- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Nghị định 32/2019/NĐ-CP quy định về giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên
- 3Nghị định 98/2018/NĐ-CP về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp
- 4Hướng dẫn 412/HD-UBND năm 2021 các đơn vị sự nghiệp công xây dựng danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước và xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật trong các lĩnh vực dịch vụ sự nghiệp công trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 5Nghị định 28/2022/NĐ-CP về chính sách tín dụng ưu đãi thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn từ năm 2021 đến năm 2030, giai đoạn 1: từ năm 2021 đến năm 2025
- 6Nghị quyết 02/2022/NQ-HĐND quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 và hằng năm trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 7Nghị quyết 03/2022/NQ-HĐND quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 8Quyết định 1253/QĐ-UBND năm 2022 hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa, hỗ trợ nâng cao năng lực cho khu vực kinh tế tập thể trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn theo Nghị quyết 01/2022/NQ-HĐND
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3Quyết định 1719/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 90/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 263/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Thông tư 15/2022/TT-BTC quy định về quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 8Thông tư 09/2022/TT-BLĐTBXH hướng dẫn nội dung thực hiện đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo và hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 9Thông tư 02/2022/TT-UBDT hướng dẫn thực hiện dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 10Thông tư 04/2022/TT-BNNPTNT hướng dẫn thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 11Thông tư 46/2022/TT-BTC quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 12Thông tư 05/2022/TT-BNNPTNT hướng dẫn nội dung thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 13Nghị quyết 08/2022/NQ-HĐND về quy định một số cơ chế thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2021-2025
- 14Thông tư 53/2022/TT-BTC quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1750/QĐ-UBND | Bắc Kạn, ngày 16 tháng 9 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT THUỘC CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ Quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia (Nghị định 27/2022/NĐ-CP);
Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: Số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025 (Quyết định số 1719/QĐ-TTg); số 90/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 (Quyết định số 90/QĐ-TTg); số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 (Quyết định số 263/QĐ-TTg);
Căn cứ các Thông tư của Bộ Tài chính: Số 15/2022/TT-BTC ngày 04/3/2022 Quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025 (Thông tư số 15/2022/TT-BTC); số 46/2022/TT-BTC ngày 28/7/2022 Quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 (Thông tư số 46/2022/TT-BTC); số 53/2022/TT-BTC ngày 12/8/2022 Quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách Trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 (Thông tư số 53/2022/TT-BTC);
Căn cứ các Thông tư của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Số 04/2022/TT-BNNPTNT ngày 11/7/2022 Hướng dẫn thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 (Thông tư số 04/2022/TT-BNNPTNT); số 05/2022/TT-BNNPTNT ngày 25/7/2022 Hướng dẫn một số nội dung thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Thông tư số 05/2022/TT-BNNPTNT);
Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30/6/2022 của Ủy ban Dân tộc Hướng dẫn thực hiện một số dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025 (Thông tư số 02/2022/TT-UBDT);
Căn cứ Thông tư số 09/2022/TT-BLĐTBXH ngày 25/5/2022 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Hướng dẫn một số nội dung thực hiện đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo và hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 (Thông tư số 09/2022/TT-BLĐTBXH);
Căn cứ Nghị quyết số 08/2022/NQ-HĐND ngày 19/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định một số cơ chế triển khai thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2021 - 2025 (Nghị quyết số 08/2022/NQ-HĐND);
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Văn bản số 1866/STC-TCHCSN ngày 06/9/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Hướng dẫn thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2021 - 2025.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính; Trưởng Ban Dân tộc; Chánh Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Bắc Kạn; Giám đốc các ngân hàng thương mại chi nhánh tỉnh Bắc Kạn; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
HƯỚNG DẪN
THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT THUỘC CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN GIAI ĐOẠN 2021 – 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1750/QĐ-UBND ngày 16/9/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
I. PHẠM VI HƯỚNG DẪN, QUY ĐỊNH TÊN GỌI TẮT CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
1. Phạm vi hướng dẫn: Quy định này hướng dẫn các nội dung sau:
a) Nội dung số 1 thuộc Tiểu dự án 2 của Dự án 3, Quyết định số 1719/QĐ-TTg.
b) Dự án 2, Tiểu dự án 1 của Dự án 3, Quyết định số 90/QĐ-TTg.
c) Nội dung về hỗ trợ phát triển sản xuất tại nội dung 02, nội dung 05 thuộc nội dung thành phần số 03, Quyết định số 263/QĐ-TTg.
2. Quy định tên gọi tắt các chương trình mục tiêu quốc gia
a) Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025: Chương trình 1.
b) Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025: Chương trình 2.
c) Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025: Chương trình 3.
II. CƠ QUAN, ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ, PHỐI HỢP THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT
Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là cơ quan chủ trì cấp tỉnh thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ban Dân tộc, Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh là cơ quan phối hợp thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất.
Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm giao đơn vị chủ trì, phối hợp cấp huyện thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất.
III. NGUYÊN TẮC THỰC HIỆN
1. Nguyên tắc chung: Thực hiện theo Điều 20 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP.
2. Nguyên tắc riêng từng chương trình
2.1. Chương trình 1
a) Thực hiện các nguyên tắc quy định tại Điều 3, Điều 17 Thông tư số 02/2022/TT-UBDT.
b) Hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị thực hiện tại địa bàn các xã, thôn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; trong đó ưu tiên các xã, thôn đặc biệt khó khăn (ĐBKK). Hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng thực hiện tại địa bàn các xã, thôn ĐBKK thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
c) Các dự án hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị phải đảm bảo tối thiểu 50% người dân tham gia là hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ sinh sống tại xã ĐBKK, thôn ĐBKK; trong đó ưu tiên nguồn lực thực hiện dự án, mô hình có trên 70% người dân tham gia là đối tượng thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, hộ dân tộc thiểu số, người có công với cách mạng, phụ nữ thuộc hộ nghèo.
d) Các dự án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng phải đảm bảo tối thiểu 70% người dân tham gia là hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo. Ưu tiên hộ nghèo là người dân tộc thiểu số; hộ nghèo do phụ nữ làm chủ hộ và là lao động duy nhất, trực tiếp nuôi dưỡng người thân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến độ tuổi lao động. Ưu tiên dự án do nhóm hộ, tổ hợp tác có trên 50% số thành viên là phụ nữ đề xuất.
đ) Các doanh nghiệp (sản xuất, chế biến, kinh doanh), hợp tác xã tham gia vào dự án hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị phải có từ 70% tổng số lao động trở lên là người dân tộc thiểu số; ưu tiên dự án, kế hoạch liên kết do doanh nghiệp có phụ nữ làm chủ hoặc đồng làm chủ, hoặc hợp tác xã có trên 50% số thành viên là phụ nữ đề xuất.
e) Hỗ trợ phát triển sản xuất có chu kỳ đủ dài để đảm bảo tính ổn định, hiệu quả, duy trì bền vững và khả năng nhân rộng của mô hình, dự án nhưng thời gian hỗ trợ không quá 05 năm, không vượt quá thời hạn thực hiện giai đoạn I của Chương trình đến hết năm 2025.
2.2. Chương trình 2
a) Thực hiện các nguyên tắc quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư số 09/2022/TT-BLĐTBXH; Điều 3 Thông tư số 04/2022/TT-BNNPTNT.
b) Các dự án, mô hình hỗ trợ phát triển sản xuất phải đảm bảo tối thiểu 50% người dân tham gia là hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, người khuyết tật (không có sinh kế ổn định) trên địa bàn tỉnh, người dân sinh sống trên địa bàn huyện nghèo; trong đó ưu tiên nguồn lực thực hiện dự án, mô hình có trên 70% người dân tham gia là đối tượng thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, hộ dân tộc thiểu số, người có công với cách mạng, phụ nữ thuộc hộ nghèo.
c) Thời gian thực hiện mỗi dự án thuộc Dự án 2 tối đa 03 năm. 2.3. Chương trình 3: Thực hiện các nguyên tắc quy định tại Điều 10 Nghị định 98/2018/NĐ-CP.
IV. CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ GIÁ; MUA SẮM HÀNG HÓA THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT
1. Cung cấp thông tin về giá
a) Trường hợp cơ quan tài chính cung cấp thông tin về giá
Trên cơ sở các danh mục dự án hỗ trợ phát triển sản xuất được cấp có thẩm quyền phê duyệt, hằng năm các đơn vị chủ trì liên kết, cộng đồng dân cư hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã (hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng) lập danh mục các loại máy móc, trang thiết bị, giống, vật tư,… cần thiết để phục vụ cho việc lập dự án, kế hoạch, phương án sản xuất gửi cơ quan chủ trì dự án cấp tỉnh (đối với dự án cấp tỉnh làm chủ đầu tư), cơ quan chủ trì dự án cấp huyện (đối với dự án do cấp huyện hoặc cấp xã làm chủ đầu tư) xem xét, thẩm định về tổng số lượng hàng hóa đề nghị hỗ trợ để đảm bảo theo đúng quy mô của dự án, định mức kỹ thuật theo quy định; sau khi có kết quả thẩm định, cơ quan chủ trì dự án cấp tỉnh, huyện tổng hợp, gửi Sở Tài chính (đối với giá trị mua sắm hàng hóa thuộc Sở Tài chính thẩm định theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh), gửi cơ quan tài chính cấp huyện (đối với giá trị mua sắm hàng hóa thuộc cơ quan tài chính cấp huyện thẩm định theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh) cho ý kiến, cung cấp thông tin về giá đối với hàng hóa đề nghị hỗ trợ. Cơ quan tài chính có trách nhiệm cung cấp thông tin về giá trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định (hồ sơ hợp lệ theo quy định bao gồm: 1) Quyết định phê duyệt Danh mục dự án; 2) Văn bản đề nghị thẩm định danh mục các loại máy móc, trang thiết bị, giống, vật tư,… của đơn vị chủ trì liên kết, cộng đồng dân cư hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã; 3) Cơ sở xây dựng giá (03 báo giá, hoặc giá trúng thầu...); 4) Ý kiến thẩm định của đơn vị chủ trì dự án về số lượng hàng hóa (danh mục) cần mua sắm; 5) Văn bản đề nghị cung cấp thông tin về giá của cơ quan chủ trì dự án các cấp và các tài liệu khác liên quan (nếu có)).
Thông tin về giá do cơ quan tài chính cung cấp có thời hạn sử dụng trong 90 ngày (tính từ ngày cung cấp thông tin về giá) và là cơ sở để đơn vị chủ trì liên kết, cộng đồng dân cư xác định dự toán kinh phí thực hiện dự án, kế hoạch, phương án sản xuất, đồng thời cũng là cơ sở để cấp có thẩm quyền phê duyệt dự án hỗ trợ phát triển sản xuất. Sau 90 ngày, nếu việc lập và thẩm định dự án, kế hoạch chưa hoàn thành, đơn vị chủ trì liên kết, cộng đồng dân cư hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện lại trình tự như trên để được cập nhật thông tin về giá, đảm bảo phù hợp với giá thị trường.
Trong quá trình triển khai thực hiện dự án (dự án, kế hoạch, phương án sản xuất đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt), đơn vị chủ trì liên kết, cộng đồng dân cư hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã tiến hành mua sắm hàng hóa, trường hợp thông tin về giá thay đổi tăng hoặc giảm so với giá cơ quan tài chính đã cung cấp, đơn vị chủ trì liên kết, cộng đồng dân cư hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã lập danh mục các loại máy móc, trang thiết bị, giống, vật tư,… có thay đổi về giá gửi cơ quan chủ trì dự án cấp tỉnh (đối với dự án cấp tỉnh làm chủ đầu tư), cơ quan chủ trì dự án cấp huyện (đối với dự án do cấp huyện hoặc cấp xã làm chủ đầu tư) xem xét, thẩm định về sự phù hợp của số lượng hàng hóa đề nghị mua sắm; sau khi có kết quả thẩm định, cơ quan chủ trì dự án cấp tỉnh, huyện tổng hợp, gửi cơ quan tài chính cùng cấp cho ý kiến, cung cấp lại thông tin về giá đối với hàng hóa đề nghị mua sắm. Trường hợp điều chỉnh thông tin về giá làm tăng tổng dự toán của dự án, cơ quan chủ trì dự án cấp tỉnh, huyện tổng hợp giá trị dự toán tăng, báo cáo hội đồng thẩm định dự án để xem xét, cho ý kiến về nguồn kinh phí tăng thêm. Trường hợp hội đồng thẩm định dự án nhất trí cho tăng dự toán của dự án, cơ quan có thẩm quyền phê duyệt điều chỉnh tăng dự toán của dự án theo quy định (xác định rõ nguồn kinh phí thực hiện).
b) Trường hợp chủ đầu tư cung cấp thông tin về giá
Trường hợp giá trị mua sắm hàng hóa thuộc trách nhiệm của chủ đầu tư thẩm định giá (theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh), chủ đầu tư có trách nhiệm khảo sát, thẩm định giá, thông báo thông tin về giá cho đơn vị chủ trì liên kết, cộng đồng dân cư. Các bước thực hiện của chủ trì liên kết, cộng đồng dân cư và chủ đầu tư tương tự như điểm a, khoản này.
c) Các chi phí liên quan đến việc cung cấp thông tin về giá do đơn vị chủ trì liên kết, cộng đồng dân cư chi trả từ nguồn huy động, đóng góp hoặc nguồn hợp pháp khác. Trường hợp dự án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng do Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện mua sắm thì các chi phí cung cấp thông tin về giá được sử dụng từ nguồn chi thường xuyên của Ủy ban nhân dân cấp xã.
2. Về mua sắm hàng hóa thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất
a) Việc mua sắm hàng hóa thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất (gồm cây giống, con giống, vật tư, thiết bị phục vụ sản xuất, phân bón, hóa chất, …) thực hiện theo quy định của pháp luật về mua sắm, đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ công và pháp luật có liên quan.
b) Các bước lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu mua sắm hàng hóa để thực hiện dự án hỗ trợ phát triển sản xuất do đơn vị chủ trì liên kết, cộng đồng dân cư hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện. Chủ đầu tư có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện của đơn vị chủ trì liên kết, cộng đồng dân cư đảm bảo theo đúng quy định hiện hành.
Chương II
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ, TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT
I. HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT LIÊN KẾT THEO CHUỖI GIÁ TRỊ
1. Xây dựng, phê duyệt danh mục định hướng các dự án hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị trung hạn:
Trên cơ sở đề xuất danh mục định hướng trung hạn của chủ trì liên kết (doanh nghiệp, hợp tác xã), Ủy ban nhân dân cấp xã tổng hợp gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Trên cơ sở các danh mục đề xuất của Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện giao cho đơn vị chủ trì dự án hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị (đơn vị chủ trì dự án cấp huyện) phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức khảo sát các ngành hàng, đánh giá các liên kết theo chuỗi giá trị hiện có, tiềm năng phát triển các liên kết theo chuỗi giá trị mới, xác định các nội dung ưu tiên, xây dựng và trình Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt danh mục định hướng các dự án hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị trung hạn ở cấp huyện, gửi chủ trì dự án cấp tỉnh (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn). Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với các sở, ngành liên quan, tổ chức rà soát và tổng hợp danh mục định hướng các dự án phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị do Ủy ban nhân dân cấp huyện đề xuất; tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt danh mục định hướng các dự án hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị trung hạn ở cấp tỉnh, bao gồm các dự án do cấp tỉnh chỉ đạo thực hiện và các dự án có cùng loại sản phẩm, cùng mục tiêu và nội dung đầu tư có phạm vi liên huyện (nếu có).
Mẫu biểu đề xuất danh mục định hướng các dự án hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị trung hạn theo Mẫu số 01 đính kèm.
2. Các dự án được triển khai thực hiện hằng năm
a) Căn cứ danh mục định hướng các dự án hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị trung hạn đã được phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức thông báo các chủ trì liên kết (các doanh nghiệp, hợp tác xã) lập hồ sơ đề xuất thực hiện dự án, kế hoạch liên kết để thẩm định, phê duyệt.
b) Trường hợp đơn vị chủ trì liên kết đề xuất dự án, kế hoạch liên kết không nằm trong danh mục định hướng trung hạn đã được phê duyệt, chủ trì dự án các cấp phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức rà soát và tham mưu cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp ban hành văn bản đồng ý chủ trì liên kết lập hồ sơ thực hiện dự án, kế hoạch liên kết theo quy định.
3. Phân cấp quản lý
3.1. Chương trình 1
a) Ủy ban nhân dân cấp huyện giao cho cơ quan, đơn vị cấp huyện hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã (trường hợp Ủy ban nhân dân cấp xã có năng lực) làm chủ đầu tư các dự án, kế hoạch liên kết có hoạt động sản xuất trong phạm vi trong huyện.
b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao cho cơ quan, đơn vị cấp tỉnh làm chủ đầu tư các dự án gắn với sản phẩm chủ lực, đặc trưng và dự án, kế hoạch có hoạt động sản xuất trong phạm vi liên huyện.
c) Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định phê duyệt danh sách chi tiết đối tượng thụ hưởng chính sách hỗ trợ và đăng ký vay vốn tín dụng chính sách phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị do Ủy ban nhân dân cấp huyện làm chủ đầu tư (nếu có); thủ trưởng cơ quan chủ đầu tư cấp tỉnh (theo ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh) phê duyệt danh sách chi tiết đối tượng thụ hưởng chính sách hỗ trợ và đăng ký vay vốn tín dụng chính sách phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị các dự án, kế hoạch liên kết do đơn vị làm chủ đầu tư (nếu có).
3.2. Chương trình 2, 3
a) Ủy ban nhân dân cấp huyện giao cho cơ quan, đơn vị cấp huyện hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã (trường hợp Ủy ban nhân dân cấp xã có năng lực) làm chủ đầu tư các dự án, kế hoạch liên kết có hoạt động sản xuất trong phạm vi trong huyện.
b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao cho cơ quan, đơn vị cấp tỉnh làm chủ đầu tư các dự án, kế hoạch có hoạt động sản xuất trong phạm vi liên huyện hoặc trong phạm vi một huyện.
4. Điều kiện hỗ trợ
4.1. Điều kiện chung của các chương trình: Thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 21 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP.
4.2. Điều kiện riêng của các chương trình
a) Chương trình 1: Thực hiện theo quy định tại Điều 33 Nghị định số 28/2022/NĐ-CP ngày 26 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ về chính sách tín dụng ưu đãi thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025 (Nghị định số 28/2022/NĐ-CP).
b) Chương trình 3: Thực hiện theo quy định tại Điều 11 Nghị định 98/2018/NĐ-CP.
5. Xây dựng, thẩm định và phê duyệt dự án, kế hoạch liên kết
5.1. Mẫu hồ sơ đề nghị dự án, kế hoạch phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị Thực hiện theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh. Trong thời gian Nghị quyết chưa ban hành, các đơn vị, địa phương lập hồ sơ theo hướng dẫn dưới đây:
a) Đơn đề nghị (Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Hướng dẫn này).
b) Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị (Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Hướng dẫn này) hoặc kế hoạch hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị (Mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Hướng dẫn này).
c) Bản thỏa thuận về việc cử đơn vị làm đơn vị chủ trì liên kết (Mẫu số 09 tại Phụ lục ban hành kèm theo Hướng dẫn này) đối với trường hợp các doanh nghiệp, hợp tác xã ký hợp đồng liên kết với nhau.
d) Bản sao chụp các chứng nhận hoặc bản cam kết về tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, an toàn thực phẩm, an toàn dịch bệnh và bảo vệ môi trường; hoặc bản cam kết bảo đảm các quy định của pháp luật về tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, an toàn thực phẩm, an toàn dịch bệnh và bảo vệ môi trường (Mẫu số 10 tại Phụ lục ban hành kèm theo Hướng dẫn này).
đ) Bản sao chụp hợp đồng liên kết.
e) Tài liệu minh chứng năng lực của đơn vị chủ trì liên kết: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc tương đương); Quyết định thành lập đơn vị (hoặc tương đương); giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã; báo cáo tài chính năm gần nhất; bản sao hợp đồng liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm tương tự (nếu có).
5.2. Lựa chọn dự án, kế hoạch liên kết
a) Khảo sát xây dựng dự án, kế hoạch liên kết
Đơn vị chủ trì liên kết phối hợp với đơn vị chủ trì dự án cấp tỉnh (dự án cấp tỉnh), đơn vị chủ trì dự án cấp huyện (dự án cấp huyện) nơi dự kiến triển khai dự án để xây dựng dự án, kế hoạch liên kết theo mẫu hồ sơ tại điểm 5.1, khoản 5, Mục I, Chương II ở trên, gửi đơn vị chủ trì dự án cấp tỉnh, cấp huyện.
Đơn vị chủ trì dự án cấp tỉnh, cấp huyện phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã tiến hành khảo sát, đánh giá dự án, kế hoạch liên kết do đơn vị chủ trì liên kết đề xuất. Trên cơ sở kết quả khảo sát và ý kiến thống nhất với đơn vị chủ trì dự án cấp tỉnh, cấp huyện, đơn vị chủ trì liên kết lập hồ sơ đề xuất thực hiện dự án, kế hoạch đề nghị hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị. Nội dung hồ sơ đề xuất phải xác định rõ: Năng lực của đơn vị chủ trì liên kết; phương án, kế hoạch sản xuất, kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm, cung ứng dịch vụ; dự toán chi tiết theo năm kế hoạch; các chỉ số đầu ra chính gắn với các mốc thời gian thực hiện dự án; bản sao công chứng hợp đồng, hoặc biên bản ký kết giữa đơn vị chủ trì liên kết và đối tượng liên kết; bản sao chụp các chứng nhận hoặc bản cam kết về tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, an toàn thực phẩm, an toàn dịch bệnh và bảo vệ môi trường; hoặc cam kết đảm bảo các quy định của pháp luật về tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, an toàn thực phẩm, an toàn dịch bệnh và bảo vệ môi trường.
b) Thẩm định dự án
Đơn vị chủ trì liên kết gửi hồ sơ đề xuất thực hiện dự án, kế hoạch đề nghị hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị đến đơn vị chủ trì dự án cấp huyện đối với dự án thuộc phạm vi cấp huyện, đến đơn vị chủ trì dự án cấp tỉnh đối với các dự án do cấp tỉnh làm chủ đầu tư. Đơn vị chủ trì dự án cấp huyện tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp huyện, đơn vị chủ trì dự án cấp tỉnh tổng hợp gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét, thẩm định. Ngoài tổng hợp hồ sơ dự án do các chủ trì liên kết gửi, đơn vị chủ trì dự án cấp tỉnh, cấp huyện tổng hợp Mẫu số 05 kèm theo Hướng dẫn gửi hội đồng thẩm định cấp tỉnh.
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập hội đồng thẩm định dự án, kế hoạch liên kết.
Thành phần hội đồng bao gồm: Chủ tịch hội đồng là lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc lãnh đạo sở, ban, ngành theo ủy quyền; các thành viên là lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có dự án, kế hoạch liên kết, đại diện cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư, tài chính, ngành, lĩnh vực chuyên môn và chuyên gia độc lập hoặc các thành phần khác (nếu cần thiết).
Nội dung thẩm định phải làm rõ việc đáp ứng các điều kiện tại khoản 4 Mục I, Chương II nêu ở trên và sự cần thiết thực hiện dự án, kế hoạch liên kết.
c) Phê duyệt dự án
- Căn cứ ý kiến thẩm định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt dự án, kế hoạch liên kết do đơn vị cấp tỉnh thực hiện; Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt dự án, kế hoạch liên kết thực hiện trên địa bàn 01 huyện, thành phố (Quyết định số 1652/QĐ-UBND ngày 31/8/2022).
- Nội dung quyết định dự án, kế hoạch liên kết phải bao gồm: Tên dự án, kế hoạch; thời gian triển khai; địa bàn thực hiện; tổng chi phí, cơ cấu từng nguồn vốn (ngân sách nhà nước, vốn của chủ trì liên kết, vốn tham gia của bên liên kết, vốn tín dụng ưu đãi, vốn lồng ghép thực hiện các chính sách); nội dung, mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước; dự kiến kết quả thực hiện theo năm ngân sách và đến thời điểm kết thúc dự án, kế hoạch liên kết; đối tượng tham gia; chế tài xử lý và cơ chế thu hồi vốn hỗ trợ từ ngân sách nhà nước trong trường hợp đơn vị chủ trì liên kết vi phạm cam kết và các nội dung khác có liên quan (nếu có).
d) Cơ quan tiếp nhận hồ sơ đề xuất là chủ trì dự án cấp tỉnh đối với các dự án, kế hoạch liên kết do các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh làm chủ đầu tư, chủ trì dự án cấp huyện đối với các dự án, kế hoạch liên kết trong phạm vi huyện.
6. Nội dung hỗ trợ từ vốn ngân sách nhà nước
Thực hiện theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh. Trong thời gian Nghị quyết chưa ban hành các đơn vị, địa phương thực hiện theo nội dung hướng dẫn dưới đây:
6.1. Chương trình 1
Các nội dung hỗ trợ thực hiện theo khoản 4, Điều 21 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP; khoản 1, Điều 11 Thông tư 15/2022/TT-BTC.
6.2. Chương trình 2
a) Dự án 2: Các nội dung hỗ trợ thực hiện theo khoản 1, 2, 3, 4, 5, 9 Điều 5 Thông tư số 09/2022/TT-BLĐTBXH.
b) Tiểu dự án 1 của Dự án 3: Các nội dung hỗ trợ thực hiện theo Điều 5, 6, 7 Thông tư số 04/2022/TT-BNNPTNT.
6.3. Chương trình 3
- Hỗ trợ chi phí tư vấn xây dựng liên kết.
- Hỗ trợ hạ tầng phục vụ liên kết.
- Đào tạo kỹ thuật sản xuất; tập huấn nghiệp vụ quản lý, năng lực quản lý hợp đồng, quản lý chuỗi và phát triển thị trường.
- Chuyển giao, ứng dụng khoa học kỹ thuật mới, áp dụng quy trình kỹ thuật trong sản xuất và quản lý chất lượng đồng bộ theo chuỗi.
- Hỗ trợ vật tư, trang thiết bị phục vụ sản xuất, cung ứng dịch vụ, giống cây trồng, vật nuôi.
- Quảng bá, xúc tiến thương mại cho sản phẩm hàng hóa, dịch vụ.
- Xây dựng mô hình khuyến nông.
- Hỗ trợ bao bì, nhãn mác sản phẩm.
7. Mức, phương thức hỗ trợ
a) Hỗ trợ tối đa không quá 80% tổng chi phí thực hiện một (01) dự án, kế hoạch liên kết trên địa bàn ĐBKK; không quá 70% tổng chi phí thực hiện một (01) dự án, kế hoạch liên kết trên địa bàn khó khăn; không quá 50% tổng chi phí thực hiện một (01) dự án, kế hoạch liên kết trên địa bàn khác thuộc phạm vi đầu tư của các chương trình mục tiêu quốc gia, đảm bảo phù hợp với điều kiện, đặc điểm, quy mô, mục tiêu, nhiệm vụ, tính chất của từng dự án và trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền giao.
b) Riêng đối với Chương trình 1: Mức cho vay hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị theo quy định tại Điều 35 Nghị định số 28/2022/NĐ-CP.
c) Định mức chi cho các nội dung chi tại khoản 6, Mục I, Chương II ở trên theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành, thực tế thanh toán theo các chứng từ chi hợp pháp nhưng phải đảm bảo mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước cho từng dự án, kế hoạch liên kết (theo quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền) tối đa bằng mức quy định tại điểm a, khoản này.
Trong đó:
- Chương trình 1: Các mức chi thực hiện theo quy định tại Thông tư số 15/2022/TT-BTC, các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành, thực tế thanh toán theo các chứng từ chi hợp pháp.
- Chương trình 2: Các mức chi thực hiện theo quy định tại Thông tư số 46/2022/TT-BTC, các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành, thực tế thanh toán theo các chứng từ chi hợp pháp.
- Chương trình 3: Các mức chi thực hiện theo quy định tại Thông tư số 53/2022/TT-BTC, các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành, thực tế thanh toán theo các chứng từ chi hợp pháp.
Riêng đối với nội dung chi quy định tại Điều 5, 6 Thông tư số 04/2022/TT- BNNPTNT, tương ứng với nội dung của Tiểu dự án 1 thuộc Dự án 3 Chương trình 2: Sau khi Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi sẽ được thực hiện trên cơ sở định mức kinh tế - kỹ thuật do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 04/2022/TT-BNNPTNT.
c) Ngân sách nhà nước hỗ trợ thực hiện dự án, kế hoạch liên kết thông qua đơn vị chủ trì liên kết.
8. Cấp kinh phí cho các đơn vị thực hiện dự án, kế hoạch liên kết
Sau khi dự án, kế hoạch liên kết được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp các dự án theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Hướng dẫn này, gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp cùng với các dự án thuộc cấp tỉnh thực hiện (nếu có), gửi Sở Tài chính để tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cấp kinh phí theo quy định. Đối với các dự án, kế hoạch liên kết do cấp huyện thực hiện, sau khi có quyết định cấp kinh phí của Ủy ban nhân dân tỉnh, Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp kinh phí cho các đơn vị thực hiện theo quy định.
9. Cơ quan, đơn vị được giao vốn thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất ký hợp đồng với đơn vị chủ trì liên kết triển khai thực hiện dự án, kế hoạch liên kết; giám sát, thanh toán, giải ngân vốn dựa trên kết quả nghiệm thu từng giai đoạn hoàn thành nội dung, hoạt động của dự án, kế hoạch liên kết theo tiến độ thực hiện được cấp có thẩm quyền quyết định.
10. Nghiệm thu, giải ngân, thanh toán kinh phí đối với dự án, kế hoạch liên kết
a) Căn cứ quyết định phê duyệt dự án, kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh/huyện, hằng năm Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (đối với dự án cấp tỉnh), đơn vị chủ trì dự án cấp huyện (đối với dự án cấp huyện) chủ trì tham mưu thành lập tổ nghiệm thu đối với dự án, kế hoạch cấp tỉnh/huyện. Việc nghiệm thu sẽ được thực hiện theo từng giai đoạn hoàn thành của nội dung, hoạt động thuộc dự án, kế hoạch liên kết (ví dụ: Nghiệm thu về tư vấn liên kết hoặc mua sắm con giống, cây giống; tập huấn kỹ thuật, chuyển giao công nghệ;…)
Thành phần tổ nghiệm thu gồm các thành viên là cơ quan ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (chủ trì), cơ quan Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội, Khoa học và Công nghệ, Công Thương, Dân tộc, Văn phòng Điều phối nông thôn mới, Ủy ban nhân dân cấp xã (nơi có dự án, kế hoạch liên kết được nghiệm thu) và các cơ quan khác có liên quan (nếu cần thiết) (cơ quan cấp tỉnh sẽ nghiệm thu dự án cấp tỉnh, cơ quan cấp huyện sẽ nghiệm thu dự án cấp huyện).
b) Trên cơ sở quyết định phê duyệt dự án, kế hoạch liên kết, sau khi hoàn thành từng phần nội dung công việc (tư vấn liên kết; mua sắm con giống, cây giống; tập huấn kỹ thuật, chuyển giao công nghệ;…) theo tiến độ thực hiện được cấp có thẩm quyền quyết định, đơn vị chủ trì liên kết lập đơn đề nghị theo Mẫu số 11 tại Phụ lục ban hành kèm theo Hướng dẫn này và hồ sơ đề nghị nghiệm thu, hỗ trợ kinh phí gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (đối với các dự án, kế hoạch cấp tỉnh) hoặc đơn vị chủ trì dự án cấp huyện (đối với các dự án, kế hoạch cấp huyện) để tổ chức nghiệm thu theo quy định. Cụ thể:
- Đơn vị chủ trì liên kết gửi 02 bộ hồ sơ đề nghị nghiệm thu, hỗ trợ kinh phí về đơn vị nhận hồ sơ.
- Đơn vị nhận hồ sơ chủ trì, mời tổ nghiệm thu được quy định tại điểm a, khoản này tiến hành thẩm định toàn bộ hồ sơ do đơn vị chủ trì liên kết gửi đến. Một số nội dung của dự án, kế hoạch liên kết (hỗ trợ hạ tầng phục vụ liên kết; hỗ trợ con giống, cây giống, vật tư; chuyển giao, ứng dụng khoa học kỹ thuật mới, áp dụng quy trình kỹ thuật trong sản xuất và quản lý chất lượng đồng bộ theo chuỗi; xây dựng mô hình khuyến nông;…), tổ nghiệm thu cần phải tiến hành thẩm định, nghiệm thu tại địa bàn thực hiện dự án liên kết, kế hoạch liên kết. Kết quả nghiệm thu được phản ánh bằng biên bản nghiệm thu theo Mẫu số 12 tại Phụ lục ban hành kèm theo Hướng dẫn này, trong đó nêu rõ đủ điều kiện hoặc không đủ điều kiện nghiệm thu. Nếu hồ sơ đủ điều kiện hỗ trợ theo quy định, đơn vị chủ trì dự án gửi kết quả đến đơn vị được giao kinh phí và đề nghị thực hiện giải ngân, thanh toán theo từng phần nội dung công việc đã được nghiệm thu.
- Trường hợp chưa đủ điều kiện hỗ trợ thì phân thành hai loại
Thứ nhất, do hồ sơ chưa đầy đủ: Đơn vị nhận hồ sơ thông báo (nêu rõ lý do) và hướng dẫn cho đơn vị chủ trì liên kết chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ theo đúng quy định. Trường hợp đơn vị chủ trì liên kết không hoàn thiện được hồ sơ theo quy định thì đơn vị nhận hồ sơ thông báo đến đơn vị chủ trì liên kết lý do không hỗ trợ.
Thứ hai, nội dung thực hiện của đơn vị chủ trì liên kết không phù hợp với các nội dung thực hiện dự án liên kết, kế hoạch liên kết thì đơn vị nhận hồ sơ thông báo đến đơn vị chủ trì liên kết lý do không hỗ trợ.
- Sau khi kết thúc dự án, đơn vị chủ trì liên kết lập Đơn đề nghị theo Mẫu số 13 tại Phụ lục ban hành kèm theo Hướng dẫn này và hồ sơ theo các nội dung đã được nghiệm thu theo từng phần công việc gửi đơn vị chủ trì dự án để nghiệm thu tổng thể kết quả thực hiện toàn bộ dự án, kế hoạch liên kết. Tổ nghiệm thu theo điểm a, khoản này.
- Sau khi có kết quả nghiệm thu dự án, kế hoạch liên kết (biên bản nghiệm thu theo Mẫu số 14 tại Phụ lục ban hành kèm theo Hướng dẫn này), đơn vị chủ trì trình Ủy ban nhân dân cùng cấp phê duyệt kết quả thực hiện toàn bộ dự án, kế hoạch liên kết theo quy định.
11. Hồ sơ gửi cơ quan nghiệm thu
a) Hồ sơ theo từng phần công việc
- Hỗ trợ chi phí tư vấn xây dựng liên kết: Theo tiết c, khoản 3.1, điểm 3, Tiểu mục VI, Mục 1, Chương II Hướng dẫn ban hành kèm theo Quyết định số 1253/QĐ-UBND ngày 11/7/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn.
- Hỗ trợ hạ tầng phục vụ liên kết: Theo khoản 3.2, điểm 3, Tiểu mục IV, Mục 1, Chương II Hướng dẫn ban hành kèm theo Quyết định số 1253/QĐ-UBND ngày 11/7/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn.
- Hỗ trợ giống, vật tư, bao bì, nhãn mác sản phẩm: Theo khoản 3.3, điểm 3 Tiểu mục IV, Mục 1, Chương II Hướng dẫn ban hành kèm theo Quyết định số 1253/QĐ-UBND ngày 11/7/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn.
- Các nội dung hỗ trợ khác: Hồ sơ gồm dự án, kế hoạch liên kết; quyết định được cấp có thẩm quyền phê duyệt; các hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định,…
b) Hồ sơ kết thúc dự án, kế hoạch liên kết: Hồ sơ gồm dự án, kế hoạch liên kết; quyết định được cấp có thẩm quyền phê duyệt; các biên bản nghiệm thu theo từng phần công việc; các hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định,…
II. HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT CỘNG ĐỒNG (CHƯƠNG TRÌNH 1, 2)
1. Xây dựng, phê duyệt danh mục định hướng các dự án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng trung hạn (không quá 05 năm)
Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức lựa chọn danh mục định hướng các dự án hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế cộng đồng trung hạn trên địa bàn xã; lồng ghép với quá trình lập kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và lập kế hoạch thực hiện Chương trình có sự tham gia của cộng đồng trên địa bàn xã; gửi danh mục dự án định hướng trung hạn và biểu mẫu kèm theo về Ủy ban nhân dân cấp huyện (thông qua đầu mối là chủ trì dự án cấp huyện) để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.
Mẫu biểu đề xuất danh mục định hướng các dự án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng trung hạn theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Hướng dẫn này.
2. Các dự án được triển khai thực hiện hằng năm
- Căn cứ danh mục định hướng các dự án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng trung hạn đã được phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức thông báo cho cộng đồng dân cư (nhóm hộ, tổ hợp tác) lập hồ sơ đề xuất thực hiện dự án, phương án sản xuất để thẩm định, phê duyệt.
- Trường hợp cộng đồng dân cư đề xuất dự án, phương án sản xuất không nằm trong danh mục định hướng trung hạn đã được phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp xã phối hợp với chủ trì dự án cấp huyện và các cơ quan liên quan tổ chức rà soát và tham mưu cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành văn bản đồng ý cho cộng đồng dân cư lập hồ sơ thực hiện dự án, phương án sản xuất theo quy định.
3. Phân cấp quản lý
a) Ủy ban nhân dân cấp xã làm chủ đầu tư các dự án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng.
b) Trường hợp không đủ năng lực, Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp huyện giao cơ quan chuyên môn trực thuộc làm chủ đầu tư.
4. Điều kiện hỗ trợ
4.1. Điều kiện chung
a) Cộng đồng dân cư đề xuất dự án phát triển sản xuất là nhóm hộ được Ủy ban nhân dân cấp xã chứng thực; tổ hợp tác thành lập tự nguyện theo quy định của pháp luật; nhóm hộ do các tổ chức chính trị - xã hội làm đại diện; nhóm hộ do Ban Phát triển thôn làm đại diện hoặc nhóm hộ do người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số miền núi làm đại diện.
b) Tổ, nhóm cộng đồng phải có thành viên có kinh nghiệm làm kinh tế giỏi.
c) Hộ tham gia dự án phải đảm bảo các điều kiện về cơ sở vật chất, lao động, tư liệu sản xuất đáp ứng nội dung của dự án và cam kết đảm bảo phần đối ứng thực hiện dự án.
4.2. Điều kiện riêng của các chương trình mục tiêu quốc gia
a) Chương trình 1: Đảm bảo tỷ lệ tham gia của người dân thuộc đối tượng đầu tư của chương trình theo quy định tại tiết d, điểm 2.1, khoản 2, Mục III, Chương I ở trên.
b) Chương trình 2: Đảm bảo tỷ lệ tham gia của người dân thuộc đối tượng đầu tư của chương trình theo quy định tại tiết b, điểm 2.2, khoản 2, Mục III, Chương I ở trên.
5. Cách thức thành lập nhóm hộ
Ủy ban nhân dân cấp xã; trưởng thôn tuyên truyền, phổ biến đến người dân trong thôn về dự án hỗ trợ phát triển sản xuất sẽ triển khai thực hiện trên địa bàn (thông báo bằng văn bản đến các đối tượng hưởng chính sách hoặc trên các phương tiện thông tin đại chúng).
Đại diện Ủy ban nhân dân cấp xã; trưởng thôn tổ chức họp lấy ý kiến về nội dung dự án và lập danh sách đối tượng tham gia dự án, trong đó xác định người làm đại diện nhóm hộ. Chủ trì cuộc họp: Đại diện Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc trưởng thôn. Thành phần tham gia: Các đối tượng theo quy định của Chương trình 1, Chương trình 2. Biên bản họp dân theo Mẫu số 15 tại Phụ lục ban hành kèm theo Hướng dẫn này.
Sau khi đã xác định được danh sách tham gia nhóm hộ, người làm đại diện nhóm hộ triển khai thực hiện dự án phát triển sản xuất cộng đồng, Ủy ban nhân dân cấp xã chứng thực nhóm hộ.
6. Xây dựng, thẩm định và phê duyệt dự án
6.1. Mẫu hồ sơ đề nghị dự án, phương án sản xuất của cộng đồng: Thực hiện theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh. Trong thời gian Nghị quyết chưa ban hành các đơn vị, địa phương lập hồ sơ theo hướng dẫn dưới đây:
a) Đơn đề nghị (Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Hướng dẫn này).
b) Biên bản họp dân (Mẫu số 15 tại Phụ lục ban hành kèm theo Hướng dẫn này).
c) Dự án, phương án sản xuất cộng đồng (Mẫu số 16 tại Phụ lục ban hành kèm theo Hướng dẫn này).
6.2. Lựa chọn dự án, phương án sản xuất của cộng đồng
a) Khảo sát xây dựng dự án, phương án sản xuất
- Cộng đồng dân cư phối hợp, thống nhất với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi dự kiến triển khai dự án để xây dựng dự án, kế hoạch sản xuất, kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm và lập hồ sơ đề xuất thực hiện dự án theo điểm 6.1, khoản này.
- Hồ sơ đề xuất thực hiện dự án bao gồm: Biên bản họp dân; kế hoạch sản xuất, kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm; tổng chi phí dự án, đề nghị mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước, phần đóng góp của các thành viên tổ nhóm; kết quả thực hiện dự án; hình thức luân chuyển, cách thức quản lý hiện vật hoặc tiền luân chuyển quay vòng trong cộng đồng (nếu có); trách nhiệm giám sát của Ủy ban nhân dân cấp xã đối với quản lý hiện vật hoặc tiền luân chuyển; nhu cầu đào tạo, tập huấn về kỹ thuật; nội dung khác (nếu có) theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.
b) Thẩm định dự án
- Cộng đồng dân cư gửi hồ sơ đề xuất dự án, phương án sản xuất đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi dự kiến triển khai dự án để trình Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện thành lập tổ thẩm định hồ sơ đề xuất dự án, phương án sản xuất và quyết định đơn vị, bộ phận giúp việc cho tổ thẩm định. Thành phần tổ thẩm định bao gồm: Tổ trưởng là lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện; thành viên là lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có dự án, phương án sản xuất của cộng đồng; lãnh đạo phòng, ban chuyên môn trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện; chuyên gia hoặc những người có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm về thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất do cộng đồng bình chọn (nếu có).
Nội dung thẩm định phải làm rõ việc đáp ứng các điều kiện tại khoản 4 Mục II, Chương II ở trên và sự cần thiết thực hiện dự án, phương án sản xuất của cộng đồng.
c) Phê duyệt dự án
- Căn cứ ý kiến thẩm định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định hoặc ủy quyền cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Thủ trưởng phòng, ban trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định phê duyệt dự án hỗ trợ phát triển sản xuất do cộng đồng dân cư đề xuất.
- Nội dung quyết định dự án, phương án hỗ trợ phát triển sản xuất bao gồm: Tên dự án, phương án; thời gian triển khai; địa bàn thực hiện; đối tượng tham gia dự án; các hoạt động của dự án; dự toán kinh phí thực hiện dự án; nguồn kinh phí thực hiện (ngân sách nhà nước hỗ trợ, vay vốn tín dụng ưu đãi, vốn lồng ghép thực hiện các chính sách và vốn đối ứng của các hộ gia đình tham gia (nếu có)); hình thức, mức quay vòng (nếu có); dự kiến hiệu quả, kết quả đầu ra của dự án, phương án; trách nhiệm của từng cơ quan, đơn vị chủ trì, phối hợp; chế tài xử lý trong trường hợp vi phạm cam kết (nếu có).
- Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ thời điểm nhận đủ hồ sơ hợp lệ, chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định phê duyệt dự án; trường hợp dự án không đủ điều kiện theo quy định phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
7. Nội dung hỗ trợ từ vốn ngân sách nhà nước
Thực hiện theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh. Trong thời gian Nghị quyết chưa ban hành các đơn vị, địa phương thực hiện theo nội dung hướng dẫn dưới đây:
7.1. Chương trình 1
7.1.1. Đối với dự án hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế
a) Chi xây dựng và quản lý dự án
- Chi nghiên cứu, lập dự án và xây dựng kế hoạch chi tiết thực hiện dự án; xây dựng dự án nhân rộng và xây dựng kế hoạch chi tiết thực hiện dự án đã được thử nghiệm thành công.
- Chi khảo sát, xác định, lựa chọn địa bàn thực hiện dự án, lựa chọn hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo và các hộ khác có nhu cầu và điều kiện để tham gia dự án.
- Chi triển khai, đánh giá, tổng kết rút kinh nghiệm.
- Chi các nội dung khác về quản lý dự án (nếu có) theo thực tế phát sinh.
b) Chi hỗ trợ các hoạt động chuyên môn theo tính chất từng dự án
- Tập huấn, phổ biến kiến thức, chuyển giao tiến bộ kỹ thuật theo nhu cầu của các thành viên tổ nhóm, nâng cao năng lực quản lý và vận hành tổ nhóm.
- Hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi; thiết bị, vật tư, dụng cụ sản xuất; phân bón, thức ăn chăn nuôi, thuốc bảo vệ thực vật, thú y; hỗ trợ làm chuồng trại chăn nuôi, cải tạo ao nuôi thủy sản và các hoạt động khác liên quan đến sản xuất.
c) Quảng bá, xúc tiến thương mại cho sản phẩm hàng hóa, dịch vụ; truy xuất nguồn gốc và dán nhãn sản phẩm.
d) Chi hỗ trợ cán bộ trực tiếp đến tận hộ gia đình hướng dẫn thực hiện dự án cho đến khi có kết quả
- Chi chế độ công tác phí cho cán bộ theo quy định.
- Chi hỗ trợ cho cán bộ (ngoài tiền công tác phí).
7.1.2. Đối với dự án hỗ trợ phát triển ngành nghề và dịch vụ
Hỗ trợ thiết kế nhà xưởng; hướng dẫn vận hành máy móc thiết bị; thiết bị, vật tư sản xuất; dạy nghề, hướng nghiệp, tiếp cận thị trường, tạo việc làm.
7.2. Chương trình 2
a) Dự án 2: Các nội dung hỗ trợ thực hiện theo khoản 4, Nghị định 27/2022/NĐ-CP và khoản 2, 3, 4, 6, 7, 8, 9 Điều 5 Thông tư số 09/2022/TT-BLĐTBXH.
b) Tiểu dự án 1 của Dự án 3: Các nội dung hỗ trợ thực hiện theo Điều 5, 6, 7 Thông tư số 04/2022/TT-BNNPTNT.
8. Mức, phương thức hỗ trợ
a) Hỗ trợ tối đa không quá 95% tổng kinh phí thực hiện một (01) dự án trên địa bàn ĐBKK; không quá 80% tổng kinh phí thực hiện một (01) dự án trên địa bàn khó khăn; không quá 60% tổng chi phí thực hiện một (01) dự án trên các địa bàn khác thuộc phạm vi đầu tư các chương trình mục tiêu quốc gia, đảm bảo phù hợp với điều kiện, đặc điểm, quy mô, mục tiêu, nhiệm vụ, tính chất của từng dự án và trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền giao.
b) Định mức chi cho các nội dung chi tại khoản 7, Mục II, Chương II ở trên theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành, thực tế thanh toán theo các chứng từ chi hợp pháp nhưng phải đảm bảo mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước cho từng dự án, phương án sản xuất (theo quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền) tối đa bằng mức quy định tại điểm a, khoản này. Trong đó:
- Chương trình 1: Các mức chi thực hiện theo quy định tại Thông tư số 15/2022/TT-BTC, các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành, thực tế thanh toán theo các chứng từ chi hợp pháp.
- Chương trình 2: Các mức chi thực hiện theo quy định tại Thông tư số 46/2022/TT-BTC, các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành, thực tế thanh toán theo các chứng từ chi hợp pháp.
- Chương trình 3: Các mức chi thực hiện theo quy định tại Thông tư số 53/2022/TT-BTC, các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành, thực tế thanh toán theo các chứng từ chi hợp pháp.
c) Ngân sách nhà nước hỗ trợ thực hiện dự án, phương án sản xuất thông qua người đại diện do cộng đồng lựa chọn.
9. Cấp kinh phí cho các đơn vị thực hiện dự án, phương án sản xuất
Đối với hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất được phân bổ theo tiêu chí tính điểm theo Nghị quyết số 03/2022/NQ-HĐND ngày 27/4/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh thì hằng năm trên cơ sở đề xuất của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ theo quy định.
Đối với hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất được phân bổ theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo Nghị quyết số 02/2022/NQ-HĐND, Nghị quyết số 03/2022/NQ-HĐND ngày 27/4/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh: Sau khi dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp xã tổng hợp gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện để xem xét, tổng hợp gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét, tổng hợp gửi Sở Tài chính để tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ kinh phí theo quy định. Biểu mẫu tổng hợp theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Hướng dẫn này. Sau khi có Quyết định cấp kinh phí của Ủy ban nhân dân tỉnh, Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp kinh phí cho Ủy ban nhân dân cấp xã theo quy định. Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định phân bổ kinh phí theo quy định.
10. Cơ quan, đơn vị được giao vốn thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất ký hợp đồng với đại diện tổ nhóm cộng đồng; hướng dẫn, giám sát, thanh toán, giải ngân vốn dựa trên kết quả nghiệm thu từng giai đoạn hoàn thành nội dung, hoạt động của dự án, phương án sản xuất theo tiến độ thực hiện được cấp có thẩm quyền quyết định.
11. Nghiệm thu, giải ngân, thanh toán kinh phí đối với dự án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng
a) Căn cứ quyết định phê duyệt dự án, phương án sản xuất, hằng năm Ủy ban nhân dân cấp xã thành lập tổ nghiệm thu đối với dự án, phương án sản xuất. Việc nghiệm thu sẽ được thực hiện theo từng giai đoạn hoàn thành của nội dung, hoạt động thuộc dự án, phương án sản xuất (ví dụ: Nghiệm thu về xây dựng và quản lý dự án; hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi; thiết bị, vật tư, dụng cụ sản xuất; phân bón, thức ăn chăn nuôi, thuốc bảo vệ thực vật, thú y; hỗ trợ làm chuồng trại chăn nuôi, cải tạo ao nuôi thủy sản và các hoạt động khác liên quan đến sản xuất; hỗ trợ cán bộ trực tiếp đến tận hộ gia đình hướng dẫn thực hiện dự án cho đến khi có kết quả;…).
Thành phần tổ nghiệm thu gồm tổ trưởng là lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp xã, các thành viên là cán bộ, công chức cấp xã có liên quan, cơ quan chủ trì dự án, phương án sản xuất cấp huyện, Phòng Tài chính - Kế hoạch (nếu cần thiết) và các cơ quan khác có liên quan.
b) Trên cơ sở quyết định phê duyệt dự án, phương án sản xuất, sau khi hoàn thành từng phần nội dung công việc (xây dựng và quản lý dự án; hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi; thiết bị, vật tư, dụng cụ sản xuất; phân bón, thức ăn chăn nuôi, thuốc bảo vệ thực vật, thú y; hỗ trợ làm chuồng trại chăn nuôi, cải tạo ao nuôi thủy sản và các hoạt động khác liên quan đến sản xuất; hỗ trợ cán bộ trực tiếp đến tận hộ gia đình hướng dẫn thực hiện dự án cho đến khi có kết quả;…) theo tiến độ thực hiện được cấp có thẩm quyền quyết định, cộng đồng dân cư lập đơn đề nghị theo Mẫu số 17 tại Phụ lục ban hành kèm theo Hướng dẫn này và hồ sơ đề nghị nghiệm thu, hỗ trợ kinh phí gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để tổ chức nghiệm thu theo quy định. Cụ thể:
- Cộng đồng dân cư gửi 02 bộ hồ sơ đề nghị nghiệm thu, hỗ trợ kinh phí về Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Ủy ban nhân dân cấp xã chủ trì, mời tổ nghiệm thu được quy định tại điểm a, khoản này tiến hành thẩm định toàn bộ hồ sơ do cộng đồng dân cư gửi đến. Một số nội dung của dự án, phương án sản xuất (hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi; thiết bị, vật tư, dụng cụ sản xuất; phân bón, thức ăn chăn nuôi, thuốc bảo vệ thực vật, thú y; hỗ trợ làm chuồng trại chăn nuôi, cải tạo ao nuôi thủy sản;…), tổ nghiệm thu cần phải tiến hành thẩm định, nghiệm thu tại địa bàn thực hiện dự án, phương án sản xuất. Kết quả thẩm định được phản ánh bằng biên bản nghiệm thu theo Mẫu số 18 tại Phụ lục ban hành kèm theo Hướng dẫn này, trong đó nêu rõ đủ điều kiện hoặc không đủ điều kiện nghiệm thu. Nếu hồ sơ đủ điều kiện hỗ trợ theo quy định, Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện giải ngân, thanh toán theo từng phần nội dung công việc đã được nghiệm thu.
- Trường hợp chưa đủ điều kiện hỗ trợ thì phân thành hai loại
Thứ nhất, do hồ sơ chưa đầy đủ: Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo (nêu rõ lý do) và hướng dẫn cho cộng đồng dân cư chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ theo đúng quy định. Trường hợp cộng đồng dân cư không hoàn thiện được hồ sơ theo quy định thì Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo đến cộng đồng dân cư lý do không hỗ trợ.
Thứ hai, nội dung thực hiện của cộng đồng dân cư không phù hợp với các nội dung thực hiện dự án, phương án sản xuất thì Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo đến cộng đồng dân cư lý do không hỗ trợ.
- Sau khi thực hiện hoàn thành toàn bộ dự án (kết thúc dự án), cộng đồng dân cư lập đơn đề nghị theo Mẫu số 19 tại Phụ lục ban hành kèm theo Hướng dẫn này và hồ sơ theo các nội dung đã được nghiệm thu theo từng phần công việc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để nghiệm thu tổng thể quá trình thực hiện dự án, phương án sản xuất theo theo quy định. Tổ nghiệm thu theo điểm a, khoản này.
- Sau khi có kết quả nghiệm thu dự án, phương án sản xuất (biên bản nghiệm thu theo Mẫu số 20 tại Phụ lục ban hành kèm theo Hướng dẫn này), Ủy ban nhân dân cấp xã trình Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt tổng thể kết quả thực hiện dự án, phương án sản xuất theo quy định.
Trường hợp dự án, phương án sản xuất do cơ quan cấp huyện làm chủ đầu tư (đơn vị được giao vốn thực hiện) thì việc nghiệm thu do cơ quan chủ trì dự án cấp huyện thực hiện.
12. Hồ sơ gửi cơ quan nghiệm thu
a) Hồ sơ theo từng phần công việc: Hồ sơ gồm đơn đề nghị, dự án, phương án sản xuất, quyết định được cấp có thẩm quyền phê duyệt, các hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định,… đối với nội dung đề nghị nghiệm thu.
b) Hồ sơ kết thúc dự án, phương án sản xuất: Hồ sơ gồm đơn đề nghị, dự án, phương án sản xuất; quyết định được cấp có thẩm quyền phê duyệt; các biên bản nghiệm thu theo từng phần công việc; các hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định,… đối với toàn bộ dự án.
13. Thực hiện cơ chế quay vòng một phần vốn hỗ trợ bằng tiền hoặc hiện vật để luân chuyển trong cộng đồng theo từng dự án, phương án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng được cấp có thẩm quyền phê duyệt
a) Cộng đồng tự quản lý, tổ chức thực hiện việc quay vòng, luân chuyển vốn trong cộng đồng. Trường hợp cộng đồng không đủ năng lực quản lý, cơ quan, đơn vị được giao vốn thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất cử cán bộ hỗ trợ cộng đồng quản lý, tổ chức quay vòng luân chuyển.
b) Cơ quan, đơn vị được giao dự toán kinh phí thực hiện dự án, phương án quyết toán chi ngân sách nhà nước thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng theo số chi đã thực thanh toán và số chi đã hạch toán chi ngân sách nhà nước của dự án theo quy định Luật Ngân sách nhà nước.
c) Tỷ lệ quay vòng, trình tự luân chuyển, quy trình theo dõi, giám sát của cơ quan, đơn vị được giao vốn thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất và các nội dung khác về quản lý luân chuyển của cộng đồng thực hiện theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Các dự án, phương án sản xuất được phê duyệt trước thời điểm quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh được ban hành, các huyện, thành phố sẽ thực hiện phê duyệt hình thức, mức quay vòng,… bổ sung sau khi quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh được ban hành.
d) Trường hợp dự án kết thúc và đối tượng tham gia dự án không còn nhu cầu sử dụng vốn bằng tiền hoặc hiện vật để quay vòng, luân chuyển, tái đầu tư, mở rộng quy mô sản xuất, cơ quan, đơn vị được giao vốn thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất quyết định thu hồi vốn bằng tiền hoặc bán hiện vật thu tiền nộp vào tài khoản tiền gửi của cơ quan, đơn vị mở tại Kho bạc Nhà nước để sử dụng hỗ trợ thực hiện dự án, phương án mới được cấp có thẩm quyền phê duyệt (nếu có) hoặc thực hiện nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định.
III. HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT THEO NHIỆM VỤ
Hỗ trợ phát triển sản xuất theo nhiệm vụ thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia thực hiện tương ứng theo các Thông tư hướng dẫn của các bộ, ngành chủ quản, Thông tư của Bộ Tài chính, Nghị định số 27/2022/NĐ-CP; các quy định, hướng dẫn tại Nghị định 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ Quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên; Hướng dẫn số 412/HD-UBND ngày 08/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn các đơn vị sự nghiệp công xây dựng danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước và xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật trong các lĩnh vực dịch vụ sự nghiệp công trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn; Công văn số 87/STC-TCHCSN ngày 17/01/2022 của Sở Tài chính về việc triển khai thực hiện các nội dung Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ Quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập và các quy định hiện hành.
IV. CƠ CHẾ LỒNG GHÉP CÁC NGUỒN VỐN THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT
Các đơn vị, địa phương triển khai thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất phải xem xét, lồng ghép các nguồn vốn của các chương trình mục tiêu quốc gia, các chương trình dự án khác, vốn đối ứng từ ngân sách địa phương, vốn huy động đóng góp,… để thực hiện đảm bảo theo đúng quy định. Cơ chế lồng ghép thực hiện theo Chương 2, Quy định kèm theo Nghị quyết số 08/2022/NQ-HĐND, Công văn số 5253/UBND-TH ngày 11/8/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
V. NỘI DUNG KHÁC
Ngoài các nội dung hướng dẫn trên, các đơn vị, địa phương thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất theo các văn bản: Quyết định số 1719/QĐ-TTg, Quyết định số 90/QĐ-TTg, Quyết định số 263/QĐ-TTg, Nghị định số 27/2022/NĐ-CP, Thông tư số 15/2022/TT-BTC, Thông tư số 46/2022/TT-BTC, Thông tư số 53/2022/TT-BTC, Thông tư số 02/2022/TT-UBDT, Thông tư số 04/2022/TT-BNNPTNT, Thông tư số 05/2022/TT-BNNPTNT, Thông tư số 09/2022/TT-BLĐTBXH và các quy định khác của pháp luật và các văn bản hướng dẫn hiện hành.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Chế độ báo cáo
a) Hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị
Định kỳ 06 tháng, hằng năm và tổng kết dự án (chậm nhất sau 20 ngày kể từ ngay sau ngày cuối cùng của 06 tháng, năm và tổng kết dự án), Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ban Dân tộc, Sở Tài chính để theo dõi, quản lý; sau 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ báo cáo của cấp huyện, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
Số liệu báo cáo theo Mẫu số 21, 22 Phụ lục ban hành kèm theo Hướng dẫn này.
b) Hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng
Định kỳ 06 tháng, hằng năm và tổng kết dự án (chậm nhất sau 20 ngày kể từ ngay sau ngày cuối cùng của 06 tháng, năm và tổng kết dự án), Ủy ban nhân dân cấp xã tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện về Ủy ban nhân dân cấp huyện; sau 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ báo cáo của cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ban Dân tộc, Sở Tài chính để theo dõi, quản lý; sau 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ báo cáo của cấp huyện, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
Số liệu báo cáo theo Mẫu số 21, 22 Phụ lục ban hành kèm theo Hướng dẫn này.
2. Trách nhiệm của các đơn vị, địa phương
a) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, đánh giá quá trình tổ chức triển khai thực hiện toàn bộ hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất trên địa bàn tỉnh.
b) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ban Dân tộc có trách nhiệm phối hợp hướng dẫn, kiểm tra, giám sát quá trình tổ chức triển khai thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc chương trình mục tiêu quốc gia do đơn vị làm chủ chương trình.
c) Sở Tài chính có trách nhiệm thẩm định, tham mưu trình phân bổ dự toán; hướng dẫn thanh, quyết toán kinh phí thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất (khi có đề nghị); phối hợp hướng dẫn, kiểm tra, giám sát hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất khi có yêu cầu.
d) Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn, triển khai thực hiện các nội dung hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất đảm bảo tiến độ và hiệu quả; theo dõi, đánh giá việc thực hiện dự án trên địa bàn; kịp thời kiến nghị cơ quan chủ trì chương trình các nội dung vướng mắc liên quan.
e) Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện các nội dung hoạt động hỗ trợ phát triển sản đảm bảo tiến độ và hiệu quả; theo dõi, đánh giá việc thực hiện dự án trên địa bàn; kịp thời kiến nghị Ủy ban nhân dân cấp huyện các nội dung vướng mắc liên quan.
Trên đây là nội dung hướng dẫn thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2021 - 2025, Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các đơn vị, địa phương triển khai thực hiện theo đúng quy định; trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị, địa phương phản ánh kịp thời về Ủy ban nhân dân tỉnh (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, cơ quan chủ trì chương trình, Sở Tài chính) để điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC
(Kèm theo Hướng dẫn ban hành kèm theo Quyết định số 1750/QĐ-UBND ngày 16 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
Mẫu số 01 | Danh mục định hướng dự án hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị |
Mẫu số 02 | Danh mục định hướng dự án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng |
Mẫu số 03 | Danh mục dự án hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị đề nghị cấp kinh phí |
Mẫu số 04 | Danh mục dự án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng đề nghị cấp kinh phí |
Mẫu số 05 | Báo cáo một số nội dung liên quan đến dự án hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị |
Mẫu số 06 | Đơn đề nghị |
Mẫu số 07 | Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị |
Mẫu số 08 | Kế hoạch hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị |
Mẫu số 09 | Bản thỏa thuận về việc cử đơn vị làm chủ đầu tư dự án liên kết (hoặc chủ trì liên kết) |
Mẫu số 10 | Bản cam kết đảm bảo các quy định của pháp luật về tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, an toàn thực phẩm, an toàn dịch bệnh và bảo vệ môi trường |
Mẫu số 11 | Đơn đề nghị nghiệm thu (từng nội dung, hoạt động của dự án liên kết sản xuất) |
Mẫu số 12 | Biên bản nghiệm thu (từng nội dung, hoạt động của dự án liên kết sản xuất) |
Mẫu số 13 | Đơn đề nghị nghiệm thu (toàn bộ dự án liên kết sản xuất) |
Mẫu số 14 | Biên bản nghiệm thu (toàn bộ dự án liên kết sản xuất) |
Mẫu số 15 | Biên bản họp dân |
Mẫu số 16 | Dự án, phương án sản xuất cộng đồng |
Mẫu số 17 | Đơn đề nghị nghiệm thu (từng nội dung, hoạt động của dự án phát triển sản xuất cộng đồng) |
Mẫu số 18 | Biên bản nghiệm thu (từng nội dung, hoạt động của dự án phát triển sản xuất cộng đồng) |
Mẫu số 19 | Đơn đề nghị nghiệm thu (toàn bộ dự án phát triển sản xuất cộng đồng) |
Mẫu số 20 | Biên bản nghiệm thu (toàn bộ dự án phát triển sản xuất cộng đồng) |
Mẫu số 21 | Báo cáo chi tiết kết quả thực hiện dự án hỗ trợ phát triển sản xuất |
Mẫu số 22 | Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện dự án hỗ trợ phát triển sản xuất |
Mẫu số 01
Đơn vị, địa phương:
DANH MỤC ĐỊNH HƯỚNG DỰ ÁN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT LIÊN KẾT THEO CHUỖI GIÁ TRỊ
Giai đoạn……………………..
S T T | Chủ đầu tư | Đơn vị chủ trì liên kết | Địa chỉ đơn vị chủ trì liên kết | Tên dự án/Kế hoạch | Nội dung chính của dự án | Mục tiêu chính của dự án | Quy mô dự án | Dự kiến tổng kinh phí thực hiện dự án | Trong đó | Địa bàn thực hiện dự án | Đối tượng tham gia liên kết | Thời gian thực hiện liên kết (không quá 05 năm) | ||
Nguồn ngân sách nhà nước | Nguồn vốn vay tín dụng (nếu có) | Vốn huy động, đóng góp | ||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 02
Đơn vị, địa phương:
DANH MỤC ĐỊNH HƯỚNG DỰ ÁN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT CỘNG ĐỒNG
Giai đoạn……………………..
STT | Chủ đầu tư (Ủy ban nhân dân cấp xã) | Cộng đồng dân cư (nhóm hộ, tổ hợp tác) | Địa chỉ nhóm hộ, tổ hợp tác | Tên dự án/ Phương án sản xuất | Nội dung chính của dự án | Mục tiêu chính của dự án | Quy mô dự án | Dự kiến tổng kinh phí thực hiện dự án | Trong đó | Địa bàn thực hiện dự án | Thời gian thực hiện liên kết (không quá 05 năm) | ||
Nguồn ngân sách nhà nước | Nguồn vốn vay tín dụng (nếu có) | Vốn huy động, đóng góp | |||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 03
Đơn vị, địa phương:
DANH MỤC DỰ ÁN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT LIÊN KẾT THEO CHUỖI GIÁ TRỊ ĐỀ NGHỊ CẤP KINH PHÍ
(Đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt dự án liên kết)
năm……………………..
STT | Chủ đầu tư | Đơn vị chủ trì liên kết | Địa chỉ đơn vị chủ trì liên kết | Tên dự án/Kế hoạch | Quy mô dự án | Địa bàn thực hiện dự án | Thời gian thực hiện liên kết (không quá 05 năm) | Số Quyết định phê duyệt dự án | Nội dung đề nghị hỗ trợ của dự án | Kinh phí thực hiện dự án (tính từ khi triển khai đến khi kết thúc dự án) | Tỷ lệ kinh phí ngân sách nhà nước trên tổng kinh phí thực hiện dự án (%) | Tổng kinh phí thuộc ngân sách nhà nước đã được bố trí từ năm ….. trở về trước | Kinh phí đề nghị bố trí năm hiện hành từ nguồn ngân sách nhà nước | Tổng kinh phí ngân sách nhà nước phải bố trí từ năm …... trở đi | |||||||||||||||||
Tổng kinh phí thực hiện dự án | Ngân sách nhà nước | Trong đó | Thực hiện từ nguồn vốn huy động (triệu đồng) | Tổng số | Trong đó | ||||||||||||||||||||||||||
Kinh phí từ các chương trình mục tiêu quốc gia | Ngân sách tỉnh | Ngân sách huyện (nếu có) | Ngân sách xã (nếu có) | Tổng số | Vốn tín dụng (nếu có) | Vốn của doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ dân | Vốn tài trợ, viện trợ (nếu có | Vốn khác (nếu có) |
|
|
| Kinh phí từ các chương trình mục tiêu quốc gia | Ngân sách huyện (nếu có) | Ngân sách xã (nếu có) |
| ||||||||||||||||
Chương trình 1 | Chương trình 2 | Chương trình 3 | Chương trình 1 | Chương trình 2 | Chương trình 3 | ||||||||||||||||||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 | 31 | 32 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 04
Đơn vị, địa phương:
DANH MỤC DỰ ÁN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT CỘNG ĐỒNG ĐỀ NGHỊ CẤP KINH PHÍ
(Đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt dự án liên kết)
năm……………………..
STT | Chủ đầu tư | Cộng đồng dân cư (nhóm hộ, tổ hợp tác) | Địa chỉ cộng đồng dân cư | Tên dự án/ phương án sản xuất | Quy mô dự án | Địa bàn thực hiện dự án | Thời gian thực hiện (không quá 05 năm) | Số Quyết định phê duyệt dự án | Nội dung đề nghị hỗ trợ của dự án | Kinh phí thực hiện dự án (tính từ khi triển khai đến khi kết thúc dự án) | Tỷ lệ kinh phí ngân sách nhà nước trên tổng kinh phí thực hiện dự án (%) | Tổng kinh phí thuộc ngân sách nhà nước đã được bố trí từ năm ….. trở về trước | Kinh phí đề nghị bố trí năm hiện hành từ nguồn ngân sách nhà nước | Tổng kinh phí ngân sách nhà nước phải bố trí từ năm …... trở đi | |||||||||||||||||
Tổng kinh phí thực hiện dự án | Ngân sách nhà nước | Trong đó | Thực hiện từ nguồn vốn huy động (triệu đồng) | Tổng số | Trong đó | ||||||||||||||||||||||||||
Kinh phí từ các chương trình mục tiêu quốc gia | Ngân sách tỉnh | Ngân sách huyện (nếu có) | Ngân sách xã (nếu có) | Tổng số | Vốn tín dụng (nếu có) | Vốn của doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ dân | Vốn tài trợ, viện trợ (nếu có) | Vốn khác (nếu có) |
|
|
| Kinh phí từ các chương trình mục tiêu quốc gia | Ngân sách huyện (nếu có) | Ngân sách xã (nếu có) |
| ||||||||||||||||
Chương trình 1 | Chương trình 2 | Chương trình 3 | Chương trình 1 | Chương trình 2 | Chương trình 3 | ||||||||||||||||||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 | 31 | 32 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 05
Đơn vị, địa phương:
BÁO CÁO MỘT SỐ NỘI DUNG LIÊN QUAN ĐẾN DỰ ÁN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT THEO CHUỖI GIÁ TRỊ NĂM ….
ST T | Tên dự án | Địa bàn thực hiện (nêu rõ tên xã thuộc khu vực I hoặc II hoặc III; thôn đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực I, II) | Đơn vị chủ trì liên kết | Số hộ dân tham gia vào chuỗi giá trị | Kinh phí thực hiện dự án (Tính từ khi triển khai đến khi kết thúc dự án) | Tỷ lệ kinh phí ngân sách nhà nước trên tổng kinh phí thực hiện dự án (%) | ||||||||||||||||||
Tên đơn vị (tên doanh nghiệp, hợp tác xã,…) | Tổng số lao động của đơn vị (người) | Trong đó số lao động là người dân tộc thiểu số (người) | Tỷ lệ người lao động dân tộc thiểu số (%) | Tổng số hộ dân | Trong đó | Tỷ lệ hộ nghèo, cận nghèo, hộ dân sinh sống tại xã, thôn đặc biệt khó khăn trên tổng số hộ dân (%) | Tỷ lệ hộ nghèo, cận nghèo, mới thoát nghèo, người khuyết tật (%) | Tổng kinh phí thực hiện dự án | Nguồn Ngân sách nhà nước | Nguồn vốn huy động (triệu đồng) | ||||||||||||||
Hộ nghèo, cận nghèo | Hộ dân sinh sống tại xã, thôn đặc biệt khó khăn | Hộ mới thoát nghèo | Hộ có người khuyết tật (nhưng phải là người khuyết tật tham gia dự án) | Tổng số | Từ nguồn Chương trình mục tiêu quốc gia (nêu rõ thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia nào) | Ngân sách huyện (nếu có) | Ngân sách xã (nếu có) | Tổng số | Vốn tín dụng (nếu có) | Vốn của doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ dân | Vốn tài trợ, viện trợ (nếu có | Vốn khác (nếu có) | ||||||||||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5=4/3 | 6=7 8 9 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11=(7 8)/ 6 | 12=(7 9 10)/6 | 13=14 18 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18=21 … 24 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23=14/ 13 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 06
TÊN ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………./…………. | ………., ngày……….. tháng…….. năm…….. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
V/v hỗ trợ dự án (kế hoạch) liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị hoặc hỗ trợ dự án (phương án) phát triển sản xuất cộng đồng thuộc chương trình........
Kính gửi: ………………………………………
Chủ trì liên kết: ……………………………………………………………..........
Hoặc tổ, nhóm cộng đồng
Người đại diện pháp luật: …………...……………………..............................
Chức vụ:.……...............................................................................................
Giấy đăng ký kinh doanh số:……..… ngày cấp………………………………
Địa chỉ:………………………….……….........................................................
Điện thoại:……………. Fax:…………. Email:………...……………………….
Căn cứ ……………………………….…………………………………………….
(tên chủ trì liên kết hoặc tổ, nhóm cộng đồng) đề nghị ………………… (tên cơ quan được giao phê duyệt hỗ trợ liên kết):
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Loại sản phẩm nông nghiệp liên kết hoặc đề nghị hỗ trợ phát triển sản xuất
.……………………………………………………..……………………………….
2. Địa bàn thực hiện:………………...………………………………………..
3. Quy mô liên kết:……………………………………………………………
4. Tiến độ thực hiện dự kiến: …………...……………………………………
II. ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ CỦA NHÀ NƯỚC
1. Hỗ trợ chi phí tư vấn xây dựng liên kết:……...…………………………….
2. Hỗ trợ hạ tầng phục vụ liên kết:………...………………………………….
3. Hỗ trợ xây dựng mô hình khuyến nông:…………………...………………
4. Hỗ trợ đào tạo, tập huấn:………………………………..….………………
5. Hỗ trợ giống, vật tư, bao bì, nhãn mác sản phẩm:………..….…………….
6. Hỗ trợ chuyển giao, ứng dụng khoa học kỹ thuật mới:…...………………..
7. ……………………………………………………………..……………….
8. Tổng vốn, kinh phí đề nghị hỗ trợ:…………………………...…………….
Chi tiết các năm đề nghị hỗ trợ (nếu hỗ trợ trong nhiều năm):…...…………..
III. CAM KẾT:……………. (tên chủ trì liên kết hoặc tổ nhóm cộng đồng) cam kết:
1. Tính chính xác của những thông tin trên đây.
2. Thực hiện đầy đủ các thủ tục và thực hiện đúng nội dung đã đăng ký theo quy định khi có quyết định hỗ trợ của cơ quan có thẩm quyền.
3. Đảm bảo đúng số lượng và tỷ lệ kinh phí đối ứng quy định tối thiểu từ các bên tham gia liên kết theo nội dung đã đăng ký và dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam.
IV. TÀI LIỆU KÈM THEO (liệt kê danh mục các tài liệu có liên quan gửi kèm): .................................................................................................................. ./.
| ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ LIÊN KẾT/ĐẠI DIỆN
|
XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ
|
Mẫu số 07
TÊN ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………./…………. | ………., ngày……….. tháng…….. năm…….. |
DỰ ÁN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT LIÊN KẾT THEO CHUỖI GIÁ TRỊ
...................................(tên hình thức liên kết)
Phần I
GIỚI THIỆU VỀ DỰ ÁN LIÊN KẾT
I. TÊN DỰ ÁN LIÊN KẾT: ............................................................................
II. CÁC ĐỐI TƯỢNG THAM GIA DỰ ÁN LIÊN KẾT
1. Đơn vị chủ dự án liên kết: ..............................................................................
- Người đại diện theo pháp luật: ........................................................................
- Chức vụ: ..........................................................................................................
- Giấy đăng ký kinh doanh số ............................ , ngày cấp ...............................
- Địa chỉ: ............................................................................................................
- Điện thoại: ........................ Fax: ........................ Email: ..................................
2. Các bên tham gia liên kết (đối với trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã tham gia liên kết)
a) Tên đơn vị tham gia liên kết: .........................................................................
- Người đại diện theo pháp luật: ........................................................................
- Chức vụ: ..........................................................................................................
- Giấy đăng ký kinh doanh số………………………, ngày cấp: ......................
- Địa chỉ: ............................................................................................................
- Điện thoại:……………… Fax: ………………… E-mail ..............................
b) Tên đơn vị tham gia liên kết: .........................................................................
- Người đại diện theo pháp luật: ........................................................................
- Chức vụ: ..........................................................................................................
- Giấy đăng ký kinh doanh số…………………, ngày cấp: ..............................
- Địa chỉ: ............................................................................................................
- Điện thoại:………………… Fax: ………………E-mail ...............................
c) .......................................................................................................................
3. Số lượng nông dân tham gia liên kết................................................. (danh sách, địa chỉ từng hộ kèm theo).
III. ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN LIÊN KẾT: ......................................
IV. CĂN CỨ PHÁP LÝ XÂY DỰNG DỰ ÁN LIÊN KẾT
(liệt kê danh mục các văn bản có liên quan làm căn cứ xây dựng dự án liên kết) ...............................................................
Phần II
NỘI DUNG DỰ ÁN LIÊN KẾT
I. MỤC TIÊU CỦA DỰ ÁN LIÊN KẾT:........................................................
II. TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT, KINH DOANH VÀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM TRƯỚC KHI THỰC HIỆN DỰ ÁN VÀ SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG DỰ ÁN LIÊN KẾT
1. Tổng quan về hoạt động phát triển sản xuất, kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm trước khi thực hiện dự án liên kết (kết quả thực hiện liên kết trong 03 năm gần nhất trong trường hợp đã có thời gian liên kết lâu dài; trường hợp liên kết mới xây dựng, báo cáo khái quát tình hình sản xuất, kinh doanh và tiêu thụ nông sản trong 03 năm gần nhất).
2. Sự cần thiết xây dựng dự án liên kết.
III. NỘI DUNG CỦA DỰ ÁN LIÊN KẾT
1. Sản phẩm thực hiện liên kết: ..........................................................................
2. Quy mô liên kết: ............................................................................................
3. Quy trình kỹ thuật áp dụng khi liên kết: .........................................................
4. Hình thức liên kết: .........................................................................................
5. Quyền hạn, trách nhiệm của các bên tham gia liên kết: ..................................
6. Thị trường sản phẩm của dự án liên kết; đánh giá tiềm năng thị trường và khả năng cạnh tranh của sản phẩm dự án liên kết.
7. Các giải pháp thực hiện để đưa dự án vào hoạt động (thuê đất, san lấp mặt bằng, đầu tư vào các trang thiết bị...)
IV. CÁC NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
1. Chi tiết các nội dung đề nghị được hỗ trợ
- Hỗ trợ chi phí tư vấn xây dựng liên kết (nội dung, thời gian tư vấn, dự toán chi phí,…) ………………………………………………………...……………….
- Hỗ trợ xây dựng mô hình khuyến nông (chi tiết mô hình, dự toán kinh phí và các giấy tờ, tài liệu liên quan theo quy định của Chương trình khuyến nông…..)
- Hỗ trợ đào tạo tập huấn (số lượng, nội dung, thời gian, đối tượng, chương trình đào tạo bồi dưỡng, dự toán chi phí ………………………………..……
- Hỗ trợ giống, vật tư, bao bì nhãn mác sản phẩm (số lượng, chủng loại và thông số kỹ thuật, thời gian hỗ trợ, dự toán chi phí…..) …………………………….
- Hỗ trợ chuyển giao, ứng dụng khoa học kỹ thuật mới, áp dụng quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ theo chuỗi (chi tiết khoa học kỹ thuật mới, quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng, dự toán kinh phí và các giấy tờ, tài liệu liên quan…)……………………………………………………….……………………..
- ………………………………………………………………….………..…
2. Đối ứng của đối tượng tham gia liên kết (chi tiết đối với từng nội dung hỗ trợ, chi tiết đối với từng năm, nếu có).
3. Thời gian và kinh phí hỗ trợ
a) Thời gian hỗ trợ (chi tiết thời gian cho từng nội dung chính sách, chi tiết các năm, nếu có) .........................................................................................
b) Kinh phí hỗ trợ (chi tiết kinh phí hỗ trợ cho từng nội dung chính sách, chi tiết các năm)
Tổng số tiền xin hỗ trợ .......................................................................................
4. Các hồ sơ gửi kèm (chủ đầu tư dự án liên kết căn cứ các quy định hiện hành của các chương trình, nguồn vốn hỗ trợ và các quy định hiện hành của Nhà nước, bổ sung dự toán, các tài liệu liên quan để phục vụ quá trình phê duyệt hỗ trợ dự án liên kết): ....................................................................
V. DỰ KIẾN HIỆU QUẢ VÀ TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN LIÊN KẾT
1. Dự kiến kết quả đầu ra, hiệu quả thực hiện của dự án (chỉ số tạo việc làm, mức tăng thu nhập,...) theo năm ngân sách và đến thời điểm kết thúc dự án:.........................
2. Hiệu quả của dự án liên kết (kinh tế, môi trường, xã hội): ..............................
3. Tác động của dự án liên kết (các rủi ro về thị trường, tổ chức thực hiện, các rủi ro khác và giải pháp khắc phục):................................
Phần III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ KIẾN NGHỊ
I. KẾ HOẠCH TỔ CHỨC THỰC HIỆN DỰ ÁN
(Đơn vị chủ trì liên kết xây dựng kế hoạch cụ thể về phương án, kế hoạch sản xuất, kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm, cung ứng dịch vụ để thực hiện dự án liên kết. Trong đó phải có kế hoạch triển khai và thực hiện các nội dung ưu đãi, hỗ trợ, dự toán chi tiết theo năm kế hoạch, các chỉ số đầu ra chính gắn với các mốc thời gian thực hiện dự án; kế hoạch giám sát và đánh giá thực hiện dự án liên kết)
II. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
………………………………………………..………………………………
III. KIẾN NGHỊ
Ngoài các nội dung nêu trên, chủ đầu tư dự án liên kết có thể bổ sung các nội dung khác nhằm làm rõ hơn nội dung dự án liên kết và phù hợp với điều kiện thực tế.
| ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ LIÊN KẾT
|
Mẫu số 08
TÊN ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………./…………. | ………., ngày……….. tháng…….. năm…….. |
KẾ HOẠCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT LIÊN KẾT THEO CHUỖI GIÁ TRỊ
.........................................................
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT, KINH DOANH VÀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM
1. Đơn vị chủ trì liên kết: .................................................................................
- Người đại diện theo pháp luật: ......................................................................
- Chức vụ: ..........................................................................................................
- Giấy đăng ký kinh doanh số ........................, ngày cấp ...................................
- Địa chỉ: ...........................................................................................................
- Điện thoại: ....................... Fax: ............................ Email: ...............................
2. Các bên tham gia liên kết (đối với trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã tham gia liên kết)
a) Tên đơn vị tham gia liên kết: .........................................................................
- Người đại diện theo pháp luật: ........................................................................
- Chức vụ: .........................................................................................................
- Giấy đăng ký kinh doanh số…………………… ngày cấp: ............................
- Địa chỉ: ............................................................................................................
- Điện thoại: ......................, Fax: .................. E-mail ........................................
b) Tên đơn vị tham gia liên kết: .........................................................................
- Người đại diện theo pháp luật: ........................................................................
- Chức vụ: ..........................................................................................................
- Giấy đăng ký kinh doanh số…………………, ngày cấp: ...............................
- Địa chỉ: ............................................................................................................
- Điện thoại: ...................... Fax: .................. E-mail .........................................
c) .......................................................................................................................
3. Số lượng nông dân tham gia liên kết (đối với trường hợp có nông dân tham gia liên kết) .....
4. Tổng quan về liên kết sản xuất, kinh doanh và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp và sự cần thiết xây dựng liên kết
5. Địa điểm thực hiện liên kết: ........................................................................
II. NỘI DUNG CỦA LIÊN KẾT
- Sản phẩm thực hiện liên kết: ...........................................................................
- Quy mô liên kết: .............................................................................................
- Quy trình kỹ thuật áp dụng khi liên kết: .........................................................
- Hình thức liên kết: ..........................................................................................
- Quyền hạn, trách nhiệm của các bên tham gia liên kết: .................................
- Thị trường và khả năng cạnh tranh của sản phẩm.
III. CÁC NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
1. Chi tiết các nội dung, thời gian và kinh phí đề nghị được hỗ trợ, tổng số tiền xin hỗ trợ.
- Hỗ trợ chi phí tư vấn xây dựng liên kết.
- Hỗ trợ đào tạo, tập huấn
- Hỗ trợ giống, vật tư, bao bì, nhãn mác sản phẩm.
- Hỗ trợ chuyển giao, ứng dụng khoa học kỹ thuật mới, áp dụng quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ theo chuỗi.
- ……………………………………………………………………………….
2. Đối ứng của đối tượng tham gia liên kết (chi tiết đối với từng nội dung hỗ trợ, chi tiết đối với từng năm, nếu có).
IV. DỰ KIẾN HIỆU QUẢ VÀ TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ
1. Dự kiến kết quả đầu ra, hiệu quả thực hiện của dự án (chỉ số tạo việc làm, mức tăng thu nhập,...) theo năm ngân sách và đến thời điểm kết thúc dự án:.................................
2. Hiệu quả của dự án liên kết (kinh tế, môi trường, xã hội): ..............................
3. Tác động của dự án liên kết (các rủi ro về thị trường, tổ chức thực hiện, các rủi ro khác và giải pháp khắc phục):......................................
V. KẾ HOẠCH TIẾN ĐỘ VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
(Đơn vị chủ trì liên kết xây dựng kế hoạch cụ thể về phương án, kế hoạch sản xuất, kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm, cung ứng dịch vụ để thực hiện dự án liên kết. Trong đó phải có kế hoạch triển khai và thực hiện các nội dung ưu đãi, hỗ trợ, dự toán chi tiết theo năm kế hoạch, các chỉ số đầu ra chính gắn với các mốc thời gian thực hiện dự án; kế hoạch giám sát và đánh giá thực hiện dự án liên kết)
VI. KIẾN NGHỊ
| ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ LIÊN KẾT
|
Mẫu số 09
BẢN THỎA THUẬN
VỀ VIỆC CỬ ĐƠN VỊ LÀM CHỦ TRÌ DỰ ÁN LIÊN KẾT
Ngày .......... tháng ............ năm .............., tại .................................................., ......................................... chúng tôi là các bên tham gia liên kết, bao gồm:
1. Tên đơn vị tham gia liên kết: ..........................................................................
- Người đại diện theo pháp luật: .......................................................................
- Chức vụ: ..........................................................................................................
- Giấy đăng ký kinh doanh số ................................., ngày cấp: ..........................
- Địa chỉ: ............................................................................................................
- Điện thoại: .........................., Fax: .................... E-mail ..................................
2. Tên đơn vị tham gia liên kết: ..........................................................................
- Người đại diện theo pháp luật: ........................................................................
- Chức vụ: ..........................................................................................................
- Giấy đăng ký kinh doanh số ..........................., ngày cấp: ................................
- Địa chỉ: ............................................................................................................
- Điện thoại: ........................., Fax: ..................... E-mail ..................................
3. .......................................................................................................................
Các bên tham gia liên kết thống nhất cử đơn vị làm chủ đầu tư dự án liên kết (hoặc chủ trì liên kết) như sau:
I. ĐƠN VỊ LÀM CHỦ DỰ ÁN TRÌ LIÊN KẾT: .............
II. THÔNG TIN CHUNG VỀ LIÊN KẾT
1. Địa bàn liên kết: .............................................................................................
2. Sản phẩm nông nghiệp thực hiện liên kết: .....................................................
3. Quy mô liên kết: ............................................................................................
4. Quy trình kỹ thuật áp dụng khi liên kết: .........................................................
5. Quyền hạn, trách nhiệm của các bên tham gia liên kết: ..................................
III. TỔNG ĐẦU TƯ CỦA LIÊN KẾT: ......................................... đồng, trong đó:
1. Số vốn đề nghị hỗ trợ: ........................................................................... đồng
2. Đối ứng của các bên tham gia liên kết: .................................................. đồng
- ......................... (tên đơn vị tham gia liên kết): ....................................... đồng
- ......................... (tên đơn vị tham gia liên kết): ....................................... đồng
3. Các nguồn vốn khác: ............................................................................ đồng
IV. THỰC HIỆN LIÊN KẾT
1. Trách nhiệm của các bên tham gia liên kết (ghi rõ trách nhiệm của mỗi bên tham gia liên kết) ........................................................................................................
2. Các quy định về sửa đổi các nội dung được thỏa thuận ..................................
Các bên tham gia liên kết ký trong Biên bản thỏa thuận này thống nhất với các nội dung đã thỏa thuận. Biên bản thỏa thuận có hiệu lực kể từ ngày ký và được thực hiện trong suốt thời gian thực hiện dự án liên kết. Các bên tham gia liên kết có trách nhiệm thực hiện đầy đủ cam kết của mỗi bên trong quá trình thực hiện, các bên có thể sửa đổi các nội dung được thỏa thuận nhưng không được làm thay đổi nội dung của dự án liên kết đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Bản thỏa thuận này được lập thành ……. bản có giá trị như nhau. Các bên tham gia liên kết giữ ……….. bản, chủ đầu tư dự án liên kết giữ ………….. bản./.
Chữ ký của các bên tham gia dự án liên kết
ĐƠN VỊ THAM GIA LIÊN KẾT
| ĐƠN VỊ THAM GIA LIÊN KẾT |
ĐƠN VỊ THAM GIA LIÊN KẾT
| ĐƠN VỊ THAM GIA LIÊN KẾT |
Mẫu số 10
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………., ngày……tháng……….năm………
BẢN CAM KẾT
Bảo đảm các quy định của pháp luật về tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, an toàn thực phẩm, an toàn dịch bệnh và bảo vệ môi trường
Kính gửi: ..............................................................................................
(Tên cơ quan được giao phê duyệt hỗ trợ dự án liên kết)
Chủ trì liên kết:..................................................................................................
Người đại diện theo pháp luật:
Chức vụ: .....................................................................................................
Địa chỉ: .......................................................................................................
Điện thoại:……………………….Fax……………..Email .......................
Mã số thuế: .................................................................................................
Sản phẩm liên kết: ......................................................................................
Loại hình liên kết:.......................................................................................
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật về tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, an toàn thực phẩm, an toàn dịch bệnh và bảo vệ môi trường trong các lĩnh vực:
Trồng trọt □ Lâm nghiệp □
Chăn nuôi □ Nuôi trồng thủy sản □
Thu hái, đánh bắt, khai thác nông, lâm, thủy sản □
(Đánh dấu X vào ô ghi tên lĩnh vực sản xuất và cam kết thực hiện)
Nếu có vi phạm, chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
| CHỦ TRÌ LIÊN KẾT
|
Mẫu số 11
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………….., ngày ……… tháng ……… năm 20......
ĐƠN ĐỀ NGHỊ NGHIỆM THU
Nghiệm thu kết quả thực hiện nội dung …. (1)… đối với dự án hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia
Kính gửi: ………………………(2)…………………………
Căn cứ Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng 9 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành Hướng dẫn thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021 - 2025; ………………………….
Tổ chức/cá nhân …(3)… đề nghị nghiệm thu và cấp kinh phí hỗ trợ cụ thể như sau:
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
1. Họ và tên (đối với cá nhân) hoặc họ và tên người đại diện theo pháp luật (đối với tổ chức): .........................................................................................................
Ngày tháng năm sinh……….…….; Giới tính:…..….. Dân tộc:….….….……
2. Số CMND/CCCD………….. ngày cấp…………….. nơi cấp..……….……
3. Chức vụ: ........................................................................................................
4. Giấy đăng ký kinh doanh (nếu có) số ...................., ngày cấp ........................
5. Địa chỉ: ..........................................................................................................
6. Điện thoại: ....................... Fax: .............. Email: ..........................................
II. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ
1. Nội dung thuộc dự án hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị đã thực hiện:……………..(4)…………………………..
2. Tổng kinh phí đã thực hiện:…………… Trong đó:………(5)……………...
3. Tổng kinh phí đề nghị hỗ trợ:………… Trong đó:……….…(6)…….….....
4. Số tài khoản (nếu có)…………….. tại Ngân hàng …..…..………………..
5. Tài liệu kèm theo gồm:………….……….(7)……….…………….………
Đề nghị…………………..(2)…………………...… xem xét, phê duyệt./.
| ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ LIÊN KẾT
|
(1) Nêu rõ tên chính sách đề nghị hỗ trợ.
(2) Tên cơ quan chủ trì (cấp tỉnh: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; cấp huyện: Ủy ban nhân dân huyện/thành phố).
(3) Tên cụ thể của tổ chức hoặc cá nhân.
(4) Nêu chi tiết các nội dung đã thực hiện đề nghị được hỗ trợ.
(5) Nêu chi tiết, cụ thể kinh phí đã thực hiện theo nội dung đề nghị nghiệm thu.
(6) Nêu chi tiết, cụ thể kinh phí đã thực hiện đề nghị hỗ trợ theo theo quy định.
(7) Liệt kê theo thành phần hồ sơ yêu cầu quy định tại mục hồ sơ đề nghị hỗ trợ ban hành kèm theo Quyết định…… hướng dẫn thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021 - 2025.
Mẫu số 12
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………….., ngày ……… tháng ……… năm 20......
BIÊN BẢN
Nghiệm thu kết quả thực hiện nội dung….(1)……đối với dự án hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia
Căn cứ Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng 9 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành Hướng dẫn thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021 - 2025; ………………
Hôm nay, vào hồi………… ngày ……… tháng .... năm …..…; tại thôn …..… xã (phường, thị trấn)…………….…..…. huyện ……………….…… tỉnh Bắc Kạn
I. THÀNH PHẦN NGHIỆM THU
1. Cơ quan chủ trì:……(2)…………………..………………………….….
- Ông (bà)……………………………… Chức vụ …………………….……...
- Ông (bà)……………………………… Chức vụ ……………………….…...
2. Đại diện Sở hoặc Phòng………….……………………………………….
- Ông (bà)……………………………… Chức vụ …………………….……...
- Ông (bà)……………………………… Chức vụ ……………………….…...
3. Đại diện Sở hoặc Phòng ………………..…….………………………….
- Ông (bà)……………………………… Chức vụ …………………….……...
- Ông (bà)……………………………… Chức vụ ……………………….…...
4. Đại diện Sở hoặc Phòng ………………….….…………………………….
- Ông (bà)……………………………… Chức vụ …………………….……...
- Ông (bà)……………………………… Chức vụ ……………………….…...
5. Đại diện Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn): ………….…………..
- Ông (bà)……………………………… Chức vụ …………………….……...
- Ông (bà)……………………………… Chức vụ ……………………….…...
II. ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ/CÁ NHÂN THỤ HƯỞNG CHÍNH SÁCH (3)
- Ông (bà)……………………………… Chức vụ …………………….……...
- Ông (bà)……………………………… Chức vụ ……………………….…...
III. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIỆM THU
Đã tiến hành nghiệm thu cơ sở kết quả thực hiện nội dung…..(1)… thuộc dự án hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị của các chương trình mục tiêu quốc gia, cụ thể như sau:
1. Nội dung, kết quả nghiệm thu
a) Tài liệu làm căn cứ nghiệm thu……………………………………….
b) Quy mô, chất lượng nội dung thuộc dự án đã thực hiện (đối chiếu định mức hỗ trợ, thiết kế, tiêu chuẩn, chỉ dẫn kỹ thuật,…)………………(4)…………………...
c) Các nội dung/ý kiến khác (nếu có)…………….
2. Kết luận
- Kết quả thực hiện có đạt yêu cầu so với các điều kiện quy định của các chương trình mục tiêu quốc gia và các văn bản quy định liên quan không?
- Tổ chức/cá nhân có đủ điều kiện hoặc không đủ điều kiện hỗ trợ? Nêu rõ lý do….
- Yêu cầu, kiến nghị (nếu có)……….
- Tổng mức đầu tư: ………………. đồng
- Căn cứ tổng mức đầu tư, các quy định về nội dung, mức hỗ trợ của các chương trình mục tiêu quốc gia và kết quả nghiệm thu, các bên nghiệm thu thống nhất, xác định số tiền hỗ trợ theo định mức quy định là: ……..….đồng
Các bên trực tiếp nghiệm thu chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyết định nghiệm thu này. Biên bản lập xong hồi……. cùng ngày, đã được các thành viên thông qua, nhất trí ký tên vào biên bản; biên bản được lập thành……. bản, mỗi bên giữ 01 bản làm căn cứ thực hiện./.
Đại diện
| Đại diện |
Đại diện
| Đại diện |
Đại diện
| Đơn vị/cá nhân thụ hưởng chính sách |
(1) Nội dung đề nghị hỗ trợ.
(2) Tên cơ quan chủ trì ((cấp tỉnh: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; cấp huyện: Ủy ban nhân dân huyện/thành phố).
(3) Tên tổ chức/cá nhân được thụ hưởng trong trường hợp nội dung chính sách có nhiều hộ thực hiện/được hưởng lợi thì ghi tên đại diện và danh sách chi tiết từng hộ kèm theo.
(4) Các thành phần tham gia nghiệm thu căn cứ lĩnh vực quản lý chuyên ngành thực hiện nghiệm thu theo các nội dung đề nghị hỗ trợ (nghiệm thu hồ sơ và nghiệm thu theo thực tế).
Mẫu số 13
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………….., ngày ……… tháng ……… năm 20......
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Nghiệm thu kết quả thực hiện toàn bộ dự án hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia
Kính gửi: ………………………(1)…………………………
Căn cứ Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng 9 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành Hướng dẫn thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021 - 2025; …………………………………….
Tổ chức/cá nhân ……(2)…… đề nghị nghiệm thu toàn bộ dự án …. cụ thể như sau:
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
1. Họ và tên (đối với cá nhân) hoặc họ và tên người đại diện theo pháp luật (đối với tổ chức): .........................................................................................................
Ngày tháng năm sinh……….…….; Giới tính:…….. Dân tộc:……..……....…
2. Số CMND/CCCD………….. ngày cấp………….. nơi cấp ………..…...…
3. Chức vụ: ........................................................................................................
4. Giấy đăng ký kinh doanh (nếu có) số ..................., ngày cấp ........................
5. Địa chỉ: ..........................................................................................................
6. Điện thoại: ........................ Fax: .............. Email: ..........................................
II. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ
1. Nội dung dự án hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị đã thực hiện: ……………..(3)…………………………..
2. Tổng kinh phí đã thực hiện:……………Trong đó:………(4) ……….…..
3. Tổng kinh phí còn thiếu đề nghị hỗ trợ (nếu có): …. Trong đó: ….(5)…...
4. Số tài khoản (nếu có) …………….. tại Ngân hàng……….………..….….
5. Tài liệu kèm theo gồm:………………. (6) ………………….……………
Đề nghị…………………..(1)………………………xem xét, phê duyệt./.
| ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN |
(1) Tên cơ quan chủ trì (cấp tỉnh: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; cấp huyện: Ủy ban nhân dân huyện/thành phố).
(2) Tên cụ thể của tổ chức hoặc cá nhân.
(3) Nêu chi tiết các nội dung theo từng phần công việc đã được nghiệm thu.
(4) Nêu chi tiết, cụ thể kinh phí thực hiện theo từng phần công việc đã được nghiệm thu.
(5) Nêu cụ thể phần kinh phí còn thiếu (nếu có).
(6) Liệt kê theo thành phần hồ sơ yêu cầu quy định tại mục hồ sơ đề nghị hỗ trợ ban hành kèm theo Quyết định …… hướng dẫn thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021 - 2025.
Mẫu số 14
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………….., ngày ……… tháng ……… năm 20......
BIÊN BẢN
Nghiệm thu kết quả thực hiện toàn bộ dự án hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia
Căn cứ Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng 9 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành Hướng dẫn thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021 - 2025; ………………………………….
Hôm nay, vào hồi ………… ngày ……… tháng .... năm…..…; tại thôn …..… xã (phường, thị trấn) …………….…..…. huyện ……………….…… tỉnh Bắc Kạn
I. THÀNH PHẦN NGHIỆM THU
1. Cơ quan chủ trì:……(1)…………………………………….…………...
- Ông (bà) ……………………………….. Chức vụ ……………..…………..
- Ông (bà) ……………………………….. Chức vụ ……………..…………..
2. Đại diện Sở hoặc Phòng………….……………………..……………….
- Ông (bà) ……………………………….. Chức vụ ……………..…………..
- Ông (bà) ……………………………….. Chức vụ ……………..…………..
3. Đại diện Sở hoặc Phòng………….…………………..…..……………….
- Ông (bà) ……………………………….. Chức vụ ……………..…………..
- Ông (bà) ……………………………….. Chức vụ ……………..…………..
4. Đại diện Sở hoặc Phòng………….………………………………..………
- Ông (bà) ……………………………….. Chức vụ ……………..…………..
- Ông (bà) ……………………………….. Chức vụ ……………..…………..
5. Đại diện Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn): ……………..……….
- Ông (bà) ……………………………….. Chức vụ ……………..…………..
- Ông (bà) ……………………………….. Chức vụ ……………..…………..
II. ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ/CÁ NHÂN THỤ HƯỞNG CHÍNH SÁCH (2)
- Ông (bà) ……………………………….. Chức vụ ……………..…………..
- Ông (bà) ……………………………….. Chức vụ ……………..…………..
III. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIỆM THU
Đã tiến hành nghiệm thu cơ sở kết quả thực hiện toàn bộ nội dung của dự án hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia, cụ thể như sau:
1. Nội dung, kết quả nghiệm thu
a) Tài liệu làm căn cứ nghiệm thu……………………………..……………….
b) Quy mô, chất lượng các nội dung thuộc dự án đã thực hiện (đối chiếu định mức hỗ trợ, thiết kế, tiêu chuẩn, chỉ dẫn kỹ thuật,…)………………(3)…………..…
c) Các nội dung/ý kiến khác (nếu có)…………………………………………
2. Kết luận
- Kết quả thực hiện có đạt yêu cầu so với các điều kiện quy định của các chương trình mục tiêu quốc gia và các văn bản quy định liên quan không?
- Tổ chức/cá nhân có đủ điều kiện hoặc không đủ điều kiện hỗ trợ? Nêu rõ lý do….
- Yêu cầu, kiến nghị (nếu có)………………………………………….….….
- Tổng mức đầu tư: ………………………………………………..……. đồng
- Căn cứ tổng mức đầu tư, các quy định về nội dung, mức hỗ trợ của các chương trình mục tiêu quốc gia và kết quả nghiệm thu, các bên nghiệm thu thống nhất, xác định số tiền hỗ trợ theo định mức quy định của toàn bộ dự án là: ..…. đồng.
Các bên trực tiếp nghiệm thu chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyết định nghiệm thu này. Biên bản lập xong hồi……. cùng ngày, đã được các thành viên thông qua, nhất trí ký tên vào biên bản; biên bản được lập thành……. bản, mỗi bên giữ 01 bản làm căn cứ thực hiện./.
Đại diện
| Đại diện |
Đại diện
| Đại diện |
Đại diện
| Đơn vị/cá nhân thụ hưởng chính sách |
(1) Tên cơ quan chủ trì (cấp tỉnh: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; cấp huyện: Ủy ban nhân dân huyện/thành phố).
(2) Tên tổ chức/cá nhân được thụ hưởng, trong trường hợp nội dung chính sách có nhiều hộ thực hiện/được hưởng lợi thì ghi tên đại diện và danh sách chi tiết từng hộ kèm theo.
(3) Các thành phần tham gia nghiệm thu căn cứ lĩnh vực quản lý chuyên ngành thực hiện nghiệm thu toàn bộ dự án (nghiệm thu hồ sơ và nghiệm thu theo thực tế).
Mẫu số 15
UBND XÃ……………. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ……………ngày …. tháng…năm….. |
BIÊN BẢN HỌP DÂN
Hôm nay, ngày … tháng … năm 20..., tại (ghi rõ địa điểm tổ chức họp) thôn/bản ........ tổ chức họp để: ........ (nêu mục đích cuộc họp).
1. Thành phần tham dự: (ghi rõ họ, tên, chức danh người chủ trì); thư ký cuộc họp: (ghi rõ họ, tên, chức danh); thành phần tham gia (đại diện Ủy ban nhân dân xã, các tổ chức, đoàn thể, số lượng đối tượng tham gia: ...)
- Đại diện Ủy ban nhân dân xã:
Ông/bà…………………………….. chức vụ ………...………………………
Ông/bà…………………………….. chức vụ ………………...………………
- Thôn/bản …………………………………………...………………………
Ông/bà……………… Chức vụ: Trưởng thôn/bản (chủ trì cuộc họp)
Ông/bà……………………………………….… (thư ký cuộc họp)
- Tổng số hộ dân: ……/…… hộ tham gia.
2. Nội dung cuộc họp
- Phổ biến dự án: Tên dự án, chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng; định mức kinh tế kỹ thuật, mức chi hỗ trợ dự án…
- Thông báo phương án thực hiện dự án, hỗ trợ của Nhà nước, thống nhất về việc đóng góp của thành viên tổ cộng đồng, cơ chế quay vòng vốn (nếu có).
-Thành lập tổ/nhóm cộng đồng tham gia dự án (áp dụng đối với các thôn/bản chưa có tổ/ nhóm cộng đồng): Thành lập tổ/nhóm cộng đồng, bầu ra tổ trưởng/trưởng nhóm làm người đại điện, tổ phó/phó nhóm và các thành viên.
(Thành lập tổ cộng đồng phải đảm bảo tối thiểu 50% người dân tham gia là đối tượng hỗ trợ của các chương trình mục tiêu quốc gia, trong đó ưu tiên nguồn lực thực hiện dự án, mô hình có trên 70% người dân tham gia là đối tượng thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, hộ dân tộc thiểu số, người có công với cách mạng, phụ nữ thuộc hộ nghèo. Có thành viên có kinh nghiệm làm kinh tế giỏi)
Sau khi triển khai và thảo luận chúng tôi thống nhất thành lập tổ/nhóm cộng đồng (tên tổ/ nhóm cộng đồng) …………………… tham gia dự án hỗ trợ phát triển sản xuất ….................. do ông/bà ………………………. Tổ trưởng/trưởng nhóm làm đại diện. Tổ/nhóm cộng đồng………………. gồm …….. thành viên danh sách cụ thể như sau:
3. Danh sách thành viên tổ/nhóm cộng đồng tham gia dự án:
S TT | Tên thành viên tham gia dự án | Ngày tháng năm sinh | Dân tộc | Địa chỉ (xóm, xã) | Thuộc đối tượng (hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, hộ dân tộc thiểu số, người có công với cách mạng, hộ khác) | Số căn cước công dân/ ngày cấp/ nơi cấp | Chức danh | Đăng ký hỗ trợ | Đối ứng của hộ | Ký xác nhận hoặc điểm chỉ | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
| Tổ trưởng/ trưởng nhóm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổ phó/ phó nhóm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Thành viên |
|
|
| Có kinh nghiệm làm kinh tế giỏi |
Cuộc họp kết thúc vào hồi ….. giờ… cùng ngày. Được thông qua và các thành phần đều nhất trí nội dung biên bản. Biên bản này được dùng làm căn cứ để xây dựng dự án hỗ trợ phát triển sản xuất……………/.
Thư ký | Đại diện tổ/nhóm cộng đồng | Đại diện Ủy ban nhân dân xã | Chủ trì |
Mẫu số 16
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
......... , ngày ...... tháng ....... năm .........
DỰ ÁN, PHƯƠNG ÁN SẢN XUẤT CỘNG ĐỒNG
...........................
I. GIỚI THIỆU VỀ DỰ ÁN, PHƯƠNG ÁN
1. Đại diện cộng đồng dân cư
- Người đại diện: …………………..………………………………………….
- Chức vụ: ………………….………………………………………………….
- Số căn cước công dân (hoặc CMND) ........... ngày cấp ........... nơi cấp .........
- Địa chỉ: ………………………...…………………………………………….
- Điện thoại liên lạc……………………………………………………………
- Số tài khoản ………………………, tại ngân hàng ……….…………………
2. Sơ lược về tình hình chung của nhóm
- Quá trình thành lập, tình hình kinh tế của các thành viên.;
- Số hộ dân tham gia dự án, phương án (danh sách tham gia, hộ nghèo, cận nghèo, mới thoát nghèo........).
3. Tổng quan về sản xuất, kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp và sự cần thiết xây dựng dự án, phương án..............................
4. Mục tiêu dự án (mục tiêu chung, mục tiêu cụ thể, dự kiến số hộ thoát nghèo):…………………………………………………………………………….
5. Thời gian triển khai:…………………….…………………………………
6. Địa bàn thực hiện:………………………..………………………………...
7. Dự toán kinh phí thực hiện dự án; nguồn kinh phí thực hiện (ngân sách nhà nước hỗ trợ, vay vốn tín dụng ưu đãi, vốn lồng ghép thực hiện các chính sách và vốn đối ứng của các hộ gia đình tham gia (nếu có)):…………………….
8. Hình thức hỗ trợ sản xuất ...............................................................................
II. NỘI DUNG CỦA DỰ ÁN, PHƯƠNG ÁN
1. Nhu cầu sản xuất sản phẩm của cộng đồng dân cư
2. Nội dung của dự án, phương án:
- Sản phẩm nông nghiệp thực hiện sản xuất: .....................................................
- Quy mô thực hiện: ...........................................................................................
- Quy trình kỹ thuật áp dụng trong quá trình sản xuất:......................................
3. Xác định các hoạt động sản xuất nhằm đáp ứng mục tiêu dự án, phương án của cộng đồng
4. Dự kiến kết quả sản xuất sản phẩm của cộng đồng
5. Kế hoạch tiêu thụ sản phẩm của cộng đồng
Số lượng sản phẩm tiêu thụ ra thị trường (trong Nhân dân, thương lái, hợp tác xã, doanh nghiệp).
6. Phương án bố trí cơ sở vật chất, bố trí nhân lực và các điều kiện khác phục vụ sản xuất của cộng đồng
7. Quyền hạn, trách nhiệm của các bên tham gia: ............................................
8.........................................................................................................................
III. CÁC NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
1. Chi tiết các nội dung, thời gian và kinh phí đề nghị được hỗ trợ, tổng số tiền xin hỗ trợ (ngân sách nhà nước hỗ trợ, vay vốn tín dụng ưu đãi, vốn lồng ghép thực hiện các chính sách).
…………………………………………………..…………………………..
………………………………………………………………………………
2. Đối ứng của đối tượng tham gia: Nhóm hộ, tổ hợp tác (chi tiết đối với từng nội dung hỗ trợ, chi tiết đối với từng năm, nếu có).
IV. DỰ KIẾN HIỆU QUẢ VÀ TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ
1. Dự kiến kết quả đầu ra, hiệu quả thực hiện của dự án theo năm ngân sách và đến thời điểm kết thúc dự án; trách nhiệm của từng cơ quan, đơn vị chủ trì, phối hợp …………………………………………………………………
2. Hiệu quả về mặt xã hội, kinh tế, môi trường:
………………………………………………………………………………
3. Hình thức luân chuyển, cách thức quản lý hiện vật; hình thức, mức quay vòng vốn trong cộng đồng (nếu có):
………………………………………………………………………………
V. KẾ HOẠCH TIẾN ĐỘ VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
VI. KIẾN NGHỊ
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
VII. CAM KẾT
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đầy đủ các nội dung của dự án, phương án theo cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật về tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, an toàn thực phẩm, an toàn dịch bệnh và bảo vệ môi trường trong lĩnh vực.............................................
Nếu có sai phạm chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật. Chế tài xử lý trong trường hợp vi phạm cam kết (nếu có):……………...
| ĐẠI DIỆN TỔ, NHÓM CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ
|
Mẫu số 17
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………….., ngày ……… tháng ……… năm 20......
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Nghiệm thu kết quả thực hiện nội dung …... (1)………… đối với dự án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia
Kính gửi: ………………………(2)…………………………
Căn cứ Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng 9 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành Hướng dẫn thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021 - 2025; ………………………………….
Nhóm hộ/tổ hợp tác ……(3)…… đề nghị nghiệm thu và cấp kinh phí hỗ trợ cụ thể như sau:
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ NHÓM HỘ/TỔ HỢP TÁC
1. Họ và tên người đại diện nhóm hộ/tổ hợp tác: .............................................
Ngày tháng năm sinh…………….…….; Giới tính: …….. Dân tộc:…………
2. Thuộc tổ chức chính trị - xã hội cấp xã…..:
3. Số CMND/CCCD ……………. ngày cấp ………….. nơi cấp……………
4. Địa chỉ: ..........................................................................................................
5. Điện thoại: .......................... Fax: .............. Email: ........................................
II. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ
1. Nội dung thuộc dự án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng đã thực hiện:……………..(4)…………………………..
2. Tổng kinh phí đã thực hiện:…………………Trong đó:………(5)………...
3. Tổng kinh phí đề nghị hỗ trợ:…………………Trong đó:………(6)……...
4. Số tài khoản (nếu có)……………….. tại Ngân hàng ……………………..
5. Tài liệu kèm theo gồm:……………….(7)…………………………………
Đề nghị…………………..(2)………………………xem xét, phê duyệt./.
| ĐẠI DIỆN NHÓM HỘ, TỔ HỢP TÁC |
(1) Nêu rõ tên chính sách đề nghị hỗ trợ.
(2) Tên cơ quan chủ trì thẩm định.
(3) Tên cụ thể của nhóm hộ, tổ hợp tác.
(4) Nêu chi tiết các nội dung đã thực hiện đề nghị được hỗ trợ.
(5) Nêu chi tiết, cụ thể kinh phí đã thực hiện theo nội dung đề nghị nghiệm thu.
(6) Nêu chi tiết, cụ thể kinh phí đã thực hiện đề nghị hỗ trợ theo theo quy định.
(7) Liệt kê theo thành phần hồ sơ yêu cầu quy định tại mục hồ sơ đề nghị hỗ trợ ban hành kèm theo Quyết định …… hướng dẫn thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021 - 2025.
Mẫu số 18
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………….., ngày ……… tháng ……… năm 20......
BIÊN BẢN
Nghiệm thu kết quả thực hiện nội dung…. (1)………… đối với dự án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia
Căn cứ Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng 9 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành Hướng dẫn thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021 - 2025; ………………………………..
Hôm nay, vào hồi…………ngày………tháng .... năm…..…; tại thôn …..… xã (phường, thị trấn)…………….…..…. huyện ……………….……tỉnh Bắc Kạn
I. THÀNH PHẦN NGHIỆM THU
1. Cơ quan chủ trì:……(2)………………………………….…………….….
- Ông (bà)………………………… Chức vụ …………...…………………….
- Ông (bà)………………………… Chức vụ …………...…………………….
2. Đại diện Phòng………………………....………………………………….
- Ông (bà)………………………… Chức vụ …………...…………………….
- Ông (bà)………………………… Chức vụ …………...…………………….
3. Đại diện Phòng…………………...…….………………………………….
- Ông (bà)………………………… Chức vụ …………...…………………….
- Ông (bà)………………………… Chức vụ …………...…………………….
4. Đại diện Phòng……………………...….………………………………….
- Ông (bà)………………………… Chức vụ …………...…………………….
- Ông (bà)………………………… Chức vụ …………...…………………….
5. Đại diện Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn):…………….…………
- Ông (bà)………………………… Chức vụ …………...…………………….
- Ông (bà)………………………… Chức vụ …………...…………………….
6. Đại diện thôn, bản, tổ dân phố:
- Ông (bà)………………………… Chức vụ …………...…………………….
- Ông (bà)………………………… Chức vụ …………...…………………….
II. ĐẠI DIỆN NHÓM HỘ/TỔ HỢP TÁC THỤ HƯỞNG CHÍNH SÁCH (3)
- Ông (bà)………………………… Chức vụ …………...…………………….
- Ông (bà)………………………… Chức vụ …………...…………………….
III. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIỆM THU
Đã tiến hành nghiệm thu cơ sở kết quả thực hiện nội dung…..(1)… thuộc dự án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng của các chương trình mục tiêu quốc gia, cụ thể như sau:
1. Nội dung, kết quả nghiệm thu
a) Tài liệu làm căn cứ nghiệm thu…………………………………………….
b) Quy mô, chất lượng nội dung thuộc dự án đã thực hiện (đối chiếu định mức hỗ trợ, thiết kế, tiêu chuẩn, chỉ dẫn kỹ thuật,…) ………… (4) ……………………...
c) Các nội dung/ý kiến khác (nếu có)…………….
2. Kết luận
- Kết quả thực hiện có đạt yêu cầu so với các điều kiện quy định của các chương trình mục tiêu quốc gia và các văn bản quy định liên quan không?
- Nhóm hộ/tổ hợp tác có đủ điều kiện hoặc không đủ điều kiện hỗ trợ? Nêu rõ lý do……………
- Yêu cầu, kiến nghị (nếu có)……….
- Tổng mức đầu tư: ………………. đồng
- Căn cứ tổng mức đầu tư, các quy định về nội dung, mức hỗ trợ của các chương trình mục tiêu quốc gia và kết quả nghiệm thu, các bên nghiệm thu thống nhất, xác định số tiền hỗ trợ theo định mức quy định là: ……..…. đồng.
Các bên trực tiếp nghiệm thu chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyết định nghiệm thu này. Biên bản lập xong hồi……. cùng ngày, đã được các thành viên thông qua, nhất trí ký tên vào biên bản; biên bản được lập thành……. bản, mỗi bên giữ 01 bản làm căn cứ thực hiện./.
Đại diện
| Đại diện |
Đại diện
| Đại diện |
Đại diện
| Đại diện nhóm hộ/Tổ hợp tác thụ hưởng chính sách |
Đại diện
|
|
(1) Nội dung đề nghị hỗ trợ.
(2) Tên cơ quan chủ trì (phòng, ban của Ủy ban nhân dân huyện/thành phố).
(3) Tên đại diện nhóm hộ/tổ hợp tác được thụ hưởng trong trường hợp nội dung chính sách có nhiều hộ thực hiện/được hưởng lợi thì ghi tên đại diện và danh sách chi tiết từng hộ kèm theo.
(4) Các thành phần tham gia nghiệm thu căn cứ lĩnh vực quản lý chuyên ngành thực hiện nghiệm thu theo các nội dung đề nghị hỗ trợ (nghiệm thu hồ sơ và nghiệm thu theo thực tế).
Mẫu số 19
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………….., ngày ……… tháng ……… năm 20......
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Nghiệm thu kết quả thực hiện toàn bộ dự án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia
Kính gửi: ………………………(1)…………………………
Căn cứ Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng 9 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành Hướng dẫn thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021 - 2025; ……………………………….
Nhóm hộ/Tổ hợp tác ……(2)…… đề nghị nghiệm thu toàn bộ dự án …. cụ thể như sau:
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ NHÓM HỘ/TỔ HỢP TÁC
1. Họ và tên người đại diện nhóm hộ/tổ hợp tác: …………………………….
Ngày tháng năm sinh ………….…….; Giới tính: …….. Dân tộc:……………
2. Thuộc tổ chức chính trị - xã hội cấp xã…………………………………….:
3. Số CMND/CCCD…………… ngày cấp …………….. nơi cấp……………
4. Địa chỉ: ..........................................................................................................
5. Điện thoại: .......................... Fax: .............. Email: ........................................
II. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ
1. Nội dung dự án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng đã thực hiện:……………..(3)……………
2. Tổng kinh phí đã thực hiện:…………………Trong đó:………(4)………...
3. Tổng kinh phí còn thiếu đề nghị hỗ trợ (nếu có):………… Trong đó:………(5)……...
4. Số tài khoản (nếu có)……………….. tại Ngân hàng………………………
5. Tài liệu kèm theo gồm:……………….(6)…………………………………
Đề nghị…………………..(1)………………………xem xét, phê duyệt./.
| ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN |
(1) Tên cơ quan chủ trì (phòng, ban thuộc Ủy ban nhân dân huyện/thành phố).
(2) Tên cụ thể của nhóm hộ/t hợp tác.
(3) Nêu chi tiết các nội dung theo từng phần công việc đã được nghiệm thu.
(4) Nêu chi tiết, cụ thể kinh phí thực hiện theo từng phần công việc đã được nghiệm thu.
(5) Nêu cụ thể phần kinh phí còn thiếu (nếu có).
(6) Liệt kê theo thành phần hồ sơ yêu cầu quy định tại mục hồ sơ đề nghị hỗ trợ ban hành kèm theo Quyết định …… hướng dẫn thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021 - 2025.
Mẫu số 20
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………….., ngày ……… tháng ……… năm 20......
BIÊN BẢN
Nghiệm thu kết quả thực hiện toàn bộ dự án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia
Căn cứ Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng 9 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành Hướng dẫn thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021 - 2025; ………………………………………..
Hôm nay, vào hồi…………ngày………tháng ....năm…..…; tại thôn …..… xã (phường, thị trấn)…………….…..….huyện……………….……tỉnh Bắc Kạn
I. THÀNH PHẦN NGHIỆM THU
1. Cơ quan chủ trì:……(1)…………………………..………………….….
- Ông (bà)…………………………… Chức vụ ……………..……………….
- Ông (bà)…………………………… Chức vụ ……………….….………….
2. Đại diện Phòng………….…………………………………...…………….
- Ông (bà)…………………………… Chức vụ ……………..……………….
- Ông (bà)…………………………… Chức vụ ……………….….………….
3. Đại diện Phòng………….……………………………...………………….
- Ông (bà)…………………………… Chức vụ ……………..………….…….
- Ông (bà)…………………………… Chức vụ ……………….….…….…….
4. Đại diện Phòng………….……………………………...………………….
- Ông (bà)…………………………… Chức vụ ……………..……….……….
- Ông (bà)…………………………… Chức vụ ……………….…..………….
5. Đại diện Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn):…………….…………
- Ông (bà)…………………………… Chức vụ ……………..…….………….
- Ông (bà)…………………………… Chức vụ ……………….….….……….
6. Đại diện thôn, bản, tổ dân phố:
- Ông (bà)…………………………… Chức vụ ……………...……………….
- Ông (bà)…………………………… Chức vụ …………….….….………….
II. ĐẠI DIỆN NHÓM HỘ/TỔ HỢP TÁC THỤ HƯỞNG CHÍNH SÁCH (2)
- Ông (bà)…………………………… Chức vụ ……………..……………….
- Ông (bà)…………………………… Chức vụ ……………….….………….
III. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIỆM THU
Đã tiến hành nghiệm thu cơ sở kết quả thực hiện toàn bộ nội dung của dự án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia, cụ thể như sau:
1. Nội dung, kết quả nghiệm thu
a) Tài liệu làm căn cứ nghiệm thu…………………………………………….
b) Quy mô, chất lượng các nội dung thuộc dự án đã thực hiện (đối chiếu định mức hỗ trợ, thiết kế, tiêu chuẩn, chỉ dẫn kỹ thuật,…) …………(3) …….…………..
c) Các nội dung/ý kiến khác (nếu có)………………………………………….
2. Kết luận
- Kết quả thực hiện có đạt yêu cầu so với các điều kiện quy định của các chương trình mục tiêu quốc gia và các văn bản quy định liên quan không?
- Tổ chức/cá nhân có đủ điều kiện hoặc không đủ điều kiện hỗ trợ? Nêu rõ lý do….
- Yêu cầu, kiến nghị (nếu có)……….
- Tổng mức đầu tư: ……………… đồng
- Căn cứ tổng mức đầu tư, các quy định về nội dung, mức hỗ trợ của các chương trình mục tiêu quốc gia và kết quả nghiệm thu, các bên nghiệm thu thống nhất, xác định số tiền hỗ trợ theo định mức quy định của toàn bộ dự án là:..…. đồng.
Các bên trực tiếp nghiệm thu chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyết định nghiệm thu này. Biên bản lập xong hồi……. cùng ngày, đã được các thành viên thông qua, nhất trí ký tên vào biên bản; biên bản được lập thành……. bản, mỗi bên giữ 01 bản làm căn cứ thực hiện./.
Đại diện
| Đại diện |
Đại diện
| Đại diện |
Đại diện
| Đại diện nhóm hộ/Tổ hợp tác thụ hưởng chính sách |
Đại diện
|
|
(1) Tên cơ quan chủ trì (phòng, ban của Ủy ban nhân dân huyện/thành phố).
(2) Tên đại diện nhóm hộ/tổ hợp tác được thụ hưởng, trong trường hợp nội dung chính sách có nhiều hộ thực hiện/được hưởng lợi thì ghi tên đại diện và danh sách chi tiết từng hộ kèm theo.
(3) Các thành phần tham gia nghiệm thu căn cứ lĩnh vực quản lý chuyên ngành thực hiện nghiệm thu theo các nội dung đề nghị hỗ trợ (nghiệm thu hồ sơ và nghiệm thu theo thực tế).
Mẫu số 21
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ………, ngày …… tháng …… năm …… |
1. Tình hình chung:
- Công tác chỉ đạo, điều hành: ………………………………….……………
- Thuận lợi: ………………………………………………….…………..……
- Khó khăn: ……………………………………………………………………
2. Kết quả thực hiện:
- Về thực hiện mục tiêu, nội dung của hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất (kết quả đạt được; tồn tại hạn chế; nguyên nhân; đề xuất kiến nghị): ……………………
- Về kết quả đầu ra của hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất: …………………
- Về hiệu quả kinh tế, xã hội hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất: ……………
- Về kinh phí: ………………………………………………………………….
TT | Nội dung | Kinh phí được phê duyệt (triệu đồng) | Kết quả thực hiện | |||||||
Đơn vị tính | Khối lượng đã thực hiện | Tổng kinh phí đã thực hiện (triệu đồng) | Trong đó | Kết quả đầu ra của dự án | Đánh giá kết quả thực hiện so với kế hoạch được phê duyệt | |||||
Kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ | Người dân, doanh nghiệp, hợp tác xã đóng góp | Vay vốn tín dụng | ||||||||
I | Dự án 1…… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Tập huấn kỹ thuật sản xuất, nghiệp vụ quản lý, năng lực quản lý hợp đồng, quản lý chuỗi và phát triển thị trường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Chuyển giao, ứng dụng khoa học kỹ thuật mới, áp dụng quy trình kỹ thuật trong sản xuất và quản lý chất lượng đồng bộ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Vật tư, nguyên liệu, công cụ, trang thiết bị phục vụ sản xuất, giống cây trồng, vật nuôi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Quảng bá, xúc tiến thương mại cho sản phẩm hàng hóa, dịch vụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | Hỗ trợ chi phí để phân tích các chỉ tiêu an toàn thực phẩm, chi phí thiết lập mã truy xuất nguồn gốc sản phẩm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 | Tập huấn kỹ thuật theo nhu cầu của các thành viên tổ nhóm, nâng cao năng lực quản lý và vận hành tổ nhóm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 | Hỗ trợ cán bộ trực tiếp đến tận hộ gia đình hướng dẫn thực hiện dự án cho đến khi có kết quả |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 | Tổ chức đi thực tế học tập các dự án có hiệu quả giữa các địa phương do thủ trưởng đơn vị quyết định trong phạm vi dự toán được giao |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 | Xây dựng, quản lý dự án giảm nghèo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 | ………………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Dự án 2: …… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| …… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III | Dự án 3 …… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| …… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
| ĐẠI DIỆN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ |
Mẫu số 22
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ………, ngày …… tháng …… năm …… |
1. Tình hình chung:
- Công tác chỉ đạo, điều hành: …………………………………………………
- Thuận lợi: ……………………………………………………………………
- Khó khăn: ……………………………………………………………………
2. Kết quả thực hiện:
- Về thực hiện mục tiêu, nội dung của hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất (kết quả đạt được; tồn tại hạn chế; nguyên nhân; đề xuất kiến nghị): ……………………
- Về kết quả đầu ra của hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất: …………………
- Về hiệu quả kinh tế, xã hội hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất: ……………
3. Tổng hợp:
T T | Nội dung | Tổng số dự án hỗ trợ phát triển sản xuất | Số hộ tham gia | Tổng dự toán kinh phí cho các dự án hỗ trợ phát triển sản xuất (triệu đồng) | Tổng kinh phí đã thực hiện (triệu đồng) | Trong đó | Tổng giá trị vật tư đã thực hiện hỗ trợ (triệu đồng) | Kết quả đầu ra của dự án | Đánh giá kết quả thực hiện so với kế hoạch được phê duyệt | |||||||
Tổng số | Hộ nghèo | Hộ cận nghèo | Hộ mới thoát nghèo | … | Ngân sách hỗ trợ | Doanh nghiệp, hợp tác xã, người dân đóng góp | Vay vốn tín dụng | |||||||||
NS T W | NS ĐP | |||||||||||||||
1 | Dự án mô hình giảm nghèo hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Dự án mô hình giảm nghèo hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Dự án mô hình giảm nghèo hỗ trợ phát triển sản xuất theo nhiệm vụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
| THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ |
- 1Quyết định 14/2019/QĐ-UBND quy định về nội dung, mức chi hỗ trợ hoạt động phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2018-2020
- 2Quyết định 49/2022/QĐ-UBND quy định chi phí hỗ trợ chuẩn bị đầu tư và quản lý dự án đối với các dự án đầu tư xây dựng theo cơ chế đặc thù thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, giai đoạn 2021-2025
- 3Quyết định 34/2022/QĐ-UBND về quy định chi phí hỗ trợ chuẩn bị đầu tư, quản lý dự án đối với các dự án đầu tư xây dựng thực hiện theo cơ chế đặc thù thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 4Quyết định 48/2022/QĐ-UBND quy định về tỷ lệ quay vòng, trình tự luân chuyển, quy trình theo dõi, giám sát của cơ quan, đơn vị được giao vốn thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất và các nội dung khác về quản lý luân chuyển cộng đồng thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 5Quyết định 1528/QĐ-UBND năm 2023 Hướng dẫn thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2021-2025
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 32/2019/NĐ-CP quy định về giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên
- 4Nghị định 98/2018/NĐ-CP về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Quyết định 14/2019/QĐ-UBND quy định về nội dung, mức chi hỗ trợ hoạt động phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2018-2020
- 7Hướng dẫn 412/HD-UBND năm 2021 các đơn vị sự nghiệp công xây dựng danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước và xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật trong các lĩnh vực dịch vụ sự nghiệp công trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 8Quyết định 1719/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 90/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 263/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Thông tư 15/2022/TT-BTC quy định về quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 12Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 13Nghị định 28/2022/NĐ-CP về chính sách tín dụng ưu đãi thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn từ năm 2021 đến năm 2030, giai đoạn 1: từ năm 2021 đến năm 2025
- 14Thông tư 09/2022/TT-BLĐTBXH hướng dẫn nội dung thực hiện đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo và hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 15Nghị quyết 02/2022/NQ-HĐND quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 và hằng năm trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 16Nghị quyết 03/2022/NQ-HĐND quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 17Thông tư 02/2022/TT-UBDT hướng dẫn thực hiện dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 18Thông tư 04/2022/TT-BNNPTNT hướng dẫn thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 19Thông tư 46/2022/TT-BTC quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 20Thông tư 05/2022/TT-BNNPTNT hướng dẫn nội dung thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 21Nghị quyết 08/2022/NQ-HĐND về quy định một số cơ chế thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2021-2025
- 22Thông tư 53/2022/TT-BTC quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 23Quyết định 1253/QĐ-UBND năm 2022 hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa, hỗ trợ nâng cao năng lực cho khu vực kinh tế tập thể trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn theo Nghị quyết 01/2022/NQ-HĐND
- 24Quyết định 49/2022/QĐ-UBND quy định chi phí hỗ trợ chuẩn bị đầu tư và quản lý dự án đối với các dự án đầu tư xây dựng theo cơ chế đặc thù thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, giai đoạn 2021-2025
- 25Quyết định 34/2022/QĐ-UBND về quy định chi phí hỗ trợ chuẩn bị đầu tư, quản lý dự án đối với các dự án đầu tư xây dựng thực hiện theo cơ chế đặc thù thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 26Quyết định 48/2022/QĐ-UBND quy định về tỷ lệ quay vòng, trình tự luân chuyển, quy trình theo dõi, giám sát của cơ quan, đơn vị được giao vốn thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất và các nội dung khác về quản lý luân chuyển cộng đồng thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Quyết định 1750/QĐ-UBND năm 2022 hướng dẫn thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2021-2025
- Số hiệu: 1750/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/09/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
- Người ký: Đỗ Thị Minh Hoa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/09/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực