Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2014/NQ-HĐND | Hà Nội, ngày 09 tháng 07 năm 2014 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC ĐẶT TÊN VÀ ĐIỀU CHỈNH ĐỘ DÀI MỘT SỐ ĐƯỜNG, PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ 10
(Từ ngày 08/7/2014 đến ngày 11/7/2014)
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 16/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường phố và công trình công cộng;
Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20/3/2006 của Bộ Văn hóa - Thông tin Hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ;
Xét Tờ trình số 36/TTr-UBND ngày 05/6/2014 của UBND Thành phố Hà Nội về việc đặt tên và điều chỉnh độ dài một số tuyến đường, phố trên địa bàn Thành phố Hà Nội năm 2014, Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội HĐND Thành phố, ý kiến thảo luận của các Đại biểu HĐND Thành phố,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Đặt tên 24 tuyến đường, phố mới sau đây:
1. Đường Võ Chí Công (quận: Tây Hồ, cầu Giấy): Cho đoạn từ đầu cầu phía Nam cầu Nhật Tân đi qua phường Phú Thượng, Xuân La (quận Tây Hồ) phường Nghĩa Đô (quận Cầu Giấy) đến giao cắt với đường Hoàng Quốc Việt
Dài: 4,25km; rộng: 57,5-64,5m.
2. Đường Võ Văn Kiệt (huyện: Mê Linh, Đông Anh, Sóc Sơn): Cho đoạn từ đầu cầu phía Bắc cầu Thăng Long đến sân bay Nội Bài
Dài: 12km; rộng: 23m.
3. Đường Võ Nguyên Giáp (huyện: Đông Anh, Sóc Sơn): Cho đoạn từ đầu cầu phía Bắc cầu Nhật Tân đến điểm giao cắt giữa đường dẫn nút giao phía Nam Quốc lộ 18 với đường Võ Nguyên Giáp
Dài: 10,5km; rộng: 70-100m.
4. Đường Phú Minh (quận Bắc Từ Liêm): Cho đoạn từ ngã ba giao cắt đường Văn Tiến Dũng - Võ Quý Huân (cạnh Nhà thi đấu quận) đến điểm giao cắt với đường liên thôn Tây Tựu
Dài: 2.200m; rộng: 6-7m.
5. Phố Tân Phong (quận Bắc Từ Liêm): Cho đoạn từ cống Liên Mạc 1 (cống Chèm) đến ngã ba Viện chăn nuôi
Dài: 1.015m; rộng: 6-7m.
6. Phố Viên (quận Bắc Từ Liêm): Cho đoạn từ cuối đường Phan Bá Vành (cầu Noi) đến đường Cổ Nhuế (trường Đại học Mỏ - Địa chất)
Dài: 1.200m; rộng: 8m.
7. Phố Văn Trì (quận Bắc Từ Liêm): Cho đoạn từ ngã ba đường liên phường Phú Diễn - Liên Mạc đến ngã ba vào chùa Văn Trì, phường Minh Khai
Dài: 500m; rộng: 6-7m.
8. Phố Ngọa Long (quận Bắc Từ Liêm)-. Cho đoạn từ ngã tư giao cắt đường Quốc lộ 32 (cổng làng Ngọa Long) đến điểm giao cắt với đường liên phường Phú Diễn - Liên Mạc
Dài: 750m; rộng: 5-7m.
9. Đường Đức Thắng (quận Bắc Từ Liêm): Cho đoạn từ cuối đường Cổ Nhuế (trường Đại học Mỏ - Địa chất) đến đường Hoàng Tăng Bí
Dài: 1.300m; rộng: 7m.
10. Phố Kiều Mai (quận Bắc Từ Liêm): Cho đoạn từ đường Quốc lộ 32 (lối rẽ vào trụ sở Quận ủy, UBND quận Bắc Từ Liêm) đến Học viện kỹ thuật quân sự - khu Kiều Mai
Dài: 550m; rộng: 7 - 9m.
11. Phố Phú Kiều (quận Bắc Từ Liêm): Cho đoạn từ phố Kiều Mai đến Trung tâm Y tế quận Bắc Từ Liêm
Dài 350m, rộng 7m.
12. Phố Kỳ Vũ (quận Bắc Từ Liêm): Cho đoạn từ đầu đường Tây Tựu (gần km3 đường 70) đến Trạm nước sạch phường Thượng Cát
Dài 800m, rộng 7-10m.
13 Phố Trần Vĩ (quận Cầu Giấy): Cho đoạn từ ngã tư đường Hồ Tùng Mậu và Lê Đức Thọ đến ngõ 245 Mai Dịch (tổ dân phố 54, phường Mai Dịch) nối với đường Hoàng Quốc Việt kéo dài
Dài: 900m; rộng: 40m.
14. Phố Ô Chợ Dừa (quận Đống Đa): Cho đoạn đường từ ngã bảy Ô Chợ Dừa đến phố Hoàng cầu
Dài: 547m; rộng: 50m.
15. Phố Bắc Cầu (quận Long Biên). Cho đoạn từ ngõ 405 đường đê sông Hồng đến đường vào chùa Bắc cầu 3, phường Ngọc Thụy
Dài: 1.800m; rộng: 6m.
16. Phố Lâm Hạ (quận Long Biên): Cho đoạn từ cuối phố Hoàng Như Tiếp đến Công ty xăng dầu Hàng không, cổng Trung tâm quản lý bay, phường Bồ Đề
Dài: 800m; rộng: 22m.
17. Phố Xuân Đỗ (quận Long Biên): Cho đoạn từ đê sông Hồng cạnh miếu Xuân Đỗ và Công an phường Cự Khối đến đường gom cầu Thanh Trì
Dài: 1.000m; rộng: 5-6m.
18. Phố Thượng Đình (quận Thanh Xuân): Cho đoạn từ đường Nguyễn Trãi (đầu cầu vượt Ngã Tư Sở) dọc theo sườn phải sông Tô Lịch đến ngã ba đường Khương Đình (số nhà 112) gần Công ty Cao su Sao Vàng
Dài: 800m; rộng: 17m.
19. Phố Giáp Nhất (quận Thanh Xuân): Cho đoạn từ ngã tư giao cắt phố Quan Nhân - Nguyễn Ngọc Vũ tại cầu Cống Mọc đến số nhà 46 đường Nguyễn Trãi (chân cầu vượt Ngã Tư Sở)
Dài: 1.000m; rộng: 13,5m.
20. Đường Nam Hồng (huyện Đông Anh): Cho đoạn từ ngã ba Quốc lộ 23b (thôn Vệ, xã Nam Hồng) đến ngã ba đường đi xã Bắc Hồng (thôn Tằng My, xã Nam Hồng)
Dài: 1.800m; rộng: 8,5-10,5m.
21. Đường Đông Hội (huyện Đông Anh): Cho đoạn từ quốc lộ 3 (ngã ba thôn Đông Hội) đến đê sông Đuống (thôn Đông Trù, xã Đông Hội)
Dài: 3.500m; rộng: 10m.
22. Đường Hải Bối (huyện Đông Anh): Cho đoạn từ ngã ba thôn Đông Nhân, xã Hải Bối (cắt đường 6km đi cầu Thăng Long) đến đê sông Hồng thuộc UBND xã Hải Bối
Dài: 800m; rộng: 8m.
23. Đường Phương Trạch (huyện Đông Anh): Cho đoạn từ ngã tư thôn Phương Trạch (đối diện đường Vân Trì) đến đê Sông Hồng (thuộc xã Vĩnh Ngọc)
Dài: 1.300m; rộng: 8m.
24. Đường Dương Xá (huyện Gia Lâm): Cho đoạn từ cầu qua sông Thiên Đức (tiếp nối đường Phú Thị, xã Dương Quang) đến trường THPT Lý Thánh Tông (xã Dương Xá)
Dài: 720m; rộng: 8m.
Điều 2. Điều chỉnh kéo dài 02 tuyến phố:
1. Phố Hoàng Cầu (quận Đống Đa): Cho đoạn cuối phố Hoàng cầu đến ngã tư giao cắt với phố Thái Hà và Yên Lãng (số nhà 220 phố Thái Hà)
Dài: 559m; rộng: 46m.
2. Phố Nguyễn Văn Trỗi (quận Hà Đông): Cho đoạn từ cuối phố Nguyễn Văn Trỗi đến ngã ba giao cắt với đường 36m, phường Mộ Lao
Dài: 570m; rộng: 5,5m.
Điều 3. Giao UBND Thành phố tổ chức thực hiện phân định ranh giới, gắn biển tên đường, phố và tuyên truyền để nhân dân hiểu ý nghĩa của 24 đường, phố mới được đặt tên theo Nghị quyết này.
Đối với tuyến đường mang tên danh nhân Võ Chí Công và danh nhân Võ Nguyên Giáp, giao UBND Thành phố tổ chức gắn biển khi tuyến đường hoàn thành.
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân Thành phố, các Ban Hội đồng nhân dân Thành phố, các tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được HĐND Thành phố Hà Nội khóa XIV, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 09/7/2014 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày thông qua./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 13/2012/NQ-HĐND đặt tên và điều chỉnh độ dài đường, phố trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 2Nghị quyết 28/2013/NQ-HĐND về việc đặt tên và điều chỉnh độ dài một số đường, phố trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 3Nghị quyết 27/2013/NQ-HĐND về đặt tên đường, phố trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 4Nghị quyết 17/2014/NQ-HĐND đặt tên, điều chỉnh độ dài đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- 5Quyết định 7003/QĐ-UBND năm 2014 về đặt tên, điều chỉnh độ dài đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- 6Nghị quyết 07/2016/NQ-HĐND về đặt tên và điều chỉnh độ dài đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2016
- 1Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 2Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Nghị quyết 13/2012/NQ-HĐND đặt tên và điều chỉnh độ dài đường, phố trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 5Nghị quyết 28/2013/NQ-HĐND về việc đặt tên và điều chỉnh độ dài một số đường, phố trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 6Nghị quyết 27/2013/NQ-HĐND về đặt tên đường, phố trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 7Nghị quyết 17/2014/NQ-HĐND đặt tên, điều chỉnh độ dài đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- 8Quyết định 7003/QĐ-UBND năm 2014 về đặt tên, điều chỉnh độ dài đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- 9Nghị quyết 07/2016/NQ-HĐND về đặt tên và điều chỉnh độ dài đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2016
Nghị quyết 04/2014/NQ-HĐND đặt tên và điều chỉnh độ dài đường, phố trên địa bàn thành phố Hà Nội
- Số hiệu: 04/2014/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 09/07/2014
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Ngô Thị Doãn Thanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra