- 1Quyết định 29/2023/QĐ-UBND quy định danh mục tài sản mua sắm tập trung tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc địa phương quản lý do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 2Quyết định 103/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng năm 2023
- 3Quyết định 319/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng kỳ 2019-2023
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2018/QĐ-UBND | Lâm Đồng, ngày 26 tháng 04 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH DANH MỤC TÀI SẢN MUA SẮM THEO PHƯƠNG THỨC TẬP TRUNG ÁP DỤNG CHO CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH, TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI, TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ XÃ HỘI - NGHỀ NGHIỆP, TỔ CHỨC XÃ HỘI - NGHỀ NGHIỆP, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP, THUỘC TỈNH LÂM ĐỒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 151/20177NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Đấu thầu;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định danh mục tài sản mua sắm theo phương thức tập trung áp dụng cho các cơ quan hành chính, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập, thuộc tỉnh Lâm Đồng, gồm:
1. Bàn, ghế học sinh phục vụ giảng dạy tại các cơ sở giáo dục công lập;
2. Giường bệnh phục vụ điều trị tại các cơ sở y tế công lập;
3. Thiết bị điện tử, tin học, gồm: máy vi tính (trừ máy chủ), máy in, máy photocopy, máy chiếu, máy scan;
4. Các chương trình phần mềm sử dụng đồng bộ từ 10 đơn vị trở lên.
Điều 2. Đơn vị thực hiện và cách thức thực hiện mua sắm tập trung
1. Sở Tài chính là đơn vị thực hiện mua sắm tập trung đối với các tài sản quy định tại
2. Việc mua sắm tập trung thực hiện theo cách thức ký thỏa thuận khung.
Điều 3. Đối tượng không thực hiện mua sắm tập trung
1. Tài sản mua sắm từ nguồn quỹ phát triển hoạt động, từ nguồn vốn vay, từ vốn huy động của các đơn vị: sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư, sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên, sự nghiệp công lập tự đảm bảo một phần chi thường xuyên.
2. Tài sản mua sắm từ nguồn vốn viện trợ, tài trợ, nguồn vốn thuộc các chương trình, dự án sử dụng vốn nước ngoài có yêu cầu mua sắm khác.
3. Tài sản mua sắm thuộc dự án đầu tư xây dựng mà việc tách gói thầu mua sắm riêng làm ảnh hưởng tới tính đồng bộ của dự án hoặc làm hạn chế sự tham gia của các nhà thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
4. Tài sản thuộc danh mục mua sắm tập trung nêu tại
Điều 4. Nguồn kinh phí thực hiện mua sắm tập trung
1. Các nguồn kinh phí quy định tại khoản 1 Điều 70 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
2. Nguồn quỹ bảo hiểm y tế, nguồn thu từ dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh và nguồn thu hợp pháp khác của cơ sở y tế công lập.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Tài chính:
a) Hướng dẫn tổ chức thực hiện quy trình mua sắm tập trung theo quyết định này;
b) Tổng hợp, thẩm định nhu cầu, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt dự toán và kế hoạch lựa chọn nhà thầu;
c) Tổ chức lựa chọn nhà thầu cung cấp tài sản, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu;
d) Ký thỏa thuận khung với nhà thầu được lựa chọn cung cấp tài sản.
2. Trường hợp tài sản mua sắm tập trung quy định tại
3. Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc các cơ quan, tổ chức, đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, xử lý hoặc sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 02 tháng 5 năm 2018 và thay thế Quyết định số 42/2016/QĐ-UBND ngày 01 tháng 8 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng quy định danh mục tài sản mua sắm theo phương thức tập trung của các cơ quan, đơn vị, địa phương thuộc tỉnh Lâm Đồng quản lý.
Điều 7. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Đà Lạt và thành phố Bảo Lộc; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 4711/QĐ-UBND năm 2016 sửa đổi Điều 1 Quyết định 3425/QĐ-UBND về danh mục tài sản mua sắm theo phương thức tập trung của thành phố Hà Nội
- 2Quyết định 42/2016/QĐ-UBND về quy định danh mục tài sản mua sắm theo phương thức tập trung của cơ quan, đơn vị, địa phương thuộc tỉnh Lâm Đồng quản lý
- 3Quyết định 1123/QĐ-UBND năm 2017 điều chỉnh Quyết định 1420/QĐ-UBND về danh mục tài sản thực hiện mua sắm theo phương thức tập trung trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 4Quyết định 50/2017/QĐ-UBND về quy định danh mục tài sản mua sắm theo phương thức tập trung cấp địa phương thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Phú Yên
- 5Quyết định 580/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 08/NQ-CP về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 19-NQ/TW; Kế hoạch hành động 45-KH/TU thực hiện Nghị quyết 19-NQ/TW về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 6Quyết định 18/2018/QĐ-UBND về ngưng hiệu lực toàn bộ Quyết định 50/2017/QĐ-UBND quy định danh mục tài sản mua sắm theo phương thức tập trung cấp địa phương thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Phú Yên
- 7Quyết định 887/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục tài sản mua sắm tập trung và đơn vị thực hiện mua sắm tập trung trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 8Quyết định 79/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục tài sản mua sắm tập trung của cơ quan, đơn vị, địa phương thuộc tỉnh Ninh Thuận
- 9Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về danh mục tài sản mua sắm tập trung trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 10Quyết định 2186/QĐ-UBND phê duyệt cấu hình, thông số kỹ thuật và mức giá dự toán tài sản thuộc danh mục tài sản mua sắm tập trung cấp tỉnh Thanh Hóa năm 2018
- 11Quyết định 551/QĐ-UBND năm 2018 điều chỉnh Khoản 1.3 Điều 1 Quyết định 486/QĐ-UBND công bố danh mục tài sản mua sắm tập trung và đơn vị thực hiện mua sắm tập trung trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 12Quyết định 2062/QĐ-UBND năm 2018 quy định về danh mục tài sản mua sắm tập trung tỉnh Bình Thuận
- 13Quyết định 19/2018/QĐ-UBND quy định về tài sản có giá trị lớn sử dụng vào mục đích kinh doanh, cho thuê tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc địa phương quản lý do tỉnh Nam Định ban hành
- 14Quyết định 38/2018/QĐ-UBND về Danh mục tài sản mua sắm theo phương thức tập trung cấp địa phương thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hòa Bình
- 15Quyết định 1790/QĐ-UBND năm 2019 về danh mục tài sản mua sắm tập trung của cơ quan, tổ chức, đơn vị trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 16Quyết định 01/2022/QĐ-UBND quy định về danh mục tài sản mua sắm theo phương thức tập trung cấp địa phương thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Phú Yên
- 17Quyết định 29/2023/QĐ-UBND quy định danh mục tài sản mua sắm tập trung tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc địa phương quản lý do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 18Quyết định 103/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng năm 2023
- 19Quyết định 319/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng kỳ 2019-2023
- 1Quyết định 42/2016/QĐ-UBND về quy định danh mục tài sản mua sắm theo phương thức tập trung của cơ quan, đơn vị, địa phương thuộc tỉnh Lâm Đồng quản lý
- 2Quyết định 29/2023/QĐ-UBND quy định danh mục tài sản mua sắm tập trung tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc địa phương quản lý do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 3Quyết định 103/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng năm 2023
- 4Quyết định 319/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng kỳ 2019-2023
- 1Luật đấu thầu 2013
- 2Nghị định 63/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Quyết định 4711/QĐ-UBND năm 2016 sửa đổi Điều 1 Quyết định 3425/QĐ-UBND về danh mục tài sản mua sắm theo phương thức tập trung của thành phố Hà Nội
- 5Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017
- 6Nghị định 151/2017/NĐ-CP về hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng tài sản công
- 7Quyết định 1123/QĐ-UBND năm 2017 điều chỉnh Quyết định 1420/QĐ-UBND về danh mục tài sản thực hiện mua sắm theo phương thức tập trung trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 8Quyết định 50/2017/QĐ-UBND về quy định danh mục tài sản mua sắm theo phương thức tập trung cấp địa phương thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Phú Yên
- 9Quyết định 580/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 08/NQ-CP về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 19-NQ/TW; Kế hoạch hành động 45-KH/TU thực hiện Nghị quyết 19-NQ/TW về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 10Quyết định 18/2018/QĐ-UBND về ngưng hiệu lực toàn bộ Quyết định 50/2017/QĐ-UBND quy định danh mục tài sản mua sắm theo phương thức tập trung cấp địa phương thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Phú Yên
- 11Quyết định 887/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục tài sản mua sắm tập trung và đơn vị thực hiện mua sắm tập trung trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 12Quyết định 79/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục tài sản mua sắm tập trung của cơ quan, đơn vị, địa phương thuộc tỉnh Ninh Thuận
- 13Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về danh mục tài sản mua sắm tập trung trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 14Quyết định 2186/QĐ-UBND phê duyệt cấu hình, thông số kỹ thuật và mức giá dự toán tài sản thuộc danh mục tài sản mua sắm tập trung cấp tỉnh Thanh Hóa năm 2018
- 15Quyết định 551/QĐ-UBND năm 2018 điều chỉnh Khoản 1.3 Điều 1 Quyết định 486/QĐ-UBND công bố danh mục tài sản mua sắm tập trung và đơn vị thực hiện mua sắm tập trung trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 16Quyết định 2062/QĐ-UBND năm 2018 quy định về danh mục tài sản mua sắm tập trung tỉnh Bình Thuận
- 17Quyết định 19/2018/QĐ-UBND quy định về tài sản có giá trị lớn sử dụng vào mục đích kinh doanh, cho thuê tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc địa phương quản lý do tỉnh Nam Định ban hành
- 18Quyết định 38/2018/QĐ-UBND về Danh mục tài sản mua sắm theo phương thức tập trung cấp địa phương thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hòa Bình
- 19Quyết định 1790/QĐ-UBND năm 2019 về danh mục tài sản mua sắm tập trung của cơ quan, tổ chức, đơn vị trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 20Quyết định 01/2022/QĐ-UBND quy định về danh mục tài sản mua sắm theo phương thức tập trung cấp địa phương thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Phú Yên
Quyết định 14/2018/QĐ-UBND quy định về danh mục tài sản mua sắm theo phương thức tập trung áp dụng cho cơ quan hành chính, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập, thuộc tỉnh Lâm Đồng
- Số hiệu: 14/2018/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/04/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
- Người ký: Đoàn Văn Việt
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 02/05/2018
- Ngày hết hiệu lực: 04/04/2023
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực