- 1Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Quyết định 207/2006/QĐ-UBND về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 4Nghị quyết 17/2014/NQ-HĐND đặt tên, điều chỉnh độ dài đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn Thành phố Hà Nội
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 7003/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 24 tháng 12 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐẶT TÊN, ĐIỀU CHỈNH ĐỘ DÀI MỘT SỐ ĐƯỜNG, PHỐ VÀ CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Căn cứ Quyết định số 207/2006/QĐ-UB ngày 27/11/2006 của UBND Thành phố về việc ban hành quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn Thành phố Hà Nội;
Căn cứ Nghị quyết 17/NQ-HĐND ngày 05/12/2013 của HĐND Thành phố về việc đặt tên, điều chỉnh độ dài một số đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn Thành phố Hà Nội;
Xét đề nghị của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại tờ trình số 4234/TTr-VHTTDL ngày 18/12/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đặt tên 23 đường phố mới, điều chỉnh độ dài 01 đường và đặt tên 01 công trình công cộng trên địa bàn Thành phố (Có danh sách kèm theo).
Điều 2. Giao nhiệm vụ các sở, ban, ngành, đoàn thể Thành phố, UBND các quận, huyện, thị xã:
1. Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch chủ trì phối hợp với các sở, ban ngành, đoàn thể Thành phố, UBND các quận, huyện, thị xã, các đơn vị liên quan:
- Chủ trì thực hiện việc tổ chức gắn biển 01 công trình công cộng trên địa bàn thành phố.
- Tổ chức tuyên truyền, giới thiệu về việc đặt tên và điều chỉnh độ dài đường, phố, công trình công cộng; về ý nghĩa của địa danh, danh nhân được đặt tên cho các đường phố mới, đường, phố được điều chỉnh độ dài và công trình công cộng.
2. UBND các quận, huyện, thị xã chủ trì phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Giao thông Vận tải, Sở Xây dựng và các đơn vị liên quan thực hiện việc phân định ranh giới, gắn biển tên 23 đường, phố mới được đặt tên; 01 tuyến đường, phố điều chỉnh độ dài trên địa bàn Thành phố.
3. Công an Thành phố chỉ đạo Công an các quận, huyện, thị xã có đường phố được đặt tên và điều chỉnh độ dài xây dựng kế hoạch phối hợp với các đơn vị có liên quan tiến hành điều chỉnh hộ khẩu, chứng minh thư và các giấy tờ có liên quan đến các hộ dân đang sinh sống tại địa bàn, bảo đảm ổn định tại cơ sở.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc các Sở: Giao thông Vận tải, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Xây dựng, Công an Thành phố, Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã và Thủ trưởng các Sở, Ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH SÁCH
ĐẶT TÊN, ĐIỀU CHỈNH ĐỘ DÀI MỘT SỐ ĐƯỜNG, PHỐ VÀ CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Kèm theo Quyết định số 7003/QĐ-UBND ngày 24/12/2014 của UBND Thành phố Hà Nội)
I. Đặt tên 23 đường phố mới sau đây:
1. Phố Thọ Tháp (quận Cầu Giấy): Cho đoạn đường từ ngã tư giao cắt phố Trần Thái Tông, đối diện trụ sở UBND phường Dịch Vọng Hậu đến ngã ba giao cắt tòa nhà N07 khu đô thị mới Cầu Giấy, cạnh trường Tiểu học chất lượng cao Thăng Long KID MART
Dài: 820m; rộng: 13,5m.
2. Phố Bằng Liệt (quận Hoàng Mai): Cho đoạn đường từ ngã ba giao cắt đường vành đai III, giáp cầu Dậu đến ngã ba giao cắt với cầu Quang, cạnh chùa Bằng A, phường Hoàng Liệt
Dài: 1.800m; rộng: 8m.
3. Phố Hưng Phúc (quận Hoàng Mai): Cho đoạn đường từ ngã ba giao cắt đường vành đai III, cạnh chùa Hưng Phúc đến Tổ dân phố 26, cạnh Miếu Cốc
Dài: 600m; rộng: 6-7m.
4. Phố Đông Thiên (quận Hoàng Mai): Cho đoạn đường từ ngã ba giao cắt phố Vĩnh Hưng (ngõ 198 phố Vĩnh Hưng) đến ngã ba giao cắt đường Lĩnh Nam (ngõ 351 đường Lĩnh Nam)
Dài: 1.000m; rộng: 5-6m.
5. Phố Thiên Hiền (quận Nam Từ Liêm): Cho đoạn đường từ ngõ 52 đường Phạm Hùng đến giao cắt với đường Mỹ Đình cạnh Trung tâm Thể dục thể thao Mỹ Đình 1, tại ngõ 91, phường Mỹ Đình 1
Dài: 750m; rộng: 7m.
6. Phố Sa Đôi (quận Nam Từ Liêm): Cho đoạn đường từ ngã ba giao cắt đại lộ Thăng Long (cạnh chùa Cả) đến ngã ba giao cắt đường Đại Mỗ (đường 70).
Dài: 1.100m; rộng: 7m.
7. Phố Phú Đô (quận Nam Từ Liêm): Cho đoạn đường từ ngã ba giao cắt với đường Châu Văn Liêm (cổng làng Phú Đô) đến ngã ba bãi Tế Yến, đối diện chùa Phú Đô
Dài: 600m; rộng: 5-6m.
8. Phố Nhổn (quận Nam Từ Liêm): Cho đoạn đường từ ngã tư Nhổn đến ngã tư giáp địa phận Hoài Đức (đường 32)
Dài 600m; rộng 50m.
9. Phố Hòe Thị (quận Nam Từ Liêm): Cho đoạn đường từ ngã ba giao cắt với đường Phương Canh (đối diện Trụ sở UBND phường Xuân Phương) đến khu cụm công nghiệp vừa và nhỏ (Nhà máy bia Sài Gòn)
Dài 500m, rộng 6m.
10. Phố Tu Hoàng (quận Nam Từ Liêm): Cho đoạn đường từ ngã ba giao cắt phố Nhổn (Quốc lộ 32) đến giáp đường trong khu tái định cư tại phường Xuân Phương
Dài: 500m; rộng: 12-13m.
11. Phố Thị Cấm (quận Nam Từ Liêm): Cho đoạn đường từ phía tiếp giáp phường Phương Canh đến khu nhà ở Văn phòng Quốc hội
Dài: 500m; rộng: 17,5m.
12. Phố Ngọc Trục (quận Nam Từ Liêm): Cho đoạn đường từ ngã ba giao cắt đường Đại Mỗ (đầu Tổ dân phố Ngọc Trục) đến chùa Ngọc Trục, đi qua trường Tiểu học Đại Mỗ
Dài: 1.000m; rộng: 6m.
13. Đường Đại Mỗ (quận Nam Từ Liêm): Cho đoạn đường từ ngã tư giao cắt với đường Vạn Phúc và phố Tố Hữu (quận Hà Đông) qua địa phận tổ dân phố Đại Mỗ đến ngã ba giao cắt với đường Hữu Hưng và đường Tây Mỗ (quận Nam Từ Liêm)
Dài: 2.300m; rộng: 8m.
14. Phố Cầu Cốc (quận Nam Từ Liêm): Cho đoạn đường từ ngã ba giao cắt đường Tây Mỗ (cạnh UBND phường Tây Mỗ) đến ngã ba giao cắt đường 72, (Trạm xăng dầu Hà Sơn Bình)
Dài: 1.800m; rộng: 5-7m.
15. Phố Miêu Nha (quận Nam Từ Liêm): Cho đoạn đường từ ngã ba giao cắt đại lộ Thăng Long (chân cầu vượt đường 70) đến điểm cuối đường Xuân Phương (lối vào trường Cao đẳng nghề Công nghệ cao Hà Nội)
Dài: 1.400m; rộng: 7m.
16. Phố Cương Kiên (quận Nam Từ Liêm): Cho đoạn đường từ ngã ba giao cắt đại lộ Thăng Long (dưới chân cầu vượt Mễ Trì) đến cổng làng Trung Văn
Dài: 400m; rộng: 20m.
17. Phố Đồng Me (quận Nam Từ Liêm): Cho đoạn đường từ ngã ba giao cắt đường Mễ Trì (đầu trụ sở UBND phường Mễ Trì) đến ngã ba giao cắt phố Mễ Trì Thượng tại ngõ 61 (cạnh chợ Mễ Trì Hạ)
Dài: 500m; rộng: 8m.
18. Phố Miếu Đầm (quận Nam Từ Liêm): Cho đoạn đường từ cuối đường Đỗ Đức Dục, cạnh khách sạn JW Marriott đến ngã ba giao cắt đại lộ Thăng Long (chân cầu vượt Mễ Trì đi Trung Văn)
Dài: 500m; rộng: 10,5m.
19. Đường Quảng Oai (huyện Ba Vì): Cho đoạn đường từ ngã ba rẽ vào trường Cao đẳng Giao thông vận tải (Km51 + 850) đến ngã ba giao cắt giữa đường hành chính 2 với đường Quảng Oai (tại Km54 + 850) - Quốc lộ 32
Dài: 3.000m; rộng: 20m.
20. Đường Phú Mỹ (huyện Ba Vì): Cho đoạn đường từ ngã ba giao cắt với đường Quảng Oai tại chợ Quảng Oai đến chân đê Đại Hà, giáp địa phận xã Phú Châu. (Tuyến đường từ Quốc lộ 32 - đê Đại Hà - đi Phú Châu)
Dài: 600m; rộng: 6-7m.
21. Đường Tây Đằng (huyện Ba Vì): Cho đoạn đường từ ngã ba giao cắt với đường Quảng Oai tại Bưu Điện huyện Ba Vì đến ngã ba giao cắt với tỉnh lộ 412, đi qua di tích quốc gia đặc biệt đình Tây Đằng và khu dân cư làng Tây Đằng
Dài: 830m; rộng: 8m.
22. Đường Đá Bạc (thị xã Sơn Tây): Cho đoạn đường từ cuối đường Xuân Khanh (trụ sở UBND phường Xuân Khanh) đến ngã ba đường Yên Bài đi Đá Chông (gần cây xăng xã Tản Lĩnh)
Dài: 2.200m; rộng: 17,5m.
23. Phố Cầu Hang (thị xã Sơn Tây): Cho đoạn đường từ đường tỉnh lộ 414 điểm gần cổng X965 đến cổng trường Cao đẳng công nghệ và kỹ thuật ô tô (Trường 255 quân đội)
Dài: 350m; rộng: 10,5m.
II. Điều chỉnh kéo dài 01 tuyến đường:
Đường Hữu Hưng (quận Nam Từ Liêm): Cho đoạn đường từ cuối đường Hữu Hưng (khu chức năng đô thị Tây Mỗ) đến giao với ngõ Hàng Bà (Số nhà 468 tổ dân phố Tó, phường Tây Mỗ)
Dài: 600m; rộng: 10-10,5m.
III. Đặt tên 01 công trình công cộng:
Cầu Nhật Tân (quận Tây Hồ, huyện Đông Anh): Điểm đầu nối với đường Võ Chí Công (phường Phú Thượng, quận Tây Hồ) đến điểm cuối nối với đường Võ Nguyên Giáp (xã Vĩnh Ngọc, huyện Đông Anh)
Dài: 3.750m; rộng: 33,2m.
- 1Nghị quyết 13/2012/NQ-HĐND đặt tên và điều chỉnh độ dài đường, phố trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 2Quyết định 21/2007/QĐ-UBND phê duyệt đặt tên đường chưa có tên ở thị trấn Tăng Bạt Hổ, huyện Hoài Ân do tỉnh Bình Định ban hành
- 3Quyết định 31/QĐ-UBND năm 2014 đặt và điều chỉnh độ dài một số đường, phố trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 4Nghị quyết 28/2013/NQ-HĐND về việc đặt tên và điều chỉnh độ dài một số đường, phố trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 5Nghị quyết 04/2014/NQ-HĐND đặt tên và điều chỉnh độ dài đường, phố trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 6Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về đặt tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên
- 7Nghị quyết 34/NQ-HĐND năm 2022 về đặt tên, điều chỉnh độ dài đường, phố trên địa bàn thị trấn Diêm Điền, huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình
- 8Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2022 về đặt tên, điều chỉnh độ dài đường, phố trên địa bàn thị trấn Tiền Hải, huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình
- 1Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Quyết định 207/2006/QĐ-UBND về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 4Nghị quyết 13/2012/NQ-HĐND đặt tên và điều chỉnh độ dài đường, phố trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 5Quyết định 21/2007/QĐ-UBND phê duyệt đặt tên đường chưa có tên ở thị trấn Tăng Bạt Hổ, huyện Hoài Ân do tỉnh Bình Định ban hành
- 6Quyết định 31/QĐ-UBND năm 2014 đặt và điều chỉnh độ dài một số đường, phố trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 7Nghị quyết 28/2013/NQ-HĐND về việc đặt tên và điều chỉnh độ dài một số đường, phố trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 8Nghị quyết 04/2014/NQ-HĐND đặt tên và điều chỉnh độ dài đường, phố trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 9Nghị quyết 17/2014/NQ-HĐND đặt tên, điều chỉnh độ dài đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- 10Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về đặt tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên
- 11Nghị quyết 34/NQ-HĐND năm 2022 về đặt tên, điều chỉnh độ dài đường, phố trên địa bàn thị trấn Diêm Điền, huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình
- 12Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2022 về đặt tên, điều chỉnh độ dài đường, phố trên địa bàn thị trấn Tiền Hải, huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình
Quyết định 7003/QĐ-UBND năm 2014 về đặt tên, điều chỉnh độ dài đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- Số hiệu: 7003/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 24/12/2014
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Nguyễn Thế Thảo
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 24/12/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực