- 1Quyết định 99/1998/QĐ-TTg về việc quản lý giá và cước bưu chính, viễn thông do Thủ tướng Chính Phủ ban hành
- 2Thông tư 03/1999/TT-TCBĐ hướng dẫn Nghị định 09/1997/NĐ-CP về bưu chính và viễn thông và Quyết định 99/1998/QĐ-TTg về quản lý giá và cước bưu chính, viễn thông do Tổng cục Bưu điện ban hành
- 3Nghị định 90/2002/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Bưu chính, Viễn thông
- 1Quyết định 06/2006/QĐ-BBCVT về việc công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Bưu chính Viễn thông ban hành đã hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Bưu chính Viễn thông ban hành
- 2Quyết định 501/QĐ-BTTTT năm 2009 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 3Quyết định 933/QĐ-BTTTT năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông
BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 120/2003/QĐ-BBCVT | Hà Nội, ngày 30 tháng 6 năm 2003 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH TẠM THỜI CƯỚC DỊCH VỤ ĐIỆN THOẠI IP (VOIP) LIÊN TỈNH VÀ QUỐC TẾ SỬ DỤNG THẺ TRẢ TIỀN TRƯỚC
BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG
Căn cứ Nghị định số 90/2002/NĐ-CP ngày 11/11/2002 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Bưu chính, Viễn thông;
Căn cứ Quyết định số 99/1998/QĐ-TTg ngày 26/5/1998 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý giá và cước bưu chính, viễn thông;
Căn cứ Thông tư số 03/1999/TT-TCBĐ ngày 11/5/1999 của Tổng cục Bưu điện hướng dẫn thực hiện Nghị định số 109/1997/NĐ-CP ngày 12/11/1997 của Chính phủ về bưu chính và viễn thông và Quyết định số 99/1998/QĐ-TTg ngày 26/5/1998 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý giá và cước bưu chính, viễn thông;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành cước điện thoại IP (VoIP) liên tỉnh và quốc tế sử dụng thẻ trả tiền trước gọi từ mạng cố định PSTN như sau:
1. Cước liên lạc điện thoại IP (VoIP) liên tỉnh sử dụng thẻ trả tiền trước:
a) Cước liên lạc điện thoại IP (VoIP) liên tỉnh sử dụng thẻ trả tiền trước do các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ điện thoại IP (VoIP) liên tỉnh phát hành thẻ trả tiền trước quy định, mức cước liên lạc điện thoại không thấp hơn các mức sau:
- Đối với các tuyến liên lạc thuộc Vùng 1: 682 đồng/phút;
- Đối với các tuyến liên lạc thuộc Vùng 2: 1.091 đồng/phút
- Đối với các tuyến liên lạc thuộc Vùng 3: 1.364 đồng/phút
Vùng liên lạc liên tỉnh được quy định tại Phụ lục 1 của Quyết định này
b) Cước liên lạc điện thoại IP (VoIP) liên tỉnh sử dụng thẻ trả tiền trước được tính theo phút. Cuộc gọi chưa đến 1 phút được tính 01 phút. Phần lẻ thời gian cuối cùng của cuộc liên lạc chưa đến 01 phút được tính 01 là phút.
c) Cước liên lạc điện thoại IP (VoIP) liên tỉnh sử dụng thẻ trả trước được giảm trong khoảng thời gian từ 23 giờ ngày hôm trước đến 7 giờ sáng ngày hôm sau vào các ngày trong tuần, ngày lễ, ngày chủ nhật. Mức giảm cụ thể do doanh nghiệp cung cấp dịch vị điện thoại IP (VoIP) liên tỉnh phát hành thẻ trả tiền trước quy định nhưng không được vượt quá 30% mức cước được quy định tại điểm a và b khoản 1 của Điều này.
2. Cước liên lạc điện thoại IP (VoIP) quốc tế sử dụng thẻ trả tiền trước:
a) Cước liên lạc điện thoại IP (VoIP) quốc tế sử dụng thẻ trả tiền trước do các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ điện thoại IP (VoIP) quốc tế phát hành thẻ trả tiền trước quy định, mức cước liên lạc điện thoại bất kỳ một quốc gia, vùng lãnh thổ nào thấp hơn 0,64 USD/phút.
b) Cước liên lạc điện thoại IP (VoIP) quốc tế sử dụng thẻ trả tiền trước được tính theo phút đầu và block 6 giây cho thời gian liên lạc tiếp theo. Cuộc gọi chưa đến 01 phút được tính cuớc 01 phút. Phần lẻ thời gian cuối cùng của một cuộc liên lạc chưa đến 6 giây được tính là 01 block 6 giây.
c) Cước liên lạc điện thoại IP (VoIP) quốc tế sử dụng thẻ trả tiền trước được giảm trong khoảng thời gian từ 23 giờ ngày hôm trước đến 7 giờ sáng ngày hôm sau vào các ngày trong tuần, ngày lễ, ngày chủ nhật. Mức giảm cụ thể do doanh nghiệp tự quy định nhưng không được vượt quá 20% mức cước được quy định tại điểm a và b khoản 2 của Điều này.
3. Liên lạc điện thoại IP (VoIP) liên tỉnh và quốc tế sử dụng thẻ điện thoại trả tiền trước tại các điểm công cộng, ngoài mức cước và phương thức tính cước quy định tại khoản 1 và 2 của Điều này, doanh nghiệp quản lý điểm công cộng được thu thêm cước phục vụ. Mức cước phục vụ do doanh nghiệp quản lý công cộng quyết định nhưng phải đảm bảo không phân biệt đối xử giữa các loại thẻ trả tiền trước do doanh nghiệp cung cấp dịch vụ điện thoại IP (VoIP) liên tỉnh và quốc tế sử dụng thẻ trả tiền trước phát hành.
4. Các mức cước quy định tại khảo 1 và của Điều này chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
Điều 2.
1. Các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ điện thoại IP (VoIP) liên tỉnh và quốc tế sử dụng thẻ trả trước có trách nhiệm:
- Công bố công khai cá mức mệnh giá thẻ, thời hạn sử dụng thẻ;
- Cước liên lạc điện thoại IP (VoIP) liên tỉnh sử dụng thẻ trả tiền trước đối với Vùng liên lạc tương ứng với các mệnh giá thẻ do doanh nghiệp phát hành trên cơ sở tuân thủ khoản 1 của Điều 1;
- Cước liên lạc điện thoại IP (VoIP) quốc tế sử dụng thẻ trả tiền trước đối với từng quốc gia, vùng lãnh thổ tương ứng với các mậnh giá thẻ do doanh nghiệp phát hành trên cơ sở tuân thủ khoản 2 của Điều 1.
- Báo cáo Bộ Bưu chính, Viễn thông trước khi chính thức phát hành các mệnh giá thẻ áp dụng các cước liên lạc tương ứng.
2. Định kỳ hàng tháng, vào trước ngày 20 của tháng kế tiếp, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ điện thoai IP (VoIP) liên tỉnh và quốc tế sử dụng thẻ trả tiền trước có trách nhiệm báo cáo Bộ Bưu chính, Viễn thông tình hình cung cấp và sử dụng dịch vụ điện thoại IP (VoIP) liên tỉnh và quốc tế sử dụng thẻ trả tiền trước của doanh nghiệp với các nội dung sau:
- Số lượng và doanh thu bán lẻ của doanh nghiệp trong tháng tương ứng với từng mênh giá thẻ;
- Số lượng thẻ đã được kích hoạt mới trong tháng;
- Số lượng thẻ đã được kích hoạt và sử dụng hết hoặc đã được bán nhưng chưa được kích hoạt nhưng đã hết thời hạn sử dụng trong tháng;
- Lưu lượng và doanh thu cước của các cuộc liên lạc điện thoại IP (VoIP) liên tỉnh sử dụng thẻ trả tiền trước do doanh nghiệp phát hành theo các vùng;
- Lưu lượng và doanh thu cước của các cuộc liên lạc điện thoại IP (VoIP) quốc tế sử dụng thẻ trả tiền trước do doanh nghiệp phát hành.
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2003.
Điều 4: Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Bưu chính, Viễn thông, Tổng giám đốc, Giám đốc các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông, Tổng giám đốc, Giám đốc các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ điện thoại IP (VoIP) liên tỉnh và quốc tế và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chụi trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
- Các Thứ trưởng Bộ BCVT, | KT. BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG
Đặng Đình Lâm |
- 1Quyết định 12/2004/QĐ-BBCVT về cước dịch vụ điện thoại IP chiều đi quốc tế do Công ty Viễn thông Quân đội cung cấp do Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông ban hành
- 2Quyết định 67/2003/QĐ-BBCVT quy định tạm thời về cước kết nối đối với dịch vụ điện thoại IP quốc tế chiều từ Việt Nam đi quốc tế do Bộ trưởng Bộ Bưu chính Viễn thông ban hành
- 3Quyết định 06/2006/QĐ-BBCVT về việc công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Bưu chính Viễn thông ban hành đã hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Bưu chính Viễn thông ban hành
- 4Quyết định 501/QĐ-BTTTT năm 2009 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 5Quyết định 933/QĐ-BTTTT năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông
- 1Quyết định 06/2006/QĐ-BBCVT về việc công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Bưu chính Viễn thông ban hành đã hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Bưu chính Viễn thông ban hành
- 2Quyết định 501/QĐ-BTTTT năm 2009 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 3Quyết định 933/QĐ-BTTTT năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông
- 1Quyết định 12/2004/QĐ-BBCVT về cước dịch vụ điện thoại IP chiều đi quốc tế do Công ty Viễn thông Quân đội cung cấp do Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông ban hành
- 2Quyết định 67/2003/QĐ-BBCVT quy định tạm thời về cước kết nối đối với dịch vụ điện thoại IP quốc tế chiều từ Việt Nam đi quốc tế do Bộ trưởng Bộ Bưu chính Viễn thông ban hành
- 3Quyết định 99/1998/QĐ-TTg về việc quản lý giá và cước bưu chính, viễn thông do Thủ tướng Chính Phủ ban hành
- 4Thông tư 03/1999/TT-TCBĐ hướng dẫn Nghị định 09/1997/NĐ-CP về bưu chính và viễn thông và Quyết định 99/1998/QĐ-TTg về quản lý giá và cước bưu chính, viễn thông do Tổng cục Bưu điện ban hành
- 5Nghị định 90/2002/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Bưu chính, Viễn thông
Quyết định 120/2003/QĐ-BBCVT ban hành tạm thời cước dịch vụ điện thoại IP (VoIP) liên tỉnh và quốc tế sử dụng thẻ trả tiền trước do Bộ trưởng Bộ Bưu chính Viễn thông ban hành
- Số hiệu: 120/2003/QĐ-BBCVT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/06/2003
- Nơi ban hành: Bộ Bưu chính, Viễn thông
- Người ký: Đặng Đình Lâm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/07/2003
- Ngày hết hiệu lực: 11/03/2006
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực