- 1Pháp lệnh dân số năm 2003
- 2Nghị định 104/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Dân số
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Pháp lệnh sửa đổi điều 10 Pháp lệnh dân số năm 2008
- 6Nghị định 20/2010/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh sửa đổi Điều 10 của Pháp lệnh Dân số
- 7Nghị định 18/2011/NĐ-CP sửa đổi khoản 6 Điều 2 Nghị định 20/2010/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh sửa đổi Điều 10 của Pháp lệnh Dân số
- 8Nghị quyết 29/2012/NQ-HĐND về một số chính sách hỗ trợ công tác dân số - kế hoạch hoá gia đình tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2013 - 2016
- 1Quyết định 325/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực, ngưng hiệu lực một phần năm 2016
- 2Quyết định 297/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2013/QĐ-UBND | Yên Bái, ngày 05 tháng 4 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH MỘT SỐ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ CÔNG TÁC DÂN SỐ-KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH TỈNH YÊN BÁI, GIAI ĐOẠN 2013 - 2016
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Dân số năm 2003;
Căn cứ Nghị định 104/2003/NĐ-CP ngày 16 tháng 9 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Dân số;
Căn cứ Pháp lệnh số 08/2008/UBTVQHK 12 ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sửa đổi Điều 10 của Pháp lệnh Dân số năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 20/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh sửa đổi Điều 10 của Pháp lệnh Dân số;
Căn cứ Nghị định số 18/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ về sửa đổi khoản 6 Điều 2 Nghị định số 20/2010/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh sửa đổi Điều 10 của Pháp lệnh Dân số;
Căn cứ Nghị quyết số 29/2012/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về một số chính sách hỗ trợ công tác dân số - kế hoạch hoá gia đình tỉnh Yên Bái giai đoạn 2013 – 2016;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số 24/TTr- SYT ngày 01 tháng 3 năm 2013 về việc đề nghị ban hành một số chính sách hỗ trợ công tác dân số - kế hoạch hoá gia đình tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2013 – 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành một số chính sách hỗ trợ công tác dân số - kế hoạch hoá gia đình tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2013 – 2016, cụ thể như sau:
1. Hỗ trợ thực hiện dịch vụ kế hoạch hóa gia đình:
a) Hỗ trợ cho đối tượng thực hiện biện pháp kế hoạch hóa gia đình
- Hỗ trợ cho người triệt sản: 200.000đ/người.
- Hỗ trợ cho người đặt dụng cụ tử cung: 50.000đ/người.
- Hỗ trợ cho người cấy thuốc tránh thai: 20.000đ/người.
b) Ngân sách tỉnh hỗ trợ để đảm bảo cung cấp đủ chỉ tiêu các dịch vụ kế hoạch hoá gia đình (ngoài số đối tượng đã được hỗ trợ từ chương trình mục tiêu quốc gia Dân số - kế hoạch hóa gia đình).
- Nội dung hỗ trợ: kinh phí mua thuốc thiết yếu, vật tư tiêu hao, phụ cấp phẫu thuật để thực hiện dịch vụ đặt dụng cụ tử cung và thuốc tiêm tránh thai.
- Mức kinh phí hỗ trợ tương đương với định mức hỗ trợ của chương trình mục tiêu quốc gia Dân số - kế hoạch hóa gia đình tại thời điểm thực hiện.
2. Chính sách khuyến khích, khen thưởng đối với các xã, phường, thị trấn:
Sử dụng ngân sách tỉnh để thưởng cho các xã, phường, thị trấn đạt thành tích trong việc thực hiện chỉ tiêu giảm người sinh con thứ ba trở lên. Cụ thể:
a) Đối với phường, thị trấn vùng thấp đạt chỉ tiêu không có người sinh con thứ 3 trở lên và các xã ở vùng cao, vùng đặc biệt khó khăn giảm tỷ lệ sinh con thứ 3 trở lên từ trên 50% so với năm trước, mức thưởng như sau:
- Một năm mức thưởng 1.500.000 đồng;
- Hai năm liên tục, mức thưởng 2.500.000 đồng;
- Ba năm liên tục, mức thưởng 4.000.000 đồng;
- Bốn năm liên tục, mức thưởng 6.000.000 đồng.
c) Đối với xã ở vùng cao, vùng đặc biệt khó khăn đạt không có người sinh con thứ 3 trở lên, mức thưởng như sau:
- Một năm mức thưởng 2.500.000 đồng;
- Hai năm liên tục, mức thưởng 4.000.000 đồng;
- Ba năm liên tục, mức thưởng 6.000.000 đồng;
- Bốn năm liên tục, mức thưởng 8.000.000 đồng.
3. Hỗ trợ công tác truyền thông:
Ngân sách tỉnh hỗ trợ công tác truyền thông lồng ghép cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khoẻ sinh sản tại các xã đông dân; xã có mức sinh cao; xã có tỷ lệ sinh con thứ 3 trở lên, tỷ lệ mất cân bằng giới tính, tỷ lệ tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống cao. Mức kinh phí hỗ trợ là 1.000.000 đồng/năm.
Căn cứ vào kết quả đánh giá thực trạng hàng năm, Sở Y tế lập danh sách các xã cần hỗ trợ trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thực hiện.
4. Chính sách đối với cộng tác viên dân số - kế hoạch hoá gia đình:
Ngân sách tỉnh hỗ trợ 50.000đ/người/tháng cho đối tượng là cộng tác viên dân số - kế hoạch hóa gia đình.
Đối tượng được hỗ trợ là cộng tác viên thôn, bản, tổ dân phổ, cụm dân cư theo quy định của chương trình mục tiêu quốc gia Dân số - kế hoạch hóa gia đình.
5. Kinh phí thực hiện:
- Tổng dự toán kinh phí của tỉnh để thực hiện một số chính sách dân số- kế
hoạch hóa gia đình giai đoạn 2013- 2016 theo quyết định này là: 9.900.000.000 đ.
- Căn cứ kế hoạch thực hiện công tác dân số- kế hoạch hóa gia đình hàng năm, Sở Y tế lập dự toán chi tiết gửi Sở Tài chính thẩm định trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Y tế; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh; Chi cục trưởng Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Quyết định 39/2009/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình công tác Dân số - Kế hoạch hóa gia đình đến năm 2010 và những năm tiếp theo trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành
- 2Quyết định 4381/2011/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược Dân số - Sức khỏe sinh sản giai đoạn 2011 – 2020 và Nghị quyết về tiếp tục đẩy mạnh công tác dân số, kế hoạch hóa gia đình giai đoạn 2011 – 2015, định hướng đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 3Quyết định 105/2005/QĐ.UBND ban hành Quy định một số chế độ, chính sách dân số và kế hoạch hoá gia đình trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 4Nghị quyết 122/2005/NQ.HĐND-XV về một số chính sách dân số - kế hoạch hoá gia đình do tỉnh Nghệ An ban hành
- 5Quyết định 4043/2005/QĐ-UBND về quy định một số chính sách dân số - kế hoạch hoá gia đình do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 6Nghị quyết 44/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 277/2009/NQ-HĐND về biện pháp cấp bách thực hiện công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2009 - 2010 và đến năm 2015
- 7Quyết định 73/2006/QĐ-UBND công nhận bổ sung Ban chấp hành Hội Kế hoạch hoá gia đình tỉnh Bình Dương nhiệm kỳ II (2005 - 2009)
- 8Quyết định 29/2006/QĐ-UBND ban hành chương trình hành động thực hiện chính sách Dân số - Kế hoạch hóa gia đình tỉnh Bạc Liêu đến năm 2010
- 9Quyết định 28/2006/QĐ-UBND ban hành chương trình hành động về công tác gia đình tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2006-2010
- 10Quyết định 17/2009/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ công tác dân số - kế hoạch hoá gia đình tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2009 – 2015
- 11Quyết định 271/2009/QĐ-UBND về đề án tiếp tục đẩy mạnh công tác dân số và kế hoạch hoá gia đình trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận đến năm 2010 và định hướng đến năm 2015
- 12Nghị quyết 20/2008/NQ-HĐND về một số biện pháp, cơ chế, chính sách thực hiện công tác dân số - kế hoạch hoá gia đình đến năm 2010 và những năm tiếp theo do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 13Quyết định 3002/2006/QĐ-UBND Quy định về một số chính sách dân số, kế hoạch hoá gia đình tỉnh Cao Bằng
- 14Nghị quyết 19/2011/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ cho Cộng tác viên Dân số - Kế hoạch hóa gia đình ở ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 15Nghị quyết 12/2008/NQ-HĐND về công tác Dân số - Kế hoạch hoá gia đình do tỉnh Hà Nam ban hành
- 16Nghị quyết 150/2009/NQ-HĐND thông qua Đề án về công tác dân số - kế hoạch hoá gia đình tỉnh Lai Châu giai đoạn 2009-2015
- 17Quyết định 32/2014/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ đối với công tác Dân số - Kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 18Quyết định 28/2015/QĐ-UBND phê duyệt Đề án về công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình tại 72 xã đặc biệt khó khăn của tỉnh Yên Bái giai đoạn 2016 - 2020
- 19Quyết định 42/2016/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2 Điều 1 Quyết định 32/2014/QĐ-UBND về chế độ, chính sách hỗ trợ đối với công tác Dân số - Kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 20Quyết định 325/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực, ngưng hiệu lực một phần năm 2016
- 21Quyết định 297/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Quyết định 325/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực, ngưng hiệu lực một phần năm 2016
- 2Quyết định 297/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Pháp lệnh dân số năm 2003
- 2Nghị định 104/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Dân số
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Pháp lệnh sửa đổi điều 10 Pháp lệnh dân số năm 2008
- 6Nghị định 20/2010/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh sửa đổi Điều 10 của Pháp lệnh Dân số
- 7Quyết định 39/2009/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình công tác Dân số - Kế hoạch hóa gia đình đến năm 2010 và những năm tiếp theo trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành
- 8Nghị định 18/2011/NĐ-CP sửa đổi khoản 6 Điều 2 Nghị định 20/2010/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh sửa đổi Điều 10 của Pháp lệnh Dân số
- 9Quyết định 4381/2011/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược Dân số - Sức khỏe sinh sản giai đoạn 2011 – 2020 và Nghị quyết về tiếp tục đẩy mạnh công tác dân số, kế hoạch hóa gia đình giai đoạn 2011 – 2015, định hướng đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 10Quyết định 105/2005/QĐ.UBND ban hành Quy định một số chế độ, chính sách dân số và kế hoạch hoá gia đình trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 11Nghị quyết 122/2005/NQ.HĐND-XV về một số chính sách dân số - kế hoạch hoá gia đình do tỉnh Nghệ An ban hành
- 12Quyết định 4043/2005/QĐ-UBND về quy định một số chính sách dân số - kế hoạch hoá gia đình do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 13Nghị quyết 29/2012/NQ-HĐND về một số chính sách hỗ trợ công tác dân số - kế hoạch hoá gia đình tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2013 - 2016
- 14Nghị quyết 44/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 277/2009/NQ-HĐND về biện pháp cấp bách thực hiện công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2009 - 2010 và đến năm 2015
- 15Quyết định 73/2006/QĐ-UBND công nhận bổ sung Ban chấp hành Hội Kế hoạch hoá gia đình tỉnh Bình Dương nhiệm kỳ II (2005 - 2009)
- 16Quyết định 29/2006/QĐ-UBND ban hành chương trình hành động thực hiện chính sách Dân số - Kế hoạch hóa gia đình tỉnh Bạc Liêu đến năm 2010
- 17Quyết định 28/2006/QĐ-UBND ban hành chương trình hành động về công tác gia đình tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2006-2010
- 18Quyết định 17/2009/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ công tác dân số - kế hoạch hoá gia đình tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2009 – 2015
- 19Quyết định 271/2009/QĐ-UBND về đề án tiếp tục đẩy mạnh công tác dân số và kế hoạch hoá gia đình trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận đến năm 2010 và định hướng đến năm 2015
- 20Nghị quyết 20/2008/NQ-HĐND về một số biện pháp, cơ chế, chính sách thực hiện công tác dân số - kế hoạch hoá gia đình đến năm 2010 và những năm tiếp theo do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 21Quyết định 3002/2006/QĐ-UBND Quy định về một số chính sách dân số, kế hoạch hoá gia đình tỉnh Cao Bằng
- 22Nghị quyết 19/2011/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ cho Cộng tác viên Dân số - Kế hoạch hóa gia đình ở ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 23Nghị quyết 12/2008/NQ-HĐND về công tác Dân số - Kế hoạch hoá gia đình do tỉnh Hà Nam ban hành
- 24Nghị quyết 150/2009/NQ-HĐND thông qua Đề án về công tác dân số - kế hoạch hoá gia đình tỉnh Lai Châu giai đoạn 2009-2015
- 25Quyết định 32/2014/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ đối với công tác Dân số - Kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 26Quyết định 28/2015/QĐ-UBND phê duyệt Đề án về công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình tại 72 xã đặc biệt khó khăn của tỉnh Yên Bái giai đoạn 2016 - 2020
- 27Quyết định 42/2016/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2 Điều 1 Quyết định 32/2014/QĐ-UBND về chế độ, chính sách hỗ trợ đối với công tác Dân số - Kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh Bình Dương
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ công tác dân số - kế hoạch hoá gia đình tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2013 – 2016
- Số hiệu: 07/2013/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 05/04/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Yên Bái
- Người ký: Phạm Duy Cường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/04/2013
- Ngày hết hiệu lực: 10/01/2016
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực