Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1560/QĐ-UBND | Sơn La, ngày 28 tháng 06 năm 2018 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020; Quyết định số 1760/QĐ-TTg ngày 10/11/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016;
Căn cứ Thông tư số 05/2017/TT-BNN ngày 01/3/2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn một số nội dung thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Thông tư số 43/2017/TT-BTC ngày 12/5/2017 của Bộ Tài chính về quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 4781/QĐ-BNN-VPĐP ngày 21/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về ban hành sổ tay hướng dẫn phát triển sản xuất trong Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 305/TTr-SNN ngày 19 tháng 6 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Danh mục các dự án phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Sơn La giai đoạn 2016-2020.
(Có Danh mục các dự án chi tiết kèm theo)
Điều 2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan căn cứ Danh mục các dự án phát triển sản xuất được phê duyệt tại Quyết định này tổ chức triển khai thực hiện đảm bảo theo đúng các quy định hiện hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chánh Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT LIÊN KẾT THEO CHUỖI GIÁ TRỊ, GẮN SẢN XUẤT VỚI TIÊU THỤ SẢN PHẨM
(Kèm theo Quyết định số: 1560/QĐ-UBND ngày 28/6/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La)
STT | Tên dự án | Mục tiêu/yêu cầu | Nội dung | Đối tượng thực hiện | Phạm vi thực hiện | Thời gian thực hiện | Ghi chú (Chủ đầu tư) | |
- | Lĩnh vực trồng trọt | |||||||
1 | 1 | Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất các sản phẩm quả: Bơ, Mận, Nhãn, Xoài, Dâu tây, Cây ăn quả có múi liên kết theo chuỗi giá trị (quy mô liên xã) | - Tập trung hỗ trợ phát triển các sản phẩm quả theo hướng sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm. - Hình thành vùng nguyên liệu ổn định, an toàn; Xây dựng chuỗi giá trị các sản phẩm quả theo quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ; quảng bá, giới thiệu sản phẩm đến người tiêu dùng, nâng cao giá thành sản phẩm | Xây dựng chuỗi giá trị mới | - Doanh nghiệp, Hợp tác xã và các hộ dân tham gia hợp tác; - Trang trại, hộ gia đình, cá nhân | Quy mô 07 xã: Mường Sang, Chiềng Hắc, Đông Sang, Tà Lại, Nà Mường, Chiềng Sơn, Lóng Sập | 2018-2020 | Ủy ban nhân dân huyện Mộc Châu |
2 | 2 | Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất củng cố, nâng cấp chuỗi giá trị gắn với tiêu thụ sản phẩm rau các loại (quy mô liên xã) | - Tập trung hỗ trợ phát triển sản phẩm Rau các loại theo hướng củng cố, nâng cấp chuỗi giá trị, gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm. - Củng cố vùng nguyên liệu sản xuất rau an toàn; nâng cấp chuỗi giá trị sản phẩm Rau các loại theo quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ; quảng bá, giới thiệu sản phẩm đến người tiêu dùng, nâng cao giá thành sản phẩm | Củng cố, nâng cấp chuỗi giá trị đã có | - Các HTX: Rau an toàn Tự Nhiên, Rau an toàn Ta Niết, Rau an toàn An Tâm, Nông nghiệp Hoàng Hải Tân Lập, Nông nghiệp Dũng Tiến, Nông nghiệp phát triển rau sạch Mộc Châu, Nông nghiệp sạch 83; - Thành viên tham gia hợp tác | Quy mô 05 xã: Đông Sang, Chiềng Hắc, Mường Sang, Tân Lập, Phiêng Luông | 2018-2019 | Ủy ban nhân dân huyện Mộc Châu |
3 | 3 | Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất củng cố, nâng cấp chuỗi giá trị gắn với tiêu thụ sản phẩm Chè (quy mô liên xã) | - Tập trung hỗ trợ phát triển sản phẩm Chè theo hướng củng cố, nâng cấp chuỗi giá trị, gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm. - Củng cố vùng nguyên liệu sản xuất Chè; nâng cấp chuỗi giá trị theo quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ; quảng bá, giới thiệu sản phẩm đến người tiêu dùng, nâng cao giá thành sản phẩm | Củng cố, nâng cấp chuỗi giá trị đã có | Các HTX: Sản xuất kinh doanh Chè Tân Lập, Sản xuất kinh doanh Chè Đoàn Kết; Công ty Chè Cờ Đỏ, Công ty Chè Chiềng Ve, Công ty TNHH Chè Mộc Sương. - Thành viên Hợp tác xã | Quy mô 03 xã: Tân Lập, Phiêng Luông, Chiềng Sơn | 2018-2019 | Ủy ban nhân dân huyện Mộc Châu |
4 | 4 | Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất củng cố, nâng cấp chuỗi giá trị gắn với tiêu thụ sản phẩm Chanh leo (quy mô liên xã) | - Tập trung hỗ trợ phát triển sản phẩm quả Chanh leo theo hướng củng cố, nâng cấp chuỗi giá trị, gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm. - Củng cố vùng nguyên liệu sản xuất quả Chanh leo; nâng cấp chuỗi giá trị theo quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ; quảng bá, giới thiệu sản phẩm đến người tiêu dùng, nâng cao giá thành sản phẩm | Củng cố, nâng cấp chuỗi giá trị đã có | - Các HTX: Nuôi trồng 64, Nông nghiệp Hoàng Sơn; - Thành viên HTX | Quy mô 04 xã: Chiềng Sơn, Phiêng Luông, Chiềng Hắc, Tân Lập | 2019-2020 | Ủy ban nhân dân huyện Mộc Châu |
- | Lĩnh vực thủy sản | |||||||
5 | 1 | Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất các sản phẩm thủy sản liên kết theo chuỗi giá trị (quy mô liên xã) | - Tập trung hỗ trợ phát triển các sản phẩm thủy sản theo hướng sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm. - Hình thành vùng nguyên liệu ổn định, an toàn; tạo chuỗi giá trị hiệu quả bền vững | Xây dựng chuỗi giá trị mới | - Doanh nghiệp, Hợp tác xã và các hộ dân tham gia hợp tác; - Trang trại, hộ gia đình, cá nhân | Quy mô 02 xã: Quy Hướng, Tân Hợp | 2018-2020 | Ủy ban nhân dân huyện Mộc Châu |
- | Lĩnh vực trồng trọt | |||||||
6 | 1 | Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất sản phẩm Chanh leo liên kết theo chuỗi giá trị (quy mô liên xã) | - Tập trung hỗ trợ phát triển sản phẩm quả Chanh leo theo hướng sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm. - Hình thành vùng nguyên liệu ổn định, an toàn; Xây dựng chuỗi giá trị sản phẩm quả Chanh leo theo quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ; quảng bá, giới thiệu sản phẩm đến người tiêu dùng, nâng cao giá thành sản phẩm | Xây dựng chuỗi giá trị mới | - Doanh nghiệp, Hợp tác xã và các hộ dân tham gia hợp tác; - Trang trại, hộ gia đình, cá nhân | Quy mô 09 xã: Tông Cọ, Nong Lay, Bản Lầm, Chiềng La, Bon Phặng, Phồng Lái, Chiềng Pha, Phồng Lập, Co Mạ | 2018-2019 | Ủy ban nhân dân huyện Thuận Châu |
7 | 2 | Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất sản phẩm Xoài liên kết theo chuỗi giá trị (quy mô liên xã) | - Tập trung hỗ trợ phát triển sản phẩm quả Xoài theo hướng sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm. - Hình thành vùng nguyên liệu ổn định, an toàn; Xây dựng chuỗi giá trị sản phẩm quả Xoài theo quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ; quảng bá, giới thiệu sản phẩm đến người tiêu dùng, nâng cao giá thành sản phẩm | Xây dựng chuỗi giá trị mới | - Doanh nghiệp, Hợp tác xã và các hộ dân tham gia hợp tác; - Trang trại, hộ gia đình, cá nhân | Quy mô 19 xã: Chiềng Pha, Chiềng Ly, Phổng Lái, Mường Bám, Púng Tra, Mường É, Long Hẹ, Pá Lông, É Tòng, Co Mạ, Chiềng La, Chiềng Ngàm, Bó Mười, Muổi Nọi, Tông Cọ, Phổng Lập, Liệp Tè, Mường Khiêng, Bản Lầm | 2018-2020 | Ủy ban nhân dân huyện Thuận Châu |
8 | 3 | Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất sản phẩm cây có múi (Cam, bưởi, chanh) liên kết theo chuỗi giá trị (quy mô liên xã) | - Tập trung hỗ trợ phát triển sản phẩm quả Cam theo hướng sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm. - Hình thành vùng nguyên liệu ổn định, an toàn; Xây dựng chuỗi giá trị sản phẩm quả Cam theo quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ; quảng bá, giới thiệu sản phẩm đến người tiêu dùng, nâng cao giá thành sản phẩm | Xây dựng chuỗi giá trị mới | - Doanh nghiệp, Hợp tác xã và các hộ dân tham gia hợp tác; - Trang trại, hộ gia đình, cá nhân | Quy mô 04 xã: Bon Phăng, Muổi Nọi, Tông Lạnh, Mường Khiêng | 2018-2020 | Ủy ban nhân dân huyện Thuận Châu |
9 | 4 | Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất sản phẩm Sơn tra liên kết theo chuỗi giá trị (quy mô liên xã) | - Tập trung hỗ trợ phát triển sản phẩm quả Sơn tra theo hướng sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm. - Hình thành vùng nguyên liệu ổn định, an toàn; Xây dựng chuỗi giá trị sản phẩm quả Sơn tra theo quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ; quảng bá, giới thiệu sản phẩm đến người tiêu dùng, nâng cao giá thành sản phẩm | Xây dựng chuỗi giá trị mới | - Doanh nghiệp, Hợp tác xã và các hộ dân tham gia hợp tác; - Trang trại, hộ gia đình, cá nhân | Quy mô 09 xã: É Tòng, Co Tòng, Pá Lông, Long Hẹ, Phổng Lái, Bản Lầm, Chiềng Bôm, Co Mạ, Mường É | 2018-2020 | Ủy ban nhân dân huyện Thuận Châu |
10 | 5 | Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất sản phẩm Bơ liên kết theo chuỗi giá trị (quy mô liên xã) | - Tập trung hỗ trợ phát triển sản phẩm quả Bơ theo hướng sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm. - Hình thành vùng nguyên liệu ổn định, an toàn; Xây dựng chuỗi giá trị sản phẩm quả Bơ theo quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ; quảng bá, giới thiệu sản phẩm đến người tiêu dùng, nâng cao giá thành sản phẩm | Xây dựng chuỗi giá trị mới | - Doanh nghiệp, Hợp tác xã và các hộ dân tham gia hợp tác; - Trang trại, hộ gia đình, cá nhân | Quy mô 09 xã: Chiềng Pha, Chiềng La, Mường É, Muổi Nọi, Phổng Lái, Púng Tra, Bản Lầm, Tông Lạnh, Phổng Lập | 2018-2020 | Ủy ban nhân dân huyện Thuận Châu |
- | Lĩnh vực chăn nuôi | |||||||
11 | 1 | Dự án hỗ trợ phát triển chăn nuôi Ngựa bạch sinh sản liên kết theo chuỗi giá trị trên địa bàn xã Sốp Cộp | - Tập trung hỗ trợ phát triển chăn nuôi Ngựa bạch sinh sản theo hướng sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm. - Hình thành vùng chăn nuôi Ngựa bạch sinh sản ổn định, an toàn; tạo chuỗi giá trị hiệu quả bền vững | Xây dựng chuỗi giá trị mới | - Doanh nghiệp, Hợp tác xã và các hộ dân tham gia hợp tác; - Trang trại, hộ gia đình, cá nhân | Quy mô 01 xã: Xã Sốp Cộp | 2018-2020 | Ủy ban nhân dân huyện Sốp Cộp |
- | Lĩnh vực trồng trọt | |||||||
12 | 1 | Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất sản phẩm Rau an toàn, liên kết theo chuỗi giá trị trên địa bàn xã Sốp Cộp | - Tập trung hỗ trợ phát triển sản phẩm Rau an toàn theo hướng sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm. - Hình thành vùng nguyên liệu ổn định, an toàn; Xây dựng chuỗi giá trị sản phẩm Rau an toàn theo quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ; quảng bá, giới thiệu sản phẩm đến người tiêu dùng, nâng cao giá thành sản phẩm | Xây dựng chuỗi giá trị mới | - Doanh nghiệp, Hợp tác xã và các hộ dân tham gia hợp tác; - Trang hại, hộ gia đình, cá nhân | Quy mô 01 xã: Xã Sốp Cộp | 2018-2020 | Ủy ban nhân dân huyện Sốp Cộp |
13 | 2 | Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất sản phẩm các loại cây ăn quả có múi liên kết theo chuỗi giá trị (quy mô liên xã) | - Tập trung hỗ trợ phát triển sản phẩm Cây ăn quả có múi theo hướng sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm. - Hình thành vùng nguyên liệu ổn định, an toàn; Xây dựng chuỗi giá trị sản phẩm Cây ăn quả có múi theo quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ; quảng bá, giới thiệu sản phẩm đến người tiêu dùng, nâng cao giá thành sản phẩm | Xây dựng chuỗi giá trị mới | - Doanh nghiệp, Hợp tác xã và các hộ dân tham gia hợp tác; - Trang trại, hộ gia đình, cá nhân | Quy mô 02 xã: Mường Và, Nậm Lạnh | 2018-2020 | Ủy ban nhân dân huyện Sốp Cộp |
14 | 3 | Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất sản phẩm Chanh leo liên kết theo chuỗi giá trị (quy mô liên xã) | - Tập trung hỗ trợ phát triển sản phẩm quả Chanh leo theo hướng sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm. - Hình thành vùng nguyên liệu ổn định, an toàn; Xây dựng chuỗi giá trị sản phẩm quả Chanh leo theo quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ; quảng bá, giới thiệu sản phẩm đến người tiêu dùng, nâng cao giá thành sản phẩm | Xây dựng chuỗi giá trị mới | - Doanh nghiệp, Hợp tác xã và các hộ dân tham gia hợp tác; - Trang trại, hộ gia đình, cá nhân | Quy mô 02 xã: Sốp Cộp, Dồm Cang | 2018-2020 | Ủy ban nhân dân huyện Sốp Cộp |
- | Lĩnh vực trồng trọt | |||||||
15 | 1 | Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất sản phẩm Chanh leo liên kết theo chuỗi giá trị trên địa bàn xã Phiêng Pằn | - Tập trung hỗ trợ phát triển sản phẩm quả Chanh leo theo hướng sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm. - Hình thành vùng nguyên liệu ổn định, an toàn; Xây dựng chuỗi giá trị sản phẩm quả Chanh leo theo quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ; quảng bá, giới thiệu sản phẩm đến người tiêu dùng, nâng cao giá thành sản phẩm | Xây dựng chuỗi giá trị mới | - Doanh nghiệp, Hợp tác xã và các hộ dân tham gia hợp tác; - Trang trại, hộ gia đình, cá nhân | Quy mô 01 xã: Xã Phiêng Pằn | 2018-2019 | Ủy ban nhân dân huyện Mai Sơn |
16 | 2 | Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất sản phẩm Thanh long liên kết theo chuỗi giá trị trên địa bàn xã Nà Bó | - Tập trung hỗ trợ phát triển sản phẩm quả Thanh long theo hướng sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm. - Hình thành vùng nguyên liệu ổn định, an toàn; Xây dựng chuỗi giá trị sản phẩm quà Thanh long theo quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ; quảng bá, giới thiệu sản phẩm đến người tiêu dùng, nâng cao giá thành sản phẩm | Xây dựng chuỗi giá trị mới | - Doanh nghiệp, Hợp tác xã và các hộ dân tham gia hợp tác; - Trang trại, hộ gia đình, cá nhân | Quy mô 01 xã: Xã Nà Bó | 2018-2019 | Ủy ban nhân dân huyện Mai Sơn |
17 | 3 | Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất sản phẩm Xoài liên kết theo chuỗi giá trị trên địa bàn xã Cò Nòi | - Tập trung hỗ trợ phát triển sản phẩm quả Xoài theo hướng sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm. - Hình thành vùng nguyên liệu ổn định, an toàn; Xây dựng chuỗi giá trị sản phẩm quả Xoài theo quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ; quảng bá, giới thiệu sản phẩm đến người tiêu dùng, nâng cao giá thành sản phẩm | Xây dựng chuỗi giá trị mới | - Doanh nghiệp, Hợp tác xã và các hộ dân tham gia hợp tác; - Trang trại, hộ gia đình, cá nhân | Quy mô 01 xã: Xã Cò Nòi | 2018-2020 | Ủy ban nhân dân huyện Mai Sơn |
18 | 4 | Dự án hỗ trợ phát triển sản phẩm Long nhãn liên kết theo chuỗi giá trị trên địa bàn xã Chiềng Mung | - Tập trung hỗ trợ phát triển sản phẩm Long nhãn theo hướng sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm, - Hình thành vùng nguyên liệu ổn định, an toàn; Xây dựng chuỗi giá trị sản phẩm Long nhãn theo quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ; quảng bá, giới thiệu sản phẩm đến người tiêu dùng, nâng cao giá thành sản phẩm | Xây dựng chuỗi giá trị mới | - Doanh nghiệp, Hợp tác xã và các hộ dân tham gia hợp tác; - Trang trại, hộ gia đình, cá nhân | Quy mô 01 xã: Xã Chiềng Mung | 2018-2020 | Ủy ban nhân dân huyện Mai Sơn |
- | Lĩnh vực trồng trọt | |||||||
19 | 1 | Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất các sản phẩm quả: Nhãn, Xoài, Sơn Tra liên kết theo chuỗi giá trị (quy mô liên xã) | - Tập trung hỗ trợ phát triển các sản phẩm Quả theo hướng sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm. - Hình thành vùng nguyên liệu ổn định, an toàn; Xây dựng chuỗi giá trị các sản phẩm Quả theo quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ; quảng bá, giới thiệu sản phẩm đến người tiêu dùng, nâng cao giá thành sản phẩm | Xây dựng chuỗi giá trị mới | - Doanh nghiệp, Hợp tác xã và các hộ dân tham gia hợp tác; - Trang trại, hộ gia đình, cá nhân | Quy mô 10 xã: Mường Sai, Chiềng Sơ, Nậm Mằn, Yên Hưng, Mường Lầm, Đứa Mòn, Chiềng En, Bó Sinh, Nậm Ty, Chiềng Phung | 2018-2020 | Ủy ban nhân dân huyện Sông Mã |
- | Lĩnh vực chăn nuôi | |||||||
20 | 1 | Dự án hỗ trợ phát triển chăn nuôi Bò sinh sản liên kết theo chuỗi giá trị trên địa bàn xã Pú Bẩu | - Tập trung hỗ trợ phát triển chăn nuôi Bò sinh sản theo hướng sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm. - Hình thành vùng chăn nuôi Bò sinh sản ổn định, an toàn; tạo chuỗi giá trị hiệu quả bền vững | Xây dựng chuỗi giá trị mới | - Doanh nghiệp, Hợp tác xã và các hộ dân tham gia hợp tác; - Trang trại, hộ gia đình, cá nhân | Quy mô 01 xã: Xã Pú Bẩu | 2018-2020 | Ủy ban nhân dân huyện Sông Mã |
- | Lĩnh vực trồng trọt | |||||||
21 | 1 | Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất các sản phẩm quả: Xoài, Nhãn chín muộn liên kết theo chuỗi giá trị (quy mô liên xã) | - Tập trung hỗ trợ phát hiển các sản phẩm Quả theo hướng sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm. - Hình thành vùng nguyên liệu ổn định, an toàn; Xây dựng chuỗi giá trị các sản phẩm Quả theo quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ; quảng bá, giới thiệu sản phẩm đến người tiêu dùng, nâng cao giá thành sản phẩm | Xây dựng chuỗi giá trị mới | - Doanh nghiệp, Hợp tác xã và các hộ dân tham gia hợp tác; - Trang trại, hộ gia đình, cá nhân | Quy mô 13 xã: Phiêng Ban, Hồng Ngài, Song Pe, Tạ Khoa, Mường Khoa, Chim Vàn, Pắc Ngà, Hua Nhàn, Chiềng Sại, Phiêng Côn, Làng Chếu, Xím Vàng, Hang Chú | 2018-2020 | Ủy ban nhân dân huyện Bắc Yên |
22 | 2 | Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất sản phẩm Sơn tra liên kết theo chuỗi giá trị (quy mô liên xã) | - Tập trung hỗ trợ phát triển sản phẩm quả Sơn tra theo hướng sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm. - Hình thành vùng nguyên liệu ổn định, an toàn; Xây dựng chuỗi giá trị sản phẩm quả Sơn tra theo quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ; quảng bá, giới thiệu sản phẩm đến người tiêu dùng, nâng cao giá thành sản phẩm | Xây dựng chuỗi giá trị mới | - Doanh nghiệp, Hợp tác xã và các hộ dân tham gia hợp tác; - Trang trại, hộ gia đình, cá nhân | Quy mô 07 xã: Tà Xùa, Làng Chếu, Xím Vàng, Hang Chú, Háng Đồng, Hua Nhàn, Phiêng Ban | 2018-2020 | Ủy ban nhân dân huyện Bắc Yên |
23 | 3 | Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất sản phẩm Chè Shan tuyết liên kết theo chuỗi giá trị trên địa bàn xã Tà Xùa | - Tập trung hỗ trợ phát triển sản phẩm Chè Shan tuyết theo hướng sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm. - Hình thành vùng nguyên liệu ổn định, an toàn; Xây dựng chuỗi giá trị sản phẩm Chè Shan tuyết theo quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ; quảng bá, giới thiệu sản phẩm đến người tiêu dùng, nâng cao giá thành sản phẩm | Xây dựng chuỗi giá trị mới | - Doanh nghiệp, Hợp tác xã và các hộ dân tham gia hợp tác; - Trang trại, hộ gia đình, cá nhân | Quy mô 01 xã: Xã Tà Xùa | 2018-2020 | Ủy ban nhân dân huyện Bắc Yên |
24 | 4 | Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất sản phẩm Chanh leo liên kết theo chuỗi giá trị (quy mô liên xã) | - Tập trung hỗ trợ phát triển sản phẩm quả Chanh leo theo hướng sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm. - Hình thành vùng nguyên liệu ổn định, an toàn; Xây dựng chuỗi giá trị sản phẩm quả Chanh leo theo quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ; quảng bá, giới thiệu sản phẩm đến người tiêu dùng, nâng cao giá thành sản phẩm | Xây dựng chuỗi giá trị mới | - Doanh nghiệp, Hợp tác xã và các hộ dân tham gia hợp tác; - Trang trại, hộ gia đình, cá nhân | Quy mô 04 xã: Phiêng Ban, Phiêng Côn, Song Pe, Háng Đồng | 2018-2020 | Ủy ban nhân dân huyện Bắc Yên |
- | Lĩnh vực trồng trọt | |||||||
25 | 1 | Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất các sản phẩm quả: Xoài, Mận, Nhãn, Bưởi liên kết theo chuỗi giá trị (quy mô liên xã) | - Tập trung hỗ trợ phát triển các sản phẩm Quả theo hướng sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm. - Hình thành vùng nguyên liệu ổn định, an toàn; Xây dựng chuỗi giá trị các sản phẩm Quả theo quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ; quảng bá, giới thiệu sản phẩm đến người tiêu dùng, nâng cao giá thành sản phẩm | Xây dựng chuỗi giá trị mới | - Doanh nghiệp, Hợp tác xã và các hộ dân tham gia hợp tác; - Trang trại, hộ gia đình, cá nhân | Quy mô 15 xã: Mường Trai, Hua Trai, Chiềng Lao, Chiềng Hoa, Tạ Bú, Chiềng San, Nặm Păm, Nặm Giôn, Pi Toong, Ngọc Chiến, Chiềng Công, Chiềng Ân, Chiềng Muôn, Mường Bú, Mường Chùm | 2018-2020 | Ủy ban nhân dân huyện Mường La |
26 | 2 | Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất sản phẩm Sơn tra liên kết theo chuỗi giá trị (quy mô liên xã) | - Tập trung hỗ trợ phát triển sản phẩm quả Sơn tra theo hướng sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm. - Hình thành vùng nguyên liệu ổn định, an toàn; Xây dựng chuỗi giá trị sản phẩm quả Sơn tra theo quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ; quảng bá, giới thiệu sản phẩm đến người tiêu dùng, nâng cao giá thành sản phẩm | Xây dựng chuỗi giá trị mới | - Doanh nghiệp, Hợp tác xã và các hộ dân tham gia hợp tác; - Trang trại, hộ gia đình, cá nhân | Quy mô 06 xã: Chiềng Công, Chiềng Ân, Ngọc Chiến, Chiềng Muôn, Chiềng San, Hua Trai | 2018-2020 | Ủy ban nhân dân huyện Mường La |
27 | 3 | Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất sản phẩm Chanh leo liên kết theo chuỗi giá trị (quy mô liên xã) | - Tập trung hỗ trợ phát triển sản phẩm quả Chanh leo theo hướng sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm. - Hình thành vùng nguyên liệu ổn định, an toàn; Xây dựng chuỗi giá trị sản phẩm quả Chanh leo theo quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ; quảng bá, giới thiệu sản phẩm đến người tiêu dùng, nâng cao giá thành sản phẩm | Xây dựng chuỗi giá trị mới | - Doanh nghiệp, Hợp tác xã và các hộ dân tham gia hợp tác; - Trang trại, hộ gia đình, cá nhân | Quy mô 09 xã: Pi Toong, Tạ Bú, Mường Bú, Mường Chùm, Ngọc Chiến, Chiềng Hoa, Chiềng Công, Chiềng Ân, Chiềng Muôn | 2018-2020 | Ủy ban nhân dân huyện Mường La |
- | Lĩnh vực trồng trọt | |||||||
28 | 1 | Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất các sản phẩm quả: Nhãn, Xoài, Bơ, Mận, Cây ăn quả có múi, Chuối, Chanh leo liên kết theo chuỗi giá trị (quy mô liên xã) | - Tập trung hỗ trợ phát triển các sản phẩm Quả theo hướng sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm. - Hình thành vùng nguyên liệu ổn định, an toàn; Xây dựng chuỗi giá trị các sản phẩm Quả theo quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ; quảng bá, giới thiệu sản phẩm đến người tiêu dùng, nâng cao giá thành sản phẩm | Xây dựng chuỗi giá trị mới | - Doanh nghiệp, Hợp tác xã và các hộ dân tham gia hợp tác; - Trang trại, hộ gia đình, cá nhân | Quy mô 09 xã: Huy Thượng, Tường Thượng, Mường Do, Sập Xa, Suối Tọ, Kim Bon, Tân Phong, Suối Bau, Tường Phù | 2018-2020 | Ủy ban nhân dân huyện Phù Yên |
- | Lĩnh vực trồng trọt | |||||||
29 | 1 | Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất củng cố, nâng cấp chuỗi giá trị gắn với tiêu thụ sản phẩm Rau các loại (quy mô liên xã) | - Tập trung hỗ trợ phát triển sản phẩm Rau các loại theo hướng củng cố, nâng cấp chuỗi giá trị, gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm. - Củng cố vùng nguyên liệu sản xuất rau an toàn; nâng cấp chuỗi giá trị sản phẩm rau các loại theo quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ; quảng bá, giới thiệu sản phẩm đến người tiêu dùng, nâng cao giá thành sản phẩm | Củng cố, nâng cấp chuỗi giá trị đã có | - Doanh nghiệp, Hợp tác xã và các hộ dân tham gia hợp tác; - Trang trại, hộ gia đình, cá nhân | Quy mô 02 xã: Vân Hồ, Tô Múa | 2018-2019 | Ủy ban nhân dân huyện Vân Hồ |
30 | 2 | Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất sản phẩm Chanh leo liên kết theo chuỗi giá trị (quy mô liên xã) | - Tập trung hỗ trợ phát triển sản phẩm quả Chanh leo theo hướng sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm. - Hình thành vùng nguyên liệu ổn định, an toàn; Xây dựng chuỗi giá trị sản phẩm quả Chanh leo theo quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ; quảng bá, giới thiệu sản phẩm đến người tiêu dùng, nâng cao giá thành sản phẩm | Xây dựng chuỗi giá trị mới | - Doanh nghiệp, Hợp tác xã và các hộ dân tham gia hợp tác; - Trang trại, hộ gia đình, cá nhân | Quy mô 6 xã: Chiềng Yên, Vân Hồ, Lóng Luông, Song Khùa, Liên Hòa, Chiềng Khoa | 2019-2020 | Ủy ban nhân dân huyện Vân Hồ |
31 | 3 | Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất các sản phẩm quả: Xoài, Nhãn, Bơ, Cây ăn quả có múi liên kết theo chuỗi giá trị (quy mô liên xã) | - Tập trung hỗ trợ phát triển các sản phẩm Quả theo hướng sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm. - Hình thành vùng nguyên liệu ổn định, an toàn; Xây dựng chuỗi giá trị các sản phẩm Quả theo quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ; quảng bá, giới thiệu sản phẩm đến người tiêu dùng, nâng cao giá thành sản phẩm | Xây dựng chuỗi giá trị mới | - Doanh nghiệp, Hợp tác xã và các hộ dân tham gia hợp tác; - Trang trại, hộ gia đình, cá nhân | Quy mô 08 xã: Suối Bàng, Chiềng Yên,Tô Múa, Liên Hòa, Xuân Nha, Chiềng Xuân, Vân Hồ, Tân Xuân | 2018-2020 | Ủy ban nhân dân huyện Vân Hồ |
- | Lĩnh vực thủy sản | |||||||
32 | 1 | Dự án hỗ trợ phát triển nuôi Cá lồng nguồn hồ thủy điện, liên kết theo chuỗi giá trị (quy mô liên xã) | - Tập trung hỗ trợ phát triển các sản phẩm Cá lồng theo hướng sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm. - Hình thành vùng nguyên liệu ổn định, an toàn; tạo chuỗi giá trị hiệu quả bền vững | Xây dựng chuỗi giá trị mới | - Doanh nghiệp, Hợp tác xã và các hộ dân tham gia hợp tác; - Trang trại, hộ gia đình, cá nhân nuôi cá Lồng | Quy mô 6 xã: Liên Hòa, Song Khủa, Quang Minh, Mường Tè, Tân Xuân, Xuân Nha | 2019-2020 | Ủy ban nhân dân huyện Vân Hồ |
- | Lĩnh vực trồng trọt | |||||||
33 | 1 | Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất các sản phẩm quả: Xoài, Nhãn, Mận liên kết theo chuỗi giá trị (quy mô liên xã) | - Tập trung hỗ trợ phát triển các sản phẩm Quả theo hướng sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm. - Hình thành vùng nguyên liệu ổn định, an toàn; Xây dựng chuỗi giá trị các sản phẩm Quả theo quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ; quảng bá, giới thiệu sản phẩm đến người tiêu dùng, nâng cao giá thành sản phẩm | Xây dựng chuỗi giá trị mới | - Doanh nghiệp, Hợp tác xã và các hộ dân tham gia hợp tác; - Trang trại, hộ gia đình, cá nhân | Quy mô 09 xã: Chiềng Đông; Chiềng Sàng, Viêng Lán, Sặp Vạt, Chiềng Hặc, Tú Nang, Yên Sơn, Lóng Phiêng, Phiêng Khoài | 2018-2020 | Ủy ban nhân dân huyện Yên Châu |
- | Lĩnh vực trồng trọt | |||||||
34 | 1 | Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất sản phẩm Chanh leo liên kết theo chuỗi giá trị trên địa bàn xã Chiềng Khay | - Tập trung hỗ trợ phát triển sản phẩm quả Chanh leo theo hướng sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm. - Hình thành vùng nguyên liệu ổn định, an toàn; Xây dựng chuỗi giá trị sản phẩm quả Chanh leo theo quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ; quảng bá, giới thiệu sản phẩm đến người tiêu dùng, nâng cao giá thành sản phẩm | Xây dựng chuỗi giá trị mới | - Doanh nghiệp, Hợp tác xã và các hộ dân tham gia hợp tác; - Trang trại, hộ gia đình, cá nhân | Quy mô 01 xã: Xã Chiềng Khay | 2018-2020 | Ủy ban nhân dân huyện Quỳnh Nhai |
- | Lĩnh vực thủy sản | |||||||
35 | 1 | Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất nuôi trồng và chế biến các sản phẩm thủy sản liên kết theo chuỗi giá trị (quy mô liên xã) | - Tập trung hỗ trợ phát triển các sản phẩm Cá lồng theo hướng sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm. - Hình thành vùng nguyên liệu ổn định, an toàn; tạo chuỗi giá trị hiệu quả bền vững | Xây dựng chuỗi giá trị mới | - Doanh nghiệp, Hợp tác xã và các hộ dân tham gia hợp tác; - Trang trại, hộ gia đình, cá nhân | Quy mô 09 xã: Cà Nàng, Mường Chiên, Pá Ma Pha Khinh, Chiềng Ơn, Mường Giàng, Chiềng Bằng, Mường Sại, Chiềng Khoang, Nặm Ét | 2018-2020 | Ủy ban nhân dân huyện Quỳnh Nhai |
- 1Quyết định 3521/QĐ-UBND phê duyệt dự toán chi tiết kinh phí hỗ trợ thực hiện mô hình phát triển sản xuất và ngành nghề nông thôn thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới năm 2016, tỉnh Thanh Hóa
- 2Quyết định 463/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt danh mục dự án phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm thực hiện Chương hình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Điện Biên giai đoạn 2018-2020
- 3Nghị quyết 08/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi hỗ trợ dự án phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2018-2020 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020
- 4Quyết định 671/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt danh mục dự án phát triển liên kết theo chuỗi giá trị gắn với tiêu thụ sản phẩm thực hiện trong giai đoạn 2018-2020 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 5Quyết định 636/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt danh mục dự án phát triển sản xuất thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2018-2020 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 6Quyết định 1765/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt danh mục dự án phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm cấp tỉnh thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 7Quyết định 2609/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt danh mục dự án hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, gắn với tiêu thụ sản phẩm tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2018-2020
- 8Quyết định 2834/QĐ-UBND năm 2018 quy định về nội dung, mức chi hỗ trợ hoạt động phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm; phát triển ngành nghề nông thôn và Chương trình mỗi xã một sản phẩm trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2018-2020
- 9Quyết định 3378/QĐ-UBND năm 2018 về một số ngành hàng, sản phẩm quan trọng cần khuyến khích và ưu tiên hỗ trợ trong liên kết sản xuất, tiêu thụ sản phẩm trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 10Quyết định 806/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt điều chỉnh, bổ sung danh mục dự án phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm tại Quyết định 463/QĐ-UBND do tỉnh Điện Biên ban hành
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Thông tư 43/2017/TT-BTC về quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020
- 4Quyết định 3521/QĐ-UBND phê duyệt dự toán chi tiết kinh phí hỗ trợ thực hiện mô hình phát triển sản xuất và ngành nghề nông thôn thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới năm 2016, tỉnh Thanh Hóa
- 5Thông tư 05/2017/TT-BNNPTNT hướng dẫn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6Quyết định 1760/QĐ-TTg năm 2017 về điều chỉnh Quyết định 1600/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 4781/QĐ-BNN-VPĐP năm 2017 về Sổ tay hướng dẫn phát triển sản xuất trong Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 8Quyết định 463/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt danh mục dự án phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm thực hiện Chương hình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Điện Biên giai đoạn 2018-2020
- 9Nghị quyết 08/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi hỗ trợ dự án phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2018-2020 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020
- 10Quyết định 671/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt danh mục dự án phát triển liên kết theo chuỗi giá trị gắn với tiêu thụ sản phẩm thực hiện trong giai đoạn 2018-2020 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 11Quyết định 636/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt danh mục dự án phát triển sản xuất thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2018-2020 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 12Quyết định 1765/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt danh mục dự án phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm cấp tỉnh thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 13Quyết định 2609/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt danh mục dự án hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, gắn với tiêu thụ sản phẩm tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2018-2020
- 14Quyết định 2834/QĐ-UBND năm 2018 quy định về nội dung, mức chi hỗ trợ hoạt động phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm; phát triển ngành nghề nông thôn và Chương trình mỗi xã một sản phẩm trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2018-2020
- 15Quyết định 3378/QĐ-UBND năm 2018 về một số ngành hàng, sản phẩm quan trọng cần khuyến khích và ưu tiên hỗ trợ trong liên kết sản xuất, tiêu thụ sản phẩm trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 16Quyết định 806/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt điều chỉnh, bổ sung danh mục dự án phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm tại Quyết định 463/QĐ-UBND do tỉnh Điện Biên ban hành
Quyết định 1560/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Danh mục các dự án phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Sơn La giai đoạn 2016-2020
- Số hiệu: 1560/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/06/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Lò Minh Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra