- 1Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 2Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2016/NQ-HĐND | Hà Nội, ngày 03 tháng 08 năm 2016 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC ĐẶT TÊN VÀ ĐIỀU CHỈNH ĐỘ DÀI MỘT SỐ ĐƯỜNG, PHỐ VÀ CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI NĂM 2016
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
KHÓA XV - KỲ HỌP THỨ 2
(Từ ngày 01/8 đến ngày 03/8/2016)
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường phố và công trình công cộng;
Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20/3/2006 của Bộ Văn hóa - Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) Hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ;
Xét Tờ trình số 79/TTr-UBND ngày 09/7/2016 của UBND thành phố Hà Nội về việc đặt tên và điều chỉnh độ dài một số đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2016; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội, Ban Pháp chế HĐND Thành phố và ý kiến thảo luận của các đại biểu HĐND Thành phố tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Đặt tên 26 tuyến đường, phố mới:
1. Phố Lộc (quận Bắc Từ Liêm): Cho đoạn từ ngã ba giao cắt phố Đỗ Nhuận (cạnh chùa Hương Phúc, phường Xuân Đỉnh) đến ngã ba giao cắt với ngõ 355 đường Xuân Đỉnh (tại số nhà 95).
Dài: 500m; rộng: 10,5m.
2. Phố Mạc Xá (quận Bắc Từ Liêm): Cho đoạn từ ngã ba dốc chân đê Liên Mạc (lối vào Trường THCS Liên Mạc) đến ngã ba giao cắt đường liên thôn Yên Nội - Hoàng Xá.
Dài: 500m; rộng: 8m.
3. Phố Phúc Minh (quận Bắc Từ Liêm): Cho đoạn từ ngã ba giao cắt với phố Võ Quý Huân (tại số nhà 02) đến ngã ba giao cắt với đường vào khu tái định cư phường Phúc Diễn.
Dài: 550m; rộng: 13m.
4. Phố Tây Đam (quận Bắc Từ Liêm): Cho đoạn từ ngã ba giao cắt với phố Đăm (tại đình Đăm) đến ngã ba giao cắt đường Tây Tựu (tại miếu Tây Tựu).
Dài: 900m; rộng: 7m.
5. Phố Dương Khuê (quận Cầu Giấy): Cho đoạn từ ngã ba giao cắt với đường Hồ Tùng Mậu (giáp trường ĐH Thương Mại) đến ngã ba giao cắt với phố Nguyễn Hoàng.
Dài: 540m; rộng: 8m.
6. Phố Trần Quốc Vượng (quận cầu Giấy): Cho đoạn từ ngã ba giao cắt với đường Xuân Thủy (tại số nhà 165) đến ngã ba giao cắt đường Phạm Hùng (đối diện Bệnh viện Y học Cổ truyền).
Dài: 750m; rộng: 13,5m.
7. Phố Trương Công Giai (quận Cầu Giấy): Cho đoạn từ ngã ba giao cắt với đường Cầu Giấy (tại số nhà 337) đến ngã ba giao cắt với phố Thành Thái (cạnh công viên Cầu Giấy).
Dài: 670m; rộng: 8m.
8. Phố Mậu Lương (quận Hà Đông): Cho đoạn từ ngã tư giao cắt với đường đi khu đô thị Phúc La - Văn Phú (tại miếu Mậu Lương) đến chùa Trắng (đường đi xã Hữu Hòa - huyện Thanh Trì).
Dài: 1000m; rộng: 15m.
9. Phố Phú Lương (quận Hà Đông): Cho đoạn từ ngã ba giao cắt với phố Xốm (tại số nhà 213) đến ngã tư giao cắt với đường vào UBND phường Phú Lương (tại Đình Nhân Trạch, Tổ dân phố 9).
Dài: 1.500m; rộng: 7m.
10. Phố Lạc Nghiệp (quận Hai Bà Trưng): Cho đoạn từ ngã ba giao cắt với phố Trần Khát Chân (tại số nhà 283) đến ngã ba giao cắt với phố Trần Khát Chân (tại số nhà 343).
Dài: 1.000m; rộng: 13,5m.
11. Đường Bát Khối (quận Long Biên): Cho đoạn từ ngã ba giao cắt với đường quy hoạch 40m đi sân bay Gia Lâm và chân đê Tả Hồng (cuối đường Lâm Du) đến ngã ba giao cắt với đường đi làng nghề Bát Tràng (tại chân cầu Thanh Trì).
Dài: 4.848m; rộng: 9,5 - 11,5m.
12. Phố Đồng Dinh (quận Long Biên): Cho đoạn từ ngã ba giao cắt phố Ngọc Trì đến ngã ba chợ Đồng Dinh, phường Thạch Bàn.
Dài: 800m; rộng: 13,5m.
13. Phố Hội Xá (quận Long Biên): Cho đoạn từ Khu đô thị mới Việt Hưng, Vincom đến ngã ba giao cắt với tuyến tiếp nối phố Vũ Xuân Thiều.
Dài: 1.930m; rộng: 48m.
14. Phố Kim Quan Thượng (quận Long Biên): Cho đoạn từ ngã ba giao cắt với phố Trường Lâm (đối diện số nhà 137) đến ngã ba giao cắt với phố Việt Hưng (tại số nhà 11).
Dài: 955m; rộng: 17,5m.
15. Đường Lý Sơn (quận Long Biên): Cho đoạn từ nút giao cầu vượt đường 5 với đường Ngô Gia Tự, Nguyễn Văn Cừ, Nguyễn Văn Linh đến phía đông nam chân cầu Đông Trù.
Dài: 1.750m; rộng: 68m.
16. Phố Vũ Đức Thận (quận Long Biên): Cho đoạn từ ngã ba giao cắt với đường Ngô Gia Tự đến ngã ba giao cắt với phố Việt Hưng (phường Việt Hưng).
Dài: 930m; rộng: 30m.
17. Phố Trần Danh Tuyên (quận Long Biên): Cho đoạn từ ngã tư giao cắt đường 81m khu E dự án Vincom village Sài Đồng đến ngã ba giao cắt với quốc lộ 1B.
Dài: 2.850m; rộng: 40m.
18. Phố Chu Huy Mân (quận Long Biên): Cho đoạn từ ngã ba giao cắt với đường quy hoạch 48m tại Trung tâm thương mại Vincom Long Biên đến ngã tư giao cắt với đường Nguyễn Văn Linh.
Dài: 2.400m; rộng: 40 - 81m.
19. Phố Đàm Quang Trung (quận Long Biên): Cho đoạn từ ngã tư giao cắt với đường Nguyễn Văn Linh đến ngã ba giao cắt với đường đê tả sông Hồng (tại chân cầu Vĩnh Tuy).
Dài: 1.800m; rộng: 40m.
20. Phố Nguyễn Lân (quân Thanh Xuân): Cho đoạn từ ngã ba giao cắt đường Trường Chinh (tại số nhà 155) đến ngã ba giao cắt ngõ 328 phố Lê Trọng Tấn.
Dài: 1.400m; rộng: 13,5m.
21. Đường Phùng (huyện Đan Phượng): Cho đoạn từ ngã ba giao cắt với quốc lộ 32 (tại Tượng đài Phụ nữ ba đảm đang) đến đầu phía đông đập Phùng (xã Đồng Tháp).
Dài: 3.150m; rộng: 14m.
22. Đường Hoàng Sa (huyện Đông Anh): Cho đoạn từ ngã tư giao cắt với đường Võ Văn Kiệt (đối diện Khu công nghiệp Thăng Long, xã Kim Chung) đến ngã tư chân cầu vượt đường Võ Nguyên Giáp.
Dài: 4.800m; rộng: 68m.
23. Đường Trường Sa (huyện Đông Anh): Cho đoạn từ ngã tư giao cắt cầu vượt đường Võ Nguyên Giáp (thôn Ngọc Chi, xã Vĩnh Ngọc) đến chân cầu Đông Trù (xã Đông Hội).
Dài: 7.350m; rộng: 68m.
24. Đường Chi Đông (huyện Mê Linh): Cho đoạn từ ngã ba giao cắt với đường DKĐT Quang Minh và đường đi xã Thanh Xuân (huyện Sóc Sơn) đến ngã ba giao cắt đường trục chính 36 KCN Quang Minh đi UBND huyện Mê Linh.
Dài: 1.500m; rộng: 24 - 36m.
25. Đường Quang Minh (huyện Mê Linh): Cho đoạn từ ngã ba giao cắt với đường Võ Văn Kiệt, cạnh Công ty TNHH Vạn Liên (tổ 7, thị trấn Quang Minh) đến ngã ba giao cắt đường DKĐT Chi Đông và đường đi xã Thanh Xuân (huyện Sóc Sơn).
Dài: 3.500m; rộng: 7 - 9m.
26. Đường Hoàng Xá (huyện Quốc Oai): Cho đoạn từ ngã ba giao cắt với Đại lộ Thăng Long (tại cầu vượt đi xã Sài Sơn - Yên Sơn, huyện Quốc Oai) đến ngã ba giao cắt với Tỉnh lộ 419 (tại Trường THPT Quốc Oai).
Dài: 1.000m; rộng: 7 - 8m.
Điều 2. Điều chỉnh độ dài 06 tuyến đường phố:
1. Phố Tôn Thất Thiệp (quận Ba Đình, Hoàn Kiếm): Cho đoạn từ điểm cuối phố Tôn Thất Thiệp đến ngã ba giao cắt phố Lý Nam Đế (tại ngõ 30).
Dài: 700m; rộng: 8m.
2. Phố Hào Nam (quận Đống Đa): Cho đoạn từ điểm cuối phố Hào Nam đến ngã năm giao cắt với các phố Giảng Võ, Cát Linh và Giang Văn Minh.
Dài: 286m; rộng: 25m.
3. Đường Cổ Linh (quận Long Biên): Cho đoạn từ điểm cuối đường Cổ Linh đến nút giao cao tốc Hà Nội - Hải Phòng.
Dài: 1.850m; rộng: 40m.
4. Phố Kẻ Tạnh (quận Long Biên): Cho đoạn từ điểm cuối phố Kẻ Tạnh đến ngã ba đường quy hoạch 12m Khu đô thị Việt Hưng (khu nhà ở tái định cư phường Giang Biên).
Dài: 350m; rộng: 14m.
5. Phố Lưu Hữu Phước (quận Nam Từ Liêm): Cho đoạn từ điểm cuối phố Lưu Hữu Phước đến ngã tư giao cắt với đường khu đô thị Mỹ Đình I (tại số nhà 22 Toà nhà chung cư An Lạc).
Dài: 500m; rộng: 7m.
6. Phố Triều Khúc (huyện Thanh Trì): Cho đoạn từ điểm cuối phố Triều Khúc đến ngã ba đường xóm Chùa đi đường Chiến Thắng (quận Hà Đông).
Dài: 630m; rộng: 5 - 7m.
Điều 3. Đặt tên 01 công trình công cộng:
Cầu Đông Trù (huyện Đông Anh): Cầu bắc qua sông Đuống có điểm đầu thuộc phường Ngọc Thụy, quận Long Biên đến điểm cuối thuộc địa phận thôn Đông Trù, xã Đông Hội, huyện Đông Anh.
Dài: 1.139m; rộng: 46 - 54,5m.
Điều 4. Điều khoản thi hành:
1. Giao UBND Thành phố tổ chức thực hiện phân định ranh giới, gắn biển tên đường, phố và tuyên truyền để nhân dân hiểu ý nghĩa của 33 đường, phố và công trình công cộng mới được đặt tên và điều chỉnh độ dài theo Nghị quyết này.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân Thành phố, các Tổ đại biểu, đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố giám sát việc tổ chức thực hiện Nghị quyết. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể tuyên truyền, vận động tạo sự đồng thuận trong nhân dân và giám sát tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được HĐND thành phố Hà Nội khóa XV, kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 03/8/2016 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 13/2012/NQ-HĐND đặt tên và điều chỉnh độ dài đường, phố trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 2Nghị quyết 04/2014/NQ-HĐND đặt tên và điều chỉnh độ dài đường, phố trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 3Nghị quyết 17/2014/NQ-HĐND đặt tên, điều chỉnh độ dài đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- 4Nghị quyết 28/2016/NQ-HĐND quy định về đặt tên, đổi tên đường và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 5Quyết định 8984/QĐ-UBND năm 2017 về đặt tên và điều chỉnh độ dài đường, phố trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 6Nghị quyết 13/2018/NQ-HĐND về đặt tên và điều chỉnh độ dài một số đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 7Nghị quyết 34/NQ-HĐND năm 2022 về đặt tên, điều chỉnh độ dài đường, phố trên địa bàn thị trấn Diêm Điền, huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình
- 8Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2022 về đặt tên, điều chỉnh độ dài đường, phố trên địa bàn thị trấn Tiền Hải, huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình
- 1Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 2Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 3Nghị quyết 13/2012/NQ-HĐND đặt tên và điều chỉnh độ dài đường, phố trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 4Nghị quyết 04/2014/NQ-HĐND đặt tên và điều chỉnh độ dài đường, phố trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 5Nghị quyết 17/2014/NQ-HĐND đặt tên, điều chỉnh độ dài đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Nghị quyết 28/2016/NQ-HĐND quy định về đặt tên, đổi tên đường và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 8Quyết định 8984/QĐ-UBND năm 2017 về đặt tên và điều chỉnh độ dài đường, phố trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 9Nghị quyết 13/2018/NQ-HĐND về đặt tên và điều chỉnh độ dài một số đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 10Nghị quyết 34/NQ-HĐND năm 2022 về đặt tên, điều chỉnh độ dài đường, phố trên địa bàn thị trấn Diêm Điền, huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình
- 11Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2022 về đặt tên, điều chỉnh độ dài đường, phố trên địa bàn thị trấn Tiền Hải, huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình
Nghị quyết 07/2016/NQ-HĐND về đặt tên và điều chỉnh độ dài đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2016
- Số hiệu: 07/2016/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 03/08/2016
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Nguyễn Thị Bích Ngọc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 13/08/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực