- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Thông tư 43/2017/TT-BTC về quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020
- 3Thông tư 05/2017/TT-BNNPTNT hướng dẫn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Quyết định 4781/QĐ-BNN-VPĐP năm 2017 về Sổ tay hướng dẫn phát triển sản xuất trong Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1765/QĐ-UBND | Đắk Lắk, ngày 02 tháng 8 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT LIÊN KẾT THEO CHUỖI GIÁ TRỊ, GẮN SẢN XUẤT VỚI TIÊU THỤ SẢN PHẨM CẤP TỈNH THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2018-2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Thông tư số 05/2017/TT-BNNPTNT , ngày 01/3/2017 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc hướng dẫn một số nội dung thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Thông tư số 43/2017/TT-BTC , ngày 12/5/2017 của Bộ Tài chính Quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 4781/QĐ-BNN-VPĐP , ngày 21/11/2017 của Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành Sổ tay hướng dẫn phát triển sản xuất trong Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 2325/QĐ-UBND, ngày 10/8/2016 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 1073/QĐ-UBND, ngày 05/5/2017 của UBND tỉnh về việc ban hành Độ tiêu chí về xã nông thôn mới tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2017-2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 111/TTr-SNN, ngày 24/7/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt danh mục dự án phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm cấp tỉnh thuộc Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk (Có danh mục kèm theo).
Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, đơn vị liên quan trên cơ sở danh mục dự án được phê duyệt và nguồn vốn được cấp có thẩm quyền phân bổ hàng năm, tổ chức triển khai thực hiện theo đúng quy định hiện hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, ban, ngành: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch liên minh Hợp tác xã tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ban hành./.
| KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT LIÊN KẾT THEO CHUỖI GIÁ TRỊ, GẮN SẢN XUẤT VỚI TIÊU THỤ SẢN PHẨM CẤP TỈNH THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2018-2020
(Kèm theo Quyết định số: 1765/QĐ-UBND, ngày 02/8/2018 của UBND tỉnh Đắk Lắk)
STT | Tên dự án | Mục tiêu/Yêu cầu | Nội dung | Đối tượng thực hiện | Phạm vi thực hiện | Thời gian thực hiện |
1 | Dự án Phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, gắn sản xuất với tiêu thụ cà phê chứng nhận (4C, UTZ, Flo…) | Liên kết nông dân tổ chức sản xuất cà phê theo chứng nhận (4C, UTZ, Flo…); tìm kiếm thị trường, liên kết với doanh nghiệp tiêu thụ sản phẩm; nâng cao thu nhập cho nông dân; hình thành chuỗi giá trị, gắn sản xuất với tiêu thụ cà phê điểm để phổ biến, nhân rộng. | - Xây dựng chuỗi giá trị mới; - Nội dung hỗ trợ: tư vấn xây dựng liên kết; nhà xưởng, máy móc, thiết bị sơ chế, chế biến, đóng gói và bảo quản sản phẩm; vật tư, bao bì, nhãn mác sản phẩm; tập huấn; áp dụng quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ; xây dựng, đăng ký thương hiệu, chỉ dẫn địa lý sản phẩm; xúc tiến thương mại, quảng bá và mở rộng thị trường. | 05 HTX: DVNN CB Ea Kiết (Cư M’gar), NNDV Minh Toàn Lợi (Krông Năng), NN Công Bằng Krông Búk, NN Công Bằng Thuận Phát (Krông Búk) và NNDV Công Bằng Ea Tu (Tp. BMT) | Xã: Ea Kiết (Cư M’gar), Ea Puk (Krông Năng), Pơng Đrang, Ea Ngai (Krông Búk), Ea Tu, (TP. Buôn Ma Thuột) | 03 năm (2018-2020) |
2 | Dự án Phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm lúa, gạo chất lượng cao theo tiêu chuẩn VietGAP | Liên kết nông dân tổ chức sản xuất lúa, gạo theo tiêu chuẩn VietGAP; tìm kiếm thị trường, liên kết với doanh nghiệp tiêu thụ sản phẩm; nâng cao thu nhập cho nông dân; hình thành chuỗi giá trị, gắn sản xuất với tiêu thụ lúa, gạo điểm để phổ biến, nhân rộng. | - Xây dựng chuỗi giá trị mới; - Nội dung hỗ trợ: tư vấn xây dựng liên kết; nhà xưởng, máy móc, thiết bị sơ chế, chế biến, đóng gói và bảo quản sản phẩm; vật tư, bao bì, nhãn mác sản phẩm; tập huấn; áp dụng quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ; xây dựng, đăng ký thương hiệu, chỉ dẫn địa lý sản phẩm; xúc tiến thương mại, quảng bá và mở rộng thị trường. | 05 HTX: DV NN Thăng Bình I, NN Nhật Minh (huyện Krông Ana), NN Thái Hải (Lắk) và NNDV Ea Kuăng (Krông Pắk), | Xã: Quảng Điền, Bình Hòa (huyện Krông Ana), Buôn Triết, (Lắk) và Ea Kuăng (Krông Pắk) | 03 năm (2018-2020) |
3 | Dự án Phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm cây ăn quả có múi (cam, quýt, bưởi) an toàn theo tiêu chuẩn VietGAP | Hình thành liên kết giữa sản xuất và tiêu thụ sản phẩm cây ăn quả (Cam, Quýt, bưởi da xanh) bền vững, hiệu quả để phổ biến, nhân rộng; nâng cao hiệu quả kinh tế trong sản xuất cây ăn quả, đảm bảo thị trường tiêu thụ ổn định, nâng cao thu nhập cho nông dân trồng cây ăn quả và phát triển bền vững. | - Xây dựng chuỗi giá trị mới; - Nội dung hỗ trợ: nhà xưởng, máy móc, thiết bị sơ chế, chế biến, đóng gói và bảo quản sản phẩm; bao bì, nhãn mác sản phẩm; tập huấn; xúc tiến thương mại, quảng bá và mở rộng thị trường. | HTXNN Thương mại Dịch vụ Vận tải Thành Công (huyện Ea Kar); HTX sản xuất nông nghiệp thương mại và dịch vụ Buôn Đôn, hộ nông dân | Xã Cư Ea Lang (huyện Ea Kar), Xã Ea Nuôl (huyện Buôn Đôn) | 02 năm (2018-2019) |
4 | Dự án phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm Rau an toàn theo tiêu chuẩn VietGAP | Hình thành liên kết giữa sản xuất và tiêu thụ sản phẩm Rau an toàn bền vững, hiệu quả để phổ biến, nhân rộng; nâng cao hiệu quả kinh tế trong sản xuất Rau, đảm bảo thị trường tiêu thụ ổn định, nâng cao thu nhập cho nông dân trồng rau và phát triển bền vững. | - Xây dựng chuỗi giá trị mới; - Nội dung hỗ trợ: nhà xưởng, máy móc, thiết bị sơ chế, chế biến, đóng gói và bảo quản sản phẩm; bao bì, nhãn mác sản phẩm; tập huấn; xây dựng, đăng ký thương hiệu, chỉ dẫn địa lý sản phẩm; xúc tiến thương mại, quảng bá và mở rộng thị trường. | HTX nông nghiệp Dịch vụ Nhân An - huyện Krông Pắk; Công ty TNHH MTV Giống cây trồng Văn Nhân, các hộ trồng rau | Xã Tân Tiến (huyện Krông Pắk), xã Ea Ral, (huyện Ea H’leo) | 02 năm (2018-2019) |
5 | Dự án phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm cá rô phi đơn tính theo tiêu chuẩn VietGAP | Hình thành liên kết giữa sản xuất và tiêu thụ sản phẩm cá rô phi đơn tính; tìm kiếm thị trường, liên kết với doanh nghiệp tiêu thụ sản phẩm; nâng cao thu nhập cho nông dân; hình thành chuỗi giá trị, gắn sản xuất với tiêu thụ cá rô phi đơn tính để phổ biến, nhân rộng. | - Xây dựng chuỗi giá trị mới; - Nội dung hỗ trợ: tư vấn xây dựng liên kết; nhà xưởng, máy móc, thiết bị sơ chế, chế biến, đóng gói và bảo quản sản phẩm; giống, vật tư; tập huấn; áp dụng quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ; xúc tiến thương mại, quảng bá và mở rộng thị trường. | Công ty TNHH MTV An Trang (xã Hòa Khánh - TP. Buôn Ma Thuột), HTX, THT Thủy sản và các hộ nông dân | Xã: Ea Kao, Hòa Khánh (TP. Buôn Ma Thuột), Ea Kpam (Cư M’gar) | 03 năm (2018-2020) |
6 | Dự án phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm thịt lợn theo tiêu chuẩn VietGAP | Liên kết nông dân chăn nuôi lợn tổ chức sản xuất theo tiêu chuẩn Viet GAP; tìm kiếm thị trường, liên kết với doanh nghiệp tiêu thụ sản phẩm; nâng cao thu nhập cho nông dân; hình thành chuỗi giá trị, gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm thịt lợn điểm để phổ biến, nhân rộng. | - Xây dựng chuỗi giá trị mới; - Nội dung hỗ trợ: tư vấn xây dựng liên kết; nhà xưởng, máy móc, thiết bị sơ chế, chế biến, đóng gói và bảo quản sản phẩm; giống, vật tư; tập huấn; áp dụng quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ; xúc tiến thương mại, quảng bá và mở rộng thị trường. | Công ty TNHH xuất nhập khẩu Cẩm Dương Ban Mê (Xã Hòa Khánh - TP. Buôn Ma Thuột), các trang trại, hộ chăn nuôi | Xã: Phú Xuân (huyện Krông Năng), Dray Bhăng (Cư Kuin) và Hòa Khánh (TP. Buôn Ma Thuột) | 03 năm (2018-2020) |
- 1Quyết định 2369/QĐ-UBND năm 2011 về Quy chế hoạt động Ban Chỉ đạo Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020, tỉnh Lào Cai
- 2Quyết định 3521/QĐ-UBND phê duyệt dự toán chi tiết kinh phí hỗ trợ thực hiện mô hình phát triển sản xuất và ngành nghề nông thôn thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới năm 2016, tỉnh Thanh Hóa
- 3Quyết định 463/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt danh mục dự án phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm thực hiện Chương hình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Điện Biên giai đoạn 2018-2020
- 4Quyết định 1560/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Danh mục các dự án phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Sơn La giai đoạn 2016-2020
- 5Nghị quyết 13/2018/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung quy định về mục tiêu, nhiệm vụ, phương án phân bổ vốn Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh An Giang kèm theo Nghị quyết 25/2017/NQ-HĐND
- 6Quyết định 2609/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt danh mục dự án hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, gắn với tiêu thụ sản phẩm tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2018-2020
- 7Quyết định 806/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt điều chỉnh, bổ sung danh mục dự án phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm tại Quyết định 463/QĐ-UBND do tỉnh Điện Biên ban hành
- 8Quyết định 436/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt điều chỉnh, bổ sung danh mục dự án phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm tại Quyết định 463/QĐ-UBND do tỉnh Điện Biên ban hành
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Quyết định 2369/QĐ-UBND năm 2011 về Quy chế hoạt động Ban Chỉ đạo Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020, tỉnh Lào Cai
- 3Thông tư 43/2017/TT-BTC về quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020
- 4Quyết định 3521/QĐ-UBND phê duyệt dự toán chi tiết kinh phí hỗ trợ thực hiện mô hình phát triển sản xuất và ngành nghề nông thôn thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới năm 2016, tỉnh Thanh Hóa
- 5Thông tư 05/2017/TT-BNNPTNT hướng dẫn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6Quyết định 4781/QĐ-BNN-VPĐP năm 2017 về Sổ tay hướng dẫn phát triển sản xuất trong Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 7Quyết định 463/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt danh mục dự án phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm thực hiện Chương hình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Điện Biên giai đoạn 2018-2020
- 8Quyết định 1560/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Danh mục các dự án phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Sơn La giai đoạn 2016-2020
- 9Nghị quyết 13/2018/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung quy định về mục tiêu, nhiệm vụ, phương án phân bổ vốn Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh An Giang kèm theo Nghị quyết 25/2017/NQ-HĐND
- 10Quyết định 2609/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt danh mục dự án hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, gắn với tiêu thụ sản phẩm tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2018-2020
- 11Quyết định 806/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt điều chỉnh, bổ sung danh mục dự án phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm tại Quyết định 463/QĐ-UBND do tỉnh Điện Biên ban hành
- 12Quyết định 436/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt điều chỉnh, bổ sung danh mục dự án phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm tại Quyết định 463/QĐ-UBND do tỉnh Điện Biên ban hành
Quyết định 1765/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt danh mục dự án phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm cấp tỉnh thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- Số hiệu: 1765/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 02/08/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Lắk
- Người ký: Y Giang Gry Niê Knơng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 02/08/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực