô liên xã) | - Tập trung phát triển quả quýt Mường Cơi an toàn theo hướng sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị gắn với tiêu thụ sản phẩm. - Hình thành vùng nguyên liệu ổn định, an toàn; Xây dựng chuỗi giá trị sản phẩm quả quýt theo quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ; quảng bá giới thiệu sản phẩm đến người tiêu dùng, nâng cao giá thành sản phẩm. | Xây dựng chuỗi giá trị mới | - Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ dân tham gia HTX. - Trang trại, hộ gia đình, cá nhân | Quy mô tại 02 xã: Mường Cơi, Tân Lang | 2020-2022 | UBND huyện Phù Yên |
| |
6 | Hỗ trợ PTSX sản phẩm quả Chuối liên kết theo chuỗi giá trị gắn với tiêu thụ sản phẩm | - Tập trung phát triển quả chuối an toàn theo hướng sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị gắn với tiêu thụ sản phẩm. - Hình thành vùng nguyên liệu ổn định, an toàn; Xây dựng chuỗi giá trị sản phẩm quả chuối theo quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ; quảng bá giới thiệu sản phẩm đến người tiêu dùng, nâng cao giá thành sản phẩm, hướng tới xuất khẩu. | Xây dựng chuỗi giá trị mới | - Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ dân tham gia HTX. - Trang trại, hộ gia đình, cá nhân | Quy mô 01 xã: Huy Tân | 2020-2022 | UBND huyện Phù Yên |
| |
|
|
|
|
|
|
| |||
- | Lĩnh vực trồng trọt |
|
|
|
|
|
|
| |
1 | Dự án phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị gắn với tiêu thụ sản phẩm cây ăn quả cây ăn quả có múi (Cam, Quýt), Nhãn, Xoài trên đất dốc vùng dọc lòng hồ thủy điện Sơn La trên địa bàn huyện Quỳnh Nhai | - Tập trung hỗ trợ phát triển các sản phẩm quả theo hướng sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm. - Quảng bá, giới thiệu sản phẩm đến người tiêu dùng; nâng cao giá thành sản phẩm; - Tạo vùng sản xuất an toàn, tập trung; nâng cao chất lượng, giá trị sản phẩm, phát triển bền vững; - Hình thành vùng nguyên liệu ổn định, bền vững. | Xây dựng chuỗi giá trị mới | Doanh nghiệp, hợp tác xã và hộ gia đình, cá nhân. | Quy mô tại 09 xã: Cà Nàng; Mường Chiên; Pá Ma Pha Khinh; Chiềng Ơn; Mường Giàng; Chiềng Bằng; Mường Sại; Nặm Ét và Chiềng Khoang. | 2020-2022 | UBND huyện Quỳnh Nhai |
| |
|
|
|
|
|
|
| |||
- | Lĩnh vực trồng trọt |
|
|
|
|
|
|
| |
1 | Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị gắn với tiêu thụ sản phẩm Khoai sọ (quy mô liên xã) | - Tập trung phát triển sản phẩm Khoai sọ theo hướng sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị gắn với tiêu thụ sản phẩm. - Hình thành vùng nguyên liệu ổn định, an toàn; Xây dựng chuỗi giá trị các sản phẩm theo quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ; quảng bá giới thiệu sản phẩm đến người tiêu dùng, nâng cao giá thành sản phẩm. | Xây dựng chuỗi giá trị mới | - Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ dân tham gia HTX. - Trang trại, hộ gia đình, cá nhân | Quy mô tại 7 xã: Nậm Lầu, Muổi Nọi, Chiềng Ly, Chiềng Bôm, Co Mạ, Long Hẹ, Púng Tra | 2020-2021 | UBND huyện Thuận Châu |
| |
2 | Hỗ trợ PTSX sản phẩm rau trái vụ liên kết theo chuỗi giá trị, gắn với tiêu thụ sản phẩm (quy mô liên xã) | - Tập trung phát triển sản phẩm rau trái vụ theo hướng sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị gắn với tiêu thụ sản phẩm. - Hình thành vùng nguyên liệu ổn định, an toàn; Xây dựng chuỗi giá trị các sản phẩm theo quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ; quảng bá giới thiệu sản phẩm đến người tiêu dùng, nâng cao giá thành sản phẩm. | Xây dựng chuỗi giá trị mới | - Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ dân tham gia HTX. - Trang trại, hộ gia đình, cá nhân | Quy mô tại 4 xã: Bon Phặng, Tông Cọ, Thôm Mòn, Muổi Nọi | 2020-2021 | UBND huyện Thuận Châu |
| |
3 | Hỗ trợ PTSX sản phẩm cà phê liên kết theo chuỗi giá trị, gắn với tiêu thụ sản phẩm (quy mô liên xã) | - Tập trung phát triển sản phẩm cà phê theo hướng sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị gắn với tiêu thụ sản phẩm. - Hình thành vùng nguyên liệu ổn định, an toàn; Xây dựng chuỗi giá trị các sản phẩm theo quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ; quảng bá giới thiệu sản phẩm đến người tiêu dùng, nâng cao giá thành sản phẩm. | Nâng cấp chuỗi giá trị | - Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ dân tham gia HTX. - Trang trại, hộ gia đình, cá nhân | Quy mô tại 5 xã: Púng Tra, Nậm Lầu, Bản Lầm, Chiềng Bôm, Muổi Nọi | 2020-2021 | UBND huyện Thuận Châu |
| |
|
|
|
|
|
|
| |||
- | Lĩnh vực trồng trọt |
|
|
|
|
|
|
| |
| Hỗ trợ PTSX liên kết theo chuỗi giá trị, gắn với tiêu thụ sản phẩm Mít trên địa bàn huyện Vân Hồ (quy mô liên xã) | - Tập trung phát triển sản phẩm quả Mít Thái Lan theo hướng sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị gắn với tiêu thụ sản phẩm. - Hình thành vùng nguyên liệu ổn định, an toàn; Xây dựng chuỗi giá trị các sản phẩm theo quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ; quảng bá giới thiệu sản phẩm đến người tiêu dùng, nâng cao giá thành sản phẩm. | Xây dựng chuỗi giá trị mới | - Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ dân tham gia HTX. - Trang trại, hộ gia đình, cá nhân | Tại 03 xã: Tân Xuân, Xuân Nha, Chiềng Xuân | 2020 và các năm tiếp theo | Ủy ban nhân dân huyện Vân Hồ |
| |
|
|
|
|
|
|
| |||
- | Lĩnh vực trồng trọt |
|
|
|
|
|
|
| |
1 | Hỗ trợ PTXS sản phẩm Xoài chất lượng cao liên kết theo chuỗi giá trị gắn với tiêu thụ sản phẩm | - Hỗ trợ hình thành vùng nguyên liệu ổn định theo hướng nâng cao về năng suất và chất lượng sản phẩm; tiến tới cấp mã vùng trồng cho vùng nguyên liệu; - Xây dựng chuỗi liên kết gắn với tiêu thụ sản phẩm đảm bảo đồng bộ về quy trình kỹ thuật, quản lý chất | Xây dựng chuỗi giá trị mới | - Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ gia đình và các thành viên tham gia HTX. | Xã Chiềng Ngần | 2020-2022 | UBND thành phố Sơn La |
| |
|
|
|
| ||||||
|
|
|
|
|
|
| |||
- | Lĩnh vực thủy sản |
|
|
|
|
|
|
| |
1 | Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất các sản phẩm thủy sản liên kết theo chuỗi giá trị (quy mô liên xã) | - Tập trung hỗ trợ phát triển các sản phẩm thủy sản theo hướng sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm cá nước ngọt - Hình thành vùng nguyên liệu ổn định; tạo chuỗi giá trị hiệu quả bền vững | Xây dựng chuỗi giá trị mới | Các hợp tác xã, trang trại, hộ gia đình, cá nhân nuôi trồng thủy sản trên địa bàn xã | - Các xã đã được phê duyệt; Quy Hướng, xã Tân Hợp; - Bổ sung: Xã Tà Lại | Năm 2020 và các năm tiếp theo | UBND huyện Mộc Châu | Phê duyệt tại Quyết định số 1560/QĐ- UBND ngày 28/6/2018 | |
|
|
|
|
|
|
| |||
- | Lĩnh vực chăn nuôi |
|
|
|
|
|
|
| |
1 | Hỗ trợ phát triển chăn nuôi Bò sinh sản liên kết theo chuỗi giá trị gắn với tiêu thụ sản phẩm (quy mô liên xã) | - Tập trung hỗ trợ phát triển sản phẩm theo hướng sản xuất liên kết chuỗi giá trị gắn với tiêu thụ sản phẩm. - Hình thành vùng nguyên liệu ổn định, xây dựng chuỗi liên kết sản xuất với tiêu thụ theo quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ, nâng cao năng lực sơ chế, chế biến và phát triển thị trường | Củng cố nâng cấp chuỗi đã có | - Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ dân tham gia HTX. - Trang trại, hộ gia đình, cá nhân | - Các xã đã được phê duyệt (14 xã): Pú Bẩu, Mường Sai, Chiềng Cang, Chiềng Khoong, Huổi Một, Chiềng Sơ, Yên Hưng, Mường Lầm, Đứa Mòn, Chiềng En, Nậm Ty, Chiềng Phung. - Bổ sung: Xã Nà Ngịu | 2018-2020 | UBND huyện Sông Mã | Phê duyệt tại Quyết định số 1105/QĐ- UBND ngày 16/5/2019 | |
- | Lĩnh vực trồng trọt |
|
|
|
|
|
|
| |
1 | Hỗ trợ phát triển sản xuất cây dược liệu liên kết theo chuỗi giá trị gắn với tiêu thụ sản phẩm (quy mô liên xã) Bổ sung danh mục cây dược liệu: Cây xả Java | - Tập trung phát triển sản phẩm dược liệu theo hướng sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị gắn với tiêu thụ sản phẩm. - Hình thành vùng nguyên liệu ổn định, an toàn; Xây dựng chuỗi giá trị các sản phẩm dược liệu theo quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ; quảng bá giới thiệu sản phẩm đến người tiêu dùng, nâng cao giá thành sản phẩm | Củng cố nâng cấp chuỗi đã có | - Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ dân tham gia HTX. - Trang trại, hộ gia đình, cá nhân | Quy mô (17 xã): Mường Sài, Chiềng Khương, Mường Cai, Chiềng Cang, Mường Hưng, Chiềng Khoong, Huổi Một, Nà Nghịu, Chiềng Sơ, Nặm Mằn, Yên Hưng, Muờng Lầm, Pú Bẩu, Chiềng En, Bó Sinh, Nậm Ty, Chiềng Phụng | 2019-2021 | UBND huyện Sông Mã | Phê duyệt tại Quyết định số 1105/QĐ- UBND ngày 16/5/2019 | |
|
|
|
|
|
|
| |||
- | Lĩnh vực trồng trọt |
|
|
|
|
|
|
| |
1 | - Hỗ trợ phát triển sản xuất cây ăn quả có múi liên kết chuỗi giá trị gắn với tiêu thụ sản phẩm (Quy mô liên xã); - Bổ sung hỗ trợ phát triển sản xuất Quả xoài liên kết chuỗi giá trị gắn với tiêu thụ sản phẩm (Quy mô liên xã) | - Tập trung hỗ trợ phát triển sản phẩm theo hướng sản xuất liên kết giá trị gắn với tiêu thụ sản phẩm. - Hình thành vùng nguyên liệu ổn định, xây dựng chuỗi liên kết sản xuất với tiêu thụ theo quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ, nâng cao năng lực sơ chế, chế biến và phát triển thị trường. | Xây dựng chuỗi giá trị mới | - Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ dân tham gia HTX. - Trang trại, hộ gia đình, cá nhân | Tại 02 xã: Nậm Lạnh, Sốp Cộp | 2019-2020 | UBND huyện Sốp Cộp | Phê duyệt tại Quyết định số 1105/QĐ- UBND ngày 16/5/2019 | |
|
|
|
|
|
|
| |||
- | Lĩnh vực trồng trọt |
|
|
|
|
|
|
| |
1 | - Hỗ trợ PTSX sản phẩm Sả liên kết theo chuỗi giá trị gắn với tiêu thụ sản phẩm (quy mô liên xã) | - Tập trung hỗ trợ phát triển sản phẩm theo hướng sản xuất liên kết chuỗi giá trị gắn với tiêu thụ sản phẩm. - Hình thành vùng nguyên liệu ổn định, xây dựng chuỗi liên kết sản xuất với tiêu thụ theo quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ, nâng cao năng lực sơ chế, chế biến và phát triển thị trường. | Củng cố nâng cấp chuỗi đã có | - Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ dân tham gia HTX. - Trang trại, hộ gia đình, cá nhân | Tại các xã: Bắc Phong, Huy Tường - Bổ sung: Xã Đá Đỏ | 2019 - 2020 | UBND huyện Phù Yên | Phê duyệt tại Quyết định số 1105/QĐ- UBND ngày 16/5/2019 | |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1Quyết định 806/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt điều chỉnh, bổ sung danh mục dự án phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm tại Quyết định 463/QĐ-UBND do tỉnh Điện Biên ban hành
- 2Quyết định 436/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt điều chỉnh, bổ sung danh mục dự án phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm tại Quyết định 463/QĐ-UBND do tỉnh Điện Biên ban hành
- 3Quyết định 14/2019/QĐ-UBND quy định về nội dung, mức chi hỗ trợ hoạt động phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2018-2020
- 4Quyết định 2404/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt danh mục dự án hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, gắn với tiêu thụ sản phẩm (quy mô liên huyện) thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Sơn La, giai đoạn 2021-2025
- 5Quyết định 08/2023/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ cụ thể thực hiện một dự án, kế hoạch phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị và hỗ trợ một dự án, phương án phát triển sản xuất cộng đồng thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 6Nghị quyết 74/2023/NQ-HĐND về Quy định định mức chi ngân sách Nhà nước, nội dung hỗ trợ, mẫu hồ sơ, trình tự, thủ tục, tiêu chí lựa chọn dự án, kế hoạch liên kết, phương án sản xuất trong hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị và cộng đồng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2015, trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Thông tư 43/2017/TT-BTC về quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020
- 4Thông tư 05/2017/TT-BNNPTNT hướng dẫn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Quyết định 1760/QĐ-TTg năm 2017 về điều chỉnh Quyết định 1600/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 4781/QĐ-BNN-VPĐP năm 2017 về Sổ tay hướng dẫn phát triển sản xuất trong Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 7Quyết định 1560/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Danh mục các dự án phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Sơn La giai đoạn 2016-2020
- 8Quyết định 806/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt điều chỉnh, bổ sung danh mục dự án phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm tại Quyết định 463/QĐ-UBND do tỉnh Điện Biên ban hành
- 9Thông tư 04/2019/TT-BNNPTNT sửa đổi Thông tư 05/2017/TT-BNNPTNT hướng dẫn nội dung thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 10Quyết định 436/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt điều chỉnh, bổ sung danh mục dự án phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm tại Quyết định 463/QĐ-UBND do tỉnh Điện Biên ban hành
- 11Quyết định 14/2019/QĐ-UBND quy định về nội dung, mức chi hỗ trợ hoạt động phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2018-2020
- 12Thông báo 449/TB-VPCP năm 2019 kết luận của Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Xuân Phúc tại Hội nghị toàn quốc Tổng kết 10 năm Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 13Quyết định 1105/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt bổ sung danh mục, phạm vi thực hiện dự án phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, gắn với tiêu thụ sản phẩm thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2016-2020
- 14Quyết định 2404/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt danh mục dự án hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, gắn với tiêu thụ sản phẩm (quy mô liên huyện) thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Sơn La, giai đoạn 2021-2025
- 15Quyết định 08/2023/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ cụ thể thực hiện một dự án, kế hoạch phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị và hỗ trợ một dự án, phương án phát triển sản xuất cộng đồng thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 16Nghị quyết 74/2023/NQ-HĐND về Quy định định mức chi ngân sách Nhà nước, nội dung hỗ trợ, mẫu hồ sơ, trình tự, thủ tục, tiêu chí lựa chọn dự án, kế hoạch liên kết, phương án sản xuất trong hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị và cộng đồng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2015, trên địa bàn tỉnh Nam Định
Quyết định 768/QĐ-UBND về phê duyệt danh mục dự án hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, gắn với tiêu thụ sản phẩm thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2020 và các năm tiếp theo của giai đoạn 2021-2025; Điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung danh mục dự án đang thực hiện trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2016-2020
- Số hiệu: 768/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/04/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Lò Minh Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/04/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực