- 1Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 2Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Nghị quyết 54/2006/NQ-HĐND về đặt, đổi tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 5Quyết định 2853/2006/QĐ-UBND quy định đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 6Nghị quyết 98/2014/NQ-HĐND15 về đặt tên quảng trường, đường, phố, trên địa bàn huyện Kinh Môn và huyện Thanh Hà, tỉnh Hải Dương
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3401/QĐ-UBND | Hải Dương, ngày 30 tháng 12 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐẶT TÊN QUẢNG TRƯỜNG, ĐƯỜNG, PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN KINH MÔN VÀ HUYỆN THANH HÀ
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố, công trình công cộng;
Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20/3/2006 hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố, công trình công cộng, ban hành theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 54/2006/NQ-HĐND ngày 21/7/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XIV, kỳ họp thứ 7 về việc ban hành Quy định đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Hải Dương;
Căn cứ Quyết định số 2853/2006/QĐ-UBND ngày 21/8/2006 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Hải Dương;
Thực hiện Nghị quyết số 98/2014/NQ-HĐND15 ngày 11/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XV, kỳ họp thứ 8 về việc đặt tên đường, phố, quảng trường trên địa bàn huyện Kinh Môn và huyện Thanh Hà,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đặt tên quảng trường, đường, phố trên địa bàn huyện Kinh Môn và huyện Thanh Hà, cụ thể như sau:
1. Trên địa bàn huyện Thanh Hà
Đặt tên cho 01 quảng trường là: quảng trường Thanh Bình (có thông tin chi tiết kèm theo).
2. Trên địa bàn huyện Kinh Môn
- Đặt tên cho 01 đường tại thị trấn Minh Tân là: đường Nguyễn Văn Cừ.
- Đặt tên cho 01 đường và 02 phố tại thị trấn Kinh Môn, gồm: đường Trần Hưng Đạo, phố Nguyễn Trãi và phố Quang Trung.
- Đặt tên cho 01 phố tại thị trấn Phú Thứ là: phố Lê Hồng Phong.
(có thông tin chi tiết kèm theo)
Điều 2. Uỷ ban nhân dân huyện Kinh Môn, huyện Thanh Hà tổ chức việc gắn biển tên quảng trường, đường, phố tại Điều 1 trong thời hạn 30 ngày.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Văn hoá Thể thao và Du lịch, Xây dựng, Giao thông Vận tải; Chủ tịch UBND huyện Kinh Môn, huyện Thanh Hà; Chủ tịch UBND các xã, thị trấn và thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
DANH SÁCH
TÊN QUẢNG TRƯỜNG, ĐƯỜNG, PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN KINH MÔN VÀ HUYỆN THANH HÀ
(Kèm theo Quyết định số 3401/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh)
HUYỆN THANH HÀ
Quảng trường Thanh Bình
- Địa điểm: Khu 1 thị trấn Thanh Hà
- Phía Đông: giáp khu dân cư số 1 thị trấn Thanh Hà
- Phía Tây: giáp Đài tưởng niệm huyện Thanh Hà
- Phía Nam: giáp cánh đồng thị trấn Thanh Hà
- Phía Bắc: giáp Đường tỉnh 390 đoạn Km 26 + 950 đến Km 27 + 83
- Diện tích: 16.727 m2
HUYỆN KINH MÔN
1. Thị trấn Minh Tân
Đường Nguyễn Văn Cừ
- Điểm đầu: Đường Minh Tân/ĐT.388 (gốc Đa)
- Điểm cuối: Cống trục đi xã Tân Dân (cổng Công ty Minh Phúc)
- Mặt đường: Bê tông xi măng; chiều dài 2.500m; rộng 10m
2. Thị trấn Kinh Môn
Đường Trần Hưng Đạo/ĐT.389 (Nằm trên Đường tỉnh 389)
- Điểm đầu: Đường tỉnh 389, Cửa hàng Xăng dầu số 22 - giáp xã Hiệp An
- Điểm cuối: Đường tỉnh 389 km 23 (giáp xã Hiệp Sơn)
- Mặt đường: Nhựa; chiều dài 2.200 m; chiều rộng 12 m
Phố Quang Trung
- Điểm đầu: Đuờng Trần Hưng Đạo/ĐT.389
- Điểm cuối: Đường Thanh Niên
- Mặt đường: Nhựa; chiều dài 1.197m; chiều rộng 8m
Phố Nguyễn Trãi
- Điểm đầu: Đường Trần Hưng Đạo/ĐT.389
- Điểm cuối: Khu dân cư An Trung
- Mặt đường: Nhựa; chiều dài 1.075m; chiều rộng 8m
3. Thị trấn Phú Thứ
Phố Lê Hồng Phong
- Điểm đầu: Đường Vạn Đức
- Điểm cuối: Giáp đường khai thác mỏ đất khu dân cư Vạn Chánh 4
- Mặt đường: Đất chân cộn; chiều dài 1.400 m; chiều rộng 4 m.
- 1Nghị quyết 31/2012/NQ-HĐND về phương án đặt tên đường đô thị thị trấn Thanh Bình, huyện Bù Đốp, tỉnh Bình Phước (đợt 1)
- 2Quyết định 21/2007/QĐ-UBND phê duyệt đặt tên đường chưa có tên ở thị trấn Tăng Bạt Hổ, huyện Hoài Ân do tỉnh Bình Định ban hành
- 3Nghị quyết 140/NQ-HĐND năm 2014 về đặt tên một số tuyến đường tại thị trấn Tiên Kỳ, huyện Tiên Phước; thị trấn Nam Phước, huyện Duy Xuyên; thị trấn Trà My, huyện Bắc Trà My và thành phố Tam Kỳ tỉnh Quảng Nam
- 4Quyết định 6464/QĐ-UBND năm 2014 về đặt tên đường mới trên địa bàn Quận 12, thành phố Hồ Chí Minh
- 5Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về đặt tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên
- 6Nghị quyết 33/NQ-HĐND năm 2014 về đặt tên và điều chỉnh tuyến đường trên địa bàn thị trấn Plei Kần, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum
- 7Nghị quyết 24/NQ-HĐND năm 2016 về đặt tên Quảng trường thuộc dự án Hạ tầng kỹ thuật Trung tâm đa chức năng thành phố Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình
- 8Quyết định 26/2017/QĐ-UBND về đặt tên Quảng trường trên địa bàn thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định
- 1Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 2Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Nghị quyết 54/2006/NQ-HĐND về đặt, đổi tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 5Nghị quyết 31/2012/NQ-HĐND về phương án đặt tên đường đô thị thị trấn Thanh Bình, huyện Bù Đốp, tỉnh Bình Phước (đợt 1)
- 6Quyết định 21/2007/QĐ-UBND phê duyệt đặt tên đường chưa có tên ở thị trấn Tăng Bạt Hổ, huyện Hoài Ân do tỉnh Bình Định ban hành
- 7Quyết định 2853/2006/QĐ-UBND quy định đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 8Nghị quyết 140/NQ-HĐND năm 2014 về đặt tên một số tuyến đường tại thị trấn Tiên Kỳ, huyện Tiên Phước; thị trấn Nam Phước, huyện Duy Xuyên; thị trấn Trà My, huyện Bắc Trà My và thành phố Tam Kỳ tỉnh Quảng Nam
- 9Quyết định 6464/QĐ-UBND năm 2014 về đặt tên đường mới trên địa bàn Quận 12, thành phố Hồ Chí Minh
- 10Nghị quyết 98/2014/NQ-HĐND15 về đặt tên quảng trường, đường, phố, trên địa bàn huyện Kinh Môn và huyện Thanh Hà, tỉnh Hải Dương
- 11Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về đặt tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên
- 12Nghị quyết 33/NQ-HĐND năm 2014 về đặt tên và điều chỉnh tuyến đường trên địa bàn thị trấn Plei Kần, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum
- 13Nghị quyết 24/NQ-HĐND năm 2016 về đặt tên Quảng trường thuộc dự án Hạ tầng kỹ thuật Trung tâm đa chức năng thành phố Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình
- 14Quyết định 26/2017/QĐ-UBND về đặt tên Quảng trường trên địa bàn thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định
Quyết định 3401/QĐ-UBND năm 2014 đặt tên quảng trường, đường, phố trên địa bàn huyện Kinh Môn và huyện Thanh Hà, tỉnh Hải Dương
- Số hiệu: 3401/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/12/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Hải Dương
- Người ký: Nguyễn Mạnh Hiển
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/12/2014
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết