- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Thông tư 01/2010/TT-BTC quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước do Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 102/2012/TT-BTC quy định chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức Nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do ngân sách Nhà nước bảo đảm kinh phí của Bộ Tài chính ban hành
- 7Nghị quyết 307/2013/NQ-HĐND về chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại tỉnh Điện Biên, chế độ chi tiêu tiếp khách trong nước và đi công tác ngắn hạn tại nước ngoài do tỉnh Điện Biên ban hành
- 1Quyết định 26/2019/QĐ-UBND quy định về chế độ tiếp khách nước ngoài vào làm việc, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và chế độ tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 2Quyết định 47/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2019 (tính đến hết ngày 31/12/2019)
- 3Quyết định 421/QĐ-UBND năm 2024 về công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2013/QĐ-UBND | Điện Biên, ngày 29 tháng 07 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002; Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 01/2010/TT-BTC ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ chi tiêu tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước; Thông tư số 102/2012/TT-BTC ngày 21 tháng 06 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức Nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do ngân sách Nhà nước bảo đảm kinh phí;
Căn cứ Nghị quyết số 307/2013/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh về ban hành chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại tỉnh Điện Biên, chế độ chi tiêu tiếp khách trong nước và chế độ đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài;
Theo đề nghị của Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại tỉnh Điện Biên, chế độ chi tiêu tiếp khách trong nước và chế độ đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài như sau:
I. Chế độ chi tiêu tiếp khách nước ngoài làm việc tại tỉnh
1. Đối với khách của các nước:
Thực hiện theo Thông tư số 01/2010/TT-BTC ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Bộ Tài chính.
2. Đối với khách của các tỉnh thuộc nước Cộng hòa dân chủ nhân dân (CHDCND) Lào:
2.1. Đối tượng khách:
a) Đoàn khách cấp cao gồm: Bí thư, Tỉnh trưởng và các đoàn viên đi theo.
b) Các đoàn khách còn lại (không phải là Bí thư, Tỉnh trưởng dẫn đầu và các thành viên đi theo).
2.2. Nội dung chi đón khách:
a) Chi tặng hoa: Tặng hoa cho Trưởng đoàn đối với đoàn khách cấp cao và Trưởng đoàn các đoàn khách còn lại. Mức chi tối đa không quá 150.000 đồng/1 người;
b) Tiêu chuẩn xe ô tô: Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh, Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh giao cho Văn phòng Tỉnh ủy, Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh và các ngành thực hiện việc đón các đoàn khách; tiêu chuẩn cụ thể như sau:
Đoàn khách cấp cao và các đoàn khách khác: Trưởng đoàn bố trí một xe riêng; các đoàn viên trong đoàn bố trí đi xe nhiều chỗ ngồi;
Trường hợp đoàn có số lượng khách đông, phải thuê xe: Giá thuê xe được thanh toán căn cứ vào hợp đồng thuê xe và hóa đơn thu tiền của các đơn vị có chức năng cung cấp dịch vụ vận tải.
c) Tiêu chuẩn về thuê chỗ ở:
Đối với đoàn khách cấp cao, được bố trí tại Nhà khách Tỉnh ủy, Nhà khách UBND tỉnh. Trường hợp khách do các ngành được giao đón tiếp do các ngành chủ động bố trí đặt phòng. Mức chi cụ thể như sau:
- Đối với đoàn khách cấp cao: (giá thuê phòng có bao gồm cả bữa ăn sáng): Mức tối đa 250.000 đồng/người/ngày; Riêng trưởng đoàn được bố trí 1 phòng riêng, mức thanh toán tối đa không quá 400.000 đồng/phòng/ngày;
- Đối với các đoàn khách khác: (giá thuê phòng có bao gồm cả bữa ăn sáng): Mức tối đa 250.000 đồng/người/ngày;
Chứng từ thanh toán căn cứ vào hợp đồng và hóa đơn thu tiền của đơn vị có chức năng cung cấp dịch vụ khách sạn, nhà nghỉ.
d) Tiêu chuẩn ăn hàng ngày: (bao gồm 2 bữa trưa, tối)
- Đoàn khách cấp cao: Mức tối đa 300.000 đồng/người/ngày;
- Các đoàn khách khác: Mức tối đa 200.000 đồng/người/ngày;
Mức chi ăn hàng ngày nêu trên bao gồm cả tiền đồ uống (rượu, bia, nước uống sản xuất tại Việt Nam) và được áp dụng cho cả đại biểu và phiên dịch của tỉnh tham gia tiếp khách.
e) Tổ chức chiêu đãi:
- Đoàn khách cấp cao: Mỗi đoàn khách được tổ chức chiêu đãi một lần. Mức chi chiêu đãi khách tối đa không vượt mức 300.000 đồng/người;
- Các đoàn khách khác: Không tổ chức chiêu đãi, được chi để mời một bữa cơm thân mật hoặc tiệc trà, mức chi tối đa không vượt quá 200.000 đồng/người;
Mức chi ăn chiêu đãi trên bao gồm cả tiền đồ uống (rượu, bia, nước uống sản xuất tại Việt Nam) và được áp dụng cho cả đại biểu và phiên dịch của tỉnh tham gia tiếp khách (danh sách đại biểu phía tỉnh được căn cứ theo kế hoạch, chương trình đón đoàn được cấp có thẩm quyền phê duyệt);
f) Tiêu chuẩn tiếp xã giao và các buổi làm việc (áp dụng chung cho đoàn khách cấp cao và các đoàn khách khác):
Mức chi nước uống, hoa quả, bánh ngọt tối đa không quá 30.000 đồng/người/ngày (2 buổi làm việc) áp dụng cho cả các đoàn khách, đại biểu và phiên dịch của tỉnh tham gia tiếp khách;
g) Chi dịch thuật:
Thực hiện theo điểm g, khoản 1, Điều 2 của Thông tư số 01/2010/TT-BTC ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Bộ Tài chính.
h) Chi văn hóa, văn nghệ và tặng phẩm:
- Chi văn hóa, văn nghệ: Tùy theo trường hợp cụ thể, Thủ trưởng cơ quan được giao nhiệm vụ đón tiếp phê duyệt trong kế hoạch đón đoàn, nhưng tối đa mỗi đoàn chỉ chi xem biểu diễn nghệ thuật dân tộc 1 lần theo hợp đồng biểu diễn;
- Chi về tặng phẩm (Chỉ áp dụng đối với đoàn khách cấp cao): Tặng phẩm là sản phẩm Việt Nam sản xuất và thể hiện bản sắc văn hóa dân tộc, mức chi cụ thể như sau:
+ Trưởng đoàn: Mức tối đa không quá 300.000 đồng/người;
+ Các thành viên khác: Mức tối đa không quá 250.000 đồng/người;
II. Chi tổ chức các cuộc hội nghị, hội thảo Quốc tế tại tỉnh
1. Đối với khách mời của các nước: Thực hiện theo Thông tư số 01/2010/TT- BTC ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Bộ Tài chính.
2. Đối với khách mời của các tỉnh thuộc nước CHDCND Lào: Đối tượng khách, nội dung và các mức chi được thực hiện theo quy định tại điểm 2 Mục I nêu trên.
3. Đối với các khoản chi phí khác: Chi giấy bút, văn phòng phẩm, in ấn tài liệu, tuyên truyền, trang trí, thuê hội trường (phòng họp), thiết bị (nếu có), các chi phí cần thiết khác (nếu có) phải trên cơ sở thực sự cần thiết và dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
III. Chế độ chi tiêu tiếp khách trong nước
1. Phân loại đối tượng khách:
1.1. Khách loại đặc biệt:
a) Ủy viên Bộ Chính trị, Ban bí thư Trung ương Đảng và các vị nguyên thủ quốc gia.
b) Phó Chủ tịch Quốc hội và các Phó Thủ tướng Chính phủ.
c) Đoàn viên chính thức trong các đoàn khách đặc biệt.
1.2. Khách loại A:
a) Ủy viên Trung ương Đảng.
b) Bộ trưởng, Thứ trưởng và tương đương.
c) Thường trực Tỉnh ủy, HĐND, UBND các tỉnh, thành phố và trong tỉnh.
d) Đoàn viên chính thức đi theo đoàn khách loại A.
1.3. Khách loại B:
a) Vụ trưởng, Phó vụ trưởng và tương đương.
b) Trưởng ngành các tỉnh, thành phố và trong tỉnh (hoặc các chức danh tương đương).
c) Phó trưởng ngành các tỉnh, thành phố và trong tỉnh (hoặc các chức danh tương đương).
d) Chuyên viên chính (hoặc các chức danh tương đương) các tỉnh, thành phố.
e) Các đoàn viên đi cùng đoàn.
2. Tùy theo mức độ, tính chất công việc và từng loại đối tượng khách đến thăm và làm việc tại tỉnh, UBND tỉnh và các ngành, các cấp xem xét bố trí số người tiếp khách đảm bảo phù hợp, tương xứng và phải được quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ của cơ quan, đơn vị.
3. Mức chi tiếp khách:
a) Chi nước uống: Đối với khách đến làm việc tại cơ quan, đơn vị mức chi tối đa không quá 20.000 đồng/người/ngày.
b. Chi ăn hàng ngày (Bao gồm 2 bữa trưa, tối):
- Khách loại đặc biệt: 400.000 đồng/ngày/người (Bốn trăm ngàn đồng)
- Khách loại A: 300.000 đồng/ngày/người (Ba trăm ngàn đồng)
- Khách loại B: 200.000 đồng/ngày/người (Hai trăm ngàn đồng)
IV. Chế độ đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài
1. Chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức Nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do ngân sách Nhà nước bảo đảm kinh phí được thực hiện theo Thông tư số 102/2012/TT-BTC ngày 21/06/2012 của Bộ Tài chính.
2. Kinh phí thực hiện chế độ đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài được bố trí trong dự toán chi thường xuyên hàng năm theo phân cấp ngân sách hiện hành và phải được quy định cụ thể trong quy chế chi tiêu nội bộ của các cơ quan, đơn vị.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 09/2010/QĐ-UBND ngày 21 tháng 7 năm 2010 của UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại tỉnh Điện Biên, chế độ chi tiêu tiếp khách trong nước và chế độ đi công tác tại nước ngoài.
1. Việc lập dự toán, phân bổ, kiểm soát chi và quyết toán kinh phí chi đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại tỉnh Điện Biên, chế độ chi tiêu tiếp khách trong nước và chế độ đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài thực hiện theo kế hoạch, chương trình được cấp có thẩm quyền phê duyệt và thực hiện theo đúng quy định của Luật ngân sách nhà và các văn bản hướng dẫn.
2. Các doanh nghiệp nhà nước được vận dụng các nội dung chi tại quy định này để thực hiện phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của đơn vị.
3. Thời điểm áp dụng
Các nội dung quy định tại Quyết định này được thực hiện từ ngày 01 tháng 7 năm 2013.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Nghị quyết 58/2012/NQ-HĐND quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 2Nghị quyết 09/2007/NQ-HĐND quy định mức chi công tác phí và chi tổ chức hội nghị đối với các cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 3Nghị quyết 28/2010/NQ-HĐND về chế độ công tác phí; chi tổ chức hội nghị trong nước; chi tiếp khách trong nước; chi đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam và chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam đối với cơ quan, đơn vị của tỉnh Ninh Bình
- 4Nghị quyết 08/2008/NQ-HĐND bổ sung chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Tây Ninh, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Tây Ninh và chi tiêu tiếp khách trong nước theo Nghị quyết số 14/2007/NQ-HĐND
- 5Nghị quyết 36/2007/NQ-HĐND sửa đổi chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc, chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiếp khách trong nước do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 6Quyết định 15/2007/QĐ-UBND ban hành quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập do tỉnh Lai Châu ban hành
- 7Nghị quyết 214/2010/NQ-HĐND chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Phú Thọ, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiêu tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 8Nghị quyết 02/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 14n/2010/NQ-HĐND về chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 9Quyết định 20/2007/QĐ-UBND về chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc với tỉnh Trà Vinh, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiêu tiếp khách trong nước
- 10Quyết định 33/2007/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 20/2007/QĐ-UBND chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiêu tiếp khách trong nước do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 11Quyết định 40/2007/QĐ-UBND về chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Tiền Giang, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Tiền Giang và chi tiêu tiếp khách trong nước đến làm việc tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 12Quyết định 3211/QĐ-UBND năm 2007 về Quy định tạm thời chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức cuộc hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 13Quyết định 09/2010/QĐ-UBND sửa đổi chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại tỉnh Điện Biên, tiếp khách trong nước và đi công tác tại nước ngoài
- 14Quyết định 39/QĐ-UBND năm 2014 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2013
- 15Nghị quyết 175/2010/NQ-HĐND về chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Đồng Nai, chi tiêu tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Đồng Nai và chi tiêu tiếp khách trong nước
- 16Quyết định 13/2008/QĐ-UBND quy định chế độ chi công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo, chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Hưng Yên và chi tiêu tiếp khách trong nước
- 17Quyết định 90/2007/QĐ-UBND quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc, chi tiêu tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiêu tiếp khách trong nước đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Bắc Ninh
- 18Quyết định 54/2010/QĐ-UBND quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 19Nghị quyết 98/2007/NQ-HĐND16 quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiêu tiếp khách trong nước đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Bắc Ninh
- 20Nghị quyết 161/2010/NQ-HĐND16 quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và tiếp khách trong nước đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh Bắc Ninh
- 21Quyết định 474/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh Điện Biên trong kỳ hệ thống hóa năm 2004 - 2013
- 22Quyết định 22/2010/QĐ-UBND về chế độ chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh Kiên Giang và Ủy ban Mặt trận Tổ quốc các huyện, thị xã, thành phố thực hiện
- 23Quyết định 46/2014/QĐ-UBND về nghi lễ đối ngoại và đón, tiếp khách nước ngoài đến thăm, làm việc tại thành phố Đà Nẵng
- 24Nghị quyết 10/2010/NQ-HĐND về chế độ chi tiêu tiếp khách nước ngoài, chi tiêu tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế do tỉnh Khánh Hòa tổ chức và chi tiếp khách trong nước
- 25Nghị quyết 28/2010/NQ-HĐND Quy định mức chi đón tiếp khách vào làm việc tại tỉnh Bắc Kạn
- 26Nghị quyết 09/2010/NQ-HĐND về chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 27Nghị quyết 30/2007/NQ-HĐND quy định mức chi tiếp khách đối với các cơ quan, đơn vị có sử dụng kinh phí do ngân sách tỉnh Bắc Kạn cấp
- 28Quyết định 72/2005/QĐ-UBND năm 2005 Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập do Tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 29Quyết định 1057/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế phối hợp thực hiện công tác cảnh vệ trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 30Nghị quyết 17/2010/NQ-HĐND về chế độ công tác phí, chi hội nghị và chi tiếp khách trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 31Quyết định 15/2010/QĐ-UBND Quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiêu tiếp khách trong nước của các cơ quan, đơn vị tỉnh Đắk Nông
- 32Quyết định 2894/2015/QĐ-UBND quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Thanh Hóa
- 33Nghị quyết 35/2007/NQ-HĐND quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài; tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế; tiếp khách trong nước đến làm việc tại cơ quan, đơn vị, tổ chức trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 34Quyết định 3327/QĐ-UBND năm 2015 ban hành Quy chế hướng dẫn việc đón, tiếp và quản lý khách nước ngoài đến làm việc trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 35Quyết định 1364/QĐ-UBND năm 2016 về cử cán bộ đi công tác nước ngoài tỉnh Hòa Bình
- 36Quyết định 62/2016/QĐ-UBND về chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị, tiếp khách đối với cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 37Nghị quyết 37/2016/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 34/2010/NQ-HĐND quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các hội nghị, chế độ chi tiếp khách đối với các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 38Nghị quyết 172/2019/NQ-HĐND quy định về chi tiếp khách nước ngoài, tổ chức hội nghị quốc tế tại địa phương và quy định đối tượng, mức chi tiếp khách trong nước đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh Bắc Ninh
- 39Nghị quyết 160/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi tiếp khách nước ngoài, chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiếp khách trong nước đối với cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Hòa Bình
- 40Nghị quyết 04/2019/NQ-HĐND quy định về chế độ chi tiếp khách nước ngoài, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và chế độ chi tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 41Nghị quyết 06/2019/NQ-HĐND quy định về chế độ đón tiếp khách nước ngoài, chế độ chi tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và chế độ chi tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 42Quyết định 26/2019/QĐ-UBND quy định về chế độ tiếp khách nước ngoài vào làm việc, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và chế độ tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 43Quyết định 47/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2019 (tính đến hết ngày 31/12/2019)
- 44Quyết định 421/QĐ-UBND năm 2024 về công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Quyết định 09/2010/QĐ-UBND sửa đổi chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại tỉnh Điện Biên, tiếp khách trong nước và đi công tác tại nước ngoài
- 2Quyết định 39/QĐ-UBND năm 2014 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2013
- 3Quyết định 474/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh Điện Biên trong kỳ hệ thống hóa năm 2004 - 2013
- 4Quyết định 26/2019/QĐ-UBND quy định về chế độ tiếp khách nước ngoài vào làm việc, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và chế độ tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 5Quyết định 47/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2019 (tính đến hết ngày 31/12/2019)
- 6Quyết định 421/QĐ-UBND năm 2024 về công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Thông tư 01/2010/TT-BTC quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước do Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 102/2012/TT-BTC quy định chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức Nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do ngân sách Nhà nước bảo đảm kinh phí của Bộ Tài chính ban hành
- 7Nghị quyết 58/2012/NQ-HĐND quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 8Nghị quyết 09/2007/NQ-HĐND quy định mức chi công tác phí và chi tổ chức hội nghị đối với các cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 9Nghị quyết 28/2010/NQ-HĐND về chế độ công tác phí; chi tổ chức hội nghị trong nước; chi tiếp khách trong nước; chi đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam và chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam đối với cơ quan, đơn vị của tỉnh Ninh Bình
- 10Nghị quyết 08/2008/NQ-HĐND bổ sung chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Tây Ninh, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Tây Ninh và chi tiêu tiếp khách trong nước theo Nghị quyết số 14/2007/NQ-HĐND
- 11Nghị quyết 36/2007/NQ-HĐND sửa đổi chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc, chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiếp khách trong nước do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 12Quyết định 15/2007/QĐ-UBND ban hành quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập do tỉnh Lai Châu ban hành
- 13Nghị quyết 214/2010/NQ-HĐND chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Phú Thọ, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiêu tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 14Nghị quyết 02/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 14n/2010/NQ-HĐND về chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 15Quyết định 20/2007/QĐ-UBND về chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc với tỉnh Trà Vinh, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiêu tiếp khách trong nước
- 16Quyết định 33/2007/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 20/2007/QĐ-UBND chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiêu tiếp khách trong nước do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 17Quyết định 40/2007/QĐ-UBND về chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Tiền Giang, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Tiền Giang và chi tiêu tiếp khách trong nước đến làm việc tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 18Quyết định 3211/QĐ-UBND năm 2007 về Quy định tạm thời chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức cuộc hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 19Nghị quyết 307/2013/NQ-HĐND về chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại tỉnh Điện Biên, chế độ chi tiêu tiếp khách trong nước và đi công tác ngắn hạn tại nước ngoài do tỉnh Điện Biên ban hành
- 20Nghị quyết 175/2010/NQ-HĐND về chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Đồng Nai, chi tiêu tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Đồng Nai và chi tiêu tiếp khách trong nước
- 21Quyết định 13/2008/QĐ-UBND quy định chế độ chi công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo, chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Hưng Yên và chi tiêu tiếp khách trong nước
- 22Quyết định 90/2007/QĐ-UBND quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc, chi tiêu tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiêu tiếp khách trong nước đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Bắc Ninh
- 23Quyết định 54/2010/QĐ-UBND quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 24Nghị quyết 98/2007/NQ-HĐND16 quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiêu tiếp khách trong nước đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Bắc Ninh
- 25Nghị quyết 161/2010/NQ-HĐND16 quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và tiếp khách trong nước đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh Bắc Ninh
- 26Quyết định 22/2010/QĐ-UBND về chế độ chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh Kiên Giang và Ủy ban Mặt trận Tổ quốc các huyện, thị xã, thành phố thực hiện
- 27Quyết định 46/2014/QĐ-UBND về nghi lễ đối ngoại và đón, tiếp khách nước ngoài đến thăm, làm việc tại thành phố Đà Nẵng
- 28Nghị quyết 10/2010/NQ-HĐND về chế độ chi tiêu tiếp khách nước ngoài, chi tiêu tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế do tỉnh Khánh Hòa tổ chức và chi tiếp khách trong nước
- 29Nghị quyết 28/2010/NQ-HĐND Quy định mức chi đón tiếp khách vào làm việc tại tỉnh Bắc Kạn
- 30Nghị quyết 09/2010/NQ-HĐND về chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 31Nghị quyết 30/2007/NQ-HĐND quy định mức chi tiếp khách đối với các cơ quan, đơn vị có sử dụng kinh phí do ngân sách tỉnh Bắc Kạn cấp
- 32Quyết định 72/2005/QĐ-UBND năm 2005 Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập do Tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 33Quyết định 1057/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế phối hợp thực hiện công tác cảnh vệ trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 34Nghị quyết 17/2010/NQ-HĐND về chế độ công tác phí, chi hội nghị và chi tiếp khách trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 35Quyết định 15/2010/QĐ-UBND Quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiêu tiếp khách trong nước của các cơ quan, đơn vị tỉnh Đắk Nông
- 36Quyết định 2894/2015/QĐ-UBND quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Thanh Hóa
- 37Nghị quyết 35/2007/NQ-HĐND quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài; tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế; tiếp khách trong nước đến làm việc tại cơ quan, đơn vị, tổ chức trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 38Quyết định 3327/QĐ-UBND năm 2015 ban hành Quy chế hướng dẫn việc đón, tiếp và quản lý khách nước ngoài đến làm việc trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 39Quyết định 1364/QĐ-UBND năm 2016 về cử cán bộ đi công tác nước ngoài tỉnh Hòa Bình
- 40Quyết định 62/2016/QĐ-UBND về chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị, tiếp khách đối với cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 41Nghị quyết 37/2016/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 34/2010/NQ-HĐND quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các hội nghị, chế độ chi tiếp khách đối với các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 42Nghị quyết 172/2019/NQ-HĐND quy định về chi tiếp khách nước ngoài, tổ chức hội nghị quốc tế tại địa phương và quy định đối tượng, mức chi tiếp khách trong nước đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh Bắc Ninh
- 43Nghị quyết 160/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi tiếp khách nước ngoài, chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiếp khách trong nước đối với cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Hòa Bình
- 44Nghị quyết 04/2019/NQ-HĐND quy định về chế độ chi tiếp khách nước ngoài, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và chế độ chi tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 45Nghị quyết 06/2019/NQ-HĐND quy định về chế độ đón tiếp khách nước ngoài, chế độ chi tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và chế độ chi tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại tỉnh Điện Biên, chế độ chi tiêu tiếp khách trong nước và chế độ đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài
- Số hiệu: 13/2013/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/07/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Điện Biên
- Người ký: Mùa A Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/08/2013
- Ngày hết hiệu lực: 15/08/2019
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực