Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
BỘ THÔNG TIN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 121/QĐ-BTTTT | Hà Nội, ngày 01 tháng 02 năm 2024 |
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 48/2022/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông, bao gồm:
1. Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023 (Phụ lục 1);
2. Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023 (Phụ lục 2);
3. Danh mục văn bản quy phạm pháp luật còn hiệu lực thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023 (Phụ lục 3);
4. Danh mục Văn bản quy phạm pháp luật cần đình chỉ việc thi hành, ngưng hiệu lực, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023 (Phụ lục 4).
1. Vụ Pháp chế phối hợp với Trung tâm thông tin, Văn phòng Bộ và các đơn vị trực thuộc Bộ thực hiện việc đăng tải kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông kỳ 2019-2023 trên Cổng thông tin điện tử của Bộ; gửi đăng Công báo đối với Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023 theo quy định của pháp luật.
2. Vụ Pháp chế chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan phát hành Tập hệ thống hóa văn bản còn hiệu lực thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023 (hình thức xuất bản phẩm giấy và xuất bản phẩm điện tử) phục vụ việc lưu trữ, nghiên cứu, giảng dạy, tạo nguồn văn bản để phục vụ công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản và các hoạt động quản lý nhà nước khác của Bộ Thông tin và Truyền thông.
3. Căn cứ Danh mục văn bản tại khoản 4 Điều 1 Quyết định này, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ khẩn trương lập kế hoạch xây dựng, trình cơ quan, người có thẩm quyền ban hành văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới văn bản quy phạm pháp luật. Trường hợp các văn bản chưa được đưa vào kế hoạch, chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, đề án của Bộ hoặc cơ quan cấp trên, đề nghị khẩn trương đề xuất đưa vào kế hoạch, chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, đề án.
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
2. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ và các cơ quan, tổ chức liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT HẾT HIỆU LỰC, NGỪNG HIỆU LỰC TOÀN BỘ THUỘC LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TRONG KỲ HỆ THỐNG HÓA 2019-2023
(Ban hành kèm theo Quyết định 121/QĐ-BTTTT ngày 01 tháng 02 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
STT | Tên loại văn bản | Số, ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành văn bản | Tên gọi của văn bản | Lý do hết hiệu lực, ngưng hiệu lực | Ngày hết hiệu lực, ngưng hiệu lực |
1 | Nghị định | 90/2008/NĐ-CP ngày 13/8/2008 | Về chống thư rác | Bị thay thế bởi: Nghị định số 91/2020/NĐ-CP ngày 14/8/2020 của Chính phủ chống tin nhắn rác, thư điện tử rác, cuộc gọi rác | 01/10/2020 |
2 | Nghị định | 77/2012/NĐ-CP ngày 05/10/2012 | Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 90/2008/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ về chống thư rác | Bị thay thế bởi: Nghị định số 91/2020/NĐ-CP ngày 14/8/2020 của Chính phủ chống tin nhắn rác, thư điện tử rác, cuộc gọi rác | 01/10/2020 |
3 | Nghị định | 174/2013/NĐ-CP ngày 13/11/2013 | Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin và tần số vô tuyến điện | Bị bãi bỏ bởi: Nghị định số 15/2020/NĐ-CP ngày 03/02/2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, tần số vô tuyến điện, công nghệ thông tin và giao dịch điện tử | 15/4/2020 |
4 | Thông tư | 03/2017/TT-BTTTT ngày 24/4/2017 | Quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Nghị định số 85/2016/NĐ- CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ | Bị thay thế bởi: Thông tư số 12/2022/TT-BTTTT ngày 12/8/2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn Nghị định 85/2016/NĐ-CP về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ | 01/10/2022 |
TỔNG SỐ: 04 VĂN BẢN | |||||
1 | Nghị định | 159/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 | Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, xuất bản | Bị thay thế và hết hiệu lực bởi: Nghị định số 119/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản và Nghị định số 14/2022/NĐ-CP ngày 27/01/2022 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 15/2020/NĐ-CP ngày 03 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính viễn thông tần số vô tuyến điện công nghệ thông tin và giao dịch điện tử và NĐ 119/2020/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2020 | 27/01/2022 |
2 | Thông tư | 13/2008/TT-BTTTT ngày 31/12/2008 | Hướng dẫn việc thành lập và hoạt động của cơ quan đại diện, phóng viên thường trú ở trong nước của các cơ quan báo chí. | Bị bãi bỏ bởi: Thông tư số 16/2021/TT-BTTTT ngày 29/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành | 29/10/2021 |
3 | Thông tư | 21/2011/TT-BTTTT ngày 13/7/2011 | Sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 13/2008/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2008 hướng dẫn việc thành lập và hoạt động của cơ quan đại diện, phóng viên thường trú ở trong nước của các cơ quan báo chí và Quyết định số 28/2002/QĐ-BVHTT ngày 21 tháng 11 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin ban hành Quy chế xuất bản bản tin, tài liệu, tờ rơi; phát hành thông cáo báo chí; đăng, phát bản tin trên màn hình điện tử của các cơ quan, tổ chức nước ngoài, pháp nhân có yếu tố nước ngoài tại Việt Nam | Bị bãi bỏ bởi: Thông tư số 16/2021/TT-BTTTT ngày 29/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành | 29/10/2021 |
4 | Thông tư | 48/2016/TT-BTTTT ngày 26/12/2016 | Hướng dẫn việc cấp giấy phép hoạt động báo in và báo điện tử, xuất bản thêm ấn phẩm, mở chuyên trang của báo điện tử, xuất bản phụ trương, xuất bản bản tin, xuất bản đặc san do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành | Bị thay thế bởi: Thông tư số 41/2020/TT-BTTTT ngày 20/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn việc cấp giấy phép hoạt động báo in, tạp chí in và báo điện tử, tạp chí điện tử, xuất bản thêm ấn phẩm, thực hiện hai loại hình báo chí, mở chuyên trang của báo điện tử và tạp chí điện tử, xuất bản phụ trương, xuất bản bản tin, xuất bản đặc san | 15/02/2021 |
5 | Thông tư | 49/2016/TT-BTTTT ngày 26/12/2016 | Quy định chi tiết và hướng dẫn về hồ sơ, thủ tục cấp, đổi, cấp lại và thu hồi thẻ nhà báo | Bị thay thế bởi: Thông tư số 31/2021/TT-BTTTT ngày 31/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn về hồ sơ, thủ tục cấp, đổi, cấp lại và thu hồi thẻ nhà báo | 15/12/2022 |
TỔNG SỐ: 05 VĂN BẢN | |||||
1 | Nghị định | 174/2013/NĐ-CP ngày 13/11/2013 | Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin và tần số vô tuyến điện | Bị bãi bỏ bởi: Nghị định số 15/2020/NĐ-CP ngày 03/02/2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, tần số vô tuyến điện, công nghệ thông tin và giao dịch điện tử | 15/4/2020 |
2 | Quyết định | 55/2016/QĐ-TTg ngày 26/12/2016 | Về Mạng bưu Chính phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước | Bị thay thế bởi: Quyết định số 37/2021/QĐ-TTg ngày 18/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ về Mạng bưu Chính phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước | 15/02/2022 |
3 | Thông tư | 02/2007/TT-BTTTT ngày 13/12/2007 | Hướng dẫn thực hiện quy định về quản lý giá cước dịch vụ bưu chính, viễn thông | Bị bãi bỏ bởi: Thông tư số 18/2023/TT-BTTTT ngày 30/11/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành, liên tịch ban hành | 30/11/2023 |
4 | Thông tư | 25/2011/TT-BTTTT ngày 26/9/2011 | Quy định chi tiết và hướng dẫn các hoạt động về tổ chức lễ phát hành đặc biệt tem bưu chính Việt Nam | Hết hiệu lực bởi: Thông tư số 25/2021/TT-BTTTT ngày 29/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về tem bưu chính | 01/3/2022 |
5 | Thông tư | 02/2012/TT-BTTTT ngày 15/3/2012 | Quy định chi tiết về cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính | Hết hiệu lực bởi: Nghị định số 25/2022/NĐ-CP ngày 12/4/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số nội dung của Luật Bưu chính | 01/6/2022 |
6 | Thông tư | 23/2012/TT-BTTTT ngày 19/12/2012 | Quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung về tem bưu chính | Hết hiệu lực bởi: Thông tư số 25/2021/TT-BTTTT ngày 29/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về tem bưu chính | 01/3/2022 |
7 | Thông tư | 10/2017/TT-BTTTT ngày 23/6/2017 | Quy định về đề tài, thời gian phát hành tem bưu chính kỷ niệm và ấn phẩm tem bưu chính kỷ niệm | Hết hiệu lực bởi: Thông tư số 25/2021/TT-BTTTT ngày 29/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về tem bưu chính | 01/3/2022 |
8 | Thông tư | 16/2017/TT-BTTTT ngày 23/6/2017 | Quy định chi tiết một số nội dung và biện pháp thi hành Quyết định số 55/2016/QĐ-TTg ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về Mạng bưu Chính phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước | Được thay thế bởi: Thông tư số 15/2022/TT-BTTTT ngày 31/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Quyết định số 37/2021/QĐ-TTg ngày 18 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về Mạng bưu Chính phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước | 01/01/2023 |
9 | Thông tư liên tịch | 01/2007/TTLT-BTTTT-BXD ngày 10/12/2007 | Hướng dẫn việc lắp đặt, quản lý, sử dụng thùng thư bưu chính, hệ thống cáp điện thoại cố định và hệ thống cáp truyền hình trong các tòa nhà nhiều tầng có nhiều chủ sử dụng | Bị bãi bỏ bởi: Thông tư số 05/2021/TT-BTTTT ngày 30/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng bãi bỏ các văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành hoặc liên tịch ban hành | 15/8/2021 |
TỔNG SỐ: 09 VĂN BẢN | |||||
1 | Nghị định | 174/2013/NĐ-CP ngày 13/11/2013 | Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin và tần số vô tuyến điện | Bị bãi bỏ bởi: Nghị định số 15/2020/NĐ-CP ngày 03/02/2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, tần số vô tuyến điện, công nghệ thông tin và giao dịch điện tử | 15/4/2020 |
2 | Quyết định | 169/2006/QĐ-TTg ngày 17/7/2006 | Quy định về việc đầu tư, mua sắm các sản phẩm công nghệ thông tin của các cơ quan, tổ chức sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước | Bị bãi bỏ bởi: Quyết định số 35/2021/QĐ-TTg ngày 24/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật của Thủ tướng Chính phủ | 01/12/2021 |
3 | Quyết định | 223/2006/QĐ-TTg ngày 04/10/2006 | Sửa đổi một số điều của Quyết định số 169/2006/QĐ-TTg ngày 17 tháng 7 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc đầu tư, mua sắm các sản phẩm công nghệ thông tin của các cơ quan, tổ chức sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước | Bị bãi bỏ bởi: Quyết định số 35/2021/QĐ-TTg ngày 24/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật của Thủ tướng Chính phủ | 01/12/2021 |
4 | Quyết định | 51/2007/QĐ-TTg ngày 12/4/2007 | Phê duyệt Chương trình phát triển công nghiệp phần mềm Việt Nam đến năm 2010 | Bị bãi bỏ bởi: Quyết định số 25/2022/QĐ-TTg ngày 12/12/2022 của Thủ tướng Chính phủ bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật của Thủ tướng Chính phủ | 12/12/2022 |
5 | Quyết định | 56/2007/QĐ-TTg ngày 03/5/2007 | Phê duyệt Chương trình phát triển công nghiệp nội dung số Việt Nam đến năm 2010 | Bị bãi bỏ bởi: Quyết định số 25/2022/QĐ-TTg ngày 12/12/2022 của Thủ tướng Chính phủ bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật của Thủ tướng Chính phủ | 12/12/2022 |
6 | Quyết định | 75/2007/QĐ-TTg ngày 28/05/2007 | Phê duyệt Kế hoạch tổng thể phát triển công nghiệp điện tử Việt Nam đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2020 | Bị bãi bỏ bởi: Quyết định số 25/2022/QĐ-TTg ngày 12/12/2022 của Thủ tướng Chính phủ bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật của Thủ tướng Chính phủ | 12/12/2022 |
7 | Quyết định | 50/2009/QĐ-TTg ngày 03/4/2009 | Ban hành “Quy chế quản lý Chương trình phát triển công nghiệp phần mềm và Chương trình phát triển công nghiệp nội dung số Việt Nam” | Bị bãi bỏ bởi: Quyết định số 25/2022/QĐ-TTg ngày 12/12/2022 của Thủ tướng Chính phủ bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật của Thủ tướng Chính phủ | 12/12/2022 |
8 | Thông tư | 28/2009/TT-BTTTT ngày 14/9/2009 | Quy định việc áp dụng tiêu chuẩn, công nghệ hỗ trợ người khuyết tật tiếp cận, sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông | Bị thay thế bởi: Thông tư số 26/2020/TT-BTTTT ngày 23/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định việc áp dụng tiêu chuẩn, công nghệ hỗ trợ người khuyết tật tiếp cận, sử dụng sản phẩm, dịch vụ thông tin và truyền thông | 01/01/2021 |
9 | Thông tư | 16/2014/TT-BTTTT ngày 18/11/2014 | Quy định việc xác định hoạt động sản xuất phần mềm | Bị thay thế bởi: Thông tư số 13/2020/TT-BTTTT ngày 03/7/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định việc xác định hoạt động sản xuất sản phẩm phần mềm đáp ứng quy trình | 19/8/2020 |
10 | Thông tư | 07/2016/TT-BTTTT ngày 17/3/2016 | Ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về pin lithium cho thiết bị cầm tay” | Hết hiệu lực bởi: Thông tư số 15/2020/TT-BTTTT ngày 09/7/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về pin lithium cho thiết bị cầm tay” | 01/07/2021 |
11 | Thông tư | 47/2016/TT-BTTTT ngày 26/12/2016 | Quy định chi tiết về ưu tiên đầu tư, mua sắm sản phẩm, dịch vụ công nghệ thông tin sản xuất trong nước sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành | Bị thay thế bởi: Thông tư số 40/2020/TT-BTTTT ngày 30/11/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định tiêu chí xác định sản phẩm, dịch vụ công nghệ thông tin sản xuất trong nước được ưu tiên đầu tư, thuê, mua sắm | 15/02/2021 |
12 | Thông tư | 01/2017/TT-BTTTT ngày 16/02/2017 | Ban hành Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin trọng điểm | Hết hiệu lực bởi: Thông tư số 19/2021/TT-BTTTT ngày 03/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin trọng điểm | 02/02/2022 |
13 | Thông tư | 45/2017/TT-BTTTT ngày 29/12/2017 | Quy định tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin | Bị bãi bỏ bởi: Thông tư số 08/2022/TT-BTTTT ngày 30/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin, an toàn thông tin | 15/8/2022 |
TỔNG SỐ: 13 VĂN BẢN | |||||
1 | Nghị định | 102/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 | Về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước | Bị thay thế bởi: Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05/9/2019 của Chính phủ quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước | 01/01/2020 |
2 | Nghị định | 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 | Quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước | Bị thay thế bởi: Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 26/7/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng | 15/8/2022 |
3 | Quyết định | 80/2014/QĐ-TTg ngày 30/12/2014 | Quy định thí điểm về thuê dịch vụ công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước | Bị bãi bỏ bởi: Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05/9/2019 của Chính phủ quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước | 01/01/2020 |
4 | Thông tư | 12/2010/TT-BTTTT ngày 18/5/2010 | Quy định việc cập nhật thông tin dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước vào cơ sở dữ liệu quốc gia về các dự án ứng dụng công nghệ thông tin | Bị bãi bỏ bởi: Thông tư số 16/2021/TT-BTTTT ngày 29/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành | 29/10/2021 |
5 | Thông tư | 21/2010/TT-BTTTT ngày 08/9/2010 | Quy định về lập đề cương và dự toán chi tiết đối với hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước nhưng không yêu cầu phải lập dự án | Bị thay thế bởi: Thông tư số 03/2020/TT-BTTTT ngày 24/02/2020 của Bộ Trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về lập đề cương và dự toán chi tiết đối với hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng kinh phí chi thường xuyên thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước | 09/4/2020 |
6 | Thông tư | 23/2010/TT-BTTTT ngày 15/10/2010 | Quy định việc cung cấp thông tin trên trang thông tin điện tử về năng lực quản lý, đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin việc cập nhật thông tin dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước vào cơ sở dữ liệu quốc gia về các dự án ứng dụng công nghệ thông tin | Bị bãi bỏ bởi: Thông tư số 16/2021/TT-BTTTT ngày 29/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành | 29/10/2021 |
7 | Thông tư | 28/2010/TT-BTTTT ngày 13/12/2010 | Quy định nội dung giám sát thi công dự án ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước | Hết hiệu lực bởi: Thông tư số 24/2020/TT-BTTTT ngày 09/09/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về công tác triển khai, giám sát công tác triển khai và nghiệm thu dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước | 25/10/2020 |
8 | Thông tư | 02/2011/TT-BTTTT ngày 04/01/2011 | Quy định nội dung giải quyết sự số trong quá trình thực hiện đầu tư, bảo hành, vận hành các dự án ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước | Bị bãi bỏ bởi: Thông tư số 16/2021/TT-BTTTT ngày 29/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành | 29/10/2021 |
9 | Thông tư | 06/2011/TT-BTTTT ngày 28/02/2011 | Quy định về lập và quản lý chi phí đầu, tư ứng dụng công nghệ thông tin | Bị thay thế bởi: Thông tư số 04/2020/TT-BTTTT ngày 24/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về lập và quản lý chi phí dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin | 09/4/2020 |
TỔNG SỐ: 09 VĂN BẢN | |||||
1 | Nghị định | 174/2013/NĐ-CP ngày 13/11/2013 | Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin và tần số vô tuyến điện | Bị bãi bỏ bởi: Nghị định số 15/2020/NĐ-CP ngày 03/02/2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, tần số vô tuyến điện, công nghệ thông tin và giao dịch điện tử | 15/4/2020 |
TỔNG SỐ: 01 VĂN BẢN | |||||
1 | Nghị định | 174/2013/NĐ-CP ngày 13/11/2013 | Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin và tần số vô tuyến điện | Bị bãi bỏ bởi: Nghị định số 15/2020/NĐ-CP ngày 03/02/2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, tần số vô tuyến điện, công nghệ thông tin và giao dịch điện tử | 15/4/2020 |
2 | Quyết định | 118-TTg ngày 26/3/1993 | Về việc mua tin kinh tế chuyên ngành của các hãng tin nước ngoài | Bị bãi bỏ bởi: Quyết định số 35/2021/QĐ-TTg ngày 24/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật của Thủ tướng Chính phủ | 01/12/2021 |
3 | Thông tư | 15/2009/TT-BTTTT ngày 04/5/2009 | Quy định về tổ chức liên hoan phát thanh, truyền hình | Bị bãi bỏ bởi: Thông tư số 16/2021/TT-BTTTT ngày 29/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành | 29/10/2021 |
4 | Thông tư | 15/2010/TT-BTTTT ngày 01/7/2010 | Quy định về điều kiện, thủ tục phát sóng quảng bá trực tiếp các kênh chương trình truyền hình địa phương trên vệ tinh | Bị bãi bỏ bởi: Thông tư số 16/2021/TT-BTTTT ngày 29/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành | 29/10/2021 |
5 | Thông tư liên tịch | 07/2012/TTLT-BTTTT-BVHTTDL ngày 19/6/2012 | Quy định trách nhiệm của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trung gian trong việc bảo hộ quyền tác giả và quyền liên quan trên môi trường mạng Internet và mạng viễn thông | Bị bãi bỏ bởi: Thông tư số 18/2023/TT-BTTTT ngày 30/11/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành, liên tịch ban hành | 30/11/2023 |
6 | Thông tư liên tịch | 11/2016/TTLT-BTTTT-BNV ngày 07/4/2016 | Quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của các chức danh viên chức biên tập viên, phóng viên, biên dịch viên và đạo diễn truyền hình thuộc chuyên ngành thông tin và truyền thông | Bị thay thế bởi: Thông tư số 13/2022/TT-BTTTT ngày 26/8/2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức biên tập viên, phóng viên, biên dịch viên và đạo diễn truyền hình thuộc chuyên ngành thông tin và truyền thông | 10/10/2022 |
TỔNG SỐ: 06 VĂN BẢN | |||||
1 | Nghị định | 174/2013/NĐ-CP ngày 13/11/2013 | Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin và tần số vô tuyến điện | Bị bãi bỏ bởi: Nghị định số 15/2020/NĐ-CP ngày 03/02/2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, tần số vô tuyến điện, công nghệ thông tin và giao dịch điện tử | 15/4/2020 |
2 | Nghị định | 88/2021/NĐ-CP ngày 01/10/2021 | Quy định về thu tiền cấp quyền sử dụng tần số vô tuyến điện, đấu giá, cấp phép, chuyển nhượng quyền sử dụng tần số vô tuyến điện đối với băng tần hết hiệu lực kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành | Hết hiệu lực bởi: Nghị định số 63/2023/NĐ-CP ngày 18/8/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Tần số Vô tuyến điện số 42/2009/QH12, được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 09/2022/QH15 | 18/8/2023 |
3 | Quyết định | 16/2012/QĐ-TTg ngày 08/3/2012 | Quy định về đấu giá, chuyển nhượng quyền sử dụng tần số vô tuyến điện | Hết hiệu lực bởi: Nghị định số 88/2021/NĐ-CP ngày 01/10/2021 của Chính phủ quy định về thu tiền cấp quyền sử dụng tần số vô tuyến điện, đấu giá, cấp phép, chuyển nhượng quyền sử dụng tần số vô tuyến điện đối với băng tẩn | 01/10/2021 |
4 | Quyết định | 02/2017/QĐ-TTg ngày 17/01/2017 | Sửa đổi, bổ sung Quy hoạch phổ tần số vô tuyến điện quốc gia được ban hành kèm theo Quyết định số 71/2013/QĐ-TTg ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ | Bị thay thế bởi: Quyết định số 38/2021/QĐ-TTg ngày 29/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 71/2013/QĐ-TTg ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy hoạch phổ tần số vô tuyến điện quốc gia được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Quyết định số 02/2017/QĐ-TTg ngày 17 tháng 01 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ | 15/02/2022 |
5 | Thông tư | 26/2010/TT-BTTTT ngày 24/11/2010 | Ban hành Quy hoạch băng tần 2300- 2400 MHz cho hệ thống thông tin di động IMT của Việt Nam | Bị thay thế bởi: Thông tư số 18/2020/TT-BTTTT ngày 20/8/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Quy hoạch băng tần 2300-2400 MHz và băng tần 2500-2690 MHz cho hệ thống thông tin di động IMT của Việt Nam | 06/10/2020 |
6 | Thông tư | 27/2010/TT-BTTTT ngày 24/11/2010 | Ban hành Quy hoạch băng tần 2500- 2690 MHz cho hệ thống thông tin di động IMT của Việt Nam | Bị thay thế bởi: Thông tư số 18/2020/TT-BTTTT ngày 20/8/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Quy hoạch băng tần 2300-2400 MHz và băng tần 2500-2690 MHz cho hệ thống thông tin di động IMT của Việt Nam | 06/10/2020 |
7 | Thông tư | 16/2011/TT-BTTTT ngày 30/6/2011 | Quy định về kiểm định thiết bị viễn thông và đài vô tuyến điện | Bị bãi bỏ bởi: Thông tư số 07/2020/TT-BTTTT ngày 13/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về kiểm định thiết bị viễn thông, đài vô tuyến điện | 01/6/2020 |
8 | Thông tư | 17/2011/TT-BTTTT ngày 30/6/2011 | Ban hành Danh mục thiết bị viễn thông và đài vô tuyến điện bắt buộc kiểm định | Bị bãi bỏ bởi: Thông tư số 08/2020/TT-BTTTT ngày 13/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Danh mục và Quy trình kiểm định thiết bị viễn thông, đài vô tuyến điện bắt buộc kiểm định | 01/6/2020 |
9 | Thông tư | 12/2012/TT-BTTTT ngày 30/7/2012 | Quy định về thi tuyển quyền sử dụng tần số vô tuyến điện | Bị bãi bỏ bởi: Thông tư số 18/2023/TT-BTTTT ngày 30/11/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành, liên tịch ban hành | 30/11/2023 |
10 | Thông tư | 13/2013/TT-BTTTT ngày 14/06/2013 | Về Quy hoạch phân kênh tần số cho nghiệp vụ cố định và di động mặt đất băng tần (30-30 000) MHz | Thông tư số 17/2018/TT-BTTTT ngày 14/12/2018 về Quy hoạch phân kênh tần số cho nghiệp vụ cố định và di động mặt đất băng tần 30-30000 MHz | 28/01/2019 |
11 | Thông tư | 26/2013/TT-BTTTT ngày 27/12/2013 | Quy hoạch sử dụng kênh tần số cho truyền hình mặt đất băng tần UHF (470-806) MHz đến năm 2020 | Hết hiệu lực bởi: Khoản 1 Điều 7 Thông tư số 26/2013/TT-BTTTT ngày 27/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy hoạch sử dụng kênh tần số cho truyền hình mặt đất băng tần UHF (470-806) MHz đến năm 2020 , | 31/12/2020 |
12 | Thông tư | 21/2014/TT-BTTTT ngày 16/12/2014 | Ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tượng thích điện tử đối với thiết bị thông tin vô tuyến điện” | Hết hiệu lực bởi: Thông tư số 22/2022/TT-BTTTT ngày 29/11/2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tương thích điện tử đối với thiết bị thông tin vô tuyến điện” | 01/5/2023 |
13 | Thông tư | 05/2015/TT-BTTTT ngày 23/3/2015 | Quy định chi tiết và hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện; cho thuê, cho mượn thiết bị vô tuyến điện; sử dụng chung tần số vô tuyến điện do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành | Bị thay thế bởi: Thông tư số 04/2021/TT-BTTTT ngày 13/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện; cho thuê, cho mượn thiết bị vô tuyến điện; sử dụng chung tần số vô tuyến điện | 01/10/2021 |
14 | Thông tư | 44/2016/TT-BTTTT ngày 26/12/2016 | Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 27/2010/TT-BTTTT ngày 24 tháng 11 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Quy hoạch băng tần 2500-2690 MHz cho hệ thống thông tin di động IMT của Việt Nam | Bị thay thế bởi: Thông tư số 18/2020/TT-BTTTT ngày 20/8/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Quy hoạch băng tần 2300-2400 MHz và băng tần 2500-2690 MHz cho hệ thống thông tin di động IMT của Việt Nam | 06/10/2020 |
15 | Thông tư | 46/2016/TT-BTTTT ngày 26/12/2016 | Quy định Danh mục thiết bị vô tuyến điện được miễn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện, điều kiện kỹ thuật và khai thác kèm theo | Bị thay thế bởi: Thông tư số 08/2021/TT-BTTTT ngày 14/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Danh mục thiết bị vô tuyến điện được miễn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện, điều kiện kỹ thuật và khai thác kèm theo | 28/11/2021 |
16 | Thông tư | 02/2018/TT-BTTTT ngày 13/4/2018 | Ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị đầu cuối thông tin di động E-UTRA-Phần truy nhập vô tuyến” | Bị thay thế bởi: Thông tư số 43/2020/TT-BTTTT ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành “Quy chuẩn 'kỹ thuật quốc gia về thiết bị đầu cuối thông tin di động mặt đất - Phần truy nhập vô tuyến” | 01/7/2021 |
17 | Thông tư | 18/2018/TT-BTTTT ngày 20/12/2018 | Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 46/2016/TT-BTTTT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định danh mục thiết bị vô tuyến điện được miễn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện, điều kiện kỹ thuật và khai thác kèm theo | Bị thay thế bởi: Thông tư số 08/2021/TT-BTTTT ngày 14/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Danh mục thiết bị vô tuyến điện được miễn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện, điều kiện kỹ thuật và khai thác kèm theo | 28/11/2021 |
18 | Thông tư | 04/2021/TT-BTTTT ngày 13/8/2021 | Quy định chi tiết và hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện; cho thuê, cho mượn thiết bị vô tuyến điện; sử dụng chung tần số vô tuyến điện | Bị bãi bỏ bởi: Thông tư số 18/2023/TT-BTTTT ngày 30/11/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành, liên tịch ban hành | 30/11/2023 |
19 | Thông tư liên tịch | 01/2006/TTLT-BBCVT-BNG-BCA ngày 03/3/2006 | Hướng dẫn việc cấp phép sử dụng đài thông tin vệ tinh cho cơ quan đại diện nước ngoài, đoàn đại biểu nước ngoài, phóng viên nước ngoài đi theo phục vụ đoàn đại biểu nước ngoài | Bị bãi bỏ bởi: Thông tư số 18/2023/TT-BTTTT ngày 30/11/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành, liên tịch ban hành | 30/11/2023 |
20 | Thông tư liên tịch | 01/2012/TTLT-BTTTT- BGTVT ngày 24/02/2012 | Hướng dẫn thực hiện quản lý, cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện đối với đài vô tuyến điện sử dụng tần số thuộc nghiệp vụ di động hàng không, nghiệp vụ vô tuyến dẫn đường hàng không | Bị bãi bỏ bởi: Thông tư số 18/2023/TT-BTTTT ngày 30/11/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành, liên tịch ban hành | 30/11/2023 |
21 | Quyết định | 03/2005/QĐ-BBCVT ngày 17/01/2005 | Phê duyệt quy hoạch băng tần cho hệ thống thông tin di động IMT-2000 của Việt Nam đến năm 2015 trong dải tần 1900-2200 MHz | Hết hiệu lực bởi: Thông tư số 12/2023/TT-BTTTT ngày 10/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy hoạch băng tần 1920-1980 MHz và 2110-2170 MHz cho hệ thống thông tin di động IMT của Việt Nam | 27/11/2023 |
TỔNG SỐ: 21 VĂN BẢN | |||||
1 | Thông tư liên tịch | 17/2010/TTLT-BTTTT-BNV ngày 27/7/2010 | Hướng dẫn thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh và Truyền hình thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Đài Truyền thanh - Truyền hình thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện | Bị bãi bỏ bởi: Thông tư số 18/2023/TT-BTTTT ngày 30/11/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành, liên tịch ban hành | 30/11/2023 |
TỔNG SỐ: 01 VĂN BẢN | |||||
|
|
|
|
|
|
TỔNG SỐ: 00 VĂN BẢN | |||||
1 | Nghị định | 174/2013/NĐ-CP ngày 13/11/2013 | Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin và tần số vô tuyến điện | Bị bãi bỏ bởi: Nghị định số 15/2020/NĐ-CP ngày 03/02/2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, tần số vô tuyến điện, công nghệ thông tin và giao dịch điện tử | 15/4/2020 |
2 | Quyết định | 38/2014/QĐ-TTg ngày 01/7/2014 | Quy định về đấu giá, chuyển nhượng quyền sử dụng kho số viễn thông, tên miền internet | Hết hiệu lực bởi: Quyết định số 16/2021/QĐ-TTg ngày 30/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về đấu giá, chuyển nhượng quyền sử dụng kho số viễn thông, tên miền internet | 01/6/2021 |
3 | Thông tư | 02/2007/TT-BTTTT ngày 13/12/2007 | Hướng dẫn thực hiện quy định về quản lý giá cước dịch vụ bưu chính, viễn thông | Bị bãi bỏ bởi: Thông tư số 18/2023/TT-BTTTT ngày 30/11/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành, liên tịch ban hành | 30/11/2023 |
4 | Thông tư | 16/2011/TT-BTTTT ngày 30/6/2011 | Quy định về kiểm định thiết bị viễn thông và đài vô tuyến điện | Bị bãi bỏ bởi: Thông tư số 07/2020/TT-BTTTT ngày 13/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về kiểm định thiết bị viễn thông, đài vô tuyến điện | 01/6/2020 |
5 | Thông tư | 17/2011/TT-BTTTT ngày 30/6/2011 | Ban hành Danh mục thiết bị viễn thông và đài vô tuyến điện bắt buộc kiểm định | Bị bãi bỏ bởi: Thông tư số 08/2020/TT-BTTTT ngày 13/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Danh mục và Quy trình kiểm định thiết bị viễn thông, đài vô tuyến điện bắt buộc kiểm định | 01/6/2020 |
6 | Thông tư | 18/2011/TT-BTTTT ngày 30/6/2011 | Ban hành Quy trình kiểm định trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng | Bị bãi bỏ bởi: Thông tư số 08/2020/TT-BTTTT ngày 13/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Danh mục và Quy trình kiểm định thiết bị viễn thông, đài vô tuyến điện bắt buộc kiểm định | 01/6/2020 |
7 | Thông tư | 22/2011/TT-BTTTT ngày 02/08/2011 | Ban hành cước kết nối cuộc gọi từ mạng thông tin di động mặt đất đến mạng viễn thông cố định mặt đất nội hạt | Bị thay thế bởi: Thông tư số 05/2020/TT-BTTTT ngày 05/3/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định giá cước kết nối cuộc gọi thoại giữa hai mạng viễn thông di động mặt đất và giữa mạng viễn thông cố định mặt đất nội hạt với mạng viễn thông di động mặt đất toàn quốc | 01/5/2020 |
8 | Thông tư | 21/2013/TT-BTTTT ngày 18/12/2013 | Quy định doanh thu dịch vụ viễn thông | Bị bãi bỏ bởi: Thông tư số 21/2019/TT-BTTTT ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về thuyết minh doanh thu dịch vụ viễn thông | 01/4/2020 |
9 | Thông tư | 08/2014/TT-BTTTT ngày 30/7/2014 | Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng dịch vụ IPTV trên mạng viễn thông công cộng cố định do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành | Hết hiệu lực bởi: Thông tư số 12/2021/TT-BTTTT ngày 29/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng dịch vụ truyền hình cáp giao thức Internet (IPTV)” | 01/5/2022 |
10 | Thông tư | 10/2014/TT-BTTTT ngày 28/8/2014 | Thông tư Ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng dịch vụ truy nhập Internet trên mạng viễn thông di động mặt đất IMT-2000” | Hết hiệu lực bởi: Thông tư số 09/2019/TT-BTTTT ngày 16/8/2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành "Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng dịch vụ truy nhập internet trên mạng viễn thông di động mặt đất" | 01/3/2020 |
11 | Thông tư | 12/2014/TT-BTTTT ngày 02/10/2014 | Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất | Hết hiệu lực bởi: Thông tư số 08/2019/TT-BTTTT ngày 16/8/2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành "Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng dịch vụ truy nhập internet băng rộng cố định mặt đất" | 01/3/2020 |
12 | Thông tư | 02/2015/TT-BTTTT ngày 27/02/2015 | Ban hành "Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tương thích điện tử đối với các thiết bị đầu cuối và phụ trợ trong hệ thống thông tin di động GSM và DCS" | Hết hiệu lực bởi: Thông tư số 10/2019/TT-BTTTT ngày 04/10/2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tương thích điện tử cho thiết bị đầu cuối và phụ trợ trong hệ thống thông tin di động” | 01/7/2020 |
13 | Thông tư | 08/2015/TT-BTTTT ngày 25/3/2015 | Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tín hiệu truyền hình cáp tương tự tại điểm kết nối thuê bao do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành | Hết hiệu lực bởi: Thông tư số 27/2020/TT-BTTTT ngày 30/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tín hiệu truyền hình cáp tương tự tại điểm kết nối thuê bao” | 01/4/2021 |
14 | Thông tư | 22/2015/TT-BTTTT ngày 17/8/2015 | Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị đầu cuối thông tin di động GSM do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành | Hết hiệu lực bởi: Thông tư số 43/2020/TT-BTTTT ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị đầu cuối thông tin di động mặt đất - Phần truy nhập vô tuyến” | 0’1/7/2021 |
15 | Thông tư | 23/2015/TT-BTTTT ngày 17/8/2015 | Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị đầu cuối thông tin di động W-CDMA FDD do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành | Hết hiệu lực bởi: Thông tư số 43/2020/TT-BTTTT ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị đầu cuối thông tin di động mặt đất - Phần truy nhập vô tuyến” | 01/7/2021 |
16 | Thông tư | 35/2015/TT-BTTTT ngày 15/12/2015 | Quy định Danh mục dịch vụ viễn thông bắt buộc quản lý chất lượng | Bị thay thế bởi: Thông tư số 32/2020/TT-BTTTT ngày 04/11/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Danh mục dịch vụ viễn thông bắt buộc quản lý chất lượng | 15/12/2020 |
17 | Thông tư | 40/2015/TT-BTTTT ngày 25/12/2015 | Ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia chất lượng dịch vụ điện thoại trên mạng viễn thông di động mặt đất” | Hết hiệu lực bởi: Thông tư số 19/2022/TT-BTTTT ngày 29/11/2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng dịch vụ điện thoại trên mạng viễn thông di động mặt đất” | 01/7/2023 |
18 | Thông tư | 01/2016/TT-BTTTT ngày 25/01/2016 | Sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 21/2013/TT-BTTTT ngày 18 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định doanh thu dịch vụ viễn thông | Bị bãi bỏ bởi: Thông tư số 21/2019/TT-BTTTT ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về thuyết minh doanh thu dịch vụ viễn thông | 01/4/2020 |
19 | Thông tư | 09/2016/TT-BTTTT ngày 30/3/2016 | Quy định chi tiết danh mục, đối tượng thụ hưởng, phạm vi, chất lượng, giá cước, khung giá cước sử dụng và mức hỗ trợ cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2020 | Hết hiệu lực bởi: Thông tư số 02/2020/TT-BTTTT ngày 14/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định danh mục, đối tượng thụ hưởng, phạm vi, chất lượng, giá cước tối đa dịch vụ viễn thông công ích và mức hỗ trợ cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2020 | 01/4/2020 |
20 | Thông tư | 16/2016/TT-BTTTT ngày 28/6/2016 | Hướng dẫn chuyển nhượng quyền sử dụng tên miền Internet được cấp không thông qua đấu giá | Bị bãi bỏ bởi: Thông tư số 16/2021/TT-BTTTT ngày 29/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành | 29/10/2021 |
21 | Thông tư | 43/2017/TT-BTTTT ngày 27/12/2017 | Quy định mức giá cước tối đa dịch vụ trên mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước | Bị bãi bỏ bởi: Thông tư số 18/2023/TT-BTTTT ngày 30/11/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành, liên tịch ban hành | 30/11/2023 |
22 | Thông tư | 11/2017/TT-BTTTT ngày 23/6/2017 | Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2013/TT-BTTTT ngày 26 tháng 3 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý chất lượng dịch vụ viễn thông | Bị bãi bỏ bởi: Thông tư số 33/2020/TT-BTTTT ngày 04/11/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2013/TT-BTTTT ngày 26 tháng 3 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý chất lượng dịch vụ viễn thông | 15/12/2020 |
23 | Thông tư | 12/2017/TT-BTTTT ngày 23/6/2017 | Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư 17/2011/TT-BTTTT ngày 30 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Danh mục thiết bị viễn thông và đài vô tuyến điện bắt buộc kiểm định | Bị bãi bỏ bởi: Thông tư số 08/2020/TT-BTTTT ngày 13/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Danh mục và Quy trình kiểm định thiết bị viễn thông, đài vô tuyến điện bắt buộc kiểm định | 01/6/2020 |
24 | Thông tư | 14/2017/TT-BTTTT ngày 23/6/2017 | Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư 18/2011/TT-BTTTT ngày 30 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Quy trình kiểm định trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng | Bị bãi bỏ bởi: Thông tư số 08/2020/TT-BTTTT ngày 13/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Danh mục và Quy trình kiểm định thiết bị viễn thông, đài vô tuyến điện bắt buộc kiểm định | 01/6/2020 |
25 | Thông tư | 40/2017/TT-BTTTT ngày 15/12/2017 | Sửa đổi Thông tư 25/2015/TT-BTTTT ngày 09 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý và sử dụng kho số viễn thông | Hết hiệu lực bởi: Thông tư số 30/2021/TT-BTTTT ngày 31/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi Thông tư 25/2015/TT-BTTTT ngày 09 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý và sử dụng kho số viễn thông | 15/02/2022 |
26 | Thông tư | 42/2017/TT-BTTTT ngày 29/12/2017 | Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản, Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản | Hết hiệu lực bởi: Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản | 01/4/2020 |
27 | Thông tư | 48/2017/TT-BTTTT ngày 29/12/2017 | Quy định giá cước kết nối đối với cuộc gọi thoại từ mạng viễn thông cố định mặt đất nội hạt vào mạng thông tin di động mặt đất toàn quốc và giá cước kết nối đối với cuộc gọi thoại giữa hai mạng thông tin di động mặt đất toàn quốc | Bị thay thế bởi: Thông tư số 05/2020/TT-BTTTT ngày 05/3/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định giá cước kết nối cuộc gọi thoại giữa hai mạng viễn thông di động mặt đất và giữa mạng viễn thông cố định mặt đất nội hạt với mạng viễn thông di động mặt đất toàn quốc | 01/5/2020 |
28 | Thông tư | 06/2019/TT-BTTTT ngày 19/7/2019 | Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 24/2015/TT-BTTTT ngày 18 tháng 8 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý và sử dụng tài nguyên Internet | Hết hiệu lực bởi: Thông tư số 21/2021/TT-BTTTT ngày 08/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 24/2015/TT-BTTTT ngày 18/8/2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông về quản lý và Sử dụng tài nguyên Internet | 07/02/2022 |
29 | Thông tư | 08/2019/TT-BTTTT ngày 16/8/2019 | Ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất” | Hết hiệu lực bởi: Thông tư số 20/2022/TT-BTTTT ngày 29/11/2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất | 01/7/2023 |
30 | Thông tư liên tịch | 01/2007/TTLT-BTTTT-BXD ngày 10/12/2007 | Hướng dẫn việc lắp đặt, quản lý, sử dụng thùng thư bưu chính, hệ thống cáp điện thoại cố định và hệ thống cáp truyền hình trong các tòa nhà nhiều tầng có nhiều chủ sử dụng | Bị bãi bỏ bởi: Thông tư số 05/2021/TT-BTTTT ngày 30/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng bãi bỏ các văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành hoặc liên tịch ban hành | 15/8/2021 |
31 | Thông tư liên tịch | 07/2012/TTLT-BTTTT- BVHTTDL ngày 19/6/2012 | Quy định trách nhiệm của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trung gian trong việc bảo hộ quyền tác giả và quyền liên quan trên môi trường mạng Internet và mạng viễn thông | Bị bãi bỏ bởi: Thông tư số 18/2023/TT-BTTTT ngày 30/11/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành, liên tịch ban hành | 30/11/2023 |
32 | Thông tư liên tịch | 15/2016/TTLT-BTTTT-BXD ngày 22/6/2016 | Hướng dẫn quản lý việc xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động | Bị bãi bỏ bởi: Thông tư số 05/2021/TT-BTTTT ngày 30/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng bãi bỏ các văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành hoặc liên tịch ban hành | 15/8/2021 |
33 | Quyết định | 43/2008/QĐ-BTTTT ngày 17/7/2008 | Ban hành cước kết nối nội tỉnh đối với cuộc liên lạc đường dài liên tỉnh và liên lạc di động gọi cố định | Bị thay thế bởi: Thông tư số 05/2020/TT-BTTTT ngày 05/3/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định giá cước kết nối cuộc gọi thoại giữa hai mạng viễn thông di động mặt đất và giữa mạng viễn thông cố định mặt đất nội hạt với mạng viễn thông di động mặt đất toàn quốc | 01/5/2020 |
34 | Quyết định | 53/2008/QĐ-BTTTT ngày 08/12/2008 | Ban hành cước kết nối nội tỉnh đối với liên lạc điện thoại từ mạng viễn thông cố định vào mạng điện thoại di động | Bị thay thế bởi: Thông tư số 05/2020/TT-BTTTT ngày 05/3/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định giá cước kết nối cuộc gọi thoại giữa hai mạng viễn thông di động mặt đất và giữa mạng viễn thông cố định mặt đất nội hạt với mạng viễn thông di động mặt đất toàn quốc | 01/5/2020 |
TỔNG SỐ: 34 VĂN BẢN | |||||
1 | Nghị định | 159/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 | Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, xuất bản | Bị thay thế và hết hiệu lực bởi: Nghị định số 119/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản và Nghị định số 14/2022/NĐ-CP ngày 27/01/2022 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 15/2020/NĐ-CP ngày 03 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính viễn thông tần số vô tuyến điện công nghệ thông tin và giao dịch điện tử và NĐ 119/2020/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2020 | 27/01/2022 |
2 | Thông tư | 23/2014/TT-BTTTT ngày 29/12/2014 | Thông tư Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản | Hết hiệu lực bởi: Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản | 01/4/2020 |
3. | Thông tư | 16/2015/TT-BTTTT ngày 17/06/2015 | Quy định chi tiết thi hành Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa trong lĩnh vực in, phát hành xuất bản phẩm | Thông tư số 22/2018/TT-BTTTT ngày 28/12/2018 Ban hành Danh mục hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu trong lĩnh vực in, phát hành xuất bản phẩm | 12/02/2019 |
4 | Thông tư | 41/2016/TT-BTTTT ngày 26/12/2016 | Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2015/TT-BTTTT ngày 17 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết thi hành Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa trong lĩnh vực in, phát hành xuất bản phẩm | Thông tư số 22/2018/TT-BTTTT ngày 28/12/2018 Ban hành Danh mục hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu trong lĩnh vực in, phát hành xuất bản phẩm | 12/02/2019 |
5 | Thông tư | 07/2018/TT-BTTTT ngày 15/5/2018 | Hướng dẫn thực hiện đặt hàng xuất bản phẩm sử dụng ngân sách nhà nước | Hết hiệu lực bởi: Thông tư số 32/2021/TT-BTTTT ngày 31/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn thực hiện xuất bản phẩm sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành | 18/02/2022 |
TỔNG SỐ: 05 VĂN BẢN | |||||
1 | Nghị định | 159/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 | Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, xuất bản | Bị thay thế và hết hiệu lực bởi: Nghị định số 119/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản và Nghị định số 14/2022/NĐ-CP ngày 27/01/2022 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 15/2020/NĐ-CP ngày 03 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính viễn thông tần số vô tuyến điện công nghệ thông tin và giao dịch điện tử và NĐ 119/2020/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2020 | 27/01/2022 |
2 | Nghị định | 174/2013/NĐ-CP ngày 13/11/2013 | Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin và tần số vô tuyến điện | Bị bãi bỏ bởi: Nghị định số 15/2020/NĐ-CP ngày 03702/2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, tần số vô tuyến điện, công nghệ thông tin và giao dịch điện tử | 15/4/2020 |
TỔNG SỐ: 02 VĂN BẢN | |||||
1 | Nghị định | 17/2017/NĐ-CP ngày 17/02/2017 | Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông | Bị thay thế bởi: Nghị định số 48/2022/NĐ-CP ngày 26/7/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông | 26/7/2022 |
2 | Nghị định | 118/2017/NĐ-CP ngày 26/10/2017 | Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thông tấn xã Việt Nam | Bị thay thế bởi: Nghị định số 87/2022/NĐ-CP ngày 26/10/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thông tấn xã Việt Nam | 01/11/2022 |
3 | Nghị định | 02/2018/NĐ-CP ngày 04/01/2018 | Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Truyền hình Việt Nam | Bị thay thế bởi: Nghị định số 60/2022/NĐ-CP ngày 08/9/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Truyền hình Việt Nam | 08/9/2022 |
4 | Nghị định | 03/2018/NĐ-CP ngày 04/1/2018 | Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Tiếng nói Việt Nam | Bị thay thế bởi: Nghị định số 92/2022/NĐ-CP ngày 10/11/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài tiếng nói Việt Nam | 10/11/2022 |
5 | Nghị định | 34/2020/NĐ-CP ngày 17/3/2020 | Sửa đổi, bổ sung Điều 3 Nghị định số 02/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2Ó18 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Đài Truyền hình Việt Nam | Bị thay thế bởi: Nghị định số 60/2022/NĐ-CP ngày 08/9/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Truyền hình Việt Nam | 08/9/2022 |
6 | Thông tư | 45/2017/TT-BTTTT ngày 29/12/2017 | Quy định tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin | Bị bãi bỏ bởi: Thông tư số 08/2022/TT-BTTTT ngày 30/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin, an toàn thông tin | 15/8/2022 |
7 | Thông tư | 29/2020/TT-BTTTT ngày 28/10/2020 | Hướng dẫn bổ nhiệm và xếp lương đối với chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin | Bị bãi bỏ bởi: Thông tư số 08/2022/TT-BTTTT ngày 30/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về mẫu số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin, an toàn thông tin | 15/8/2022 |
8 | Thông tư liên tịch | 17/2010/TTLT-BTTTT- BNV ngày 27/7/2010 | Hướng dẫn thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh và Truyền hình thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Đài Truyền thanh - Truyền hình thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện | Bị bãi bỏ bởi: Thông tư số 18/2023/TT-BTTTT ngày 30/11/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành, liên tịch ban hành | 30/11/2023 |
9 | Thông tư liên tịch | 06/2016/TTLT-BTTTT-BNV ngày 10/3/2016 | Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện | Bị thay thế bởi: Thông tư số 11/2022/TT-BTTTT ngày 29/7/2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Thông tin và Truyền thông thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện | 15/9/2022 |
10 | Thông tư liên tịch | 11/2016/TTLT-BTTTT- BNV ngày 07/4/2016 | Quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của các chức danh viên chức biên tập viên, phóng viên, biên dịch viên và đạo diễn truyền hình thuộc chuyên ngành thông tin và truyền thông | Bị thay thế bởi: Thông tư số 13/2022/TT-BTTTT ngày 26/8/2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức biên tập viên, phóng viên, biên dịch viên và đạo diễn truyền hình thuộc chuyên ngành thông tin và truyền thông | 10/10/2022 |
11 | Quyết định | 11/2008/QĐ-BTTTT ngày 28/3/2008 | Ban hành tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ Giám đốc và Phó Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông | Thông tư số 01/2019/TT-BTTTT ngày 05/03/2019 Quy định tiêu chuẩn chức danh Giám đốc và Phó Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông | 19/04/2019 |
12 | Quyết định | 54/2008/QĐ-BTTTT ngày 12/12/2008 | Ban hành danh mục các vị trí công tác của cán bộ, công chức, viên chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý trong ngành Thông tin và Truyền thông phải thực hiện định kỳ chuyển đổi | Bị bãi bỏ bởi: Thông tư số 01/2023/TT-BTTTT ngày 01/2/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Danh mục và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác trong lĩnh vực thông tin và truyền thông tại chính quyền địa phương | 17/3/2023 |
TỔNG SỐ: 12 VĂN BẢN | |||||
1 | Thông tư | 09/2016/TT-BTTTT ngày 30/3/2016 | Quy định chi tiết danh mục, đối tượng thụ hưởng, phạm vi, chất lượng, giá cước, khung giá cước sử dụng và mức hỗ trợ cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2020 | Hết hiệu lực bởi: Thông tư số 02/2020/TT-BTTTT ngày 14/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định danh mục, đối tượng thụ hưởng, phạm vi, chất lượng, giá cước tối đa dịch vụ viễn thông công ích và mức hỗ trợ cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2020 | 01/4/2020 |
2 | Thông tư | 15/2017/TT-BTTTT ngày 23/6/2017 | Quy định hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Thông tin và Truyền thông | Bị thay thế bởi: Thông tư số 03/2022/TT-BTTTT ngày 22/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành thông tin và truyền thông | 15/8/2022 |
3 | Thông tư liên tịch | 225/2012/TTLT-BTC- BKHĐT-BTTTT ngày 26/12/2012 | Hướng dẫn quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia đưa thông tin về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo giai đoạn 2012-2015 | Bị bãi bỏ bởi: Thông tư số 29/2023/TT-BTC ngày 17/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính bãi bỏ Thông tư liên tịch số 225/2012/TTLT-BTC-BKHĐT-BTTTT ngày 26 tháng 12 năm 2012 của Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia đưa thông tin về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo giai đoạn 2012-2015. | 10/7/2023 |
TỔNG SỐ: 03 VĂN BẢN | |||||
1 | Thông tư | 28/2009/TT-BTTTT ngày 14/9/2009 | Quy định việc áp dụng tiêu chuẩn, công nghệ hỗ trợ người khuyết tật tiếp cận, sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông | Bị thay thế bởi: Thông tư số 26/2020/TT-BTTTT ngày 23/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định việc áp dụng tiêu chuẩn, công nghệ hỗ trợ người khuyết tật tiếp cận, sử dụng sản phẩm, dịch vụ thông tin và truyền thông | Ò1/01/2021 |
2 | Thông tư | 03/2011/TT-BTTTT ngày 04/01/2011 | Quy định hoạt động xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và tiêu chuẩn quốc gia thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông | Bị thay thế bởi: Thông tư số 13/2019/TT-BTTTT ngày 22/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định hoạt động xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn cơ sở thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông | 15/01/2020 |
3 | Thông tư | 16/2011/TT-BTTTT ngày 30/6/2011 | Quy định về kiểm định thiết bị viễn thông và đài vô tuyến điện | Bị bãi bỏ bởi: Thông tư số 07/2020/TT-BTTTT ngày 13/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về kiểm định thiết bị viễn thông, đài vô tuyến điện | 01/6/2020 |
4 | Thông tư | 17/2011/TT-BTTTT ngày 30/6/2011 | Ban hành Danh mục thiết bị viễn thông và đài vô tuyến điện bắt buộc kiểm định | Bị bãi bỏ bởi: Thông tư số 08/2020/TT-BTTTT ngày 13/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Danh mục và Quy trình kiểm định thiết bị viễn thông, đài vô tuyến điện bắt buộc kiểm định | 01/6/2020 |
5 | Thông tư | 18/2011/TT-BTTTT ngày 30/6/2011 | Ban hành Quy trình kiểm định trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng | Bị bãi bỏ bởi: ’ Thông tư số 08/2020/TT-BTTTT ngày 13/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Danh mục và Quy trình kiểm định thiết bị viễn thông, đài vô tuyến điện bắt buộc kiểm định | 01/6/2020 |
6 | Thông tư | 08/2014/TT-BTTTT ngày 30/7/2014 | Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng dịch vụ IPTV trên mạng viễn thông công cộng cố định do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành | Hết hiệu lực bởi: Thông tư số 12/2021/TT-BTTTT ngày 29/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng dịch vụ truyền hình cáp giao thức Internet (IPTV)” | 01/5/2022 |
7 | Thông tư | 10/2014/TT-BTTTT ngày 28/8/2014 | Thông tư Ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng dịch vụ truy nhập Internet trên mạng viễn thông di động mặt đất IMT-2000” | Hết hiệu lực bởi: Thông tư số 09/2019/TT-BTTTT ngày 16/8/2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành "Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng dịch vụ truy nhập internet trên mạng viễn thông di động mặt đất" | 01/3/2020 |
8 | Thông tư | 12/2014/TT-BTTTT ngày 02/10/2014 | Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất | Hết hiệu lực bởi: Thông tư số 08/2019/TT-BTTTT ngày 16/8/2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành "Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng dịch vụ truy nhập internet băng rộng cố định mặt đất" | 01/3/2020 |
9 | Thông tư | 21/2014/TT-BTTTT ngày 16/12/2014 | Ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tương thích điện tử đối với thiết bị thông tin vô tuyến điện” | Hết hiệu lực bởi: Thông tư số 22/2022/TT-BTTTT ngày 29/11/2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tương thích điện tử đối với thiết bị thông tin vô tuyến điện” | 01/5/2023 |
10 | Thông tư | 02/2015/TT-BTTTT ngày 27/02/2015 | Ban hành "Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tương thích điện tử đối với các thiết bị đầu cuối và phụ trợ trong hệ thống 'thông tin di động GSM và DCS" | Hết hiệu lực bởi: Thông tư số 10/2019/TT-BTTTT ngày 04/10/2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tương thích điện tử cho thiết bị đầu cuối và phụ trợ trong hệ thống thông tin di động” | 01/7/2020 |
11 | Thông tư | 08/2015/TT-BTTTT ngày 25/3/2015 | Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tín hiệu truyền hình cáp tương tự tại điểm kết nối thuê bao do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành | Hết hiệu lực bởi: Thông tư số 27/2020/TT-BTTTT ngày 30/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tín hiệu truyền hình cáp tương tự tại điểm kết nối thuê bao”. | 01/4/2021 |
12 | Thông tư | 22/2015/TT-BTTTT ngày 17/8/2015 | Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị đầu cuối thông tin di động GSM do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành | Hết hiệu lực bởi: Thông tư số 43/2020/TT-BTTTT ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị đầu cuối thông tin di động mặt đất - Phần truy nhập vô tuyến” | 01/7/2021 |
13 | Thông tư | 23/2015/TT-BTTTT ngày 17/8/2015 | Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị đầu cuối thông tin di động W-CDMA FDD do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành | Hết hiệu lực bởi: Thông tư số 43/2020/TT-BTTTT ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị đầu cuối thông tin di động mặt đất - Phần truy nhập vô tuyến” | 01/7/2021 |
14 | Thông tư | 40/2015/TT-BTTTT ngày 25/12/2015 | Ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia chất lượng dịch vụ điện thoại trên mạng viễn thông di động mặt đất” | Hết hiệu lực bởi: Thông tư số 19/2022/TT-BTTTT ngày 29/11/2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng dịch vụ điện thoại trên mạng viễn thông di động mặt đất” | 01/7/2023 |
15 | Thông tư | 07/2016/TT-BTTTT ngày 17/3/2016 | Ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về pin lithium cho thiết bị cầm tay” | Hết hiệu lực bởi: Thông tư số 15/2020/TT-BTTTT ngày 09/7/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về pin lithium cho thiết bị cầm tay” | 01/07/2021 |
16 | Thông tư | 12/2017/TT-BTTTT ngày 23/6/2017 | Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư 17/2011/TT-BTTTT ngày 30 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Danh mục thiết bị viễn thông và đài vô tuyến điện bắt buộc kiểm định | Bị bãi bỏ bởi: Thông tư số 08/2020/TT-BTTTT ngày 13/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Danh mục và Quy trình kiểm định thiết bị viễn thông, đài vô tuyến điện bắt buộc kiểm định | 01/6/2020 |
17 | Thông tư | 14/2017/TT-BTTTT ngày 23/6/2017 | Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư 18/2011/TT-BTTTT ngày 30 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Quy trình kiểm định trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng | Bị bãi bỏ bởi: Thông tư số 08/2020/TT-BTTTT ngày 13/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Danh mục và Quy trình kiểm định thiết bị viễn thông, đài vô tuyến điện bắt buộc kiểm định | 01/6/2020 |
18 | Thông tư | 02/2018/TT-BTTTT ngày 13/4/2018 | Ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị đầu cuối thông tin di động E-UTRA“Phần truy nhập vô tuyến” | Bị thay thế bởi: Thông tư số 43/2020/TT-BTTTT ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị đầu cuối thông tin di động mặt đất - Phần truy nhập vô tuyến” | 01/7/2021 |
19 | Thông tư | 04/2018/TT-BTTTT ngày 08/05/2018 | Quy định Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông | Thông tư số 05/2019/TT-BTTTT ngày 09/07/2019 Quy định Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông | 01/09/2019 |
20 | Thông tư | 05/2019/TT-BTTTT ngày 09/7/2019 | Quy định Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông | Bị thay thế bởi: Thông tư số 11/2020/TT-BTTTT ngày 14/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông | 01/7/2020 |
21 | Thông tư | 08/2019/TT-BTTTT ngày 16/8/2019 | Ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất” | Hết hiệu lực bởi: Thông tư số 20/2022/TT-BTTTT ngày 29/11/2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất” | 01/7/2023 |
22 | Thông tư | 11/2020/TT-BTTTT ngày 14/5/2020 | Quy định Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông | Hết hiệu lực bởi: Thông tư số 02/2022/TT-BTTTT ngày 16/5/2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông | 01/7/2022 |
23 | Thông tư | 01/2021/TT-BTTTT ngày 14/5/2021 | Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 11/2020/TT-BTTTT ngày 14 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông | Hết hiệu lực bởi: Thông tư số 02/2022/TT-BTTTT ngày 16/5/2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông | 01/7/2022 |
24 | Thông tư | 02/2022/TT-BTTTT ngày 16/5/2022 | Quy định Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông | Hết hiệu lực bởi: Thông tư số 04/2023/TT-BTTTT ngày 31/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông | 15/7/2023 |
TỔNG SỐ: 24 VĂN BẢN | |||||
1 | Thông tư | 19/2017/TT-BTTTT ngày 12/9/2017 | Quy định công tác bảo vệ bí mật nhà nước trong ngành thông tin và truyền thông | Bị bãi bỏ bởi: Thông tư số 16/2021/TT-BTTTT ngày 29/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành | 29/10/2021 |
2 | Thông tư | 10/2018/TT-BTTTT ngày 29/6/2018 | Quy định chế độ báo cáo thống kê ngành Thông tin và Truyền thông | Bị thay thế bởi: Thông tư số 04/2022/TT-BTTTT ngày 22/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chế độ báo cáo thống kê ngành thông tin và truyền thông | 15/8/2022 |
TỔNG SỐ: 02 VĂN BẢN |
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT HẾT HIỆU LỰC, NGƯNG HIỆU LỰC MỘT PHẦN THUỘC LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TRONG KỲ HỆ THỐNG HÓA 2019 – 2023
(Ban hành kèm theo Quyết định 121/QĐ-BTTTT ngày 01 tháng 02 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
STT | Tên loại văn bản | Số, ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành văn bản; tên gọi của văn bản | Nội dung, quy định hết hiệu lực, ngưng hiệu lực | Lý do hết hiệu lực, ngưng hiệu lực | Ngày hết hiệu lực, ngưng hiệu lực |
1. | Luật | 86/2015/QH13 ngày 19/11/2015 của Quốc hội thông qua Luật An toàn thông tin mạng | - Khoản 1 Điều 51; - Điểm a khoản 2 Điều 52; - Từ “quy hoạch,” tại điểm a khoản 1 Điều 42 và điểm a khoản 3 Điều 52. | Được sửa đổi, bổ sung bởi: Luật số 35/2018/QH14 ngày 20/11/2018 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch | 01/01/2019 |
2. | Nghị định | 15/2020/NĐ-CP ngày 03/02/2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, tần số vô tuyến điện, công nghệ thông tin và giao dịch điện tử | - Khoản 1 Điều 1 - Điểm a, d khoản 2 Điều 2 - Khoản 3 Điều 3 - Khoản 2 Điều 4 - Khoản 1, 2, điểm c khoản 6 Điều 5 - khoản 1, khoản 2, điểm c khoản 3, điểm a khoản 5 Điều 6 - Khoản 7 Điều 15 - Khoản 6 Điều 16 - Khoản 3 Điều 24 - Điểm b khoản 4, điểm b khoản 9 Điều 25 - Khoản 3 Điều 40 - Điểm a khoản 1 Điều 46 - Khoản 1 Điều 51 - Điểm g khoản 3 Điều 53 - Điểm b và c khoản 6 Điều 55 - Khoản 5 Điều 57 - điểm c khoản 2, khoản 7 Điều 58 - điểm a khoản 2, khoản 4 Điều 59 - Điểm b khoản 1 Điều 61 - Điểm b khoản 3 Điều 74 - Khoản 2 Điều 84 - Điểm a khoản 3, khoản 5 Điều 92 - Điểm c khoản 3, điểm b khoản 6, khoản 7, điểm b khoản 9 Điều 94 - Điểm i khoản 3, khoản 4, khoản 5, điểm b khoản 6 Điều 95 - điểm c khoản 2, điểm c khoản 5 Điều 96 - điểm a khoản 1 Điều 98 - Điểm đ khoản 1, điểm b khoản 4 Điều 100 - Điều 101 - Điểm d khoản 5 Điều 104 - Điều 114, Điều 115, Điều 116, Điều 117, Điều 118, Điều 119, Điều 120, Điều 121, khoản 2 Điều 122. - Điểm a khoản 6 Điều 15; - Khoản 3 Điều 17; - Khoản 4 Điều 22; - Khoản 3 Điều 37; - Khoản 7 Điều 42; - Khoản 4 Điều 48; - Khoản 4 Điều 57; - Điểm d, đ khoản 8 Điều 6 | Bị sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ bởi: Nghị định số 14/2022/NĐ-CP ngày 27/01/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 15/2020/NĐ-CP ngày 03 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, tần số vô tuyến điện, công nghệ thông tin và giao dịch điện tử và Nghị định số 119/2020/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản. | 27/01/2022 |
3. | Thông tư | 20/2017/TT-BTTTT ngày 12/09/2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về điều phối, ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng trên toàn quốc | Điểm c khoản 1 Điều 6 | Bị bãi bỏ bởi: Thông tư số 02/2023/TT-BTTTT ngày 21/3/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông | 01/6/2023 |
4. | Thông tư | 31/2017/TT-BTTTT ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định hoạt động giám sát an toàn hệ thống thông tin | Khoản 4 Điều 14 | Bị bãi bỏ bởi: Thông tư số 02/2023/TT-BTTTT ngày 21/3/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông | 01/6/2023 |
5. | Thông tư | 13/2018/TT-BTTTT ngày 15/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Danh mục sản phẩm an toàn thông tin mạng nhập khẩu theo giấy phép và trình tự, thủ tục, hồ sơ cấp Giấy phép nhập khẩu sản phẩm an toàn thông tin mạng | - Điều 6, - Khoản 2 Điều 7 - khoản 5, 6 Điều 8 - khoản 3 Điều 9 - Điều 10 - Phụ lục I, II | Được sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ bởi: Thông tư số 10/2022/TT-BTTTT ngày 20/7/2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Thông tư sửa đổi 13/2018/TT-BTTTT quy định Danh mục sản phẩm an toàn thông tin mạng nhập khẩu theo giấy phép và trình tự, thủ tục, hồ sơ cấp Giấy phép nhập khẩu sản phẩm an toàn thông tin mạng | 15/9/2022 |
TỔNG SỐ: 06 VĂN BẢN | |||||
1 | Luật | 103/2016/QH13 ngày 05/4/2016 của Quốc hội thông qua Luật Báo chí | - Khoản 1 Điều 5; - Khoản 1 Điều 6; - Điểm c khoản 2 Điều 8; - Khoản 5 Điều 17; - Khoản 1 Điều 33; - Điểm b khoản 2, điểm b khoản 3 Điều 51 | Được sửa đổi, bổ sung bởi: Luật số 35/2018/QH14 ngày 20/11/2018 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch | 01/01/2019 |
2 | Nghị định | 119/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản | - Điều 1 - khoản 2, điểm d và đ khoản 4 Điều 2 - khoản 1, điểm a khoản 2, điểm a, b, c, m, n khoản 3 Điều 3 - khoản 1 Điều 4 - khoản 4, khoản 5, điểm a khoản 6 Điều 5 - điểm e khoản 1, điểm a khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 6 - khoản 1, 2, 3, 4 Điều 7 - khoản 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, điểm a, b khoản 10 Điều 8 - khoản 1 Điều 10 - khoản 1,4 Điều 16 - Điểm e khoản 3, khoản 7 Điều 17 - Khoản 1 Điều 19 - Điểm a khoản 2, khoản 7 Điều 20 - Điều 33, 35,36,37,38,39,40, khoản 1 Điều 41 - Điều 34 và 43 | Bị sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ bởi: Nghị định số 14/2022/NĐ-CP ngày 27/01/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 15/2020/NĐ-CP ngày 03 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, tần số vô tuyến điện, công nghệ thông tin và giao dịch điện tử và Nghị định số 119/2020/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản. | 27/01/2022 |
3 | Thông tư | 36/2016/TT-BTTTT ngày 26/12/2016 của Bộ TTTT quy định chi tiết về việc cấp phép hoạt động và chế độ báo cáo đối với loại hình báo nói, báo hình | - Khoản 1, 3 Điều 10 | Bị bãi bỏ bởi: Thông tư số 02/2023/TT-BTTTT ngày 21/3/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông | 01/6/2023 |
TỔNG SỐ: 03 VĂN BẢN | |||||
1 | Nghị định | 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số nội dung của Luật bưu chính | - Khoản 4 Điều 2 - Điều 3; Điều 5 - Khoản 1, 2 Điều 4 - Điểm g khoản 3 Điều 6; - Điểm c khoản 2 Điều 7; - Điểm c khoản 2 Điều 12; - Khoản 2 Điều 13; - Khoản 5 Điều 15; - Điều 6, 7, 8,9, 10, 11,12,13,14 - Phụ lục I, II, III, IV, V, VI, VII, VIII, IX, X | Bị sửa đổi, bổ sung, thay thế và bãi bỏ bởi: Nghị định số 25/2022/NĐ-CP ngày 12/4/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số nội dung của Luật Bưu chính | 01/6/2022 |
2 | Nghị định | 15/2020/NĐ-CP ngày 03/02/2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, tần số vô tuyến điện, công nghệ thông tin và giao dịch điện tử | - Khoản 1 Điều 1 - Điểm a, d khoản 2 Điều 2 - Khoản 3 Điều 3 - Khoản 2 Điều 4 - Khoản 1, 2, điểm c khoản 6 Điều 5 - khoản 1, khoản 2, điểm c khoản 3, điểm a khoản 5 Điều 6 - khoản 7 Điều 15 - Khoản 6 Điều 16 - Khoản 3 Điều 24 - Điểm b khoản 4, điểm b khoản 9 Điều 25 - Khoản 3 Điều 40 - Điểm a khoản 1 Điều 46 - khoản 1 Điều 51 - Điểm g khoản 3 Điều 53 - Điểm b và c khoản 6 Điều 55 - Khoản 5 Điều 57 - điểm c khoản 2, khoản 7 Điều 58 - điểm a khoản 2, khoản 4 Điều 59 - Điểm b khoản 1 Điều 61 - Điểm b khoản 3 Điều 74 - Khoản 2 Điều 84 - Điểm a khoản 3, khoản 5 Điều 92 - Điểm c khoản 3, điểm b khoản 6, khoản 7, điểm b khoản 9 Điều 94 - Điểm i khoản 3, khoản 4, khoản 5, điểm b khoản 6 Điều 95 - điểm c khoản 2, điểm c khoản 5 Điều 96 - điểm a khoản 1 Điều 98 - Điểm đ khoản 1, điểm b khoản 4 Điều 100 - Điều 101 - Điểm d khoản 5 Điều 104 - Điều 114, Điều 115, Điều 116, Điều 117, Điều 118, Điều 119, Điều 120, Điều 121, khoản 2 Điều 122. - Điểm a khoản 6 Điều 15; - Khoản 3 Điều 17; - Khoản 4 Điều 22; - Khoản 3 Điều 37; - Khoản 7 Điều 42; - Khoản 4 Điều 48; - Khoản 4 Điều 57; - Điểm d, đ khoản 8 Điều 103 | Bị sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ bởi: Nghị định số 14/2022/NĐ-CP ngày 27/01/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 15/2020/NĐ-CP ngày 03 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, tần số vô tuyến điện, công nghệ thông tin và giao dịch điện tử và Nghị định số 119/2020/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản. | 27/01/2022 |
3 | Thông tư | 17/2013/TT-BTTTT ngày 02/8/2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về hoạt động của điểm bưu điện - văn hóa xã | - Khoản 2 Điều 4, - Khoản 1, 3 Điều 5, - Khoản 1 Điều 9, - Điểm a khoản 1 Điều 13, - Khoản 2 Điều 14, - Cụm từ "điểm đăng ký thông tin thuê bao di động trả trước" tại khoản 9 Điều 14, - Điểm b khoản 2 và khoản 3 Điều 3, - Điểm b khoản 2 Điều 13, - Khoản 1 Điều 14, - Khoản 3 Điều 15 | Bị sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ bởi: Thông tư số 11/2019/TT-BTTTT ngày 22/10/2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Thông tư số 17/2013/TT-BTTTT ngày 02/8/2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về hoạt động của điểm bưu điện - văn hóa xã | 01/01/2020 |
4 | Thông tư | 17/2017/TT-BTTTT ngày 23/06/2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định một số nội dung và biện pháp thi hành Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích | - Khoản 1, 3 Điều 13 | Bị bãi bỏ bởi: Thông tư số 02/2023/TT-BTTTT ngày 21/3/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông | 01/6/2023 |
5 | Thông tư | 14/2018/TT-BTTTT ngày 15/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý chất lượng dịch vụ bưu chính | Khoản 1, 3 Điều 9 | Bị bãi bỏ bởi: Thông tư số 02/2023/TT-BTTTT ngày 21/3/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông | 01/6/2023 |
6 | Thông tư | 11/2020/TT-BTTTT ngày 14/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông | - Phụ lục I; - Phụ lục II. | Bị thay thế bởi: Thông tư số 01/2021/TT-BTTTT ngày 14/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung Thông tư số 11/2020/TT-BTTTT ngày 14 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông | 01/07/2021 |
TỔNG SỐ: 06 VĂN BẢN | |||||
1 | Nghị định | 15/2020/NĐ-CP ngày 03/02/2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, tần số vô tuyến điện, công nghệ thông tin và giao dịch điện tử | - Khoản 1 Điều 1 - Điểm a, d khoản 2 Điều 2 - Khoản 3 Điều 3 - Khoản 2 Điều 4 - Khoản 1, 2, điểm c khoản 6 Điều 5 - khoản 1, khoản 2, điểm c khoản 3, điểm a khoản 5 Điều 6 - Khoản 7 Điều 15 - Khoản 6 Điều 16 - Khoản 3 Điều 24 - Điểm b khoản 4, điểm b khoản 9 Điều 25 - Khoản 3 Điều 40 - Điểm a khoản 1 Điều 46 - khoản 1 Điều 51 - Điểm g khoản 3 Điều 53 - Điểm b và c khoản 6 Điều 55 - Khoản 5 Điều 57 - điểm c khoản 2, khoản 7 Điều 58 - điểm a khoản 2, khoản 4 Điều 59 - Điểm b khoản 1 Điều 61 - Điểm b khoản 3 Điều 74 - Khoản 2 Điều 84 - Điểm a khoản 3, khoản 5 Điều 92 - Điểm c khoản 3, điểm b khoản 6, khoản 7, điểm b khoản 9 Điều 94 - Điểm i khoản 3, khoản 4, khoản 5, điểm b khoản 6 Điều 95 - điểm c khoản 2, điểm c khoản 5 Điều 96 - điểm a khoản 1 Điều 98 - Điểm đ khoản 1, điểm b khoản 4 Điều 100 - Điều 101 - Điểm d khoản 5 Điều 104 - Điều 114, Điều 115, Điều 116, Điều 117, Điều 118, Điều 119, Điều 120, Điều 121, khoản 2 Điều 122. - Điểm a khoản 6 Điều 15; - Khoản 3 Điều 17; - Khoản 4 Điều 22; - Khoản 3 Điều 37; - Khoản 7 Điều 42; - Khoản 4 Điều 48; - Khoản 4 Điều 57; - Điểm d, đ khoản 8 Điều 103 | Bị sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ bởi: Nghị định số 14/2022/NĐ-CP ngày 27/01/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 15/2020/NĐ-CP ngày 03 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, tần số vô tuyến điện, công nghệ thông tin và giao dịch điện tử và Nghị định số 119/2020/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản. | 27/01/2022 |
2 | Nghị định | 15/2020/NĐ-CP ngày 03/02/2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, tần số vô tuyến điện, công nghệ thông tin và giao dịch điện tử | - Khoản 1 Điều 1 - Điểm a, d khoản 2 Điều 2 - Khoản 3 Điều 3 - Khoản 2 Điều 4 - Khoản 1, 2, điểm c khoản 6 Điều 5 - khoản 1, khoản 2, điểm c khoản 3, điểm a khoản 5 Điều 6 - khoản 7 Điều 15 - Khoản 6 Điều 16 - Khoản 3 Điều 24 - Điểm b khoản 4, điểm b khoản 9 Điều 25 - Khoản 3 Điều 40 - Điểm a khoản 1 Điều 46 - khoản 1 Điều 51 - Điểm g khoản 3 Điều 53 - Điểm b và c khoản 6 Điều 55 - Khoản 5 Điều 57 - điểm c khoản 2, khoản 7 Điều 58 - điểm a khoản 2, khoản 4 Điều 59 - Điểm b khoản 1 Điều 61 - Điểm b khoản 3 Điều 74 - Khoản 2 Điều 84 - Điểm a khoản 3, khoản 5 Điều 92 - Điểm c khoản 3, điểm b khoản 6, khoản 7, điểm b khoản 9 Điều 94 - Điểm i khoản 3, khoản 4, khoản 5, điểm b khoản 6 Điều 95 - điểm c khoản 2, điểm c khoản 5 Điều 96 - điểm a khoản 1 Điều 98 - Điểm đ khoản 1, điểm b khoản 4 Điều 100 - Điều 101 - Điểm d khoản 5 Điều 104 - Điều 114, Điều 115, Điều 116, Điều 117, Điều 118, Điều 119, Điều 120, Điều 121, khoản 2 Điều 122. - Điểm a khoản 6 Điều 15; - Khoản 3 Điều 17; - Khoản 4 Điều 22; - Khoản 3 Điều 37; - Khoản 7 Điều 42; - Khoản 4 Điều 48; - Khoản 4 Điều 57; - Điểm d, đ khoản 8 Điều 103 | Bị sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ bởi: Nghị định số 14/2022/NĐ-CP ngày 27/01/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 15/2020/NĐ-CP ngày 03 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, tần số vô tuyến điện, công nghệ thông tin và giao dịch điện tử và Nghị định số 119/2020/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản. | 27/01/2022 |
3 | Thông tư | 18/2010/TT-BTTTT ngày 30/7/2010 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về viễn thông | - Mục 2.1, 2.2, 2.3 của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn điện cho các thiết bị đầu cuối viễn thông, Ký hiệu QCVN 22:2010/BTTTT quy định tại khoản 21 Điều 1 | Bị bãi bỏ bởi: Thông tư số 13/2021/TT-BTTTT ngày 29/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về yêu cầu an toàn điện cho thiết bị đầu cuối kết nối mạng viễn thông và công nghệ thông tin” | 01/7/2022 |
4 | Thông tư | 09/2013/TT-BTTTT ngày 08/4/2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Danh mục sản phẩm phần mềm và phần cứng, điện tử | Phụ lục I | Sửa đổi, bổ sung bởi: Thông tư số 20/2021/TT-BTTTT ngày 03/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung Thông tư số 09/2013/TT-BTTTT ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Danh mục sản phẩm phần mềm và phần cứng, điện tử | 02/02/2022 |
5 | Thông tư | 11/2015/TT-BTTTT ngày 05/5/2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định Chuẩn kỹ năng nhân lực công nghệ thông tin chuyên nghiệp | - khoản 4 Điều 1; - khoản 1 Điều 3; - điểm d khoản 1 và điểm b khoản 2 Điều 4 - Phụ lục 5 | Sửa đổi, bổ sung và thay thế bởi: Thông tư số 17/2021/TT-BTTTT ngày 02/12/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 11/2015/TT-BTTTT ngày 05 tháng 5 năm 2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định Chuẩn kỹ năng nhân lực công nghệ thông tin chuyên nghiệp | 01/6/2022 |
6 | Thông tư | 15/2018/TT-BTTTT ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT ngày 31 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông | - Khoản 5, khoản 7, khoản 9, khoản 10 và khoản 12 Điều 1 | Bị bãi bỏ bởi: Thông tư số 10/2020/TT-BTTTT ngày 07/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 30/2011 /TT-BTTTT ngày 31 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin về truyền thông | 01/7/2020 |
TỔNG SỐ: 06 VĂN BẢN | |||||
1 | Nghị định | 73/2019/NĐ-CP ngày 05/9/2019 của Chính phủ quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước | - Khoản 2 Điều 6, - Điều 46, - Điều 47 | Bị bãi bỏ bởi: Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công | 06/4/2020 |
TỔNG SỐ: 01 VĂN BẢN | |||||
1 | Nghị định | 15/2020/NĐ-CP ngày 03/02/2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, tần số vô tuyến điện, công nghệ thông tin và giao dịch điện tử | - Khoản 1 Điều 1 - Điểm a, d khoản 2 Điều 2 - Khoản 3 Điều 3 - Khoản 2 Điều 4 - Khoản 1,2, điểm c khoản 6 Điều 5 - khoản 1, khoản 2, điểm c khoản 3, điểm a khoản 5 Điều 6 - khoản 7 Điều 15 - Khoản 6 Điều 16 - Khoản 3 Điều 24 - Điểm b khoản 4, điểm b khoản 9 Điều 25 - Khoản 3 Điều 40 - Điểm a khoản 1 Điều 46 - khoản 1 Điều 51 - Điểm g khoản 3 Điều 53 - Điểm b và c khoản 6 Điều 55 - Khoản 5 Điều 57 - điểm c khoản 2, khoản 7 Điều 58 - điểm a khoản 2, khoản 4 Điều 59 - Điểm b khoản 1 Điều 61 - Điểm b khoản 3 Điều 74 - Khoản 2 Điều 84 - Điểm a khoản 3, khoản 5 Điều 92 - Điểm c khoản 3, điểm b khoản 6, khoản 7, điểm b khoản 9 Điều 94 - Điểm i khoản 3, khoản 4, khoản 5, điểm b khoản 6 Điều 95 - điểm c khoản 2, điểm c khoản 5 Điều 96 - điểm a khoản 1 Điều 98 - Điểm đ khoản 1, điểm b khoản 4 Điều 100 - Điều 101 - Điểm d khoản 5 Điều 104 - Điều 114, Điều 115, Điều 116, Điều 117, Điều 118, Điều 119, Điều 120, Điều 121, khoản 2 Điều 122. - Điểm a khoản 6 Điều 15; - Khoản 3 Điều 17; - Khoản 4 Điều 22; - Khoản 3 Điều 37; - Khoản 7 Điều 42; - Khoản 4 Điều 48; - Khoản 4 Điều 57; - Điểm d, đ khoản 8 Điều 103 | Bị sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ bởi: Nghị định số 14/2022/NĐ-CP ngày 27/01/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 15/2020/NĐ-CP ngày 03 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, tần số vô tuyến điện, công nghệ thông tin và giao dịch điện tử và Nghị định số 119/2020/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản. | 27/01/2022 |
2 | Thông tư | 17/2014/TT-BTTTT ngày 26/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chế độ báo cáo về hoạt động chứng thực chữ ký số | - Điều 5 | Bị bãi bỏ bởi: Thông tư số 02/2023/TT-BTTTT ngày 21/3/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông | 01/6/2023 |
TỔNG SỐ: 02 VĂN BẢN | |||||
1 | Nghị định | 06/2016/NĐ-CP ngày 18/01/2016 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh, truyền hình | - Khoản 1, 2, 7, 8, 11 Điều 3; - Điểm đ khoản 1 Điều 4; - Khoản 1, 4, 5 Điều 5; - Điểm c, e khoản 2 Điều 12; - Điểm b khoản 1, khoản 2 Điều 13; - Khoản 1, 3, 4 Điều 14; - Khoản 3 Điều 16; - Khoản 6 Điều 17; - Điểm c khoản 6 Điều 18; - Khoản 1, 2 Điều 19; - Khoản 1, 3 Điều 21; - Khoản 1 Điều 22; - Khoản 1, 3 Điều 26; - Điểm b khoản 2 Điều 12; điểm d khoản 6 Điều 18; điểm b khoản 2 Điều 30 - Cụm từ “30 ngày làm việc” tại điểm b khoản 3 Điều 12, điểm b khoản 3 và điểm e khoản 6 Điều 15, điểm h khoản 6 Điều 18, điểm e khoản 3 và điểm e khoản 7 Điều 20; - Cụm từ “20 ngày làm việc” tại điểm b khoản 6 Điều 12, điểm đ khoản 5 Điều 15, điểm g khoản 7 Điều 18, điểm đ khoản 6 Điều 20;, - Cụm từ “15 ngày làm việc” tại điểm d khoản 5 Điều 12 và điểm đ khoản 2 Điều 30; - Cụm từ “10 ngày làm việc” tại điểm c khoản 7 Điều 12 và điểm c khoản 3 Điều 30; - Cụm từ “Quy hoạch phát triển và quản lý báo chí toàn quốc” tại khoản 1 Điều 20. | Được sửa đổi, bổ sung bởi: Nghị định số 71/2022/NĐ-CP ngày 01/10/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh, truyền hình | 01/01/2023 |
2 | Nghị định | 15/2020/NĐ-CP ngày 03/02/2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, tần số vô tuyến điện, công nghệ thông tin và giao dịch điện tử | - Khoản 1 Điều 1 - Điểm a, d khoản 2 Điều 2 - Khoản 3 Điều 3 - Khoản 2 Điều 4 - Khoản 1, 2, điểm c khoản 6 Điều 5 - khoản 1, khoản 2, điểm c khoản 3, điểm a khoản 5 Điều 6 - khoản 7 Điều 15 - Khoản 6 Điều 16 - Khoản 3 Điều 24 - Điểm b khoản 4, điểm b khoản 9 Điều 25 - Khoản 3 Điều 40 - Điểm a khoản 1 Điều 46 - khoản 1 Điều 51 - Điểm g khoản 3 Điều 53 - Điểm b và c khoản 6 Điều 55 - Khoản 5 Điều 57 - điểm c khoản 2, khoản 7 Điều 58 - điểm a khoản 2, khoản 4 Điều 59 - Điểm b khoản 1 Điều 61 - Điểm b khoản 3 Điều 74 - Khoản 2 Điều 84 - Điểm a khoản 3, khoản 5 Điều 92 - Điểm c khoản 3, điểm b khoản 6, khoản 7, điểm b khoản 9 Điều 94 - Điểm i khoản 3, khoản 4, khoản 5, điểm b khoản 6 Điều 95 - điểm c khoản 2, điểm c khoản 5 Điều 96 - điểm a khoản 1 Điều 98 - Điểm đ khoản 1, điểm b khoản 4 Điều 100 - Điều 101 - Điểm d khoản 5 Điều 104 - Điều 114, Điều 115, Điều 116, Điều 117, Điều 118, Điều 119, Điều 120, Điều 121, khoản 2 Điều 122. - Điểm a khoản 6 Điều 15; - Khoản 3 Điều 17; - Khoản 4 Điều 22; - Khoản 3 Điều 37; - Khoản 7 Điều 42; - Khoản 4 Điều 48; - Khoản 4 Điều 57; - Điểm d, đ khoản 8 Điều 103 | Bị sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ bởi: Nghị định số 14/2022/NĐ-CP ngày 27/01/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 15/2020/NĐ-CP ngày 03 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, tần số vô tuyến điện, công nghệ thông tin và giao dịch điện tử và Nghị định số 119/2020/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản.
| 27/01/2022 |
3 | Thông tư | 20/2012/TT-BTTTT ngày 04/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia | - Khoản 1 Điều 1 | Hết hiệu lực bởi: Thông tư số 17/2020/TT-BTTTT ngày 20/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành "Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị thu truyền hình số mặt đất DVB-T2” | 01/7/2021 |
4 | Thông tư | 15/2013/TT-BTTTT ngày 01/7/2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung Thông tư số 20/2012/TT-BTTTT ngày 04 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia | - Khoản 1 Điều 1 | Hết hiệu lực bởi: Thông tư số 17/2020/TT- BTTTT ngày 20/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị thu truyền hình số mặt đất DVB-T2” | 01/7/2021 |
5 | Thông tư | 09/2014/TT-BTTTT ngày 19/8/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng thông tin trên trang thông tin điện tử và mạng xã hội | - Điều 9 | Bị bãi bỏ bởi: Thông tư số 02/2023/TT-BTTTT ngày 21/3/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông | 01/6/2023 |
6 | Thông tư | 24/2014/TT-BTTTT ngày 29/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết về hoạt động quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng | - Khoản 2 Điều 11 | Bị bãi bỏ bởi: Thông tư số 02/2023/TT-BTTTT ngày 21/3/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông | 01/6/2023 |
7 | Thông tư | 17/2016/TT-BTTTT ngày 28/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết về quy trình, thủ tục đăng ký cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động | - Điều 10 | Bị bãi bỏ bởi: Thông tư số 02/2023/TT-BTTTT ngày 21/3/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông | 01/6/2023 |
8 | Thông tư | 19/2016/TT-BTTTT ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định các biểu mẫu Tờ khai đăng ký, Đơn đề nghị cấp Giấy phép, Giấy Chứng nhận, Giấy phép và Báo cáo nghiệp vụ theo quy định tại Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh, truyền hình | Mẫu số 01/DVTHTT, Mẫu số 02/DVTHTT, Mẫu số 05/DVTHTT, Mẫu số 06/DVTHTT và Mẫu số 07/DVTHTT, Mẫu số 13/SXCT và Mẫu số 15/BTCT | Được sửa đổi bởi: Thông tư số 05/2023/TT-BTTTT ngày 30/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2016/TT-BTTTT ngày 30 tháng 06 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về quy định các biểu mẫu Tờ khai đăng ký, Đơn đề nghị cấp Giấy phép, Giấy Chứng nhận, Giấy phép và Báo cáo nghiệp vụ theo quy định tại Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh, truyền hình | 15/8/2023 |
Các khoản 1, 2, 3, 5 Điều 4 | Bị bãi bỏ bởi: Thông tư số 02/2023/TT-BTTTT ngày 21/3/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông | 01/6/2023 | |||
9 | Thông tư | 24/2016/TT-BTTTT ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý chất lượng dịch vụ phát thanh, truyền hình | - Các khoản 1, 4, 5 Điều 11 | Bị bãi bỏ bởi: Thông tư số 02/2023/TT-BTTTT ngày 21/3/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông | 01/6/2023 |
TỔNG SỐ: 09 VĂN BẢN | |||||
1 | Luật | 42/2009/QH12 ngày 23/11/2009 của Quốc hội ban hành Luật Tần số vô tuyến điện | - Khoản 2 Điều 5 - Điểm b, c khoản 1, khoản 3 Điều 11 - Khoản 3, 4 Điều 16 - Khoản 2 Điều 17 - Điều 18 - Điểm b, c và d khoản 2 Điều 19 - Điều 20 - Điều 22 - Điểm đ, e, g khoản 1, khoản 2 Điều 23 - Điều 24,31 - Khoản 1,2 Điều 32 - Điểm c khoản 2 Điều 42 - Khoản 2, 3 Điều 45 - Điểm a khoản 1 Điều 46 - Cụm từ “quy hoạch phát triển viễn thông quốc gia’’ tại khoản 7 Điều 10 - Cụm từ “cơ quan quản lý chuyên ngành tần số vô tuyến điện” tại khoản 4 Điều 12 - Cụm từ “Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông” tại điểm b khoản 1 Điều 19, khoản 3 Điều 25 và khoản 3 Điều 26 - Cụm từ “hoạt động ở cự ly ngắn, có công suất hạn chế,” tại điểm a khoản 1 Điều 27 - Cụm từ “Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông chủ trì phối hợp với Bộ trưởng Bộ Xây dựng, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an” tại khoản 2 Điều 40 - Cụm từ “theo quy định tại Điều 44 của Luật này” tại điểm d khoản 1 Điều 43 - Khoản 3 Điều 8 và khoản 3 Điều 19 | Được sửa đổi, bổ sung bởi: Luật số 09/2022/QH15 ngày 09/11/2022 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tần số vô tuyến điện | 01/7/2023 |
2 | Nghị định | 15/2020/NĐ-CP ngày 03/02/2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, tần số vô tuyến điện, công nghệ thông tin và giao dịch điện tử | - Khoản 1 Điều 1 - Điểm a, d khoản 2 Điều 2 - Khoản 3 Điều 3 - Khoản 2 Điều 4 - Khoản 1, 2, điểm c khoản 6 Điều 5 - khoản 1, khoản 2, điểm c khoản 3, điểm a khoản 5 Điều 6 - khoản 7 Điều 15 - Khoản 6 Điều 16 - Khoản 3 Điều 24 - Điểm b khoản 4, điểm b khoản 9 Điều 25 - Khoản 3 Điều 40 - Điểm a khoản 1 Điều 46 - khoản 1 Điều 51 - Điểm g khoản 3 Điều 53 - Điểm b và c khoản 6 Điều 55 - Khoản 5 Điều 57 - điểm c khoản 2, khoản 7 Điều 58 - điểm a khoản 2, khoản 4 Điều 59 - Điểm b khoản 1 Điều 61 - Điểm b khoản 3 Điều 74 - Khoản 2 Điều 84 - Điểm a khoản 3, khoản 5 Điều 92 - Điểm c khoản 3, điểm b khoản 6, khoản 7, điểm b khoản 9 Điều 94 - Điểm i khoản 3, khoản 4, khoản 5, điểm b khoản 6 Điều 95 - điểm c khoản 2, điểm c khoản 5 Điều 96 - điểm a khoản 1 Điều 98 - Điểm đ khoản 1, điểm b khoản 4 Điều 100 - Điều 101 - Điểm d khoản 5 Điều 104 - Điều 114, Điều 115, Điều 116, Điều 117, Điều 118, Điều 119, Điều 120, Điều 121, khoản 2 Điều 122. - Điểm a khoản 6 Điều 15; - Khoản 3 Điều 17; - Khoản 4 Điều 22; - Khoản 3 Điều 37; - Khoản 7 Điều 42; - Khoản 4 Điều 48; - Khoản 4 Điều 57; - Điểm d, đ khoản 8 Điều 103 | Bị sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ bởi: Nghị định số 14/2022/NĐ-CP ngày 27/01/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 15/2020/NĐ-CP ngày 03 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, tần số vô tuyến điện, công nghệ thông tin và giao dịch điện tử và Nghị định số 119/2020/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản. | 27/01/2022 |
3 | Quyết định | 71/2013/QĐ-TTg ngày 21/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy hoạch phổ tần số vô tuyến điện quốc gia | - Điểm a khoản 1 Điều 5 - Khoản 2 Điều 5 - Khoản 4 Điều 1 Quy hoạch phổ tần số vô tuyến điện quốc gia được ban hành kèm theo Quyết định - Khoản 1,2,3 Điều 9 Quy hoạch phổ tần số vô tuyến điện quốc gia được ban hành kèm theo Quyết định | Được sửa đổi, bổ sung bởi: Quyết định số 38/2021/QĐ-TTg ngày 29/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 71/2013/QĐ-TTg ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy hoạch phổ tần số vô tuyến điện quốc gia được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Quyết định số 02/2017/QĐ-TTg ngày 17 tháng 01 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ | 15/02/2022 |
4 | Thông tư | 29/2011/TT-BTTTT ngày 26/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về viễn thông | - Khoản 1 Điều 1 | Hết hiệu lực bởi: Thông tư số 19/2018/TT-BTTTT ngày 28/12/2018 Thông tư Ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị vô tuyến di động mặt đất có ăng ten liền dùng cho thoại tương tự” | 01/07/2019 |
- khoản 6, 7, 8, 9 Điều 1 | Bị bãi bỏ bởi: Thông tư số 23/2021/TT-BTTTT ngày 13/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông bãi bỏ một số quy định tại Thông tư số 18/2010/TT-BTTTT và Thông tư số 29/2011/TT-BTTTT | 01/7/2022 | |||
- Khoản 10 Điều 1. | Hết hiệu lực bởi: Thông tư số 20/2020/TT-BTTTT ngày 03/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị điện thoại VHP sử dụng trên phương tiện cứu sinh” | 01/7/2021 | |||
- Khoản 12 Điều 1. | Hết hiệu lực bởi: Thông tư số 25/2020/TT-BTTTT ngày 15/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị điện thoại VHF sử dụng cho nghiệp vụ di động hàng hải” | 01/7/2021 | |||
- Khoản 14 Điều 1. | Hết hiệu lực bởi: Thông tư số 35/2020/TT-BTTTT ngày 06/11/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị truyền dữ liệu băng rộng hoạt động trong băng tần 2,4 GHz” | 01/7/2021 | |||
5 | Thông tư | 01/2013/TT-BTTTT ngày 10/01/2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia | - khoản 1 Điều 1 | Hết hiệu lực bởi: Thông tư số 11/2021/TT-BTTTT ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị truy nhập vô tuyến băng tần 5 GHz” | 01/7/2023 |
6 | Thông tư | 40/2016/TT-BTTTT ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về đào tạo, cấp, gia hạn, cấp lại, thu hồi chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải | - Khoản 1 Điều 13, - Khoản 3 Điều 14, - Khoản 2 Điều 15. | Thông tư số 36/2020/TT-BTTTT ngày 13/11/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2016/TT-BTTTT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về đào tạo, cấp, gia hạn, cấp lại, thu hồi chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải | 28/12/2020 |
7 | Thông tư | 04/2017/TT-BTTTT ngày 24/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định triển khai hệ thống thông tin di động IMT trên các băng tần 824-835 MHz, 869-915 MHz, 925-960 MHz, 1710-1785 MHz, 1805-1880 MHz, 1920- 1980 MHz, 2110-2170 MHz | Khoản 3 Điều 2 và các quy định có liên quan đến băng tần 1920-1980 MHz, 2110-2170 MHz | Bị bãi bỏ bởi: Thông tư số 12/2023/TT-BTTTT ngày 10/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy hoạch băng tần 1920-1980 MHz và 2110- 2170 MHz cho hệ thống thông tin di động IMT của Việt Nam | 27/11/2023 |
8 | Thông tư | 08/2020/TT-BTTTT ngày 13/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Ban hành Danh mục và Quy trình kiểm định thiết bị viễn thông, đài vô tuyến điện bắt buộc kiểm định | - Phụ lục số 01 - Phụ lục số 02 | Bị thay thế bởi: Thông tư số 07/2023/TT- BTTTT ngày 30/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung Thông tư số 08/2020/TT-BTTTT ngày 13 tháng 4 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Ban hành Danh mục và Quy trình kiểm định thiết bị viễn thông, đài vô tuyến điện bắt buộc kiểm định | 15/8/2023 |
9 | Thông tư | 18/2020/TT-BTTTT ngày 20/8/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy hoạch băng tần 2300-2400 MHz và băng tần 2500-2690 MHz cho hệ thống thông tin di động IMT của Việt Nam | - Khoản 1, khoản 3 Điều 2 - Các nội dung khác liên quan đến băng tần 2300- 2400 MHz | Bãi bởi bởi: Thông tư số 29/2021/TT-BTTTT ngày 31/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Quy hoạch băng tần 2300-2400 MHz cho hệ thống thông tin di động IMT của Việt Nam | 15/02/2022 |
10 | Quyết định của Bộ trưởng | 18/2008/QĐ-BTTTT ngày 04/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành “Quy định về hoạt động vô tuyến điện nghiệp dư” | - Điều 12, 13, 14, 15, 16, 17,18; - Khoản 7 Điều 21. | Bị bãi bỏ bởi: Thông tư số 04/2021/TT-BTTTT ngày 13/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện; cho thuê, cho mượn thiết bị vô tuyến điện; sử dụng chung tần số vô tuyến điện | 01/10/2021 |
Khoản 3 Điều 6 | Bị bãi bỏ bởi: Thông tư số 02/2023/TT-BTTTT ngày 21/3/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông | 01/6/2023 | |||
11 | Quyết định của Bộ trưởng | 25/2008/QĐ-BTTTT ngày 16/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc phê duyệt quy hoạch băng tần cho các hệ thống thông tin di động tế bào số của Việt Nam trong các dải tần 821 -960 MHz và 1710-2200 MHz | Khoản 2,3, 4 Điều 1 và các quy định có liên quan đến băng tần 1920-1980 MHz và 2110-2170 MHz | BỊ bãi bỏ bởi: Thông tư số 12/2023/TT’ BTTTT ngày 10/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy hoạch băng tần 1920-1980 MHz và 2110- 2170 MHz cho hệ thống thông tin di động .IMT của Việt Nam | 27/11/2023 |
TỔNG SỐ: 11 VĂN BẢN | |||||
|
|
|
|
|
|
TỔNG SỐ: 00 VĂN BẢN | |||||
1 | Thông tư | 04/2014/TT-BTTTT ngày 19/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 88/2012/NĐ-CP ngày 23 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ về hoạt động thông tin, báo chí của báo chí nước ngoài, cơ quan đại diện nước ngoài, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam | Điều 3, 4 và 8 | Bị bãi bỏ bởi: Thông tư số 18/2023/TT-BTTTT ngày 30/11/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành, liên tịch ban hành | 30/11/2023 |
TỔNG SỐ: 01 VĂN BẢN | |||||
1 | Nghị định | 15/2020/NĐ-CP ngày 03/02/2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, tần số vô tuyến điện, công nghệ thông tin và giao dịch điện tử | - Khoản 1 Điều 1 - Điểm a, d khoản 2 Điều 2 - Khoản 3 Điều 3 - Khoản 2 Điều 4 - Khoản 1, 2, điểm c khoản 6 Điều 5 - khoản 1, khoản 2, điểm c khoản 3, điểm a khoản 5 Điều 6 - khoản 7 Điều 15 - Khoản 6 Điều 16 - Khoản 3 Điều 24 - Điểm b khoản 4, điểm b khoản 9 Điều 25 - Khoản 3 Điều 40 - Điểm a khoản 1 Điều 46 - khoản 1 Điều 51 - Điểm g khoản 3 Điều 53 - Điểm b và c khoản 6 Điều 55 - Khoản 5 Điều 57 - điểm c khoản 2, khoản 7 Điều 58 - điểm a khoản 2, khoản 4 Điều 59 - Điểm b khoản 1 Điều 61 - Điểm b khoản 3 Điều 74 - Khoản 2 Điều 84 - Điểm a khoản 3, khoản 5 Điều 92 - Điểm c khoản 3, điểm b khoản 6, khoản 7, điểm b khoản 9 Điều 94 - Điểm i khoản 3, khoản 4, khoản 5, điểm b khoản 6 Điều 95 - điểm c khoản 2, điểm c khoản 5 Điều 96 - điểm a khoản 1 Điều 98 - Điểm đ khoản 1, điểm b khoản 4 Điều 100 - Điều 101 - Điểm d khoản 5 Điều 104 - Điều 114, Điều 115, Điều 116, Điều 117, Điều 118, Điều 119, Điều 120, Điều 121, khoản 2 Điều 122. - Điểm a khoản 6 Điều 15; - Khoản 3 Điều 17; - Khoản 4 Điều 22; - Khoản 3 Điều 37; - Khoản 7 Điều 42; - Khoản 4 Điều 48; - Khoản 4 Điều 57; - Điểm d, đ khoản 8 Điều 103 | Bị sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ bởi: Nghị định số 14/2022/NĐ-CP ngày 27/01/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 15/2020/NĐ-CP ngày 03 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, tần số vô tuyến điện, công nghệ thông tin và giao dịch điện tử và Nghị định số 119/2020/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản. | 27/01/2022 |
2 | Thông tư | 18/2010/TT-BTTTT ngày 30/7/2010 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về viễn thông | Khoản 7 Điều 1 | Hết hiệu lực bởi: Thông tư số 21/2022/TT-BTTTT ngày 29/11/2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phơi nhiễm trường điện tử của các trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng” | 01/7/2023 |
- Khoản 10, 12, 13, 16 Điều 1 | Bị bãi bỏ bởi: Thông tư số 23/2021/TT-BTTTT ngày 13/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông bãi bỏ một số quy định tại Thông tư số 18/2010/TT-BTTTT và Thông tư số 29/2011/TT-BTTTT | 01/7/2022 | |||
- Mục 2.1, 2.2, 2.3 của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn điện cho các thiết bị đầu cuối viễn thông, Ký hiệu QCVN 22:2010/BTTTT quy định tại khoản 21 Điều 1 | Bị bãi bỏ bởi: Thông tư số 13/2021/TT-BTTTT ngày 29/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về yêu cầu an toàn điện cho thiết bị đầu cuối kết nối mạng viễn thông và công nghệ thông tin” | 01/7/2022 | |||
3 | Thông tư | 10/2011/TT-BTTTT ngày 14/4/2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về viễn thông | - Khoản 11 Điều 1 | Hết hiệu lực bởi: Thông tư số 20/2019/TT-BTTTT ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lắp đặt mạng cáp ngoại vi viễn thông” | 01/7/2020 |
| |||||
- Khoản 10 Điều 1. | Hết hiệu lực bởi: Thông tư số 16/2020/TT-BTTTT ngày 17/7/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chống sét cho các trạm viễn thông và mạng cáp ngoại vi viễn thông” | 01/7/2021 | |||
4 | Thông tư | 11/2011/TT-BTTTT ngày 26/5/2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về viễn thông | - Khoản 2 Điều 1 | Hết hiệu lực bởi: Thông tư số 07/2019/TT-BTTTT ngày 16/8/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành "Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng dịch vụ điện thoại trên mạng viễn thông cố định mặt đất" | 01/3/2020 |
5 | Thông tư | 30/2011/TT-BTTTT ngày 31/10/ 2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông | - Khoản 2 Điều 5 - Điều 6 - Khoản 2, 3 Điều 8 - Điều 11 - Khoản 2 Điều 13 - điểm b, c, d, đ khoản 1 và khoản 2 Điều 14 - Điều 15,16 - điểm b, c, d, đ, e khoản 1 và khoản 2, Điều 17 - Điều 22 - Khoản 1 Điều 24 - Phụ lục II, III và IV - khoản 8 Điều 2, khoản 3 Điều 5, khoản 3 Điều 13, điểm a khoản 1 Điều 23; các điểm d và đ khoản 1 Điều 27 | Thông tư số 15/2018/TT-BTTTT ngày 15/11/2018 Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT ngày 31 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông | 01/01/2019 |
- Khoản 4 Điều 2, - Điều 3, - Điều 9, - Điều 11, - Điều 13, - Điều 14, - Điều 16, - Điều 17, - Khoản 3 Điều 18, - Điều 22, - Khoản 1 Điều 24 - Điều 26, - Các điểm c, e khoản 1 Điều 27, - Phụ lục I, II và Phụ lục VI | Bị sửa đổi, bổ sung, thay thế và bãi bỏ bởi: Thông tư số 10/2020/TT-BTTTT ngày 07/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT ngày 31 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin về truyền thông | 01/7/2020 | |||
6 | Thông tư | 17/2012/TT-BTTTT ngày 05/11/2012 của Bộ trưởng Bộ TT&TT quy định việc tổ chức và đảm bảo thông tin liên lạc phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành phòng, chống thiên tai | - Khoản 2 Điều 3, - Khoản 1, 3 Điều 4, - Khoản 1 Điều 5, - Khoản 2 Điều 6, - Khoản 2 Điều 7, - Khoản 1, 4 Điều 8, - Khoản 1 Điều 9, - Điều 11, - Khoản 3 Điều 12, - Cụm từ "Ban Chỉ đạo phòng, chống lụt, bão Trung ương", - Cụm từ "Ban Chỉ huy phòng, chống lụt, bão và Tìm kiếm cứu nạn", - Cụm từ "Ban Chỉ đạo PCLBTW", - Cụm từ "Ban Chỉ huy PCLB-TKCN", - Cụm từ "Ủy ban Quốc gia Tìm kiếm Cứu nạn", - Cụm từ "xe ô tô thông tin chuyên dùng", - Cụm từ "Tập đoàn Viễn thông Quân đội" | Bị sửa đổi, bổ sung, thay thế bởi: Thông tư 17/2019/TT- BTTTT ngày 10/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 17/2012/TT-BTTTT ngày 05/11/2012 của Bộ trưởng Bộ TT&TT quy định việc tổ chức và đảm bảo thông tin liên lạc phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành phòng, chống thiên tai | 28/01/2020 |
7 | Thông tư | 01/2013/TT-BTTTT ngày 10/01/2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia | - Khoản 2 Điều 1 | Hết hiệu lực bởi: Thông tư số 05/2018/TT-BTTTT ngày 09/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành "Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị lặp thông tin di động W-CDMA FDD" | 01/7/2019 |
8 | Thông tư | 08/2013/TT-BTTTT ngày 26/3/2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý chất lượng dịch vụ viễn thông | - Khoản 1, điểm a Khoản 3, Khoản 4 Điều 5, - Khoản 2 Điều 7, - Điểm b khoản 1, khoản 2 Điều 18, - Cụm từ “thông qua môi trường mạng hoặc bằng văn bản theo quy định” tại Khoản 3 Điều 7, - Cụm từ “Hỗ trợ kỹ thuật” tại điểm b Khoản 1 Điều 9; - Phụ lục I, V, VI, VII, IX, X và XI. | Bị sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ bởi: Thông tư số 33/2020/TT-BTTTT ngày 04/11/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2013/TT-BTTTT ngày 26 tháng 3 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý chất lượng dịch vụ viễn thông | 15/12/2020 |
|
|
| Khoản 1,2 Điều 7; Khoản 4 Điều 22 | Bị bãi bỏ bởi: Thông tư số 02/2023/TT-BTTTT ngày 21/3/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông | 01/6/2023 |
9 | Thông tư | 22/2014/TT-BTTTT ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Quy hoạch kho số viễn thông | - khoản 6, 9, 11,14, 15,16 Điều 3 - điểm b khoản 3, điểm b khoản 4 Điều 10 - điểm b khoản 1, điểm b khoản 3 Điều 11 - Điểm a, b khoản 4, điểm a, b khoản 5, điểm b, c khoản 6 Điều 13 - điểm a, b khoản 2 Điều 14 - Phụ lục 1,2, 3, 4 - khoản 10 Điều 10, khoản 2 Điều 11 | Sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ bởi: Thông tư số 27/2021/TT-BTTTT ngày 31/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Thông tư số 22/2014/TT-BTTTT ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Quy hoạch kho số viễn thông | 15/02/2022 |
10 | Thông tư | 07/2015/TT-BTTTT ngày 24/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về kết nối viễn thông | - Mục II Phụ lục 1; - Mục II Phụ lục 3. | Sửa đổi, bổ sung bởi: Thông tư số 15/2021/TT-BTTTT ngày 29/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2015/TT-BTTTT ngày 24 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về kết nối viễn thông | 22/12/2021 |
11 | Thông tư | 24/2015/TT-B1TTT ngày 18/8/2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý và sử dụng tài nguyên Internet | - khoản 15,16,17,18 Điều 2; - Điều 5,6; - khoản 2 Điều 8; - khoản 3,6,7, Điều 10; - Điều 11,12; - khoản 1 Điều 13; - Điều 14,16; - khoản 1 Điều 15; - khoản 1 Điều 20; - Điều 22, 23; - khoản 3 Điều 24; - khoản 1 Điều 25; - Điều 26; - khoản 4, 6 Điều 28; - khoản 5 Điều 29 - Phụ lục 03, 10, 11 | Sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ bởi: Thông tư số 21/2021/TT-BTTTT ngày 08/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 24/2015/TT-BTTTT ngày 18/8/2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông về quản lý và sử dụng tài nguyên Internet | 07/02/2022 |
12 | Thông tư | 25/2015/TT-BTTTT ngày 09/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý và sử dụng kho số viễn thông | - điểm b khoản 1, điểm a, b khoản 2 Điều 7 - Điểm b khoản 1, khoản 2 Điều 8 - Điểm b khoản 1 Điều 9 - Điểm b khoản 1, điểm b khoản 2 Điều 10 - điểm b khoản 1, điểm b khoản 2 Điều 11 - khoản 2, 3 Điều 12 - điểm c khoản 1 Điều 15 - khoản 1 Điều 18 - khoản 1 Điều 19 - khoản 1 Điều 25 - điểm a, b khoản 1 Điều 30 | Sửa đổi, bổ sung bởi: Thông tư số 30/2021/TT-BTTTT ngày 31/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi Thông tư 25/2015/TT-BTTTT ngày 09 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý và sử dụng kho số viễn thông | 15/02/2022 |
|
|
| - Điều 5 | Bị bãi bỏ bởi: Thông tư số 02/2023/TT-BTTTT ngày 21/3/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông | 01/6/2023 |
13 | Thông tư | 08/2016/TT-BTTTT ngày 30/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn thực hiện Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2020 | - Điều 1, - Điều 9, - Khoản 3 Điều 10, - Khoản 2, khoản 5 Điều 15, - Các Phụ lục: 01/DV, 02/DV, 03/DV, 05/DV, 06/DV, 01/THS, 02/THS, 03/THS, 04/THS, 05/THS, 06THS | Bị sửa đổi, bổ sung bởi: Thông tư số 14/2020/TT-BTTTT ngày 08/7/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2016/TT-BTTTT ngày 30 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Hướng dẫn thực hiện Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2020 | 25/8/2020 |
14 | Thông tư | 39/2016/TT-BTTTT ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về hợp đồng theo mẫu và điều kiện giao dịch chung trong lĩnh vực viễn thông | - Điểm b khoản 4 Phụ lục I | Được sửa đổi, bổ sung bởi: Thông tư số 16/2018/TT-BTTTT ngày 05/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung Thông tư số 39/2016/TT-BTTTT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về hợp đồng theo mẫu và điều kiện giao dịch chung trong lĩnh vực viễn thông | 21/01/2019 |
15 | Thông tư | 27/2017/TT-BTTTT ngày 20/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Quy định về quản lý, vận hành, kết nối, sử dụng và bảo đảm an toàn thông tin trên mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước | - Khoản 1,2,3 và 5 Điều 3, - Điều 7, - Khoản 2 Điều 8, - Khoản 1 Điều 9, - Điều 12, - Điều 15, - Điều 17, - Khoản 6 Điều 18, - Tên và khoản 1,10 Điều 19. | Bị sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ bởi: Thông tư số 12/2019/TT-BTTTT ngày 05/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 27/2017/TT-BTTTT ngày 20/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý, vận hành, kết nối, sử dụng và bảo đảm an toàn thông tin trên mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước | 24/12/2019 |
|
|
| Khoản 8 Điều 16; khoản 6 Điều 18; khoản 10 Điều 19 | Bị bãi bỏ bởi: Thông tư số 02/2023/TT-BTTTT ngày 21/3/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông | 01/6/2023 |
16 | Thông tư | 47/2017/TT-BTTTT ngày 29/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định hạn mức khuyến mại đối với dịch vụ thông tin di động mặt đất | - khoản 1 điều 3 - khoản 1 điều 4 | Bị bãi bỏ bởi: Thông tư số 18/2023/TT-BTTTT ngày 30/11/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành, liên tịch ban hành | 30/11/2023 |
17 | Thông tư | 12/2019/TT-B1TTT ngày 05/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 27/2017/TT-BTTTT ngày 20/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý, vận hành, kết nối, sử dụng và bảo đảm an toàn thông tin trên mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước | Điểm b khoản 8 và điểm đ khoản 9 Điều 1 | Bị bãi bỏ bởi: Thông tư số 02/2023/TT-BTTTT ngày 21/3/1023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông | 01/6/2023 |
18 | Thông tư | 08/2020/TT-BTTTT ngày 13/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Ban hành Danh mục và Quy trình kiểm định thiết bị viễn thông, đài vô tuyến điện bắt buộc kiểm định | - Phụ lục số 01 - Phụ lục số 02 | Bị thay thế bởi: Thông tư số 07/2023/TT-BTTTT ngày 30/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung Thông tư số 08/2020/TT-BTTTT ngày 13 tháng 4 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Ban hành Danh mục và Quy trình kiểm định thiết bị viễn thông, đài vô tuyến điện bắt buộc kiểm định | 15/8/2023 |
19 | Thông tư | 33/2020/TT-BTTTT ngày 04/11/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2013/TT-BTTTT ngày 26 tháng 3 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý chất lượng dịch vụ viễn thông. | Khoản 3 Điều 1 | Bị bãi bỏ bởi: Thông tư số 02/2023/TT-BTTTT ngày 21/3/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông | 01/6/2023 |
TỔNG SỐ : 19 VĂN BẢN | |||||
1 | Luật | 19/2012/QH13 ngày 20/11/2012 của Quốc hội thông qua Luật Xuất bản | - Điểm a khoản 1 Điều 6; - Khoản 1 Điều 7; - Khoản 4 Điều 13; - Điểm d khoản 1 Điều 32 | Được sửa đổi, bổ sung bởi: Luật số 35/2018/QH14 ngày 20/11/2018 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch | 01/01/2019 |
2 | Nghị định | 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in | - Điểm g khoản 4, khoản 5, 6, 7 Điều 2 - Điểm d khoản 1, khoản 6 Điều 9 - Điểm đ khoản 4 Điều 2; khoản 5 Điều 9; điểm b khoản 2 Điều 13; khoản 3 Điều 14; khoản 4 Điều 15; - Khoản 3 Điều 15; - Điều 16; - Điều 27, Điều 28, 29,30 | Được sửa đổi, bổ sung bởi: Nghị định số 72/2022/NĐ-CP ngày 04/10/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in và Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in. | 01/01/2023 |
3 | Nghị định | 25/2018/NĐ-CP ngày 28/02/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in | - Điểm b khoản 3, điểm b khoản 4, điểm a khoản 5, điểm a khoản 6, khoản 7, khoản 8 Điều 1 - Khoản 9, 12, 15, 16 và 17 Điều 1 - Điều 2 | Được sửa đổi, bổ sung bởi: Nghị định số 72/2022/NĐ-CP ngày 04/10/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in và Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in. | 01/01/2023 |
4 | Nghị định | 150/2018/NĐ-CP ngày 07/11/2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính trong lĩnh vực thông tin và truyền thông | - Cụm từ “Sổ hộ khẩu” tại điểm a khoản 1 Điều 1 | Bị bãi bỏ bởi: Nghị định số 104/2022/NĐ-CP 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công | 01/01/2023 |
5 | Nghị định | 119/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản | - Điều 1 - khoản 2, điểm d và đ khoản 4 Điều 2 - khoản 1, điểm a khoản 2, điểm a, b, c, m, n khoản 3 Điều 3 - khoản 1 Điều 4 - khoản 4, khoản 5, điểm a khoản 6 Điều 5 - điểm e khoản 1, điểm a khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 6 - khoản 1, 2, 3, 4 Điều 7 - khoản 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, điểm a, b khoản 10 Điều 8 - khoản 1 Điều 10 - khoản 1, 4 Điều 16 - Điểm e khoản 3, khoản 7 Điều 17 - Khoản 1 Điều 19 - Điểm a khoản 2, khoản 7 Điều 20 - Điều 33, 35, 36, 37, 38, 39, 40, khoản 1 Điều 41 - Điều 34 và 43 | Bị sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ bởi: Nghị định số 14/2022/NĐ-CP ngày 27/01/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 15/2020/NĐ-CP ngày 03 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, tần số vô tuyến điện, công nghệ thông tin và giao dịch điện tử và Nghị định số 119/2020/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản. | 27/01/2022 |
6 | Thông tư | Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT ngày 06/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều, khoản của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in | - Điều 4, 7, 8, 9,10 và 11 | Bị bãi bỏ bởi: Thông tư số 18/2023/TT-BTTTT ngày 30/11/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành, liên tịch ban hành | 30/11/2023 |
7 | Thông tư | 22/2018/TT-BTTTT ngày 28/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành danh mục hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu trong lĩnh vực in, phát hành xuất bản phẩm | - khoản 1 Điều 1 - Phụ lục 1 | Bị bãi bỏ bởi: Thông tư số 18/2023/TT-BTTTT ngày 30/11/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành, liên tịch ban hành | 30/11/2023 |
8 | Thông tư | 01/2020/TT-BTTTT ngày 07/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản | Điều 2; trừ đoạn 2 điểm a khoản 1 Điều 2 | Bị bãi bỏ bởi: Thông tư số 02/2023/TT-BTTTT ngày 21/3/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông | 01/6/2023 |
TỔNG SỐ : 08 VĂN BẢN | |||||
1 | Nghị định | 49/2017/NĐ-CP ngày 24/4/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 15 của Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật viễn thông và Điều 30 của Nghị định số 174/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin và tần số vô tuyến điện | - Điều 2 | Bị bãi bỏ bởi: Nghị định số 15/2020/NĐ-CP ngày 03/02/2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, tần số vô tuyến điện, công nghệ thông tin và giao dịch điện tử | 15/4/2020 |
2 | Nghị định | 15/2020/NĐ-CP ngày 03/02//2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, tần số vô tuyến điện, công nghệ thông tin và giao dịch điện tử | - Khoản 1 Điều 1 - Điểm a, d khoản 2 Điều 2 - Khoản 3 Điều 3 - Khoản 2 Điều 4 - Khoản 1, 2, điểm c khoản 6 Điều 5 - khoản 1, khoản 2, điểm c khoản 3, điểm a khoản 5 Điều 6 - khoản 7 Điều 15 - Khoản 6 Điều 16 - Khoản 3 Điều 24 - Điểm b khoản 4, điểm b khoản 9 Điều 25 - Khoản 3 Điều 40 - Điểm a khoản 1 Điều 46 - khoản 1 Điều 51 - Điểm g khoản 3 Điều 53 - Điểm b và c khoản 6 Điều 55 - Khoản 5 Điều 57 - điểm c khoản 2, khoản 7 Điều 58 - điểm a khoản 2, khoản 4 Điều 59 - Điểm b khoản 1 Điều 61 - Điểm b khoản 3 Điều 74 - Khoản 2 Điều 84 - Điểm a khoản 3, khoản 5 Điều 92 - Điểm c khoản 3, điểm b khoản 6, khoản 7, điểm b khoản 9 Điều 94 - Điểm i khoản 3, khoản 4, khoản 5, điểm b khoản 6 Điều 95 - điểm c khoản 2, điểm c khoản 5 Điều 96 - điểm a khoản 1 Điều 98 - Điểm đ khoản 1, điểm b khoản 4 Điều 100 - Điều 101 - Điểm d khoản 5 Điều 104 - Điều 114, Điều 115, Điều 116, Điều 117, Điều 118, Điều 119, Điều 120, Điều 121, khoản 2 Điều 122. - Điểm a khoản 6 Điều 15; - Khoản 3 Điều 17; - Khoản 4 Điều 22; - Khoản 3 Điều 37; - Khoản 7 Điều 42; - Khoản 4 Điều 48; - Khoản 4 Điều 57; - Điểm d, đ khoản 8 Điều 103 | Bị sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ bởi: Nghị định số 14/2022/NĐ-CP ngày 27/01/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 15/2020/NĐ-CP ngày 03 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, tần số vô tuyến điện, công nghệ thông tin và giao dịch điện tử và Nghị định số 119/2020/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản. | 27/01/2022 |
3 | Nghị định | 119/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản | - Điều 1 - khoản 2, điểm d và đ khoản 4 Điều 2 - khoản 1, điểm a khoản 2, điểm a, b, c, m, n khoản 3 Điều 3 - khoản 1 Điều 4 - khoản 4, khoản 5, điểm a khoản 6 Điều 5 - điểm e khoản 1, điểm a khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 6 - khoản 1, 2, 3, 4 Điều 7 - khoản 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, điểm a, b khoản 10 Điều 8 - khoản 1 Điều 10 - khoản 1, 4 Điều 16 - Điểm e khoản 3, khoản 7 Điều 17 - Khoản 1 Điều 19 - Điểm a khoản 2, khoản 7 Điều 20 - Điều 33, 35, 36, 37, 38, 39, 40, khoản 1 Điều 41 - Điều 34 và 43 | Bị sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ bởi: Nghị định số 14/2022/NĐ-CP ngày 27/01/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 15/2020/NĐ-CP ngày 03 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, tần số vô tuyến điện, công nghệ thông tin và giao dịch điện tử và Nghị định số 119/2020/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản. | 27/01/2022 |
TỔNG SỐ: 03 VĂN BẢN | |||||
1 | Thông tư | 11/2015/TT-BTTTT ngày 05/5/2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định Chuẩn kỹ năng nhân lực công nghệ thông tin chuyên nghiệp | - khoản 4 Điều 1; - khoản 1 Điều 3; - điểm d khoản 1 và điểm b khoản 2 Điều 4 - Phụ lục 5 | Sửa đổi, bổ sung và thay thế bởi: Thông tư số 17/2021/TT-BTTTT ngày 02/12/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 11/2015/TT-BTTTT ngày 05 tháng 5 năm 2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định Chuẩn kỹ năng nhân lực công nghệ thông tin chuyên nghiệp | 01/6/2022 |
2 | Thông tư | 40/2016/TT-BTTTT ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về đào tạo, cấp, gia hạn, cấp lại, thu hồi chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải | - Khoản 1 Điều 13, - Khoản 3 Điều 14, - Khoản 2 Điều 15. | Thông tư số 36/2020/TT-BTTTT ngày 13/11/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2016/TT-BTTTT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về đào tạo, cấp, gia hạn, cấp lại, thu hồi chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải | 28/12/2020 |
3 | Thông tư | 46/2017/TT-BTTTT ngày 29/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức âm thanh viên, phát thanh viên, kỹ thuật dựng phim, quay phim thuộc chuyên ngành Thông tin và Truyền thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành | - Điểm d khoản 3 Điều 3; - Điểm d khoản 3 Điều 4; - Điểm c khoản 3 Điều 5; - Điểm d khoản 3 Điều 7; - Điểm d khoản 3 Điều 8; - Điểm d khoản 3 Điều 9; - Điểm đ khoản 3 Điều 11; - Điểm đ khoản 3 Điều 12; - Điểm d khoản 3 Điều 13; - Điểm đ khoản 3 Điều 15; - Điểm đ khoản 3 Điều 16; - Điểm d khoản 3 Điều 17. | Hết hiệu lực bởi: Thông tư số 03/2021/TT-BTTTT ngày 25/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định tiêu chuẩn, điều kiện, nội dung, hình thức thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành Thông tin và Truyền thông | 15/8/2021 |
|
|
| - khoản 2, 3 Điều 3 - khoản 2, 3 Điều 4 - khoản 2, 3 Điều 5 - khoản 2, 3 Điều 6 - khoản 2, 3 Điều 7 - khoản 2, 3 Điều 8 - khoản 2, 3 Điều 9 - khoản 2, 3 Điều 10 - khoản 2, 3 Điều 11 - khoản 2, 3 Điều 12 - khoản 2, 3 Điều 13 - khoản 2, 3 Điều 14 - khoản 2, 3 Điều 15 - khoản 2, 3 Điều 16 - khoản 2, 3 Điều 17 - khoản 2, 3 Điều 18 | Được sửa đổi, bổ sung bởi: Thông tư số 07/2022/TT-BTTTT ngày 30/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 46/2017/TT-BTTTT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức âm thanh viên, phát thanh viên, kỹ thuật dựng phim, quay phim thuộc chuyên ngành thông tin và truyền thông | 15/8/2022 |
TỔNG SỐ: 03 VĂN BẢN | |||||
|
|
|
|
|
|
TỔNG SỐ : 00 VĂN BẢN | |||||
1 | Thông tư | 18/2010/TT-BTTTT ngày 30/7/2010 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về viễn thông | Khoản 7 Điều 1 | Hết hiệu lực bởi: Thông tư số 21/2022/TT-BTTTT ngày 29/11/2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phơi nhiễm trường điện tử của các trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng” | 01/7/2023 |
|
|
| - Khoản 10,12, 13,16 Điều 1 | Bị bãi bỏ bởi: Thông tư số 23/2021/TT-BTTTT ngày 13/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông bãi bỏ một số quy định tại Thông tư số 18/2010/TT-BTTTT và Thông tư số 29/2011/TT-BTTTT | 01/7/2022 |
|
|
| - Mục 2.1, 2.2, 2.3 của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn điện cho các thiết bị đầu cuối viễn thông, Ký hiệu QCVN 22:2010/BTTTT quy định tại khoản 21 Điều 1 | Bị bãi bỏ bởi: Thông tư số 13/2021/TT-BTTTT ngày 29/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về yêu cầu an toàn điện cho thiết bị đầu cuối kết nối mạng viễn thông và công nghệ thông tin” | 01/7/2022 |
2 | Thông tư | 10/2011/TT-BTTTT ngày 14/4/2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về viễn thông | - Khoản 11 Điều 1 | Hết hiệu lực bởi: Thông tư số 20/2019/TT-BTTTT ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lắp đặt mạng cáp ngoại vi viễn thông” | 01/7/2020 |
|
|
| - Khoản 10 Điều 1. | Hết hiệu lực bởi: Thông tư số 16/2020/TT-BTTTT ngày 17/7/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chống sét cho các trạm viễn thông và mạng cáp ngoại vi viễn thông” | 01/7/2021 |
3 | Thông tư | 11/2011/TT-BTTTT ngày 26/5/2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về viễn thông | - Khoản 2 Điều 1 | Hết hiệu lực bởi: Thông tư số 07/2019/TT-BTTTT ngày 16/8/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng dịch vụ điện thoại trên mạng viễn thông cố định mặt đất” | 01/3/2020 |
4 | Thông tư | 29/2011/TT-BTTTT ngày 26/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về viễn thông | - Khoản 1 Điều 1 | Hết hiệu lực bởi: Thông tư số 19/2018/TT-BTTTT ngày 28/12/2018 Thông tư Ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị vô tuyến di động mặt đất có ăng ten liền dùng cho thoại tương tự” | 01/07/2019 |
|
|
| - khoản 6, 7, 8, 9 Điều 1 | Bị bãi bỏ bởi: Thông tư số 23/2021/TT-BTTTT ngày 13/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông bãi bỏ một số quy định tại Thông tư số 18/2010/TT-BTTTT và Thông tư số 29/2011/TT-BTTTT | 01/7/2022 |
|
|
| - Khoản 10 Điều 1. | Hết hiệu lực bởi: Thông tư số 20/2020/TT-BTTTT ngày 03/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị điện thoại VHF sử dụng trên phương tiện cứu sinh” | 01/7/2021 |
|
|
| - Khoản 12 Điều 1. | Hết hiệu lực bởi: Thông tư số 25/2020/TT-BTTTT ngày 15/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị điện thoại VHF sử dụng cho nghiệp vụ di động hàng hải” | 01/7/2021 |
|
|
| - Khoản 14 Điều 1. | Hết hiệu lực bởi: Thông tư số 35/2020/TT-BTTTT ngày 06/11/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị truyền dữ liệu băng rộng hoạt động trong băng tần 2,4 GHz” | 01/7/2021 |
5 | Thông tư | 30/2011/TT-BTTTT ngày 31/10/ 2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông | - Khoản 2 Điều 5 - Điều 6 - Khoản 2, 3 Điều 8 - Điều 11 - Khoản 2 Điều 13 - điểm b, c, d, đ khoản 1 và khoản 2 Điều 14 - Điều 15, 16 - điểm b, c, d, đ, e khoản 1 và khoản 2, Điều 17 - Điều 22 - Khoản 1 Điều 24 - Phụ lục II, III và IV - khoản 8 Điều 2, khoản 3 Điều 5, khoản 3 Điều 13, điểm a khoản 1 Điều 23; các điểm d và đ khoản 1 Điều 27 | Thông tư số 15/2018/TT-BTTTT ngày 15/11/2018 Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT ngày 31 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông | 01/01/2019 |
|
|
| - Khoản 4 Điều 2, - Điều 3, - Điều 9, - Điều 11, - Điều 13, - Điều 14, - Điều 16, - Điều 17, - Khoản 3 Điều 18, - Điều 22, - Khoản 1 Điều 24 - Điều 26, - Các điểm c, e khoản 1 Điều 27, Phụ lục I, II và Phụ lục VI | Bị sửa đổi, bổ sung, thay thế và bãi bỏ bởi: Thông tư số 10/2020/TT-BTTTT ngày 07/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 30/2011/TT- BTTTT ngày 31 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin về truyền thông | 01/7/2020 |
6 | Thông tư | 20/2012/TT-BTTTT ngày 04/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia | - Khoản 1 Điều 1 | Hết hiệu lực bởi: Thông tư số 17/2020/TT-BTTTT ngày 20/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị thu truyền hình số mặt đất DVB-T2” | 01/7/2021 |
7 | Thông tư | 01/2013/TT-BTTTT ngày 10/01/2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia | - Khoản 1 Điều 1 | Hết hiệu lực bởi: Thông tư số 11/2021/TT-BTTTT ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị truy nhập vô tuyến băng tần 5 GHz” | 01/7/2023 |
|
|
| - Khoản 2 Điều 1 | Hết hiệu lực bởi: Thông tư số 05/2018/TT-BTTTT ngày 09/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị lặp thông tin di động W-CDMA FDD” | 01/7/2019 |
8 | Thông tư | 03/2013/TT-BTTTT ngày 22/01/2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật đối với trung tâm dữ liệu | - Điều 2; - Khoản 2 Điều 3; - Điều 4; - Điểm a khoản 1, khoản 3, khoản 4 Điều 5; - Điểm a khoản 1 Điều 7; - Phụ lục I | Được sửa đổi, bổ sung bởi: Thông tư số 23/2022/TT-BTTTT ngày 30/11/2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 03/2013/TT-BTTTT ngày 22 tháng 01 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật đối với trung tâm dữ liệu | 01/02/2023 |
9 | Thông tư | 08/2013/TT-BTTTT ngày 26/3/2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý chất lượng dịch vụ viễn thông | - Khoản 1, điểm a Khoản 3, Khoản 4 Điều 5, - Khoản 2 Điều 7, - Điểm b khoản 1, khoản 2 Điều 18, - Cụm từ “thông qua môi trường mạng hoặc bằng văn bản theo quy định” tại Khoản 3 Điều 7, - Cụm từ “Hỗ trợ kỹ thuật” tại điểm b Khoản 1 Điều 9; - Phụ lục I, V, VI, VII, IX, X và XI. | Bị sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ bởi: Thông tư số 33/2020/TT-BTTTT ngày 04/11/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2013/TT-BTTTT ngày 26 tháng 3 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý chất lượng; dịch vụ viễn thông | 15/12/2020 |
|
|
| Khoản 1,2 Điều 7; Khoản 4 Điều 22 | Bị bãi bỏ bởi: Thông tư số 02/2023/TT-BTTTT ngày 21/3/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông | 01/6/2023 |
10 | Thông tư | 15/2013/TT-BTTTT ngày 01/7/2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung Thông tư số 20/2012/TT-BTTTT ngày 04 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia | - Khoản 1 Điều 1 | Hết hiệu lực bởi: Thông tư số 17/2020/TT-BTTTT ngày 20/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị thu truyền hình số mặt đất DVB-T2” | 01/7/2021 |
11 | Thông tư | 16/2013/TT-BTTTT ngày 10/03/2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia | - khoản 3 Điều 1 | Hết hiệu lực bởi: Thông tư số 14/2021/TT-BTTTT ngày 29/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tương thích điện tử của mạng cáp phân phối tín hiệu truyền hình, âm thanh và các dịch vụ tương tác” | 01/7/2022 |
|
|
| - Khoản 6 Điều 1 | Hết hiệu lực bởi: Thông tư số 34/2020/TT-BTTTT ngày 06/11/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị vô tuyến cự ly ngắn băng tần 1 GHz đến 40 GHz” | 01/7/2021 |
12 | Thông tư | 15/2018/TT-BTTTT ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT ngày 31 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông | - Khoản 5, khoản 7, khoản 9, khoản 10 và khoản 12 Điều 1 | Bị bãi bỏ bởi: Thông tư số 10/2020/TT-BTTTT ngày 07/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT ngày 31 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin về truyền thông | 01/7/2020 |
13 | Thông tư | 08/2020/TT-BTTTT ngày 13/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Ban hành Danh mục và Quy trình kiểm định thiết bị viễn thông, đài vô tuyến điện bắt buộc kiểm định | - Phụ lục số 01 - Phụ lục số 02 | Bị thay thế bởi: Thông tư số 07/2023/TT-BTTTT ngày 30/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung Thông tư số 08/2020/TT-BTTTT ngày 13 tháng 4 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Ban hành Danh mục và Quy trình kiểm định thiết bị viễn thông, đài vô tuyến điện bắt buộc kiểm định | 15/8/2023 |
TỔNG SỐ: 13 VĂN BẢN | |||||
1 | Thông tư | 02/2023/TT-BTTTT ngày 21/3/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông | - Mục V phần A Phụ lục II - Mục V phần B Phụ lục II | Bị bãi bỏ bởi: Thông tư số 18/2023/TT-BTTTT ngày 30/11/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành, liên tịch ban hành | 30/11/2023 |
TỔNG SỐ: 01 VĂN BAN | |||||
1. | Thông tư | 04/2023/TT-BTTTT ngày 31/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông | Điểm 1.1.1, 1.1.2, 1.1.3, 1.1.4, 1.1.5, 1.1.6, 1.1.8, 1.1.9, 1.1.10, 1.1.11, 1.1.12, 1.1.14, 2.1, 2.2,2.3,2.4 tại Phụ lục I | Ngưng hiệu lực bởi: Thông tư số 10/2023/TT-BTTTT ngày 05/9/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ngưng hiệu lực áp dụng quy định thi hành một phần/toàn bộ của một số quy chuẩn kỹ thuật tại Thông tư số 04/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông | Từ ngày 5/9/2023 đến |
|
|
| Điểm 3.1.1, 3.2.1, 3.2.2, 3.3.1, 3.3,2, 3.3.3, 3.3.4, 3.3.5, 3.3.6, 3.3.8, 3.3.9, 3.3.10, 3.3.11, 3.3.12, 3.3.13, 3.3.14, 3.3.15, 4.1, 4.2, 4.3, 4.4 tại Phụ lục II | Ngưng hiệu lực bởi: Thông tư số 10/2023/TT-BTTTT ngày 05/9/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ngưng hiệu lực áp dụng quy định thi hành một phần/toàn bộ của một số quy chuẩn kỹ thuật tại Thông tư số 04/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông | Từ ngày 5/9/2023 đến hết ngày 30/6/2024 |
Tổng số: 01 văn bản |
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CÒN HIỆU LỰC THUỘC LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TRONG KỲ HỆ THỐNG HÓA 2019-2023
(Ban hành kèm theo Quyết định 121/QĐ-BTTTT ngày 01 tháng 02 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
STT | Tên loại văn bản | Số, ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành văn bản | Tên gọi của văn bản | Thời điểm có hiệu lực | Ghi chú |
1. | Luật | 86/2015/QH13 ngày 19/11/2015 | An toàn thông tin mạng | 01/7/2016 | Hết hiệu lực một phần |
2. | Nghị định | 85/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 | Về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ | 01/7/2016 |
|
3. | Nghị định | 108/20 16/NĐ-CP ngày 01/7/2016 | Quy định chi tiết điều kiện kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng | 01/7/2016 |
|
4. | Nghị định | 91/2020/NĐ-CP ngày 14/8/2020 | Chống tin nhắn rác, thư điện tử rác, cuộc gọi rác | 01/10/2020 |
|
5. | Quyết định của Thủ tướng CP | 05/2017/QĐ-TTg ngày 16/3/2017 | Ban hành quy định về hệ thống phương án ứng cứu khẩn cấp bảo đảm an toàn thông tin mạng quốc gia | 16/3/2017 |
|
6. | Thông tư | 20/2017/TT-BTTTT ngày 12/09/2017 | Quy định về điều phối, ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng trên toàn quốc | 01/11/2017 | Hết hiệu lực một phần |
7. | Thông tư | 31/2017/TT-BTTTT ngày 15/11/2017 | Quy định hoạt động giám sát an toàn hệ thống thông tin | 15/01/2018 | Hết hiệu lực một phần |
8. | Thông tư | 13/2018/TT-BTTTT ngày 15/10/2018 | Quy định Danh mục sản phẩm an toàn thông tin mạng nhập khẩu theo giấy phép và trình tự, thủ tục, hồ sơ cấp Giấy phép nhập khẩu sản phẩm an toàn thông tin mạng | 01/12/2018 | Hết hiệu lực một phần |
9. | Thông tư | 22/2021/TT-BTTTT ngày 13/12/2021 | Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 91/2020/NĐ-CP ngày 14/8/2020 của Chính phủ về chống tin nhắn rác, thư điện tử rác, cuộc gọi rác | 01/3/2022 |
|
10. | Thông tư | 08/2022/TT-BTTTT ngày 30/6/2022 | Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin, an toàn thông tin | 15/8/2022 |
|
11. | Thông tư | 10/2022/TT-BTTTT ngày 20/7/2022 | Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2018/TT-BTTTT ngày 15/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định danh mục sản phẩm an toàn thông tin mạng nhập khẩu theo giấy phép và trình tự, thủ tục, hồ sơ cấp Giấy phép nhập khẩu sản phẩm an toàn thông tin mạng | 15/9/2022 |
|
12. | Thông tư | 12/2022/TT-BTTTT ngày 12/8/2022 | Quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ | 01/10/2022 |
|
TỔNG SỐ: 12 VĂN BẢN | |||||
1. | Luật | 103/2016/QH13 ngày 05/4/2016 | Báo chí | 01/01/2017 | Hết hiệu lực một phần |
2. | Nghị định | 18/2014/NĐ-CP ngày 14/3/2014 | Quy định về chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản | 01/6/2014 |
|
3. | Nghị định | 08/2017/NĐ-CP ngày 08/02/2017 | Quy định về lưu chiểu điện tử đối với loại hình báo nói, báo hình và báo điện tử độc lập với cơ quan báo chí | 30/3/2017 |
|
4. | Nghị định | 09/2017/NĐ-CP ngày 09/02/2017 | Quy định chi tiết việc phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của các cơ quan hành chính nhà nước | 30/3/2017 |
|
5. | Nghị định | 119/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 | Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản | 01/12/2020 | Hết hiệu lực một phần |
6. | Nghị định | 14/2022/NĐ-CP ngày 27/01/2022 | Sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 15/2020/NĐ-CP ngày 03 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính viễn thông tần số vô tuyến điện công nghệ thông tin và giao dịch điện tử và NĐ 119/2020/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2020 | 27/01/2022 |
|
7. | Thông tư | 04/2014/TT-BTTTT ngày 19/3/2014 | Quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 88/2012/NĐ-CP ngày 23 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ về hoạt động thông tin, báo chí của báo chí nước ngoài, cơ quan đại diện nước ngoài, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam | 05/5/2014 | Hết hiệu lực một phần |
8. | Thông tư | 04/2016/TT-BTTTT ngày 05/02/2016 | Quy định mức giá cước tối đa của dịch vụ công ích trong hoạt động phát hành báo chí | 01/4/2016 |
|
9. | Thông tư | 20/2016/TT-BTTTT ngày 31/8/2016 | Hướng dẫn chi tiết thi hành Quyết định số 45/2015/QĐ-TTg ngày 24 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về cung ứng dịch vụ bưu chính công ích và dịch vụ công ích trong hoạt động phát hành báo chí | 15/10/2016 |
|
10. | Thông tư | 23/2016/TT-BTTTT ngày 02/11/2016 | Quy định về điều tra sản lượng và giá cước bình quân đối với dịch vụ bưu chính công ích và dịch vụ công ích trong hoạt động phát hành báo chí | 06/12/2016 |
|
11. | Thông tư | 09/2017/TT-BTTTT ngày 23/6/2017 | Quy định về tỷ lệ nội dung, thời điểm, thời lượng dành cho trẻ em và cảnh báo nội dung không phù hợp với trẻ em trên báo nói, báo hình, báo in, báo điện tử và xuất bản phẩm | 23/6/2017 |
|
12. | Thông tư | 03/2019/TT-BTTTT ngày 06/5/2019 | Quy định việc đăng, phát nội dung thông tin đối ngoại trên báo chí | 21/6/2019 |
|
13. | Thông tư | 06/2020/TT-BTTTT ngày 03/4/2020 | Ban hành Định mức đọc, nghe, xem để kiểm tra báo chí lưu chiểu | 16/5/2020 |
|
14. | Thông tư | 41/2020/TT-BTTTT ngày 24/12/2020 | Quy định chi tiết và hướng dẫn việc cấp giấy phép hoạt động báo in, tạp chí in và báo điện tử, tạp chí điện tử, xuất bản thêm ấn phẩm, thực hiện hai loại hình báo chí, mở chuyên trang của báo điện tử và tạp chí điện tử, xuất bản phụ trương, xuất bản bản tin, xuất bản đặc san | 15/02/2021 |
|
15. | Thông tư | 18/2021/TT-BTTTT ngày 30/11/2021 | Ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động báo in, báo điện tử | 20/01/2022 |
|
16. | Thông tư | 31/2021/TT-BTTTT ngày 31/12/2021 | Quy định chi tiết và hướng dẫn về hồ sơ, thủ tục cấp, đổi, cấp lại và thu hồi thẻ nhà báo | 15/02/2022 |
|
TỔNG SỐ: 16 VĂN BẢN | |||||
1. | Luật | 49/2010/QH12 ngày 17/6/2010 | Bưu chính | 01/01/2011 |
|
2. | Nghị định | 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 | Quy định chi tiết thi hành một số nội dung của Luật bưu chính | 15/8/2011 | Hết hiệu lực một phần |
3. | Nghị định | 150/2018/NĐ-CP ngày 07/11/2018 | Sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính trong lĩnh vực thông tin và truyền thông | 24/12/2018 | Hết hiệu lực một phần |
4. | Nghị định | 15/2020/NĐ-CP ngày 03/02/2020 | Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, tần số vô tuyến điện, công nghệ thông tin và giao dịch điện tử | 15/4/2020 | Hết hiệu lực một phần |
5. | Nghị định | 14/2022/NĐ-CP ngày 27/01/2022 | Sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 15/2020/NĐ-CP ngày 03 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính viễn thông tần số vô tuyến điện công nghệ thông tin và giao dịch điện tử và NĐ 119/2020/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2020 | 27/01/2022 |
|
6. | Nghị định | 25/2022/NĐ-CP ngày 12/4/2022 | Sửa đổi, bổ sung một điều của Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số nội dung của Luật Bưu chính | 01/6/2022 |
|
7. | Quyết định của Thủ tướng CP | 45/2015/QĐ-TTg ngày 24/9/2015 | Cung ứng dịch vụ bưu chính công ích và dịch vụ công ích trong hoạt động phát hành báo chí | 15/11/2015 |
|
8. | Quyết định của Thủ tướng CP | 37/2021/QĐ-TTg ngày 18/12/2021 | Quy định về Mạng bưu chính phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước | 15/02/2022 |
|
9. | Thông tư | 22/2012/TT-BTTTT ngày 18/12/2012 | Quy định về phạm vi dịch vụ bưu chính dành riêng | 03/02/2013 |
|
10,- | Thông tư | 17/2013/TT-BTTTT ngày 02/8/2013 | Quy định về hoạt động của điểm bưu điện - văn hóa xã | 01/10/2013 | Hết hiệu lực một phần |
11. | Thông tư | 27/2014/TT-BTTTT ngày 30/12/2014 | Quy định chi tiết về lưu trữ quốc gia đối với tem bưu chính Việt Nam, hồ sơ mẫu thiết kế tem bưu chính Việt Nam và tem bưu chính các giai đoạn trước | 16/02/2015 |
|
12. | Thông tư | 17/2015/TT-BTTTT ngày 30/6/2015 | Ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng dịch vụ bưu chính công ích, dịch vụ công ích trong hoạt động phát hành báo chí” | 01/01/2016 |
|
13. | Thông tư | 28/2015/TT-BTTTT ngày 02/10/2015 | Quy định danh mục vùng có điều kiện địa lý đặc biệt áp dụng tần suất thu gom và phát đặc thù trong cung ứng dịch vụ bưu chính công ích | 01/01/2016 |
|
14. | Thông tư | 04/2016/TT-BTTTT ngày 05/02/2016 | Quy định mức giá cước tối đa của dịch vụ công ích trong hoạt động phát hành báo chí | 01/4/2016 |
|
15. | Thông tư | 20/2016/TT-BTTTT ngày 31/8/2016 | Hướng dẫn chi tiết thi hành Quyết định số 45/2015/QĐ-TTg ngày 24 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về cung ứng dịch vụ bưu chính công ích và dịch vụ công ích trong hoạt động phát hành báo chí | 15/10/2016 |
|
16. | Thông tư | 23/2016/TT-BTTTT ngày 02/11/2016 | Quy định về điều tra sản lượng và giá cước bình quân đối với dịch vụ bưu chính công ích và dịch vụ công ích trong hoạt động phát hành báo chí | 06/12/2016 |
|
17. | Thông tư | 35/2016/TT-BTTTT ngày 26/12/2016 | Quy định về báo cáo nghiệp vụ bưu chính | 15/02/2017 |
|
18. | Thông tư | 07/2017/TT-BTTTT ngày 23/6/2017 | Quy định về mã bưu chính quốc gia | 01/9/2017 |
|
19. | Thông tư | 17/2017/TT-BTTTT ngày 23/06/2017 | Quy định một số nội dung và biện pháp thi hành Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích | 15/8/2017 | Hết hiệu lực một phần |
20. | Thông tư | 22/2017/TT-BTTTT ngày 29/9/2017 | Quy định mức giá cước tối đa và chính sách miễn, giảm giá cước dịch vụ nhận gửi hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính và dịch vụ chuyển trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích | 01/01/2018 |
|
21. | Thông tư | 23/2017/TT-BTTTT ngày 29/9/2017 | Quy định mức giá cước tối đa dịch vụ bưu chính phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước ở địa phương | 01/01/2018 |
|
22. | Thông tư | 30/2017/TT-BTTTT ngày 15/11/2017 | Quy định việc lắp đặt thùng thư công cộng tại khu đô thị, khu dân cư tập trung và hộp thư tập trung tại nhà chung cư, tòa nhà văn phòng | 01/01/2018 |
|
23. | Thông tư | 12/2018/TT-BTTTT ngày 15/10/2018 | Quy định mức giá cước tối đa dịch vụ bưu chính phổ cập | 01/12/2018 |
|
24. | Thông tư | 14/2018/TT-BTTTT ngày 15/10/2018 | Quy định về quản lý chất lượng dịch vụ bưu chính | 01/12/2018 | Kết hiệu lực một phần |
25. | Thông tư | 11/2019/TT-BTTTT ngày 22/10/2019 | Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Thông tư số 17/2013/TT-BTTTT ngày 02 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về hoạt động của điểm bưu điện - văn hóa xã | 01/10/2020 |
|
26. | Thông tư | 44/2020/TT-BTTTT ngày 31/12/2020 | Ban hành Định mức xây dựng công trình bưu chính, viễn thông | 01/3/2021 |
|
27. | Thông tư | 45/2020/TT-BTTTT ngày 31/12/2020 | Ban hành định mức khảo sát để lập dự án công trình bưu chính, viễn thông | 01/3/2021 |
|
28. | Thông tư | 47/2020/TT-BTTTT ngày 31/12/2020 | Ban hành Định mức khảo sát để lập thiết kế - dự toán công trình bưu chính, viễn thông | 01/3/2021 |
|
29. | Thông tư | 25/2021/TT-BTTTT ngày 29/12/2021 | Quy định về tem bưu chính | 01/3/2022 |
|
30. | Thông tư | 15/2022/TT-BTTTT ngày 28/10/2022 | Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Quyết định số 37/2021/QĐ-TTg ngày 18 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về Mạng bưu chính phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước | 01/01/2023 |
|
31. | Thông tư liên tịch | 01/2006/TTLT-BCA-BBCVT ngày 05/05/2006 | Hướng dẫn việc mở và kiểm tra thư, bưu phẩm, bưu kiện, kiện, gói hàng hóa gửi qua mạng bưu chính công cộng và mạng chuyển phát nhằm phát hiện tội phạm về ma tuý | 06/06/2006 |
|
32. | Thông tư liên tịch | 06/2008/TTLT-BTTTT-BCA ngày 28/11/2008 | Về bảo đảm an toàn cơ sở hạ tầng và an ninh thông tin trong hoạt động bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin | 09/01/2009 |
|
33. | Thông tư liên tịch | 18/2015/TTLT-BTTTT-BTC ngày 17/7/2015 | Hướng dẫn xử lý bưu gửi không có người nhận | 15/9/2015 |
|
TỔNG SỐ : 33 VĂN BẢN | |||||
1. | Luật | 67/2006/QH11 ngày 29/6/2006 | Công nghệ thông tin | 01/01/2007 | Hết hiệu lực một phần |
2. | Nghị định | 71/2007/NĐ-CP ngày 03/5/2007 | Quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Công nghệ thông tin về công nghiệp công nghệ thông tin | 08/6/2007 |
|
3. | Nghị định | 154/2013/NĐ-CP ngày 08/11/2013 | Quy định về khu CNTT tập trung | 0/01/2014 |
|
4. | Nghị định | 15/2020/NĐ-CP ngày 03/02//2020 | Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, tần số vô tuyến điện, công nghệ thông tin và giao dịch điện tử | 15/4/2020 | Hết hiệu lực một phần |
5. | Nghị định | 14/2022/NĐ-CP ngày 27/01/2022 | Sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 15/2020/NĐ-CP ngày 03 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính viễn thông tần số vô tuyến điện công nghệ thông tin và giao dịch điện tử và NĐ 119/2020/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2020 | 27/01/2022 |
|
6. | Quyết định của Thủ tướng CP | 246/2005/QĐ-TTg ngày 06/10/2005 | Phê duyệt Chiến lược phát triển công nghệ thông tin và truyền thông Việt Nam đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 | 30/10/2005 |
|
7. | Quyết định của Thủ tướng CP | 18/2016/QĐ-TTg ngày 06/5/2016 | Quy định các trường hợp cho phép nhập khẩu hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu | 01/7/2016 |
|
8. | Quyết định của Thủ tướng CP | 31/2019/QĐ-TTg ngày 09/10/2019 | Quy định việc nhập khẩu hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu để nghiên cứu khoa học và thực hiện hoạt động gia công sửa chữa hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu cho thương nhân nước ngoài để tiêu thụ ở nước ngoài | 09/10/2019 |
|
9. | Thông tư | 19/2011/TT-BTTTT ngày 01/7/2011 | Quy định về áp dụng tiêu chuẩn định dạng tài liệu mở trong cơ quan nhà nước | 15/8/2011 |
|
10. | Thông tư | 09/2013/TT-BTTTT ngày 08/4/2013 | Ban hành Danh mục sản phẩm phần mềm và phần cứng, điện tử | 23/05/2013 | Hết hiệu lực một phần |
11. | Thông tư | 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 | Quy chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin | 28/4/2014 |
|
12. | Thông tư | 28/2014/TT-BTTTT ngày 30/12/2014 | Quy định về việc thừa nhận phòng thử nghiệm theo các thoả thuận thừa nhận lẫn nhau về đánh giá phù hợp đối với sản phẩm, hàng hóa lĩnh vực viễn thông và công nghệ thông tin | 16/02/2015 |
|
13. | Thông tư | 11/2015/TT-BTTTT ngày 05/5/2015 | Quy định Chuẩn kỹ năng nhân lực công nghệ thông tin chuyên nghiệp | 22/6/2015 | Hết hiệu lực một phần |
14. | Thông tư | 30/2015/TT-BTTTT ngày 20/10/2015 | Ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tương thích điện tử đối với thiết bị truyền hình ảnh số không dây” | 01/5/2016 |
|
15. | Thông tư | 31/2015/TT-BTTTT ngày 29/10/2015 | Hướng dẫn một số điều của Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ đối với hoạt động xuất, nhập khẩu sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng | 15/12/2015 |
|
16. | Thông tư | 43/2016/TT-BTTTT ngày 26/12/2016 | Ban hành Danh mục sản phẩm nội dung thông tin số | 10/02/2017 |
|
17. | Thông tư | 18/2017/TT-BTTTT ngày 11/9/2017 | Ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tương thích điện tử đối với thiết bị vô tuyến truyền dữ liệu băng rộng” | 01/7/2018 |
|
18. | Thông tư | 24/2017/TT-BTTTT ngày 17/10/2017 | Ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị trạm gốc thông tin di động E-UTRA - Phần truy nhập vô tuyến” | 01/7/2018 |
|
19. | Thông tư | 25/2017/TT-BTTTT ngày 17/10/2017 | Ban hành "Quy chuẩn Kỹ thuật quốc gia về thiết bị trạm lặp thông tin di động E-UTRA FDD - Phần truy nhập vô tuyến" | 01/7/2018 |
|
20. | Thông tư | 26/2017/TT-BTTTT ngày 17/10/2017 | Ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tương thích điện tử đối với thiết bị DECT” | 01/7/2018 |
|
21. | Thông tư | 44/2017/TT-BTTTT ngày 29/12/2017 | Quy định về việc công nhận chứng chỉ công nghệ thông tin của tổ chức nước ngoài sử dụng ở Việt Nam đáp ứng chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin | 15/02/2018 |
|
22. | Thông tư | 04/2018/TT-BTTTT ngày 08/5/2018 | Quy định Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông | 01/7/2018 |
|
23. | Thông tư | 05/2018/TT-BTTTT ngày 09/5/2018 | Ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị lặp thông tin di động W-CDMA FDD” | 01/7/2019 |
|
24. | Thông tư | 06/2018/TT-BTTTT ngày 09/5/2018 | Ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị lặp thông tin di động W-CDMA FDD” | 01/7/2019 |
|
25. | Thông tư | 11/2018/TT-BTTTT ngày 15/10/2018 | Công bố chi tiết Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu kèm theo mã số HS | 30/11/2018 |
|
26. | Thông tư | 23/2018/TT-BTTTT ngày 28/12/2018 | Hướng dẫn thực hiện Chương trình mục tiêu Công nghệ thông tin giai đoạn 2016- 2020 | 11/02/2019 |
|
27. | Thông tư | 13/2020/TT-BTTTT ngày 07/7/2020 | Quy định việc xác định hoạt động sản xuất sản phẩm phần mềm đáp ứng quy trình | 19/8/2020 |
|
28. | Thông tư | 15/2020/TT-BTTTT ngày 09/7/2020 | Ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về pin lithium cho thiết bị cầm tay” | 01/7/2021 |
|
29. | Thông tư | 21/2020/TT-BTTTT ngày 07/9/2020 | Quy định về việc cấp giấy chứng nhận lưu hành tự do đối với hàng hóa trong lĩnh vực thông tin và truyền thông | 26/10/2020 |
|
30. | Thông tư | 26/2020/TT-BTTTT ngày 23/9/2020 | Quy định việc áp dụng tiêu chuẩn, công nghệ hỗ trợ người khuyết tật tiếp cận, sử dụng sản phẩm, dịch vụ thông tin và truyền thông | 01/01/2021 |
|
31. | Thông tư | 13/2021/TT-BTTTT ngày 29/10/2021 | Ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về yêu cầu an toàn điện cho thiết bị đầu cuối kết nối mạng viễn thông và công nghệ thông tin” | 01/7/2022 |
|
32. | Thông tư | 17/2021/TT-BTTTT ngày 30/11/2021 | Sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 11/2015/TT-BTTTT ngày 05 tháng 5 năm 2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định Chuẩn kỹ năng nhân lực công nghệ thông tin chuyên nghiệp | 01/6/2022 |
|
33. | Thông tư | 19/2021/TT-BT ITT ngày 30/11/2021 | Ban hành Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin trọng điểm | 02/02/2022 |
|
34. | Thông tư | 20/2021/TT-BTTTT ngày 03/12/2021 | Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 09/2013/TT-BTTTT ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Danh mục sản phẩm phần mềm và phần cứng, điện tử | 02/02/2022 |
|
35. | Thông tư | 08/2022/TT-BTTTT ngày 30/6/2022 | Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin, an toàn thông tin | 15/8/2022 |
|
36. | Thông tư | 24/2022/TT-BTTTT ngày 30/11/2022 | Ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn điện đối với thiết bị đầu cuối viễn thông và công nghệ thông tin” | 01/01/2024 | Chưa có hiệu lực |
37. | Thông tư | 04/2023/TT-BTTTT ngày 31/5/2023 | Quy định Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông | 15/7/2023 | Ngưng hiệu lực một phần |
38. | Thông tư | 10/2023/TT-BTTTT ngày 05/9/2023 | Ngưng hiệu lực áp dụng quy định thi hành một phần/toàn bộ của một số quy chuẩn kỹ thuật tại Thông tư số 04/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông | 05/9/2023 |
|
39. | Thông tư liên tịch | 06/2008/TTLT-BTTTT-BCA ngày 28/11/2008 | Về bảo đảm an toàn cơ sở hạ tầng và an ninh thông tin trong hoạt động bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin | 09/01/2009 |
|
40. | Thông tư liên tịch | 142/2010/TTLT-BTC-BTTTT ngày 22/9/2010 | Hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí chi phát triển công nghiệp công nghệ thông tin | 05/11/2010 |
|
41. | Thông tư liên tịch | 17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT ngày 21/6/2016 | Quy định tổ chức thi và cấp chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin | 10/8/2016 |
|
TỔNG SỐ : 41 VĂN BẢN | |||||
1. | Luật | 67/2006/QH11 ngày 29/6/2006 | Công nghệ thông tin | 01/01/2007 | Hết hiệu lực một phần |
2. | Nghị định | 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 | Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước | 18/5/2007 |
|
3. | Nghị định | 73/2019/NĐ-CP ngày 05/9/2019 | Quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước | 01/01/2020 | Hết hiệu lực một phần |
4. | Nghị định | 47/2020/NĐ-CP ngày 09/4/2020 | Quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước | 25/5/2020 |
|
5. | Nghị định | 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 | Quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ cộng trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng | 15/8/2022 |
|
6. | Quyết định của Thủ tướng CP | 28/2018/QĐ-TTg ngày 12/7/2021 | Về việc gửi, nhận văn bản điện tử giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước | 06/9/2018 |
|
7. | Quyết định của Thủ tướng CP | 20/2020/QĐ-TTg ngày 22/7/2020 | Về mã định danh điện tử của các cơ quan, tổ chức phục vụ kết nối, chia sẻ dữ liệu với các bộ, ngành, địa phương | 15/9/2020 |
|
8. | Thông tư | 25/2010/TT-BTTTT ngày 15/11/2010 | Quy định việc thu thập, sử dụng, chia sẻ, đảm bảo an toàn và bảo vệ thông tin cá nhân trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước | 01/10/2011 |
|
9. | Thông tư | 24/2011/TT-BTTTT ngày 20/9/2011 | Quy định về việc tạo lập, sử dụng và lưu trữ dữ liệu đặc tả trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước | 15/11/2011 |
|
10. | Thông tư | 06/2013/TT-BTTTT ngày 07/3/2013 | Quy định chế độ báo cáo định kỳ về tình hình ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước | 01/5/2013 |
|
11. | Thông tư | 20/2014/TT-BTTTT ngày 05/12/2014 | Về sản phẩm phần mềm nguồn mở được ưu tiên mua sắm, sử dụng trong cơ quan, tổ chức nhà nước | 20/01/2015 |
|
12. | Thông tư | 25/2014/TT-BTTTT ngày 30/12/2014 | Triển khai hệ thống thông tin có quy mô và phạm vi từ Trung ương đến địa phương | 13/02/2015 |
|
13. | Thông tư | 10/2016/TT-BTTTT ngày 01/4/2016 | Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cấu trúc mã định danh và định dạng dữ liệu gói tin phục vụ kết nối các hệ thống quản lý văn bản và điều hành | 01/10/2016 |
|
14. | Thông tư | 02/2017/TT-BTTTT ngày 04/4/2017 | Ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cấu trúc thông điệp dữ liệu công dân trao đối với cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư” | 01/10/2017 |
|
15. | Thông tư | 13/2017/TT-BTTTT ngày 23/6/2017 | Quy định các yêu cầu kỹ thuật về kết nối các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu với cơ sở dữ liệu quốc gia | 10/8/2017 |
|
16. | Thông tư | 32/2017/TT-BTTTT ngày 15/11/2017 | Quy định về việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến và bảo đảm khả năng truy cập thuận tiện đối với trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước | 01/6/2018 |
|
17. | Thông tư | 39/2017/TT-BTTTT ngày 15/12/2017 | Ban hành Danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật về ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước | 01/7/2018 |
|
18. | Thông tư | 41/2017/TT-BTTTT ngày 19/12/2017 | Quy định sử dụng chữ ký số cho văn bản điện tử trong cơ quan nhà nước | 05/02/2018 |
|
19. | Thông tư | 18/2019/TT-BTTTT ngày 25/12/2019 | Ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cấu trúc, định dạng dữ liệu gói tin phục vụ kết nối Cổng Dịch vụ công quốc gia với Cổng Dịch vụ công, hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh và các cơ sở dữ liệu quốc gia, chuyên ngành” | 01/7/2020 |
|
20. | Thông tư | 22/2019/TT-BTTTT ngày 31/12/2019 | Quy định về tiêu chí chức năng, tính năng kỹ thuật của cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh | 20/02/2020 |
|
21. | Thông tư | 03/2020/TT-BTTTT ngày 24/02/2020 | Quy định về lập đề cương và dự toán chi tiết đối với hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng kinh phí chi thường xuyên thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước | 09/4/2020 |
|
22. | Thông tư | 04/2020/TT-BTTTT ngày 24/02/2020 | Quy định về lập và quản lý chi phí dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin | 09/4/2020 |
|
23. | Thông tư | 12/2020/TT-BTTTT ngày 29/5/2020 | Hướng dẫn xác định chi phí thuê dịch vụ công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước theo phương pháp tính chi phí | 14/7/2020 |
|
24. | Thông tư | 23/2020/TT-BTTTT ngày 09/9/2020 | Quy định các nội dung đặc thù của hợp đồng thuê dịch vụ công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước | 25/10/2020 |
|
25. | Thông tư | 24/2020/TT-BTTTT ngày 09/9/2020 | Quy định về công tác triển khai, giám sát công tác triển khai và nghiệm thu dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước | 25/10/2020 |
|
26. | Thông tư | 40/2020/TT-BTTTT ngày 30/11/2020 | Quy định tiêu chí xác định sản phẩm, dịch vụ công nghệ thông tin sản xuất trong nước được ưu tiên đầu tư, thuê, mua sắm | 15/02/2021 |
|
27. | Thông tư | 02/2021/TT-BTTTT ngày 21/6/2021 | Ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cấu trúc, định dạng dữ liệu phục vụ kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu giữa các hệ thống thông tin báo cáo trong Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia” | 01/01/2022 |
|
28. | Thông tư | 01/2022/TT-BTTTT ngày 17/02/2022 | “Sửa đổi 1:2022 QCVN 102:2016/BTTTT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cấu trúc mã định danh và định dạng dữ liệu gói tin phục vụ kết nối các hệ thống quản lư văn bản và điều hành” | 15/9/2022 |
|
29. | Thông tư | 21/2023/TT-BTTTT ngày 31/12/2023 | Quy định về chức năng, tính năng kỹ thuật của Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh | 01/3/2024 |
|
30. | Thông tư | 22/2023/TT-BTTTT ngày 31/12/2023 | Quy định về cấu trúc, bố cục, yêu cầu kỹ thuật cho cổng thông tin điện tử và trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước | 01/3/2024 |
|
31. | Thông tư liên tịch | 19/2012/TTLT-BTC-BKHĐT-BTTTT ngày 15/02/2012 | Hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước | 01/4/2012 | Hết hiệu lực một phần |
32. | Thông tư liên tịch | 80/2016/TTLT-BTC-BTTTT ngày 13/6/2016 | Hướng dẫn thực hiện Cơ chế một cửa quốc gia trong lĩnh vực thông tin và truyền thông | 31/7/2016 |
|
TỔNG SỐ: 32 VĂN BẢN | |||||
1. | Luật | 51/2005/QH11 ngày 29/11/2005 | Giao dịch điện tử | 01/3/2006 |
|
2. | Luật | 20/2023/QH15 ngày 22/6/2023 | Giao dịch điện tử | 01/7/2024 | Chưa có hiệu lực |
3. | Nghị định | 130/2018/NĐ-CP ngày 27/9/2018 | Quy định chi tiết thi hành Luật giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số | 15/11/2018 |
|
4. | Nghị định | 15/2020/NĐ-CP ngày 03/02//2020 | Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, tần số vô tuyến điện, công nghệ thông tin và giao dịch điện tử | 15/4/2020 | Hết hiệu lực một phần |
5. | Nghị định | 14/2022/NĐ-CP ngày 27/01/2022 | Sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 15/2020/NĐ-CP ngày 03 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính viễn thông tần số vô tuyến điện công nghệ thông tin và giao dịch điện tử và NĐ 119/2020/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2020 | 27/01/2022 |
|
6. | Thông tư | 37/2009/TT-BTTTT ngày 14/12/2009 | Quy định về hồ sơ, thủ tục liên quan đến cấp phép, đăng ký, công nhận các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số | 01/02/2010 |
|
7. | Thông tư | 17/2014/TT-BTTTT ngày 26/11/2014 | Quy định chế độ báo cáo về hoạt động chứng thực chữ ký số | 10/01/2015 | Hết hiệu lực một phần |
8. | Thông tư | 06/2015/TT-BTTTT ngày 23/3/2015 | Quy định Danh mục tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số |
|
|
9. | Thông tư | 41/2017/TT-BTTTT ngày 19/12/2017 | Quy định sử dụng chữ ký số cho văn bản điện tử trong cơ quan nhà nước | 05/02/2018 |
|
10. | Thông tư | 04/2019/TT-BTTTT ngày 05/7/2019 | Quy định về việc liên thông giữa tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia và tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ | 01/9/2019 |
|
11. | Thông tư | 16/2019/TT-BTTTT ngày 05/12/2019 | Quy định Danh mục tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số theo mô hình ký số trên thiết bị di động và ký số từ xa | 01/4/2020 |
|
12. | Thông tư | 22/2020/TT-BTTTT ngày 07/9/2020 | Quy định về yêu cầu kỹ thuật đối với phần mềm ký số, phần mềm kiểm tra chữ ký số | 01/11/2020 |
|
13. | Thông tư | 31/2020/TT-BTTTT ngày 30/10/2020 | Ban hành Quy chế chứng thực của Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia | 25/10/2020 |
|
TỔNG SỐ: 13 VĂN BẢN | |||||
1. | Nghị định | 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 | Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng | 01/9/2013 | Hết hiệu lực một phần |
2. | Nghị định | 06/2016/NĐ-CP ngày 18/01/2016 | Quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh, truyền hình | 15/3/2016 | Hết hiệu lực một phần |
3. | Nghị định | 27/2018/NĐ-CP ngày 01/3/2018 | Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng | 15/4/2018 |
|
4. | Nghị định | 150/2018/NĐ-CP ngày 07/11/2018 | Sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính trong lĩnh vực thông tin và truyền thông | 24/12/2018 | Hết hiệu lực một phần |
5. | Nghị định | 15/2020/NĐ-CP ngày 03/02//2020 | Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, tần số vô tuyến điện, công nghệ thông tin và giao dịch điện tử | 15/4/2020 | Hết hiệu lực một phần |
6. | Nghị định | 70/2021/NĐ-CP ngày 20/7/2021 | Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quảng cáo | 15/9/2021 |
|
7. | Nghị định | 14/2022/NĐ-CP ngày 27/01/2022 | Sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 15/2020/NĐ-CP ngày 03 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính viễn thông tần số vô tuyến điện công nghệ thông tin và giao dịch điện tử và NĐ 119/2020/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2020 | 27/01/2022 |
|
8. | Nghị định | 71/2022/NĐ-CP ngày 01/10/2022 | Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh, truyền hình | 01/01/2023 |
|
9. | Thông tư | 09/2014/TT-BTTTT ngày 19/8/2014 | Quy định chi tiết về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng thông tin trên trang thông tin điện tử và mạng xã hội | 03/10/2014 | Hết hiệu lực một phần |
10. | Thông tư | 11/2014/TT-BTTTT ngày 05/9/2014 | Ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng tín hiệu truyền hình số mặt đất DVB-T2 tại điểm thu” | 01/3/2015 |
|
11. | Thông tư | 14/2014/TT-BTTTT ngày 14/11/2014 | Ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng tín hiệu truyền hình cáp số DVB - C tại điểm kết nối thuê bao” | 01/5/2015 |
|
12. | Thông tư | 24/2014/TT-BTTTT ngày 29/12/2014 | Quy định chi tiết về hoạt động quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng | 12/02/2015 | Hết hiệu lực một phần |
13. | Thông tư | 18/2016/TT-BTTTT ngày 28/6/2016 | Quy định về danh mục kênh chương trình truyền hình phục vụ nhiệm vụ chính trị, thông tin tuyên truyền thiết yếu của quốc gia và của địa phương | 12/8/2016 |
|
14. | Thông tư | 19/2016/TT-BTTTT ngày 30/6/2016 | Quy định các biểu mẫu Tờ khai đăng ký, Đơn đề nghị cấp Giấy phép, Giấy Chứng nhận, Giấy phép và Báo cáo nghiệp vụ theo quy định tại Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh, truyền hình | 15/8/2016 | Hết hiệu lực một phần |
15. | Thông tư | 24/2016/TT-BTTTT ngày 15/11/2016 | Quy định về quản lý chất lượng dịch vụ phát thanh, truyền hình | 04/01/2017 | Hết hiệu lực một phần |
16. | Thông tư | 36/2016/TT-BT11T ngày 26/12/2016 | Quy định chi tiết về việc cấp phép hoạt động và chế độ báo cáo đối với loại hình báo nói, báo hình | 15/02/2017 | Hết hiệu lực một phần |
17. | Thông tư | 37/2016/TT-BTTTT ngày 26/12/2016 | Quy định về quy trình, thủ tục công bố số liệu đo lường khán giả truyền hình phục vụ đánh giá hiệu quả nội dung truyền hình | 01/7/2017 |
|
18. | Thông tư | 38/2016/TT-BTTTT ngày 26/12/2016 | Quy định chi tiết về việc cung cấp thông tin công cộng qua biên giới | 15/02/2017 |
|
19. | Thông tư | 08/2017/TT-BTTTT ngày 23/6/201 | Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 17/2016/TT-BTTTT ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và quy trình, thủ tục đăng ký cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động | 21/9/2017 |
|
20. | Thông tư | 34/2017/TT-BTTTT ngày 22/11/2017 | Ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về mức âm lượng và mức đỉnh thực cực đại của tín hiệu âm thanh trong chương trình truyền hình” | 01/7/2018 |
|
21. | Thông tư | 46/2017/TT-BTTTT ngày 29/12/2017 | Quy định tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức âm thanh viên, phát thanh viên, kỹ thuật dựng phim, quay phim thuộc chuyên ngành Thông tin và Truyền thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành | 15/02/2018 | Hết hiệu lực một phần |