Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1160/QĐ-UBND

Bình Phước, ngày 18 tháng 7 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2030 THỊ XÃ BÌNH LONG, TỈNH BÌNH PHƯỚC

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12/4/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

Căn cứ Nghị quyết 24/2022/NQ-HĐND ngày 09/12/2020 của HĐND tỉnh Bình Phước thông qua danh mục các dự án cần thu hồi đất năm 2023, hủy các danh mục dự án không thực hiện và danh mục các dự án thu hồi đất quá 03 năm chưa thực hiện trên địa bàn tỉnh Bình Phước;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 238/TTr-STNMT ngày 06/6/2023 và Công văn số 1739/STNMT-CCQLĐĐ ngày 13/7/2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 thị xã Bình Long với các nội dung sau:

1. Diện tích, cơ cấu các loại đất: Phụ lục 01 kèm theo.

2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất: Phụ lục 02 kèm theo.

3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng: Phụ lục 03 kèm theo.

4. Diện tích đất chưa sử dụng: đến năm 2030, trên địa thị xã Bình Long không còn đất chưa sử dụng.

Điều 2. Sau khi Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 của thị xã Bình Long được phê duyệt, các cơ quan, đơn vị sau đây có trách nhiệm:

1. Sở Tài nguyên và Môi trường:

a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan chỉ đạo, kiểm tra việc chuyển đổi đất trồng lúa theo đúng quy hoạch được phê duyệt và đảm bảo đúng các thủ tục, trình tự theo quy định.

b) Tham mưu UBND tỉnh thực hiện việc giao đất, cho thuê đất, đấu giá quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất đối với các dự án theo đúng trình tự, quy định của Luật Đất đai và các quy định pháp luật có liên quan.

c) Theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra thị xã Bình Long triển khai thực hiện Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030.

d) Khi Chính phủ phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, tham mưu UBND tỉnh phân bổ các chỉ tiêu sử dụng đất cho các huyện, thị xã, thành phố và hướng dẫn các địa phương lập hồ sơ điều chỉnh lại Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 theo đúng trình tự quy định.

2. UBND thị xã Bình Long:

a) Công bố công khai Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 theo đúng quy định của pháp luật về đất đai.

b) Báo cáo, trình HĐND thị xã Bình Long xem xét điều chỉnh lại Nghị quyết số 165/NQ-HĐND ngày 18/11/2021 cho phù hợp với các chỉ tiêu sử dụng đất đã được UBND tỉnh phê duyệt.

c) Khi Quy hoạch tỉnh, Kế hoạch sử dụng đất 05 năm cấp tỉnh được phê duyệt mà chỉ tiêu sử dụng đất phân bổ cho thị xã Bình Long khác với chỉ tiêu đã được phê duyệt thì UBND thị xã Bình Long phải lập điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 trình UBND tỉnh phê duyệt cho phù hợp.

d) Chỉ đạo việc lập Kế hoạch sử dụng đất hàng năm đảm bảo phù hợp với Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 đã được phê duyệt; thực hiện việc thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo đúng Kế hoạch sử dụng đất hàng năm đã được duyệt, tuân thủ đúng các quy định pháp luật có liên quan và đảm bảo theo các chỉ tiêu sử dụng đất được phê duyệt trong Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 của thị xã Bình Long.

đ) Xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng lúa cần bảo vệ nghiêm ngặt; UBND thị xã Bình Long chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh trong việc rà soát, kiểm tra hiện trạng sử dụng và chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa để thực hiện các công trình, dự án. Việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa phải đảm bảo đủ các điều kiện theo quy định tại Điều 58 Luật Đất đai năm 2013.

e) Tăng cường công tác tuyên truyền pháp luật đất đai để người sử dụng đất nắm vững các quy định của pháp luật, sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.

f) Quản lý, sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch, nhất là khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng đất để tập trung cho phát triển kinh tế và chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển dịch vụ, đô thị để tăng nguồn thu cho ngân sách; đẩy mạnh việc đấu giá quyền sử dụng đất. Khuyến khích sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, khắc phục tình trạng bỏ hoang đất đã giao và cho thuê. Tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quỹ đất được quy hoạch phát triển đô thị, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất cơ sở sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp nhằm sử dụng tiết kiệm, hiệu quả quỹ đất, khắc phục tình trạng mất cân đối trong cơ cấu sử dụng đất giữa đất ở với đất xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và các yêu cầu về bảo vệ môi trường.

g) Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai ngăn chặn và xử lý kịp thời các vi phạm trong thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiên quyết không giải quyết giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất đối với các trường hợp không có trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiểm tra, xử lý các trường hợp đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng, sử dụng sai mục đích theo quy định của pháp luật đất đai.

h) Định kỳ hàng năm, UBND thị xã Bình Long có trách nhiệm gửi báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp tham mưu UBND tỉnh báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường theo quy định.

3. Sở Thông tin và Truyền thông chỉ đạo đơn vị chuyên môn đưa Quyết định này lên Cổng thông tin điện tử của UBND tỉnh.

Điều 3. Các ông, bà: Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương, Giao thông vận tải, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa Thể thao và Du lịch, Y tế, Thông tin và Truyền thông, Ban Quản lý Khu kinh tế, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Công an tỉnh; Chủ tịch UBND thị xã Bình Long và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch;
- LĐVP, Phòng Kinh tế;
- Lưu: VT (Đ.Thắng TNMT QĐ 106).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Huỳnh Anh Minh

 

PHỤ LỤC 01:

DIỆN TÍCH, CƠ CẤU CÁC LOẠI ĐẤT
(Kèm theo Quyết định số 1160/QĐ-UBND ngày 18/7/2023 của UBND tỉnh)

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Tổng diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

So với hiện trạng năm 2020

Diện tích (ha)

Tăng ( ); Giảm (-)

 

TỔNG DIỆN TÍCH

 

12.640,67

100,00

12.640,67

0,00

1

Đất nông nghiệp

NNP

8.947,17

70,78

11.053,88

-2.106,71

1.1

Đất trồng lúa

LUA

0,00

0,00

210,68

-210,68

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

LUC

0,00

0,00

0,79

-0,79

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

HNK

171,00

1,35

172,60

-1,60

1.3

Đất trồng cây lâu năm

CLN

8.430,21

66,69

10.649,23

-2.219,02

1.4

Đất nuôi trồng thủy sản

NTS

21,21

0,17

21,21

0,00

1.5

Đất nông nghiệp khác

NKH

324,75

2,57

0,16

324,59

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

3.693,51

29,22

1.579,66

2.113,85

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

2.1

Đất quốc phòng

CQP

44,94

1,22

21,40

23,54

2.2

Đất an ninh

CAN

4,49

0,12

3,28

1,21

2.3

Đất khu công nghiệp

SKK

0,00

0,00

4,23

-4,23

2.4

Đất cụm công nghiệp

SKN

210,00

5,69

77,60

132,40

2.5

Đất thương mại, dịch vụ

TMD

52,49

1,42

15,95

36,53

2.6

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

SKC

126,78

3,43

29,20

97,58

2.7

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

SKS

33,00

0,89

0,00

33,00

2.8

Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm

SKX

15,33

0,42

18,64

-3,31

2.9

Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã

DHT

1.367,60

37,03

763,06

604,54

-

Đất giao thông

DGT

1.023,78

74,86

634,46

389,32

-

Đất thủy lợi

DTL

92,97

6,80

0,00

92,97

-

Đất xây dựng cơ sở văn hóa

DVH

16,05

1,17

6,10

9,95

-

Đất xây dựng cơ sở y tế

DYT

5,09

0,37

4,17

0,92

-

Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo

DGD

54,20

3,96

40,36

13,84

-

Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao

DTT

4,64

0,34

4,29

0,35

-

Đất công trình năng lượng

DNL

129,50

9,47

5,47

124,03

-

Đất công trình bưu chính, viễn thông

DBV

0,51

0,04

0,51

0,00

-

Đất xây dựng kho dự trữ quốc gia

DKG

0,00

0,00

0,00

0,00

-

Đất có di tích lịch sử - văn hóa

DDT

1,23

0,09

0,76

0,47

-

Đất bãi thải, xử lý chất thải

DRA

0,00

0,00

0,20

-0,20

-

Đất cơ sở tôn giáo

TON

19,18

1,40

19,09

0,09

-

Đất làm nghĩa trang, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

NTD

16,51

1,21

44,69

-28,18

-

Đất xây dựng cơ sở khoa học công nghệ

DKH

0,00

0,00

0,00

0,00

-

Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội

DXH

0,00

0,00

0,00

0,00

-

Đất chợ

DCH

3,95

0,29

2,96

0,99

2.10

Đất danh lam thắng cảnh

DDL

16,00

0,43

0,00

16,00

2.11

Đất sinh hoạt cộng đồng

DSH

8,11

0,22

5,00

3,11

2.12

Đất khu vui chơi, giải trí công cộng

DKV

47,26

1,28

3,09

44,17

2.13

Đất ở tại nông thôn

ONT

740,47

20,05

176,36

564,11

2.14

Đất ở tại đô thị

ODT

737,43

19,97

199,27

538,16

2.15

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

TSC

23,86

0,65

9,46

14,40

2.16

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

DTS

0,53

0,01

0,53

0,00

2.17

Đất xây dựng cơ sở ngoại giao

DNG

0,00

0,00

0,00

0,00

2.18

Đất tín ngưỡng

TIN

0,86

0,02

0,86

0,00

2.19

Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối

SON

192,26

5,21

197,76

-5,50

2.20

Đất có mặt nước chuyên dùng

MNC

63,59

1,72

48,86

14,73

2.21

Đất phi nông nghiệp khác

PNK

8,50

0,23

5,10

3,40

3

Đất chưa sử dụng

CSD

0,00

0,00

7,13

-7,13

 

PHỤ LỤC 02:

DIỆN TÍCH CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT
(Kèm theo Quyết định số 1160/QĐ-UBND ngày 18/7/2023 của UBND tỉnh)

STT

Chỉ tiêu

Diện tích (ha)

Phân theo đơn vị hành chính (ha)

Phường An Lộc

Phường Hưng Chiến

Phường Phú Đức

Phường Phú Thịnh

Xã Thanh Lương

Xã Thanh Phú

(1)

(2)

(3)

(4)=(5) … (10)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

1

Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp

NNP/PNN

2.107,11

159,92

617,96

90,46

129,74

593,22

515,81

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

LUA/PNN

18,60

 

17,80

0,25

0,55

 

 

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

HNK/PNN

1,60

1,30

 

 

 

0,30

 

1.3

Đất trồng cây lâu năm

CLN/PNN

2.086,91

158,62

600,16

90,21

129,19

592,92

515,81

2

Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

 

192,08

12,26

27,63

21,44

2,83

75,15

52,77

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm

LUA/CLN

192,09

12,26

27,63

21,44

2,83

75,15

52,77

3

Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở

PKO/OCT

5,95

 

3,04

1,93

 

 

0,98

 

PHỤ LỤC 03:

DIỆN TÍCH ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG ĐƯA VÀO SỬ DỤNG ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 1160/QĐ-UBND ngày 18/7/2023 của UBND tỉnh)

STT

Chỉ tiêu

Diện tích (ha)

Phân theo đơn vị hành chính (ha)

Phường An Lộc

Phường Hưng Chiến

Phường Phú Đức

Phường Phú Thịnh

Xã Thanh Lương

Xã Thanh Phú

 

TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN

 

7,13

 

 

 

7,13

 

 

1

Đất nông nghiệp

NNP

-

-

-

-

-

-

-

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

7,13

 

 

 

7,13

 

 

2.1

Đất thương mại, dịch vụ

TMD

7,13

 

 

 

7,13