- 1Quyết định 463/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt danh mục dự án phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm thực hiện Chương hình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Điện Biên giai đoạn 2018-2020
- 2Quyết định 806/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt điều chỉnh, bổ sung danh mục dự án phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm tại Quyết định 463/QĐ-UBND do tỉnh Điện Biên ban hành
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Thông tư 43/2017/TT-BTC về quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020
- 4Thông tư 05/2017/TT-BNNPTNT hướng dẫn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Quyết định 1760/QĐ-TTg năm 2017 về điều chỉnh Quyết định 1600/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 4781/QĐ-BNN-VPĐP năm 2017 về Sổ tay hướng dẫn phát triển sản xuất trong Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 7Quyết định 14/2018/QĐ-UBND về Quy định quản lý và sử dụng kinh phí để thực hiện nội dung theo Thông tư 43/2017/TT-BTC quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Điện Biên
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 436/QĐ-UBND | Điện Biên, ngày 16 tháng 5 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020; Quyết định số 1760/QĐ-TTg ngày 10 tháng 11 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 05/2017/TT-BNNPTNT ngày 01 tháng 3 năm 2017 của Bộ Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn một số nội dung thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Thông tư số 43/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 4781/QĐ-BNN-VPĐP ngày 21/11/2017 của Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành Sổ tay hướng dẫn phát triển sản xuất trong Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 14/2018/QĐ-UBND ngày 26/3/2018 của UBND tỉnh Điện Biên ban hành Quy định quản lý và sử dụng kinh phí để thực hiện một số nội dung theo Thông tư số 43/2017/TT-BTC ngày 12/5/2017 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
Tiếp theo các Quyết định của UBND tỉnh: Số 463/QĐ-UBND ngày 01/6/2018 phê duyệt danh mục dự án phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Điện Biên giai đoạn 2018-2020; số 806/QĐ-UBND ngày 25/9/2018 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung danh mục dự án phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, gắn với tiêu thụ sản phẩm tại Quyết định số 463/QĐ-UBND ngày 01/6/2018 của UBND tỉnh Điện Biên.
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 818/TTr-SNN ngày 04 tháng 5 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh, bổ sung danh mục dự án phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Điện Biên giai đoạn 2018-2020, tại Quyết định số 463/QĐ-UBND ngày 01/6/2018 của UBND tỉnh Điện Biên.
(Có danh mục chi tiết kèm theo)
Điều 2. Các nội dung phê duyệt tại quyết định này điều chỉnh, bổ sung cho các nội dung tương ứng đã được UBND tỉnh Điện Biên phê duyệt tại Điều 1, Quyết định số 463/QĐ-UBND ngày 01/6/2018; các nội dung khác tại Quyết định số 463/QĐ-UBND ngày 01/6/2018 giữ nguyên không thay đổi.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Kèm theo Quyết định số 436/QĐ-UBND ngày 16 tháng 5 năm 2019 của UBND tỉnh Điện Biên)
STT | Tên dự án | Mục tiêu/yêu cầu | Nội dung | Đối tượng thực hiện | Phạm vi thực hiện | Thời gian thực hiện | Chủ đầu tư | Ghi chú |
I | Huyện Tủa Chùa |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Mô hình các loại cây ăn quả (xoài Đài Loan, Nhãn chín muộn, lê Đài loan, bưởi...) | Xác định loại cây trồng phù hợp với khí hậu địa phương; nâng cao thu nhập cho người dân; | Dự án hỗ trợ cây giống, phân bón, thuốc BVTV, xây dựng thương hiệu... | Các hộ, nhóm hộ, doanh nghiệp, HTX, THT … | Các xã trên địa bàn huyện Tủa Chùa | 2019-2020 | UBND các xã, trên địa bàn huyện Tủa Chùa | Dự án mới |
2 | Dự án trồng cây dược liệu (sa nhân, thảo quả,...) | Thực hiện trồng cây dược liệu dưới tán rừng nhằm tạo việc làm, tăng thu nhập. Tạo chuỗi liên kết trồng và tiêu thụ sản phẩm | Dự án hỗ trợ cây giống, phân bón, thuốc BVTV.... | Các hộ, nhóm hộ, doanh nghiệp, HTX, THT... | Các xã trên địa bàn huyện Tủa Chùa | 2019-2020 | UBND các xã, trên địa bàn huyện Tủa Chùa | Dự án mới |
3 | Mô hình nuôi cá | Áp dụng các kỹ thuật chăn nuôi sinh học an toàn, khai thác và sử dụng hiệu quả nguồn nước, nâng cao thu nhập của người dân | Dự án hỗ trợ con giống, thức ăn, thuốc phòng dịch bệnh…… | Các hộ, nhóm hộ, doanh nghiệp, HTX, THT... | Các xã trên địa bàn huyện Tủa Chùa | 2019-2020 | UBND các xã, trên địa bàn huyện Tủa Chùa | Dự án mới |
4 | Dự án liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị trong chăn nuôi gà xương đen | Chuyển đổi cơ cấu vật nuôi, nâng cao thu nhập của người dân trong chăn nuôi; | Dự án hỗ trợ con giống, thức ăn, thuốc phòng dịch bệnh… tạo liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm | Các hộ, nhóm hộ, doanh nghiệp, HTX, THT... | Các xã trên địa bàn huyện Tủa Chùa | 2019-2020 | UBND các xã, trên địa bàn huyện Tủa Chùa | Dự án mới |
5 | Dự án liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị trong chăn nuôi dê địa phương | Chuyển đổi cơ cấu vật nuôi, nâng cao thu nhập của người dân trong chăn nuôi; | Dự án hỗ trợ con giống, thức ăn, thuốc phòng dịch bệnh… tạo liên kết trong sản xuất và tiêu thị sản phẩm | Các hộ, nhóm hộ, doanh nghiệp, HTX, THT... | Các xã trên địa bàn huyện Tủa Chùa | 2019-2020 | UBND các xã, trên địa bàn huyện Tủa Chùa | Dự án mới |
II | Huyện Điện Biên Đông |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Liên kết sản xuất trong trồng và tiêu thụ sản phẩm Nếp tan - xã Na Son | Nâng cao thu nhập cho người dân | Tạo liên kết bền vững giữa người dân, HTX trong tiêu thụ sản phẩm | Người dân và HTX | Xã Na Son | 2019-2020 | Xã Na Son | Dự án mới |
2 | Liên kết sản xuất trong trồng và tiêu thụ sản phẩm Lạc dò - xã Na Son | Nâng cao thu nhập cho người dân | Tạo liên kết bền vững giữa người dân, HTX trong tiêu thụ sản phẩm | Người dân và HTX | Xã Na Son | 2019-2020 | Xã Na Son | Dự án mới |
III | Huyện Tuần Giáo |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Liên kết trong trồng và tiêu thụ sản phẩm cây ăn quả (Chanh leo, Mít thái, ổi Đài Loan, Đào lai, Táo lai...) | Cung cấp sản phẩm an toàn, có chất lượng, nâng cao giá trị sản phẩm, tăng thu nhập cho người dân | Xây dựng mô hình chuỗi liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm giữa người dân và doanh nghiệp | Người dân và doanh nghiệp | Các xã trên địa bàn huyện Tuần Giáo | 2019-2020 | Các xã trong huyện Tuần Giáo | Dự án mới |
IV | Huyện Điện Biên |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Liên kết sản xuất trong chăn nuôi và tiêu thụ cá thương phẩm (Chép, Lăng, Tầm, Trắm, Rô phi,...) | Áp dụng các kỹ thuật chăn nuôi sinh học, an toàn; chăn nuôi theo hướng hàng hóa có giá trị đáp ứng nhu cầu thị trường; nâng cao thu nhập ổn định cho người dân | Tạo liên kết bền vững giữa người dân và doanh nghiệp trong sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm | Người dân và HTX, doanh nghiệp | Các xã trên địa bàn huyện Điện Biên | 2019-2020 | Các xã trên địa bàn huyện Điện Biên | Dự án mới |
2 | Liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị trong trồng và tiêu thụ sản phẩm cây ăn quả (Lê, Mít thái,...…) | Chuyển đổi cơ cấu cây trồng theo hướng từ quy mô nhỏ lẻ sang quy mô tập trung, đưa những giống cây phù hợp với điều kiện tự nhiên, có giá trị kinh tế vào sản xuất nhằm nâng cao và ổn định thu nhập cho người dân: tạo đầu ra ổn định cho sản phẩm. | Tạo liên kết bền vững giữa người dân và doanh nghiệp trong sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm | Người dân, doanh nghiệp và HTX | Các xã trên địa bàn huyện Điện Biên | 2019 - 2020 | UBND các xã trên địa bàn huyện Điện Biên | Dự án mới |
3 | Liên kết trong chăn nuôi và tiêu thụ gia cầm | Chuyển đổi cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng từ quy mô nhỏ lẻ sang quy mô tập trung, phát huy lợi thế của vùng với điều kiện tự nhiên, chăn nuôi gia cầm với bảo vệ môi trường; sản xuất nhằm nâng cao và ổn định thu nhập cho người dân; giảm nghèo bền vững và tạo đầu ra ổn định cho sản phẩm. | Tạo liên kết bền vững giữa người dân và doanh nghiệp trong chăn nuôi gắn với tiêu thụ sản phẩm | Người dân, doanh nghiệp và HTX | Các xã trên địa bàn huyện Điện Biên | 2019-2020 | UBND các xã trên địa bàn huyện Điện Biên | Dự án mới |
4 | Liên kết trong chăn nuôi và tiêu thụ vịt bầu bản | Bảo tồn giống vịt bầu bản của xã Nà Tấu và một số khác; tăng quy mô đàn vịt; chăn nuôi theo hướng sinh học duy trì chất lượng giống vịt bầu bản; nhằm nâng cao thu nhập, ổn định thu nhập cho người dân, đáp ứng nhu cầu người tiêu dùng. | Tạo liên kết bền vững giữa người dân và HTX, Doanh nghiệp. | Người dân và HTX, doanh nghiệp | Các xã trên địa bàn huyện Điện Biên | 2019-2020 | UBND các xã trên địa bàn huyện Điện Biện | Dự án mới |
5 | Liên kết sản xuất trong trồng và tiêu thụ sản phẩm rau gia vị xã Thanh Hưng | Phát huy lợi thế về điều kiện thổ nhưỡng, kinh nghiệm của người dân trong trồng rau, nhằm cung cấp ra thị trường nguồn thực phẩm an toàn cho người tiêu dùng; nâng cao thu nhập, ổn định thu nhập cho người dân | Tạo liên kết bền vững giữa người dân, HTX trong tiêu thụ sản phẩm. | Người dân và HTX, doanh nghiệp | Xã Thanh Hưng | 2019-2020 | UBND xã Thanh Hưng | Dự án mới |
6 | Liên kết sản xuất trong trồng và tiêu thụ Dứa Pu Lau và Tỏi xã Mường Nhà | Phát huy lợi thế về điều kiện thổ nhưỡng, nhằm cung cấp ra thị trường nguồn thực phẩm an toàn, chất lượng cho người tiêu thị dùng; nâng cao thu nhập, ổn định thu nhập cho người dân | Tạo liên kết bền vững giữa người dân, HTX trong tiêu thụ sản phẩm. | Người dân và HTX, doanh nghiệp | Xã Mường Nhà | 2019-2020 | UBND xã Mường Nhà | Dự án mới |
7 | Liên kết sản xuất trong trồng và tiêu thụ sản phẩm rau an toàn | Nâng cao thu nhập, ổn định thu nhập cho người dân | Tạo liên kết bền vững giữa người dân, HTX trong tiêu thụ sản phẩm. | Người dân và HTX, doanh nghiệp | Xã Pom Lót; Thanh Yên, Thanh An | 2019-2020 | UBND các xã Pom Lót, Thanh Yên, Thanh An | Dự án mới |
8 | Liên kết trong trồng và tiêu thụ củ Khoai lang xã Thanh Nưa | Nâng cao thu nhập, ổn định thu nhập cho người dân | Tạo liên kết bền vững giữa người dân, doanh nghiệp trong tiêu thụ sản phẩm. | Người dân và doanh nghiệp | Xã Thanh Nưa | 2019-2020 | UBND xã Thanh Nưa | Dự án mới |
9 | Liên kết trong nuôi và tiêu thụ sản phẩm mật ong | Chuyển đổi cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng từ quy mô nhỏ lẻ sang quy mô tập trung, phát huy lợi thế của vùng với điều kiện tự nhiên; sản xuất nhằm nâng cao và ổn định thu nhập cho người dân; giảm nghèo bền vững và tạo đầu ra ổn định cho sản phẩm. | Tạo liên kết bền vững giữa người dân và doanh nghiệp trong chăn nuôi gắn với tiêu thụ sản phẩm | Người dân, doanh nghiệp và HTX | Các xã trên địa bàn huyện Điện Biên | 2019-2020 | UBND các xã trên địa bàn huyện Điện Biên | Dự án mới |
10 | Liên kết trong sản xuất và tiêu thụ Miến dong | Sản xuất nhằm nâng cao và ổn định thu nhập cho người dân: giảm nghèo bền vững và tạo đầu ra ổn định cho sản phẩm. | Tạo liên kết bền vững giữa người dân và doanh nghiệp trong trồng gắn với tiêu thụ sản phẩm | Người dân, doanh nghiệp và HTX | Các xã trên địa bàn huyện Điện Biên | 2019- 2020 | UBND các xã trên địa bàn huyện Điện Biên | Dự án mới |
11 | Liên kết trong trồng và tiêu thụ củ Sắn | Sản xuất nhằm nâng cao và ổn định thu nhập cho người dân; giảm nghèo bền vững và tạo đầu ra ổn định cho sản phẩm. | Tạo liên kết bền vững giữa người dân và doanh nghiệp trong trồng gắn với tiêu thụ sản phẩm | Người dân, doanh nghiệp và HTX | Các xã trên địa bàn huyện Điện Biên | 2019-2020 | UBND các xã trên địa bàn huyện Điện Biên | Dự án mới |
12 | Liên kết trong trồng và tiêu thụ cây dược liệu | Chuyển đổi cơ cấu kinh tế nông nghiệp, trồng những loại cây có giá trị, phù hợp với điều kiện thổ nhưỡng của từng xã. Sản xuất nhằm nâng cao và ổn định thu nhập cho người dân; giảm nghèo bền vững và tạo đầu ra ổn định cho sản phẩm. | Tạo liên kết bền vững giữa người dân và doanh nghiệp trong trồng gắn với tiêu thụ sản phẩm | Người dân, doanh nghiệp và HTX | Các xã trên địa bàn huyện Điện Biên | 2019-2020 | UBND các xã trên địa bàn huyện Điện Biên | Dự án mới |
V | Huyện Mường Ảng |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Liên kết sản xuất trong trồng và tiêu thụ sản phẩm cây dược liệu | Chuyển đổi cơ cấu cây trồng theo hướng mang lại giá trị kinh tế cao, tạo đầu ra ổn định cho sản phẩm. | Tạo liên kết bền vững giữa người dân, HTX trong tiêu thụ sản phẩm và áp dụng khoa học, kỹ thuật trong việc sản xuất và chế biến sản phẩm | Các hộ, doanh nghiệp, HTX | Các xã trên địa bàn huyện Mường Ảng | 2019-2020 | UBND các xã trên địa bàn huyện Mường Ảng | Dự án mới |
IV | Huyện Mường Nhé |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Dự án trồng cây sả ja va triết xuất lấy tinh dầu sả | Chuyển đổi cơ cấu cây trồng, nâng cao thu nhập | Dự án hỗ trợ cây giống, phân bón,...liên kết tiêu thụ sản phẩm | Các hộ, nhóm hộ, doanh nghiệp, HTX, THT... | Các xã trên địa bàn huyện Mường Nhé | 2019-2020 | UBND các xã trên địa bàn huyện Mường Nhé | Dự án mới |
2 | Dự án trồng cây dược liệu dưới tán rừng (cây Sa nhân) | Thực hiện trồng cây dược liệu dưới tán rừng nhằm tạo việc làm, tăng thu nhập. Tạo chuỗi liên kết trồng và tiêu thụ sản phẩm | Dự án hỗ trợ cây giống, phân bón,... liên kết tiêu thụ sản phẩm | Các hộ, nhóm hộ, doanh nghiệp, HTX, THT… | Các xã trên địa bàn huyện | 2019-2020 | UBND các xã trên địa bàn huyện Mường Nhé | Dự án mới |
3 | Dự án trồng cây Chanh leo | Chuyển đổi cơ cấu cây trồng. Tạo chuỗi liên kết trồng và tiêu thụ sản phẩm | Dự án hỗ trợ cây giống, phân bón,... liên kết tiêu thụ sản phẩm | Các hộ, nhóm hộ, doanh nghiệp, HTX, THT... | Các xã trên địa bàn huyện | 2019-2020 | UBND các xã trên địa bàn huyện Mường Nhé | Dự án mới |
4 | Dự án phát triển cây cam | Tạo chuỗi liên kết trồng và tiêu thụ sản phẩm | Dự án hỗ trợ về kỹ thuật, xây dựng thương hiệu | Các hộ, nhóm hộ, doanh nghiệp, HTX, THT... | Xã Mường Nhé | 2019-2020 | UBND Xã Mường Nhé | Dự án mới |
BIỂU SỬA ĐỔI DANH MỤC PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT LIÊN KẾT THEO CHUỖI GIÁ
(Kèm theo Quyết định số 436/QĐ-UBND ngày 16 tháng 5 năm 2019 của UBND tỉnh Điện Biên)
STT | Huyện/thị xã/thành phố | Đã được phê duyệt tại Quyết định số 463/QĐ-UBND ngày 01/6/2018 của UBND tỉnh | Tên dự án sau khi sửa đổi | Ghi chú |
| Thành phố Điện Biên Phủ |
|
|
|
1 |
| Dự án cá rô phi đơn tính, mè, chép. Thả hỗn hợp, khai thác hiệu quả các tầng nước và gia tăng dịch vụ câu cá giải trí, dịch vụ ăn uống, du lịch ẩm thực | Dự án liên kết sản xuất nuôi các ao nước tĩnh hệ VAC |
|
2 |
| Mô hình trồng các loại cây ăn quả: bưởi da xanh, cam, quýt | Liên kết sản xuất trong trồng và tiêu thụ sản phẩm cây ăn quả |
|
- 1Quyết định 636/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt danh mục dự án phát triển sản xuất thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2018-2020 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 2Quyết định 1765/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt danh mục dự án phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm cấp tỉnh thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 3Quyết định 2609/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt danh mục dự án hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, gắn với tiêu thụ sản phẩm tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2018-2020
- 4Quyết định 777/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt các ngành hàng, sản phẩm quan trọng cần khuyến khích ưu tiên hỗ trợ thực hiện liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp và phân cấp phê duyệt hỗ trợ liên kết trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 5Quyết định 14/2019/QĐ-UBND quy định về nội dung, mức chi hỗ trợ hoạt động phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2018-2020
- 6Quyết định 768/QĐ-UBND về phê duyệt danh mục dự án hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, gắn với tiêu thụ sản phẩm thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2020 và các năm tiếp theo của giai đoạn 2021-2025; Điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung danh mục dự án đang thực hiện trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2016-2020
- 1Quyết định 463/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt danh mục dự án phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm thực hiện Chương hình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Điện Biên giai đoạn 2018-2020
- 2Quyết định 806/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt điều chỉnh, bổ sung danh mục dự án phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm tại Quyết định 463/QĐ-UBND do tỉnh Điện Biên ban hành
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Thông tư 43/2017/TT-BTC về quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020
- 4Thông tư 05/2017/TT-BNNPTNT hướng dẫn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Quyết định 1760/QĐ-TTg năm 2017 về điều chỉnh Quyết định 1600/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 4781/QĐ-BNN-VPĐP năm 2017 về Sổ tay hướng dẫn phát triển sản xuất trong Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 7Quyết định 14/2018/QĐ-UBND về Quy định quản lý và sử dụng kinh phí để thực hiện nội dung theo Thông tư 43/2017/TT-BTC quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 8Quyết định 636/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt danh mục dự án phát triển sản xuất thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2018-2020 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 9Quyết định 1765/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt danh mục dự án phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm cấp tỉnh thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 10Quyết định 2609/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt danh mục dự án hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, gắn với tiêu thụ sản phẩm tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2018-2020
- 11Quyết định 777/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt các ngành hàng, sản phẩm quan trọng cần khuyến khích ưu tiên hỗ trợ thực hiện liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp và phân cấp phê duyệt hỗ trợ liên kết trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 12Quyết định 14/2019/QĐ-UBND quy định về nội dung, mức chi hỗ trợ hoạt động phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2018-2020
- 13Quyết định 768/QĐ-UBND về phê duyệt danh mục dự án hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, gắn với tiêu thụ sản phẩm thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2020 và các năm tiếp theo của giai đoạn 2021-2025; Điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung danh mục dự án đang thực hiện trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2016-2020
Quyết định 436/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt điều chỉnh, bổ sung danh mục dự án phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm tại Quyết định 463/QĐ-UBND do tỉnh Điện Biên ban hành
- Số hiệu: 436/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/05/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Điện Biên
- Người ký: Lê Thành Đô
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/05/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực