- 1Luật đấu thầu 2013
- 2Nghị định 63/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu
- 3Thông tư 58/2016/TT-BTC Quy định chi tiết việc sử dụng vốn nhà nước để mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Quyết định 08/2016/QĐ-TTg quy định việc mua sắm tài sản nhà nước theo phương thức tập trung do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Thông tư 35/2016/TT-BTC hướng dẫn việc mua sắm tài sản nhà nước theo phương thức tập trung do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 34/2016/TT-BTC công bố danh mục tài sản mua sắm tập trung cấp quốc gia do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 42/2016/QĐ-UBND | Đà lạt, ngày 01 tháng 08 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH DANH MỤC TÀI SẢN MUA SẮM THEO PHƯƠNG THỨC TẬP TRUNG CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, ĐỊA PHƯƠNG THUỘC TỈNH LÂM ĐỒNG QUẢN LÝ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 08/2016/QĐ-TTg ngày 26 tháng 02 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ quy định việc mua sắm tài sản nhà nước theo phương thức tập trung;
Căn cứ Thông tư số 34/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 02 năm 2016 của Bộ Tài chính về công bố danh mục tài sản mua sắm tập trung cấp quốc gia;
Căn cứ Thông tư số 35/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 02 năm 2016 của Bộ Tài chính về hướng dẫn mua sắm tài sản theo phương thức tập trung;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh:
1. Quy định danh mục hàng hóa, dịch vụ (sau đây gọi chung là tài sản) mua sắm theo phương thức tập trung, bao gồm:
- Bàn, ghế học sinh phục vụ công tác giảng dạy tại các cơ sở giáo dục công lập;
- Giường bệnh phục vụ công tác điều trị tại các cơ sở y tế công lập;
- Máy vi tính để bàn, máy vi tính xách tay, máy in, máy fax, máy photocopy, projetor (máy chiếu);
- Các chương trình phần mềm được sử dụng chung, đồng bộ từ 10 cơ quan, đơn vị trở lên.
2. Đối việc mua sắm tài sản không thuộc Danh mục tài sản mua sắm tập trung cấp quốc gia quy định tại Thông tư số 34/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 02 năm 2016 của Bộ Tài chính; không thuộc danh mục mua sắm tập trung đối với thuốc và không thuộc danh mục quy định tại khoản 1 Điều này, các cơ quan, đơn vị thực hiện theo Nghị định 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ về quy định chi tiết Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu và Thông tư số 58/2016/TT-BTC ngày 29 tháng 3 năm 2016 của Bộ Tài chính về quy định chi tiết việc sử dụng vốn nhà nước để mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, đơn vị thuộc lực vũ trang, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp.
Điều 2. Đối tượng áp dụng:
Các sở, ban, ngành, đoàn thể (kể cả các đơn vị trực thuộc) thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc trực tiếp sử dụng tài sản thuộc danh mục mua sắm tập trung.
Điều 3. Nguồn kinh phí mua sắm tập trung:
- Nguồn kinh phí được giao dự toán hàng năm của các cơ quan, địa phương, đơn vị (bao gồm kinh phí tự chủ và không tự chủ);
- Nguồn kinh phí từ quỹ phát triển hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập;
- Nguồn kết dư quỹ bảo hiểm y tế, nguồn thu từ dịch vụ khám chữa bệnh, nguồn thu hợp pháp khác của các cơ sở y tế công lập;
- Nguồn vốn thuộc các chương trình, dự án, viện trợ, tài trợ của các tổ chức trong và ngoài nước.
Điều 4. Cách thức thực hiện mua sắm tập trung:
Tài sản mua sắm tập trung tỉnh Lâm Đồng được thực hiện theo hình thức ký thỏa thuận khung; cụ thể:
- Sở Tài chính tổng hợp nhu cầu mua sắm của các cơ quan, tổ chức, đơn vị trên địa bàn toàn tỉnh, tiến hành lựa chọn nhà thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu hoặc thuê tổ chức đấu thầu chuyên nghiệp lựa chọn nhà thầu, ký thỏa thuận khung với nhà thầu được lựa chọn.
- Cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng tài sản trực tiếp ký hợp đồng mua sắm với nhà thầu được lựa chọn, trực tiếp thanh toán cho nhà thầu được lựa chọn, tiếp nhận tài sản, hồ sơ về tài sản và thực hiện nghĩa vụ hợp đồng, chế độ bảo hành, bảo trì tài sản từ nhà thầu được lựa chọn.
Điều 5. Tổ chức thực hiện:
1. Sở Tài chính:
a) Là cơ quan thực hiện nhiệm vụ mua sắm tập trung theo mô hình kiêm nhiệm.
- Được mời các cơ quan, đơn vị có chuyên môn về chuyên ngành về tài sản để tham gia Hội đồng lựa chọn nhà thầu theo quy định của pháp luật;
- Thực hiện thu và chi và hạch toán các khoản chi phí có liên quan đến công tác đấu thầu theo quy định của Luật Đấu thầu; trường hợp các khoản thu không đủ để bù đắp các khoản chi thì phần chênh lệch thiếu được sử dụng từ nguồn kinh phí được phép sử dụng của Sở; trường hợp thu lớn hơn chi thì nộp phần chênh lệch vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luận về ngân sách nhà nước;
b) Căn cứ tiêu chuẩn, định mức, chế độ quản lý, sử dụng tài sản do cơ quan nhà nước quy định, tổng hợp nhu cầu và hiện trạng sử dụng tài sản, cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc cấp tỉnh để tổng hợp nhu cầu mua sắm cùng với việc lập dự toán ngân sách hàng năm trình Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt dự toán theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước;
c) Lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu mua sắm tập trung trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt;
d) Chuẩn bị và tổ chức hoặc thuê tổ chức đấu thầu chuyên nghiệp lựa chọn nhà thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu, thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà thầu;
e) Ký kết thỏa thuận khung về mua sắm tập trung;
f) Tổng hợp, công khai báo cáo mua sắm tập trung trên địa bàn toàn tỉnh theo yêu cầu của Bộ Tài chính.
g) Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị trực tiếp sử dụng tài sản tổ chức thực hiện mua sắm tập trung theo đúng quy định của Luật Đấu thầu, các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan đến đấu thầu.
2. Các sở, ban ngành, cấp tỉnh:
Căn cứ tiêu chuẩn, định mức, chế độ quản lý, sử dụng tài sản do cơ quan nhà nước quy định, tổng hợp nhu cầu và hiện trạng sử dụng tài sản (kể các các đơn vị trực thuộc nếu có) để tổng hợp nhu cầu mua sắm đối với các tài sản thuộc danh mục mua sắm tập trung cùng với việc lập dự toán ngân sách hàng năm gửi Sở Tài chính để thẩm định trình Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt dự toán theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Đà Lạt, thành phố Bảo Lộc:
Căn cứ dự toán ngân sách được giao hàng năm theo thẩm quyền và căn cứ vào tiêu chuẩn, định mức, chế độ quản lý, sử dụng tài sản do cơ quan nhà nước quy định, tổng hợp nhu cầu mua sắm thuộc danh mục mua sắm tập trung của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc cấp huyện quản lý, gửi Sở Tài chính để lập kế hoạch đấu thầu mua sắm tập trung theo quy định.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Các tài sản thuộc danh sách mua sắm tập trung đã được cấp thẩm quyền phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu trước ngày 31/7/2016 thì tiếp tục mua sắm theo quy định hiện hành; nếu chưa được cấp thẩm quyền phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu thì thực hiện mua sắm phương thức tập trung theo Quyết định này.
Giao Sở Tài chính kiểm tra, theo dõi quá trình thực hiện. Trường hợp gặp khó khăn, vướng mắc hoặc có vấn đề mới phát sinh phải kịp thời giải quyết hoặc báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết theo thẩm quyền.
Điều 7. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 2464/QĐ-UBND năm 2016 về Danh mục tài sản mua sắm tập trung tỉnh Bình Thuận
- 2Quyết định 3669/QĐ-UBND năm 2016 công bố danh mục tài sản mua sắm tập trung và phân công cơ quan thực hiện mua sắm tập trung trên địa bàn tỉnh Long An
- 3Quyết định 798/QĐ-UBND năm 2016 danh mục tài sản mua sắm tập trung cấp tỉnh và phân công đơn vị thực hiện trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 4Quyết định 50/2017/QĐ-UBND về quy định danh mục tài sản mua sắm theo phương thức tập trung cấp địa phương thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Phú Yên
- 5Quyết định 14/2018/QĐ-UBND quy định về danh mục tài sản mua sắm theo phương thức tập trung áp dụng cho cơ quan hành chính, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập, thuộc tỉnh Lâm Đồng
- 1Luật đấu thầu 2013
- 2Nghị định 63/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Quyết định 08/2016/QĐ-TTg quy định việc mua sắm tài sản nhà nước theo phương thức tập trung do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư 35/2016/TT-BTC hướng dẫn việc mua sắm tài sản nhà nước theo phương thức tập trung do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 34/2016/TT-BTC công bố danh mục tài sản mua sắm tập trung cấp quốc gia do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Thông tư 58/2016/TT-BTC Quy định chi tiết việc sử dụng vốn nhà nước để mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Quyết định 2464/QĐ-UBND năm 2016 về Danh mục tài sản mua sắm tập trung tỉnh Bình Thuận
- 9Quyết định 3669/QĐ-UBND năm 2016 công bố danh mục tài sản mua sắm tập trung và phân công cơ quan thực hiện mua sắm tập trung trên địa bàn tỉnh Long An
- 10Quyết định 798/QĐ-UBND năm 2016 danh mục tài sản mua sắm tập trung cấp tỉnh và phân công đơn vị thực hiện trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 11Quyết định 50/2017/QĐ-UBND về quy định danh mục tài sản mua sắm theo phương thức tập trung cấp địa phương thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Phú Yên
Quyết định 42/2016/QĐ-UBND về quy định danh mục tài sản mua sắm theo phương thức tập trung của cơ quan, đơn vị, địa phương thuộc tỉnh Lâm Đồng quản lý
- Số hiệu: 42/2016/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 01/08/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
- Người ký: Đoàn Văn Việt
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/08/2016
- Ngày hết hiệu lực: 02/05/2018
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực