- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Nghị định 42/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi Luật Thi đua, Khen thưởng
- 4Quyết định 2013/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Chiến lược Dân số và Sức khỏe sinh sản Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư liên tịch 20/2013/TTLT-BTC-BYT quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Dân số và Kế hoạch hóa gia đình giai đoạn 2012- 2015 do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 6Nghị quyết 20/2014/NQ-HĐND8 về chế độ hỗ trợ đối với công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 1Quyết định 22/2021/QĐ-UBND quy định về chính sách khen thưởng đối với công tác Dân số - Kế hoạch hóa gia đình giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 2Quyết định 233/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương năm 2021
- 3Quyết định 513/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 32/2014/QĐ-UBND | Bình Dương, ngày 25 tháng 8 năm 2014 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Quyết định số 2013/2011/QĐ-TTg ngày 14/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược Dân số và Sức khỏe sinh sản Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 20/2013/TTLT-BTC-BYT ngày 20/02/2013 của Bộ Tài chính - Bộ Y tế về quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia dân số và kế hoạch hóa gia đình giai đoạn 2012 - 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 20/2014/NQ-HĐND8 ngày 24/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương về chế độ hỗ trợ đối với công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh Bình Dương;
Xét đề nghị của Sở Y tế tại Tờ trình số 79/TTr-SYT ngày 18/8/2014 về việc ban hành chế độ, chính sách hỗ trợ đối với công tác Dân số - Kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh Bình Dương,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành chế độ, chính sách hỗ trợ đối với công tác Dân số - Kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh Bình Dương như sau:
Ngoài khoản chi hỗ trợ theo quy định của Trung ương, hàng năm từ nguồn ngân sách địa phương sẽ hỗ trợ thêm cho các hoạt động Dân số - Kế hoạch hóa gia đình gồm:
1. Chế độ hỗ trợ:
a) Hỗ trợ thêm cho người đình sản (triệt sản) và cơ sở y tế thực hiện dịch vụ đình sản (triệt sản):
- Người thực hiện đình sản (triệt sản) : 200.000 đồng/trường hợp.
- Cơ sở y tế thực hiện đình sản (triệt sản): 100.000 đồng/trường hợp.
- Kíp phẫu thuật đình sản (triệt sản): 80.000 đồng/trường hợp.
b) Hỗ trợ cho cộng tác viên dân số (01 Cộng tác viên phụ trách từ 150 hộ - 250 hộ) gồm những khu vực:
- Khu vực thành phố Thủ Dầu Một, thị xã Thuận An, Dĩ An, Bến Cát, Tân Uyên: 0,25 lần mức lương cơ sở/người/tháng.
- Khu vực huyện Bắc Tân Uyên, Bàu Bàng, Phú Giáo, Dầu Tiếng: 0,3 lần mức lương cơ sở/người/tháng.
c) Đối với các đợt triển khai Chiến dịch tăng cường tuyên truyền vận động, lồng ghép chăm sóc sức khỏe sinh sản và kế hoạch hóa gia đình, ngân sách địa phương sẽ hỗ trợ thêm cho cán bộ làm công tác Dân số - Kế hoạch hóa gia đình với các khoản chi như sau:
- Chi cho vận động, tư vấn đối tượng chấp nhận đình sản (triệt sản): 40.000 đồng/trường hợp.
- Chi cho vận động, tư vấn đối tượng chấp nhận đặt vòng, cấy thuốc tránh thai: 20.000 đồng/trường hợp.
- Chi đưa đón đối tượng đi thực hiện đình sản (triệt sản): 20.000 đồng/trường hợp.
- Chi đưa đón đối tượng đi thực hiện đặt vòng và cấy thuốc tránh thai: 20.000 đồng/trường hợp.
d) Đối tượng là hộ cận nghèo và hộ nghèo theo chuẩn nghèo của tỉnh được cấp miễn phí phương tiện tránh thai và hỗ trợ chi phí sàng lọc, chẩn đoán trước sinh và sơ sinh.
a) Hàng năm Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tặng Bằng khen (do Sở Y tế xét và đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh khen) cho các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh (có từ 100 cán bộ, nhân viên trở lên) có thành tích liên tục 3 năm đạt các tiêu chuẩn trong thực hiện công tác Dân số - Kế hoạch hóa gia đình như sau:
- Không có người sinh con lần thứ nhất trước 22 tuổi.
- Không có người sinh con thứ 2 cách con lần thứ nhất dưới 3 năm.
- Tổng số sinh trong đơn vị không vượt quá 25% so với nữ trong diện sinh (nữ trong diện sinh là nữ đã có chồng, chưa con hoặc có 01 con).
- Không có người sinh con lần thứ 3 trở lên (kể cả người đang mang thai).
- Trên 80% bà mẹ mang thai được sàng lọc trước sinh.
- Trên 80% trẻ em được sàng lọc sơ sinh.
- Giảm tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng đạt vượt chỉ tiêu kế hoạch giao hàng năm.
Tỷ lệ xét khen thưởng: Không quá 50% số lượng đạt các tiêu chuẩn trên
Mức khen thưởng: Theo Điểm a Khoản 2 Điều 75 Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng.
b) Hàng năm Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tặng Cờ thi đua xuất sắc cho xã, phường, thị trấn nổi trội nhất (do Sở Y tế xét và đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh khen) có thành tích xuất sắc nhất đạt các tiêu chuẩn trong thực hiện công tác Dân số - Kế hoạch hóa gia đình như sau:
- Giảm tỷ lệ sinh nhanh nhất trong các xã, phường, thị trấn trong năm/toàn tỉnh.
- Không có người sinh con lần thứ 3 trở lên trong năm (kể cả người đang mang thai).
- Giảm tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng đạt, vượt chỉ tiêu kế hoạch giao hàng năm.
- Tỷ số giới tính khi sinh <110 (bé trai/bé gái)
- Trên 80% bà mẹ mang thai được sàng lọc trước sinh.
- Trên 80% trẻ em được sàng lọc sơ sinh.
- Chăm sóc sức khỏe người cao tuổi (>30% người cao tuổi được tiếp cận dịch vụ chăm sóc sức khỏe dựa vào cộng đồng).
Mức khen thưởng: Theo Điểm e Khoản 2 Điều 71 Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ.
c) Hàng năm Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tặng Cờ thi đua xuất sắc cho xã, phường, thị trấn nổi trội nhất (do Sở Y tế xét và đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh khen) có thành tích liên tục 3 năm đạt các tiêu chuẩn trong thực hiện công tác Dân số - Kế hoạch hóa gia đình như sau:
- Đạt tỷ lệ giảm sinh.
- Không có người sinh con lần thứ 3 trở lên (kể cả người đang mang thai).
- Giảm tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng đạt, vượt chỉ tiêu kế hoạch giao.
- Tỷ số giới tính khi sinh <110 (bé trai/bé gái)
- Trên 80% bà mẹ mang thai được sàng lọc trước sinh.
- Trên 80% trẻ em được sàng lọc sơ sinh.
- Chăm sóc sức khỏe người cao tuổi (trên 30% người cao tuổi được tiếp cận dịch vụ chăm sóc sức khỏe dựa vào cộng đồng).
Mức khen thưởng: Theo Điểm e Khoản 2 Điều 71 Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ.
d) Hàng năm Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tặng bằng khen cho các khu, ấp có thành tích 3 năm liên tục đạt các tiêu chuẩn trong thực hiện công tác Dân số - Kế hoạch hóa gia đình như sau:
- Đạt tỷ lệ giảm sinh.
- Không có người sinh con lần thứ 3 trở lên (kể cả người đang mang thai).
- Giảm tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng đạt vượt chỉ tiêu kế hoạch giao.
- Tỷ số giới tính khi sinh <110 (bé trai/bé gái).
- Trên 80% bà mẹ mang thai được sàng lọc trước sinh.
- Trên 80% trẻ em được sàng lọc sơ sinh.
- Chăm sóc sức khỏe người cao tuổi (trên 30% người cao tuổi được tiếp cận dịch vụ chăm sóc sức khỏe dựa vào cộng đồng).
Tỷ lệ xét khen thưởng: Không quá 50% số lượng đạt các tiêu chuẩn trên
Mức khen thưởng: Theo Điểm a Khoản 2 Điều 75 Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ.
e) Hàng năm Sở Y tế cấp giấy chứng nhận cho các khu, ấp có thành tích đạt các tiêu chuẩn trong thực hiện công tác Dân số - Kế hoạch hóa gia đình như sau:
- Giảm tỷ lệ sinh theo kế hoạch trong năm.
- Không có người sinh con lần thứ 3 trở lên trong năm (kể cả người đang mang thai).
- Giảm tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng đạt vượt chỉ tiêu kế hoạch giao hàng năm.
- Tỷ số giới tính khi sinh <110 (bé trai/bé gái).
- 80% bà mẹ mang thai được sàng lọc trước sinh.
- 80% trẻ em được sàng lọc sơ sinh.
- Chăm sóc sức khỏe người cao tuổi (trên 30% người cao tuổi được tiếp cận dịch vụ chăm sóc sức khỏe dựa vào cộng đồng).
Tỷ lệ xét khen thưởng: Không quá 50% số lượng đạt các tiêu chuẩn trên
Mức khen thưởng: Theo Điểm d Khoản 2 Điều 71 Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ.
1. Giao Sở Tài chính hướng dẫn xây dựng, kiểm tra việc quản lý và sử dụng kinh phí theo đúng quy định hiện hành.
2. Giao Sở Y tế, Sở Nội vụ hướng dẫn thực hiện và kiểm tra việc khen thưởng đúng đối tượng theo Quyết định này.
3. Nguồn kinh phí Trung ương và kinh phí địa phương hỗ trợ cho chương trình mục tiêu Dân số - Kế hoạch hóa gia đình hàng năm.
Điều 3. Quyết định này thay thế Quyết định số 28/2009/QĐ-UBND ngày 12/5/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định về công tác Dân số - Kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh Bình Dương và Quyết định số 43/2009/QĐ-UBND ngày 16/6/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành chính sách khen thưởng về công tác Dân số - Kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 83/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về chế độ, chính sách khuyến khích thực hiện công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình tỉnh Đồng Nai đến năm 2010, tầm nhìn đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 2Quyết định 4381/2011/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược Dân số - Sức khỏe sinh sản giai đoạn 2011 – 2020 và Nghị quyết về tiếp tục đẩy mạnh công tác dân số, kế hoạch hóa gia đình giai đoạn 2011 – 2015, định hướng đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 3Quyết định 07/2013/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ công tác dân số - kế hoạch hoá gia đình tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2013 – 2016
- 4Quyết định 43/2009/QĐ-UBND về chính sách khen thưởng về công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 5Quyết định 28/2009/QĐ-UBND quy định công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 6Nghị quyết 41/2006/NQ-HĐND Quy định về chính sách Dân số - Kế hoạch hóa gia đình tỉnh Cao Bằng
- 7Quyết định 68/2006/QĐ-UBND Ban hành Chương trình hành động của UBND tỉnh Lào Cai thực hiện Nghị quyết số 47-NQ/TW ngày 22/3/2005 của Bộ Chính trị về tiếp tục đẩy mạnh thực hiện chính sách Dân số - Kế hoạch hóa gia đình
- 8Quyết định 39/2009/QĐ-UBND Quy định thực hiện chế độ, chính sách về công tác dân số - kế hoạch hoá gia đình tỉnh Lai Châu giai đoạn 2009 - 2015
- 9Quyết định 50/2005/QĐ-UBND về Chương trình hành động thực hiện Chỉ thị 37-CT/TU “Về tiếp tục đẩy mạnh thực hiện chính sách dân số, kế hoạch hoá gia đình và xây dựng gia đình thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước" do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 10Nghị quyết 90/2016/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ công tác dân số và kế hoạch hóa gia đình tỉnh Lào Cai giai đoạn 2017-2020
- 11Quyết định 133/2016/QĐ-UBND thực hiện chính sách hỗ trợ công tác dân số và kế hoạch hóa gia đình tỉnh Lào Cai giai đoạn 2017-2020
- 12Quyết định 22/2021/QĐ-UBND quy định về chính sách khen thưởng đối với công tác Dân số - Kế hoạch hóa gia đình giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 13Quyết định 233/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương năm 2021
- 14Quyết định 513/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Quyết định 43/2009/QĐ-UBND về chính sách khen thưởng về công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 2Quyết định 28/2009/QĐ-UBND quy định công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 3Quyết định 42/2016/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2 Điều 1 Quyết định 32/2014/QĐ-UBND về chế độ, chính sách hỗ trợ đối với công tác Dân số - Kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 4Quyết định 22/2021/QĐ-UBND quy định về chính sách khen thưởng đối với công tác Dân số - Kế hoạch hóa gia đình giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 5Quyết định 233/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương năm 2021
- 6Quyết định 513/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Quyết định 83/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về chế độ, chính sách khuyến khích thực hiện công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình tỉnh Đồng Nai đến năm 2010, tầm nhìn đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 4Nghị định 42/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi Luật Thi đua, Khen thưởng
- 5Quyết định 2013/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Chiến lược Dân số và Sức khỏe sinh sản Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 4381/2011/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược Dân số - Sức khỏe sinh sản giai đoạn 2011 – 2020 và Nghị quyết về tiếp tục đẩy mạnh công tác dân số, kế hoạch hóa gia đình giai đoạn 2011 – 2015, định hướng đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 7Thông tư liên tịch 20/2013/TTLT-BTC-BYT quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Dân số và Kế hoạch hóa gia đình giai đoạn 2012- 2015 do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 8Quyết định 07/2013/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ công tác dân số - kế hoạch hoá gia đình tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2013 – 2016
- 9Nghị quyết 41/2006/NQ-HĐND Quy định về chính sách Dân số - Kế hoạch hóa gia đình tỉnh Cao Bằng
- 10Quyết định 68/2006/QĐ-UBND Ban hành Chương trình hành động của UBND tỉnh Lào Cai thực hiện Nghị quyết số 47-NQ/TW ngày 22/3/2005 của Bộ Chính trị về tiếp tục đẩy mạnh thực hiện chính sách Dân số - Kế hoạch hóa gia đình
- 11Nghị quyết 20/2014/NQ-HĐND8 về chế độ hỗ trợ đối với công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 12Quyết định 39/2009/QĐ-UBND Quy định thực hiện chế độ, chính sách về công tác dân số - kế hoạch hoá gia đình tỉnh Lai Châu giai đoạn 2009 - 2015
- 13Quyết định 50/2005/QĐ-UBND về Chương trình hành động thực hiện Chỉ thị 37-CT/TU “Về tiếp tục đẩy mạnh thực hiện chính sách dân số, kế hoạch hoá gia đình và xây dựng gia đình thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước" do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 14Nghị quyết 90/2016/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ công tác dân số và kế hoạch hóa gia đình tỉnh Lào Cai giai đoạn 2017-2020
- 15Quyết định 133/2016/QĐ-UBND thực hiện chính sách hỗ trợ công tác dân số và kế hoạch hóa gia đình tỉnh Lào Cai giai đoạn 2017-2020
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ đối với công tác Dân số - Kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- Số hiệu: 32/2014/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/08/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Dương
- Người ký: Lê Thanh Cung
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/09/2014
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2022
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực