Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2062/QĐ-UBND | Bình Thuận, ngày 10 tháng 8 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH DANH MỤC TÀI SẢN MUA SẮM TẬP TRUNG TỈNH BÌNH THUẬN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 26 ngày 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 06 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 2727/STC- TTMTSC ngày 16 tháng 7 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định Danh mục tài sản mua sắm tập trung tỉnh Bình Thuận, cụ thể như sau:
1. Danh mục hàng hóa, dịch vụ (sau đây gọi chung là tài sản) mua sắm tập trung tỉnh Bình Thuận (trừ thuốc và các tài sản quy định khoản 4 Điều 67 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ) bao gồm:
a) Xe ô tô chuyên dùng có gắn kèm trang thiết bị chuyên dùng hoặc có cấu tạo đặc biệt theo yêu cầu chuyên môn nghiệp vụ như: xe ô tô 29, 30, 34, 47 chỗ ngồi; xe tải; xe bán tải; xe tưới đường, cây; xe ép, chở rác; xe cứu thương;…
b) Thiết bị văn phòng: Máy photocopy;
c) Máy tính với số lượng mua sắm từ 10 bộ trở lên, mỗi bộ gồm: máy tính, màn hình, bàn phím, chuột, thiết bị lưu điện và thiết bị kết nối hệ thống mạng;
d) Bàn ghế giáo viên, học sinh các cấp trang bị cho ngành giáo dục.
2. Việc điều chỉnh Danh mục tài sản mua sắm tập trung tỉnh Bình Thuận do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Đơn vị mua sắm tập trung: Trung tâm Mua tài sản công thuộc Sở Tài chính là đơn vị mua sắm tập trung của tỉnh.
2. Các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, Ban Quản lý dự án (sau đây gọi tắt là cơ quan, tổ chức, đơn vị) trong phạm vi của tỉnh trực tiếp sử dụng tài sản thuộc Danh mục tài sản mua sắm tập trung.
Điều 3. Áp dụng Danh mục tài sản mua sắm tập trung tỉnh Bình Thuận
1. Việc mua sắm tập trung đối với tài sản thuộc Danh mục tài sản mua sắm tập trung tỉnh Bình Thuận áp dụng cách thức ký thỏa thuận khung theo quy định tại điểm a khoản 1, khoản 2 Điều 71 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
2. Quy trình thực hiện mua sắm tập trung: Theo quy định tại khoản 1 Điều 72 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ.
3. Nguồn kinh phí mua sắm tập trung:
- Nguồn kinh phí theo quy định tại khoản 1 Điều 70 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ;
- Nguồn kinh phí từ Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên.
4. Lập, phê duyệt dự toán mua sắm tài sản thuộc danh mục mua sắm tập trung: Thực hiện theo quy định tại Điều 73 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP của Chính phủ; đồng thời, để bảo đảm việc mua sắm tài sản có tính chất tương đồng cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị có nhu cầu tương tự nhau và thực hiện mua sắm được hiệu quả, tiết kiệm, phù hợp với tính chất công việc, không mua sắm quá lãng phí các chức năng kèm theo sản phẩm (chức năng ít dùng đến), giao trách nhiệm cho:
- Sở Thông tin và Truyền thông: Từ tháng 10 hàng năm, chủ trì phối hợp với Sở Tài chính xây dựng thông số kỹ thuật máy tính để bàn, máy photocopy thuộc danh mục mua sắm tập trung của tỉnh đối với từng nhóm thiết bị cho từng đối tượng mua sắm sao cho phù hợp với tiêu chuẩn, định mức và nhu cầu sử dụng để thông báo cho các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố hướng dẫn các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý lựa chọn thông số kỹ thuật máy móc, thiết bị phù hợp nhu cầu sử dụng; đồng thời gửi Trung tâm Mua tài sản công theo dõi, thực hiện mua sắm tập trung.
- Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm theo dõi, hướng dẫn cho các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý thực hiện mua sắm bàn ghế học sinh, bàn ghế giáo viên theo đúng tiêu chuẩn, quy cách của quy định hiện hành.
5. Trường hợp sau khi tổng hợp nhu cầu mua sắm tài sản tập trung của các cơ quan, đơn vị trong năm mà từng nhóm tài sản mua sắm tập trung có tổng dự toán mua sắm dưới 100 triệu đồng, Trung tâm Mua tài sản công có trách nhiệm thông báo đến các cơ quan, đơn vị biết để tự thực hiện mua sắm theo quy định; đồng thời thông báo cho Kho bạc Nhà nước để thực hiện kiểm soát chi theo đúng quy định.
6. Các nội dung khác thực hiện theo quy định tại Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ.
Điều 4. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành và việc mua sắm tập trung được thực hiện kể từ năm 2019.
2. Quyết định này thay thế Quyết định số 2464/QĐ-UBND ngày 25/8/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc danh mục tài sản mua sắm tập trung tỉnh Bình Thuận.
3. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có trách nhiệm triển khai thực hiện mua sắm tài sản nhà nước theo phương thức tập trung theo đúng quy định. Trong quá trình triển khai thực hiện, Sở Tài chính phối hợp với các cơ quan, tổ chức, đơn vị tiếp tục nghiên cứu, đánh giá những thuận lợi, khó khăn, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung danh mục tài sản mua sắm tập trung của tỉnh cho phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.
4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh, Giám đốc Công an tỉnh, Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Biên phòng tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 2464/QĐ-UBND năm 2016 về Danh mục tài sản mua sắm tập trung tỉnh Bình Thuận
- 2Quyết định 14/2018/QĐ-UBND quy định về danh mục tài sản mua sắm theo phương thức tập trung áp dụng cho cơ quan hành chính, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập, thuộc tỉnh Lâm Đồng
- 3Quyết định 2186/QĐ-UBND phê duyệt cấu hình, thông số kỹ thuật và mức giá dự toán tài sản thuộc danh mục tài sản mua sắm tập trung cấp tỉnh Thanh Hóa năm 2018
- 4Quyết định 1236/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục tài sản công mua sắm theo phương thức tập trung trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 5Quyết định 3370/QĐ-UBND năm 2018 về ban hành danh mục mua sắm tập trung trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 6Quyết định 712/QĐ-UBND về danh mục tài sản mua sắm tập trung năm 2018 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 7Quyết định 2287/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục tài sản mua sắm tập trung và phân công đơn vị mua sắm tập trung do thành phố Cần Thơ ban hành
- 8Quyết định 209/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục tài sản mua sắm tập trung và phân công đơn vị thực hiện mua sắm tập trung trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 9Quyết định 172/QĐ-UBND năm 2019 về danh mục tài sản mua sắm tập trung trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 10Quyết định 2164/QĐ-UBND năm 2021 bãi bỏ Quyết định 2936/QĐ-UBND về danh mục tài sản mua sắm tập trung tỉnh Nam Định
- 11Quyết định 2936/QĐ-UBND năm 2020 về danh mục tài sản mua sắm tập trung tỉnh Nam Định
- 12Quyết định 3227/QĐ-UBND năm 2020 quy định về Danh mục tài sản mua sắm tập trung tỉnh Bình Thuận
- 1Luật đấu thầu 2013
- 2Nghị định 63/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017
- 5Nghị định 151/2017/NĐ-CP về hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng tài sản công
- 6Quyết định 14/2018/QĐ-UBND quy định về danh mục tài sản mua sắm theo phương thức tập trung áp dụng cho cơ quan hành chính, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập, thuộc tỉnh Lâm Đồng
- 7Quyết định 2186/QĐ-UBND phê duyệt cấu hình, thông số kỹ thuật và mức giá dự toán tài sản thuộc danh mục tài sản mua sắm tập trung cấp tỉnh Thanh Hóa năm 2018
- 8Quyết định 1236/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục tài sản công mua sắm theo phương thức tập trung trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 9Quyết định 3370/QĐ-UBND năm 2018 về ban hành danh mục mua sắm tập trung trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 10Quyết định 712/QĐ-UBND về danh mục tài sản mua sắm tập trung năm 2018 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 11Quyết định 2287/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục tài sản mua sắm tập trung và phân công đơn vị mua sắm tập trung do thành phố Cần Thơ ban hành
- 12Quyết định 209/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục tài sản mua sắm tập trung và phân công đơn vị thực hiện mua sắm tập trung trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 13Quyết định 172/QĐ-UBND năm 2019 về danh mục tài sản mua sắm tập trung trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 14Quyết định 2164/QĐ-UBND năm 2021 bãi bỏ Quyết định 2936/QĐ-UBND về danh mục tài sản mua sắm tập trung tỉnh Nam Định
- 15Quyết định 2936/QĐ-UBND năm 2020 về danh mục tài sản mua sắm tập trung tỉnh Nam Định
Quyết định 2062/QĐ-UBND năm 2018 quy định về danh mục tài sản mua sắm tập trung tỉnh Bình Thuận
- Số hiệu: 2062/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/08/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Thuận
- Người ký: Nguyễn Ngọc Hai
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra