- 1Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 2Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Nghị quyết 22/2014/NQ-HĐND về đặt tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2015/QĐ-UBND | Hưng Yên, ngày 23 tháng 01 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐẶT TÊN ĐƯỜNG, PHỐ VÀ CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HƯNG YÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20/3/2006 của Bộ Văn hóa - Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 22/2014/NQ-HĐND ngày 08/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc đặt tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Hưng Yên;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 08/TTr-SVHTTDL ngày 19/01/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đặt tên 04 đường, 21 phố và 01 công trình công cộng trên địa bàn thành phố Hưng Yên (Có Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; các sở, ngành liên quan; UBND thành phố Hưng Yên:
1. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan triển khai việc tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng về việc đặt tên và ý nghĩa sự kiện lịch sử, địa danh, thân thế, sự nghiệp của các danh nhân được chọn đặt tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Hưng Yên.
2. UBND thành phố Hưng Yên chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan triển khai việc gắn biển tên đường, phố và công trình công cộng theo hướng dẫn tại Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20/3/2006 của Bộ Văn hóa Thông tin.
3. Các sở, ngành: Giao thông Vận tải, Xây dựng, Công an tỉnh trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao, có kế hoạch tổ chức thực hiện những nội dung liên quan đến việc đặt tên đường, phố và công trình công cộng nêu tại
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ngành: Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Giao thông Vận tải; Xây dựng; Công an tỉnh; Chủ tịch UBND thành phố Hưng Yên; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
PHỤ LỤC
ĐẶT TÊN ĐƯỜNG, PHỐ VÀ CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HƯNG YÊN
(Kèm theo Quyết định số 02/2015/QĐ-UBND ngày 23/01/2015 của UBND tỉnh)
I. ĐẶT TÊN ĐƯỜNG
TT | Tên đường | Vị trí | Quy mô | |||
Khu vực đường đi qua | Điểm đầu | Điểm cuối | Dài | Rộng (m) | ||
1 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
1 | TRẦN HƯNG ĐẠO | Phường Lam Sơn | Dốc Suối | Nút giao Đinh Điền - Phạm Bạch Hổ | 2.300 | 34,0 |
2 | LẠC LONG QUÂN | Bãi Sông Hồng | Giao với đê Sông Hồng | Giao với đường Bạch Đằng | 3.000 | 11,0 |
3 | ÂU CƠ | Bãi Sông Hồng | Giao với đường Lạc Long Quân | Giao với bãi Sông Hồng | 950 | 11,0 |
4 | HOÀNG THỊ LOAN | Khu dân cư Nam An Vũ | Giao với đường Nguyễn Đình Nghị | Giao với đường Điện Biên | 605 | 20,5 |
II. ĐẶT TÊN PHỐ
TT | Tên phố | Vị trí | Quy mô | |||
Khu vực đường đi qua | Điểm đầu | Điểm cuối | Dài | Rộng (m) | ||
1 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
1 | HOÀNG QUỐC VIỆT | Khu dân cư Đinh Điền | Giao với đường Nguyễn Lương Bằng | Giao với đường Phạm Bạch Hổ | 480 | 24,0 |
2 | NGUYỄN BÌNH | Khu dân cư Đinh Điền | Giao với phố Sơn Nam | Giao với phố Lê Thanh Nghị | 320 | 24,0 |
3 | ĐÀO CÔNG SOẠN | Khu dân cư Bắc Tô Hiệu (khu dân cư cũ phía sau Chùa Đông) | Giao với phố Trần Nhật Duật | Giao với đường Chùa Đông | 295 | 5,0 |
4 | PHAN HUY CHÚ | Khu dân cư Bắc Tô Hiệu (khu dân cư mới) | Giao với phố Trần Nhật Duật | Giao với đường Chùa Đông | 290 | 15,5 |
5 | NGÔ THÌ NHẬM | Khu dân cư Tập thể May II | Giao với phố Trương Định | Giao với phố Ngô Gia Tự | 263 | 7,5 |
6 | PHÚ LỘC | Phường Lê Lợi | Giao với phố Đào Nương | Giao với đường Nguyễn Trãi | 227 | 8,0 |
7 | HIẾN DOANH | UBND phường Hiến Nam | Giao với phố Nguyễn Bỉnh Khiêm | Giao với đường Nguyễn Văn Linh | 170 | 14,5 |
8 | LÊ VĂN HƯU | Khu dân cư Đinh Điền | Giao với đường Nguyễn Lương Bằng | Giao với phố Đinh Gia Quế | 165 | 15,5 |
9 | PHÙNG HƯNG | Khu dân cư Đinh Điền | Giao với phố Sơn Nam | Giao với phố Hoàng Quốc Việt | 159 | 15,5 |
10 | LƯƠNG THẾ VINH | Khu vực Trường Cao đẳng Y tế Hưng Yên | Giao với phố Tạ Quang Bửu | Giao với phố Đặng Văn Ngữ | 154 | 15,5 |
11 | LÊ TUẤN NGẠN | Khu dân cư Đinh Điền | Giao với phố Đinh Gia Quế | Giao với phố Nguyễn Bình | 117 | 15,5 |
12 | PHẠM CÔNG TRỨ | Khu dân cư Nam Hải Thượng Lãn Ông | Giao với phố Nguyễn Thiện Kế | Giao với phố Tuệ Tĩnh | 115 | 15,5 |
13 | NGUYỄN TRUNG NGẠN | Khu vực Trường Cao đẳng Sư phạm Hưng Yên | Giáp với khu dân cư An Dương | Giao với phố Tuệ Tĩnh | 111 | 6,0 |
14 | DƯƠNG PHÚC TƯ | Phường Quang Trung | Giao với đường Nguyễn Đình Nghị | Giao với đường Đông Thành | 105 | 15,5 |
15 | ĐÀO NƯƠNG | Phường Lê Lợi | Giao với đường Hoàng Thị Loan | Giao với đường Bà Triệu | 104 | 15,5 |
16 | NGUYỄN CHƯƠNG | Khu dân cư Bắc Tô Hiệu | Giao với phố Nguyễn Gia Thiều | Giao với phố Nguyễn Biểu | 75 | 15,5 |
17 | PHAN BỘI CHÂU | Khu dân cư Bắc Tô Hiệu | Giao với phố Doãn Nỗ | Giao với phố Phan Huy Chú | 74 | 15,5 |
18 | VŨ LÃM | Khu dân cư Nam Hải Thượng Lãn Ông | Giao với phố Tuệ Tĩnh | Giao với phố Nguyễn Bỉnh Khiêm | 65 | 15,5 |
19 | PHAN CHU TRINH | Khu dân cư Đinh Điền | Giao với phố Lương Ngọc Quyến | Giao với phố Lương Văn Can | 57 | 15,5 |
20 | BẮC HÒA | Khu dân cư Bắc Tô Hiệu | Giao với phố Doãn Nỗ | Giao với phố Phan Huy Chú | 40 | 15,5 |
21 | ĐỖ THẾ DIÊN | Khu dân cư Nam Hải Thượng Lãn Ông | Giao với phố Tống Duy Tân | Giao với phố Đinh Công Tráng | 38 | 15,5 |
III. ĐẶT TÊN CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG
TT | Tên công trình công cộng | Quy mô | Địa điểm |
|
| ||||
1 | VƯỜN HOA DỐC SUỐI | 17,2 ha | Xã Bảo Khê |
|
- 1Nghị quyết 19/2013/NQ-HĐND về đặt tên đường Khu hành chính, Trung tâm thương mại, Bến xe huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang
- 2Quyết định 145/2001/QĐ.UBNDT về đặt tên đường huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 3Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 4Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 5Quyết định 7003/QĐ-UBND năm 2014 về đặt tên, điều chỉnh độ dài đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- 6Nghị quyết 98/2014/NQ-HĐND về đặt tên đường thị trấn Mađagui, huyện Đạ Huoai, tỉnh Lâm Đồng
- 7Nghị quyết 33/NQ-HĐND năm 2014 về đặt tên và điều chỉnh tuyến đường trên địa bàn thị trấn Plei Kần, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum
- 8Quyết định 3401/QĐ-UBND năm 2014 đặt tên quảng trường, đường, phố trên địa bàn huyện Kinh Môn và huyện Thanh Hà, tỉnh Hải Dương
- 9Nghị quyết 19/2009/NQ-HĐND về đặt tên đường, công trình công cộng và điều chỉnh độ dài một số đường thuộc địa bàn thị xã Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn
- 10Quyết định 02/2006/QĐ-UBND phê duyệt đặt tên đường chưa có tên ở thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định
- 11Nghị quyết 30/2007/NQ-HĐND về Đề án đặt tên đường thị trấn Phú Phong, huyện Tây Sơn, tỉnh Bình Định
- 12Quyết định 02/2008/QĐ-UBND phê duyệt đặt tên đường chưa có tên ở thị trấn Phú Phong, huyện Tây Sơn, tỉnh Bình Định
- 13Quyết định 348/QĐ-UBND năm 2015 về phê duyệt hệ thống đường tỉnh, tỉnh Sơn La do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành
- 14Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND thông qua phương án đặt tên đường trên địa bàn thị trấn Long Mỹ, huyện Long Mỹ và thị trấn Cây Dương, huyện Phụng Hiệp do tỉnh Hậu Giang ban hành
- 15Quyết định 85/2006/QĐ-UBND về việc đặt tên đường trên địa bàn thị trấn Diên Khánh huyện Diên Khánh tỉnh Khánh Hòa
- 16Nghị quyết 28/2006/NQ-HĐND về đặt tên đường trên địa bàn thị trấn Diên Khánh, huyện Diên Khánh do Tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 17Nghị quyết 06/NQ-HĐND năm 2015 đặt tên đường, phố, công trình công cộng trên địa bàn thị trấn Neo, huyện Yên Dũng do Tỉnh Bắc Giang ban hành
- 18Quyết định 154/2014/QĐ-UBND phê duyệt Đề án đặt tên đường, tên phố thị trấn Hồ, huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh (giai đoạn 1)
- 19Quyết định 351/2014/QĐ-UBND điều chỉnh và đặt tên đường, tên phố thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh, đợt III năm 2014
- 20Nghị quyết 08/2015/NQ-HĐND về đặt tên đường Võ Văn Kiệt do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 1Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 2Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Nghị quyết 19/2013/NQ-HĐND về đặt tên đường Khu hành chính, Trung tâm thương mại, Bến xe huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang
- 5Quyết định 145/2001/QĐ.UBNDT về đặt tên đường huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 6Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 7Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 8Quyết định 7003/QĐ-UBND năm 2014 về đặt tên, điều chỉnh độ dài đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- 9Nghị quyết 22/2014/NQ-HĐND về đặt tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên
- 10Nghị quyết 98/2014/NQ-HĐND về đặt tên đường thị trấn Mađagui, huyện Đạ Huoai, tỉnh Lâm Đồng
- 11Nghị quyết 33/NQ-HĐND năm 2014 về đặt tên và điều chỉnh tuyến đường trên địa bàn thị trấn Plei Kần, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum
- 12Quyết định 3401/QĐ-UBND năm 2014 đặt tên quảng trường, đường, phố trên địa bàn huyện Kinh Môn và huyện Thanh Hà, tỉnh Hải Dương
- 13Nghị quyết 19/2009/NQ-HĐND về đặt tên đường, công trình công cộng và điều chỉnh độ dài một số đường thuộc địa bàn thị xã Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn
- 14Quyết định 02/2006/QĐ-UBND phê duyệt đặt tên đường chưa có tên ở thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định
- 15Nghị quyết 30/2007/NQ-HĐND về Đề án đặt tên đường thị trấn Phú Phong, huyện Tây Sơn, tỉnh Bình Định
- 16Quyết định 02/2008/QĐ-UBND phê duyệt đặt tên đường chưa có tên ở thị trấn Phú Phong, huyện Tây Sơn, tỉnh Bình Định
- 17Quyết định 348/QĐ-UBND năm 2015 về phê duyệt hệ thống đường tỉnh, tỉnh Sơn La do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành
- 18Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND thông qua phương án đặt tên đường trên địa bàn thị trấn Long Mỹ, huyện Long Mỹ và thị trấn Cây Dương, huyện Phụng Hiệp do tỉnh Hậu Giang ban hành
- 19Quyết định 85/2006/QĐ-UBND về việc đặt tên đường trên địa bàn thị trấn Diên Khánh huyện Diên Khánh tỉnh Khánh Hòa
- 20Nghị quyết 28/2006/NQ-HĐND về đặt tên đường trên địa bàn thị trấn Diên Khánh, huyện Diên Khánh do Tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 21Nghị quyết 06/NQ-HĐND năm 2015 đặt tên đường, phố, công trình công cộng trên địa bàn thị trấn Neo, huyện Yên Dũng do Tỉnh Bắc Giang ban hành
- 22Quyết định 154/2014/QĐ-UBND phê duyệt Đề án đặt tên đường, tên phố thị trấn Hồ, huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh (giai đoạn 1)
- 23Quyết định 351/2014/QĐ-UBND điều chỉnh và đặt tên đường, tên phố thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh, đợt III năm 2014
- 24Nghị quyết 08/2015/NQ-HĐND về đặt tên đường Võ Văn Kiệt do tỉnh Đồng Tháp ban hành
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về đặt tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên
- Số hiệu: 02/2015/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/01/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Hưng Yên
- Người ký: Doãn Thế Cường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 02/02/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực