Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 90/2016/NQ-HĐND | Lào Cai, ngày 15 tháng 12 năm 2016 |
VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ CÔNG TÁC DÂN SỐ VÀ KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH TỈNH LÀO CAI GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
KHÓA XV - KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Thực hiện Nghị quyết số 73/NQ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ về phê duyệt chủ trương đầu tư các Chương trình mục tiêu giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Chỉ thị số 23/2008/CT-TTg ngày 4 tháng 8 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp tục đẩy mạnh công tác dân số và kế hoạch hóa gia đình;
Thực hiện Quyết định số 2013/QĐ-TTg ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chiến lược dân số và sức khỏe sinh sản Việt Nam giai đoạn 2011-2020;
Xét Tờ trình số 259/TTr-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2016 của UBND tỉnh Lào Cai; Báo cáo thẩm tra số 134/BC-BVHXH ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Ban Văn hóa - Xã hội HĐND tỉnh về thẩm tra dự thảo nghị quyết về chính sách hỗ trợ công tác dân số và kế hoạch hóa gia đình tỉnh Lào Cai giai đoạn 2017 - 2020 và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định Chính sách hỗ trợ công tác dân số và kế hoạch hóa gia đình tỉnh Lào Cai giai đoạn 2017 - 2020, cụ thể như sau:
1. Chi thù lao cho cộng tác viên dân số tại các tổ dân phố: 100.000 đồng/người/tháng.
2. Hỗ trợ chi thực hiện dịch vụ kế hoạch hóa gia đình, xử lý tai biến do sử dụng biện pháp tránh thai, thực hiện dịch vụ sàng lọc trước sinh, sàng lọc sơ sinh:
a) Đối tượng được hỗ trợ: Là người thuộc hộ gia đình nghèo, cận nghèo; người dân tộc thiểu số sống tại các xã đặc biệt khó khăn.
b) Mức hỗ trợ:
- Đặt dụng cụ tử cung: 120.000 đồng/ca.
- Triệt sản nữ: 2.728.000 đồng/ca.
- Triệt sản nam: 380.000 đồng/ca.
- Cấy thuốc tránh thai (loại nhiều nang): 250.000 đồng/ca.
- Tiêm thuốc tránh thai: 40.000 đồng/4 lần tiêm/người/năm.
- Điều trị tai biến cho người sử dụng các biện pháp tránh thai lâm sàng thất bại, mức chi theo giá dịch vụ y tế hiện hành, tối đa không quá 1.500.000 đồng/ca.
- Sàng lọc trước sinh: 157.000 đồng/trường hợp.
- Sàng lọc sơ sinh: 271.000 đồng/trường hợp.
- Mua bộ mẫu lấy máu gót chân trẻ sơ sinh: 29.000 đồng/mẫu.
3. Hỗ trợ các hoạt động công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình:
a) Triển khai chiến dịch cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản/kế hoạch hóa gia đình tại các xã đặc biệt khó khăn:
- Vận chuyển trang thiết bị cho đội lưu động: 500.000 đồng/xã/năm.
- Công khám và tiền thuốc, vật tư tiêu hao cho các ca khám và điều trị phụ khoa thông thường: 15.000 đồng/ca.
b) Tập huấn chuyên môn nghiệp vụ cho viên chức và cộng tác viên dân số: 12 triệu đồng/huyện, thành phố/năm.
c) Các hoạt động truyền thông:
- Tuyên truyền phát động chiến dịch dân số - kế hoạch hóa gia đình; hưởng ứng ngày dân số thế giới (11/7); ngày dân số Việt Nam (26/12), tháng hành động quốc gia về dân số: 50 triệu đồng/năm.
- Truyền thông nhằm giảm thiểu mất cân bằng giới tính khi sinh tại 60 xã, phường, thị trấn không được hỗ trợ từ kinh phí chương trình mục tiêu: 2,5 triệu đồng/xã, phường, thị trấn/năm.
- Duy trì và mở rộng địa bàn triển khai mô hình giảm tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống: 25 triệu đồng/xã mới triển khai; 05 triệu đồng/xã duy trì, mỗi năm mở rộng 02 xã.
4. Nguồn kinh phí thực hiện:
Nguồn ngân sách tỉnh, nguồn chương trình mục tiêu Y tế - Dân số, nguồn dự án, tài trợ, viện trợ và nguồn khác (nếu có).
Điều 2. Trách nhiệm và hiệu lực thi hành
1. Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ HĐND và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai Khóa XV, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 14 tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017. Bãi bỏ Nghị quyết số 36/2015/NQ-HĐND ngày 11/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai về chính sách hỗ trợ công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016 - 2020./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 32/2014/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ đối với công tác Dân số - Kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 2Nghị quyết 36/2015/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ công tác dân số và kế hoạch hoá gia đình tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016-2020
- 3Nghị quyết 198/2015/NQ-HĐND về hỗ trợ kinh phí cho Ban chỉ đạo phong trào Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa cấp xã thuộc vùng khó khăn và Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư thực hiện Cuộc vận động Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 4Quyết định 09/2016/QĐ-UBND Quy định về chính sách hỗ trợ công tác dân số và kế hoạch hóa gia đình tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016-2020
- 5Báo cáo 05/BC-UBND kết quả công tác gia đình năm 2016 và phương hướng, nhiệm vụ năm 2017 do tỉnh Long An ban hành
- 6Kế hoạch 200/KH-BCĐCTGD thực hiện công tác gia đình năm 2017 do Ban Chỉ đạo công tác gia đình tỉnh Hòa Bình ban hành
- 7Nghị quyết 11/2017/NQ-HĐND về chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình tỉnh Quảng Trị, giai đoạn 2017-2020 và tầm nhìn đến năm 2030
- 8Nghị quyết 23/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi hỗ trợ hoạt động Dân số - Kế hoạch hóa gia đình giai đoạn 2019-2020 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 1Chỉ thị 23/2008/CT-TTg về việc tiếp tục đẩy mạnh công tác dân số và kế hoạch hóa gia đình do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 2013/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Chiến lược Dân số và Sức khỏe sinh sản Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 32/2014/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ đối với công tác Dân số - Kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 4Luật ngân sách nhà nước 2015
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 7Nghị quyết 198/2015/NQ-HĐND về hỗ trợ kinh phí cho Ban chỉ đạo phong trào Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa cấp xã thuộc vùng khó khăn và Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư thực hiện Cuộc vận động Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 8Quyết định 09/2016/QĐ-UBND Quy định về chính sách hỗ trợ công tác dân số và kế hoạch hóa gia đình tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016-2020
- 9Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 10Nghị quyết 73/NQ-CP năm 2016 phê duyệt chủ trương đầu tư các Chương trình mục tiêu giai đoạn 2016-2020 do Chính phủ ban hành
- 11Báo cáo 05/BC-UBND kết quả công tác gia đình năm 2016 và phương hướng, nhiệm vụ năm 2017 do tỉnh Long An ban hành
- 12Kế hoạch 200/KH-BCĐCTGD thực hiện công tác gia đình năm 2017 do Ban Chỉ đạo công tác gia đình tỉnh Hòa Bình ban hành
- 13Nghị quyết 11/2017/NQ-HĐND về chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình tỉnh Quảng Trị, giai đoạn 2017-2020 và tầm nhìn đến năm 2030
- 14Nghị quyết 23/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi hỗ trợ hoạt động Dân số - Kế hoạch hóa gia đình giai đoạn 2019-2020 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
Nghị quyết 90/2016/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ công tác dân số và kế hoạch hóa gia đình tỉnh Lào Cai giai đoạn 2017-2020
- Số hiệu: 90/2016/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 15/12/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
- Người ký: Nguyễn Văn Vịnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra